intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 12 - Ôn tập học kỳ 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

56
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án với mục đích giúp học sinh ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este – lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 12 - Ôn tập học kỳ 1

  1. Tiết 34, 35. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este – lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime). 2. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học hữu cơ lớp 12 Trọng tâm: Một số BT về este, cacbohidrat, amin, amino axit, polime, kim loại và hỗn hợp kim loại. 3. Tư tưởng: Cẩn thận, cần cù ôn tập II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. 2. Học sinh: Lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hoá học hữu cơ trước khi lên lớp ôn tập phần hoá học hữu cơ. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Tiết 34 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: GV dùng phương pháp thảo luận để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương ESTE – LIPIT theo bảng sau: Este Lipit Khi thay thế nhóm OH ở nhóm - Lipit là những hợp chất hữu cơ cacboxyl của axit cacboxylic bằng có trong tế bào sống, không hoà nhóm OR thì được este. tan trong nước, tan nhiều trong Công thức chung: RCOOR’ dung môi hữu cơ không phân cực. Khái niệm Lipit là các este phức tạp. - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh).  Phản ứng thuỷ phân, xt axit.  Phản ứng thuỷ phân Tính chất  Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không  Phản ứng xà phòng hoá. hoá học no: Phản ứng cộng H2 của chất béo - Phản ứng cộng. lỏng.
  2. - Phản ứng trùng hợp. * Hoạt động 2: GV dùng phương pháp hoạt động nhóm để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau: Glucozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ CTPT C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n CH2OH[CHOH]4 C6H11O5-O- [C6H7O2(OH CHO C6H11O5 )3]n CTCT thu gọn Glucozơ là (saccarozơ là (monoanđehit và poliancol, không poliancol) có nhóm CHO) - Có phản ứng - Có phản ứng - Có phản ứng - Có phản của chức anđehit thuỷ phân nhờ xt thuỷ phân nhờ xt ứng của chức (phản ứng tráng H+ hay enzim H+ hay enzim. poliancol. bạc) - Có phản ứng - Có phản ứng - Có phản - Có phản ứng của chức với iot tạo hợp ứng với axit của chức poliancol chất màu xanh HNO3 đặc poliancol (phản tím. tạo ra Tính chất hoá học ứng với Cu(OH)2 xenlulozơtrin cho hợp chất tan itrat màu xanh lam. - Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim * Hoạt động 3: GV dùng phương pháp hoạt động nhóm để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau: Amin Amino axit Peptit và protein Amin là hợp chất hữu cơ Amino axit là hợp chất  Peptit là hợp chất có thể coi như được tạo hữu cơ tạp chức, phân chứa từ 2 – 50 gốc nên khi thay thế một hay tử chứa đồng thời nhóm α-amino axit liên Khái niệm nhiều nguyên tử H trong amino (NH2) và nhóm kết với nhau bằng phân tử NH3 bằng gốc cacboxyl (COOH) các liên hiđrocacbon. keát peptit C N CH3NH2; CH3−NH−CH3 H2N−CH2−COOH O H (CH3)3N, C6H5NH2 (Glyxin)  Protein là loại CTPT (anilin) CH3−CH(NH2)−COOH polipeptit cao phân (alanin) tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài triệu.  Tính bazơ  Tính chất lưỡng tính  Phản ứng thuỷ CH3NH2 + H2O ¾ H2N-R-COOH + HCl phân. Tính chất hoá [CH3NH3]+ + OH− → ClH3N-R-COOH  Phản ứng màu học RNH2 + HCl → RNH3Cl H2N-R-COOH + NaOH biure → H2N-R-COONa +
