intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hoá học 12 - chương 1 - Sự điện li - Bài 4 - PHẢN ỨNG TRAO ĐỒI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

Chia sẻ: Trương Chí Linh Chí Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

278
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Kiến thức HS biết được : - Bản chất của các phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: Tạo thành chất kết tủa, tạo thành chất điện li yếu hoặc tạo thành chất khí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hoá học 12 - chương 1 - Sự điện li - Bài 4 - PHẢN ỨNG TRAO ĐỒI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

  1. Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI BÀI 4 PHẢN ỨNG TRAO ĐỒI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được : - Bản chất của các phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các đi ều kiện: Tạo thành chất kết tủa, tạo thành chất điện li yếu hoặc tạo thành chất khí. 2. Kĩ năng - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Vận dụng để giải bài tập lý thuyết và bài tập thực nghiệm. II . PHƯƠNG PHÁP - Trực quan. - Đàm thoại – nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ - Dụng cụ : Cốc 25 ml, ống nghiệm, kẹp, ống nhỏ giọt, đèn cồn. - Hóa chất : dd Na2SO4, dd BaCl2, dd NaOH, dd HCl, phenolphtalein, dd CH3COONa, dd Na2CO3. IV. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Hãy xác định [H + ] và pH trong môi trường trung tính? môi trường axit? môi trường bazơ? Các biểu thức tính pH. 2. Tính nồng độ H + , OH − và pH của dung dịch H2SO4 0,10M ? (coi H2SO4  2 H + + SO 2− ). 4 V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1 : Vào bài. Hoạt động 2 : Phản ứng tạo thành chất kết tủa. Hoạt động 3 : Phản ứng tạo thành nước. Hoạt động 4 : Phản ứng tạo thành axit yếu. Hoạt động 5 : Phản ứng tạo thành chất khí. Hoạt động 6 : Kết luận. Hoạt động 7 : Củng cố toàn bài. Bài 4 – PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI Trang 1
  2. Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 : Vào bài GV nêu vấn đề : Tại sao các phản ứng hóa học xảy ra được? Bản chất của các phản ứng đó là gì? Để biết điều đó ta xét bài mới. I - ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI Hoạt động 2 : Phản ứng tạo thành chất kết 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa tủa  Thí nghiệm : - Phương trình hóa học của phản ứng : HS tiến hành thí nghiệm : Nhỏ dd Na 2SO4 vào dd Na2SO4 + BaCl2  → BaSO4 + 2NaCl  BaCl2. Quan sát, ghi nhận hiện tượng. - Giải thích : HS : Xuất hiện kết tủa màu trắng – BaSO4 Na 2 SO 4  → 2Na + + SO 2−  GV yêu cầu : Viết phương trình hóa học dưới dạng 4 BaCl 2  → Ba 2+ + 2Cl −  phân tử HS : Na2SO4 + BaCl2  → BaSO4 + 2NaCl  Phương trình ion rút gọn: Ba 2+ + SO 2−  → BaSO4 GV : Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng  4 dưới dạng ion và ion rút gọn. Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa Ba 2+ + SO 2−  → BaSO4  hai ion Ba 2+ và SO 2− tạo thành chất kết 4 4 HS nhận xét : Bản chất của phản ứng là sự kết hợp tủa là BaSO4 giữa hai ion Ba 2+ và SO 2− tạo thành chất kết tủa là 4  Thí dụ : Khi cho dd CuSO 4 vào dd NaOH ta BaSO4  Ý nghĩa của phương trình ion rút gọn. thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lam của HS vận dụng : Muốn có kết tủa BaSO4 cần trộn hai Cu(OH)2 dung dịch, một dung dịch có ion Ba 2+ , còn dung Phương trình phân tử : dịch kia chứa ion SO 2− . 4 CuSO 4 + 2NaOH  → Na2SO4 + Cu(OH)2  GV yêu cầu : Hãy viết phương trình hóa học dưới Phương trình ion rút gọn : dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng giữa dd Cu2+ + 2 OH −  → Cu(OH)2  CuSO 4 và dd NaOH. Nhận xét về bản chất phản  Nhận xét : Phương trình ion rút gọn cho biết ứng. bản chất của phản ứng trong dung dịch các HS : CuSO 4 + 2NaOH  → Na2SO4 + Cu(OH)2  chất điện li. Cu2+ + 2 OH −  → Cu(OH)2   Bản chất phản ứng là sự kết hợp của ion Cu 2+ và ion OH − tạo ra chất kết tủa Cu(OH)2. GV lưu ý với HS : Chất kết tủa, chất khí, chất điện li  Lưu ý : Chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu, H2O viết dưới dạng phân tử. yếu, H2O viết dưới dạng phân tử. Bài 4 – PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI Trang 2
  3. Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI Hoạt động 3 : Phản ứng tạo thành nước 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu GV biểu diễn thí nghiệm : Nhỏ vài giọt dd a) Phản ứng tạo thành nước phenolphtalein vào cốc đựng dd NaOH 0,10M. Sau  Thí nghiệm : ddHCl + dd NaOH đó rót từ từ dung dịch HCl 0,10M vào cốc trên, vừa Phương trình phân tử : HCl + NaOH  → NaCl + H2O  rót vừa khuấy. Yêu cầu HS quan sát ghi nhận hiện tượng. Phương trình ion : Na+ + OH − + H + + Cl −  → Na+ + Cl − + H2O  HS : Dung dịch chuyển từ không màu  dung dịch màu hồng  dung dịch không màu. Phương trình ion rút gọn : H + + OH −  → H2O  GV : Yêu cầu HS viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa NaOH  Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa cation H + và anion OH − tạo thành chất điện li và HCl. HS : HCl + NaOH  → NaCl + H2O  yếu là H2O. − +  → H2O  H + OH  Nhận xét : Phản ứng giữa dung dịch axit và  Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa cation hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vi tạo thành − + H và anion OH tạo thành chất điện li yếu là H2O. chất điện li rất yếu là H2O. GV : Gợi ý HS giải thích về sự thay đổi màu của dung dịch. GV : Tương tự cho HS viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng giữa Mg(OH) 2 và HCl. HS : Mg(OH) 2 + 2HCl  → MgCl2 + 2H2O  Mg(OH) 2 +2 H + +2 Cl −  → Mg2++2 Cl − +2H2O  Mg(OH) 2 + 2 H +  → Mg2+ + 2H2O  Hoạt động 4 : Phản ứng tạo thành axit yếu b) Phản ứng tạo thành axit yếu GV : Biểu diễn thí nghiệm, cho gửi mùi của sản  Thí nghiệm : dd HCl + dd CH3COONa phẩm tạo thành, giải thích? Phương trình phân tử : HCl + CH3COONa  → CH3COOH + NaCl  HS : Giải thích, viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion rút gọn  Nêu bản chất của Phương trình ion rút gọn : − H + + CH 3 COO  → CH3COOH  phản ứng  Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa cation H + và anion CH 3 COO − tạo thành axit yếu CH3COOH. Hoạt động 5 : Phản ứng tạo thành chất khí 3. Phản ứng tạo thành chất khí GV : Làm thí nghiệm : dd HCl + dd Na2CO3  Thí nghiệm : dd HCl + dd Na2CO3 HS : Quan sát hiện tượng. Viết phương trình phản Phương trình phân tử : ứng dạng phân tử và ion rút gọn  Nêu bản chất của 2HCl + Na 2 CO 3  → 2NaCl + CO2 + H2O  phản ứng. Bài 4 – PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI Trang 3
  4. Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI HCl và Na 2 CO 3 đều dễ tan và phân li mạnh: HCl  → H + + Cl −  Na 2 CO 3  → 2Na+ + CO 3 − 2  2− − H + + CO 3  → HCO 3  − H + + HCO 3  → H 2 CO 3  H 2 CO 3  → CO2 + H2O  Phương trình ion rút gọn : 2 H+ + CO 3− 2  → CO2 + H2O   Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa ion H + với ion CO 3 − tạo thành chất khí. 2 GV : Gợi ý để HS đưa ra nhận xét về khả năng phản  Nhận xét : Phản ứng giữa muối cacbonat và ứng của các muối cacbonat với dung dịch axit. dung dịch axit rất dễ xảy ra vì vừa tạo thành chất điên li yếu là H2O, vừa tạo ra chất khí CO2 tách khỏi môi trường phản ứng. Chẳng hạn, các muối cacbonat ít tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong dung dịch axit. Thí dụ : CaCO3 tan rất dễ trong dd HCl. CaCO3 (r) + 2 H +  → Ca2+ + CO2 + H2O  II - KẾT LUẬN Hoạt động 6 : Kết luận 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện GV gợi ý, hướng dẫn HS rút ra kết luận chung. li là phản ứng giữa các ion. 2. Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau : - Chất kết tủa. - Chất điện li yếu. - Chất khí. Hoạt động 7 : Củng cố toàn bài Viết phương trình phân tử, phương trình ion, phương trình ion rút gọn, nêu bản chất của các phản ứng sau : a) FeCl3 + KOH b) Fe(OH)3 + H2SO4 c) c) K2SO3 + HCl Bài tập về nhà : Bài tập 1,2,3,4,5,6,7 SGK trang 20 Bài 4 – PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI Trang 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2