  3. H2O  Phản ứng hoá este.  Phản ứng trùng ngưng * Hoạt động 4: GV dùng phương pháp hoạt động nhóm để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau: Polime Vật liệu polime Polime hay hợp chất cao phân tử là A. Chất dẻo là những vật liệu những hợp chất có PTK lớn do nhiều polime có tính dẻo. Khái niệm đơn chức vị cơ sở gọi là mắt xích liên Một số polime dùng làm chất dẻo: kết với nhau tạo nên. 1. PE Tính chất Có phản ứng phân cắt mạch, giữ 2. PVC hoá học nguyên mạch và phát triển mạch. 3. Poli(metyl metacrylat) - Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là 4. Poli(phenol-fomanđehit) quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ B. Tơ là những polime hình sợi (monome) giống nhau hay tương tự dài và mảnh với độ bền nhất định. nhau thành phân tử lớn (polime). 1. Tơ nilon-6,6 - Phản ứng trùng ngưng: Trùng ngưng 2. Tơ nitron (olon) Điều chế là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ C. Cao su là loại vật liêu polime (monome) thành phân tử lớn (polime) có tính đàn hồi. đồng thời giải phóng những phân tử 1. Cao su thiên nhiên. nhỏ khác (như nước). 2. Cao su tổng hợp. 4. Củng cố bài giảng: Bài tập viết công thức cấu tạo: VD1: cho 2 chất A, B có cùng CTPT là C4H802. viết CTCT có thể có của A, B biết: - A pư được với Na0H, Na2C03 - B chỉ pư với Na0H. VD 2: Ba hợp chất A, B, C mạch hở có CTPT tương ứng C3H6O, C3H4O, C3H4O2 có các tính chất sau: - A và B không tác dụng với Na, khi cộng hợp H2 cùng tạo ra một sản phẩm như nhau. - B cộng hợp H2 tạo ra A.- A có đồng phân A’ khi bị oxi hóa thì A’ tạo ra B - C có đồng phân C’ cùng thuộc loại đơn chức như C. - Khi oxi hóa B thu được C’. Hãy phân biệt A, A’, B, C’ trong 4 lọ mất nhãn. 5. Bài tập về nhà: Bài 1. Bài tập chọn chất pư. 1 Axit Amino axetic, vinyl axetat, etylamin phản ứng được với những chất nào sau đây : nước Br2 (1); Kloại Na (2) ; Ca0 (3) ; HCl (4) ; Cu (5) ; Na0H (6) ; Cu(0H)2 (7) ; CH30H (8) ; NaCl (9). Bài 2. Bài tập nhận biết. Trình bày pp hóa học để nhận biết các chất riêng biệt trong mỗi dãy sau: a/ axit axetic, dd fomalin, phenol, ancol etylic, etyl axetat.
  4. b/ axit axetic, axit fomic, axit acrylic, etyl fomiat, etyl axetat, stiren. Tiết 35 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: * Bài 1: - GV: Chúng ta làm BT về este: CH3COOH + CH3OH   CH3COOCH 3 + H 2SO4 c, t o Cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1 H2O mol ancol etylic đến khi phản ứng đạt B.đầu : 1 1 trạng thái cân bằng thì có 0,667 mol 0 0 este tạo thành. P.ứng : 0,667 0,667 Trong cùng điều kiện nhiệt độ trên: 0,667 0,667 TTCB: (1 – a) Nếu xuất phát từ 0,5 mol axit axetic 0,667) (1 – 0,667) 0,667 và 2 mol ancol etylic thì có bao nhiêu [este] [H 2O] 0,6672 mol este tạo thành khi phản ứng đạt tới 0,667 Kc =  4 [axit] [ancol] (1  0,667) 2 trạng thái cân bằng? b) Nếu xuất phát từ 1 mol etyl axetat và a) Gọi x là số mol axit phản ứng : 2 mol nước, hỏi khi phản ứng đạt trạng CH3COOH + CH3OH   CH3COOCH3 + H 2SO4 c, t o thái cân bằng thì có bao nhiêu mol este H2O tham gia phản ứng? B.đầu : 0,5 2 HS: Làm theo HD của GV 0 0 P.ứng : x x x x TTCB: 0,5 – x 2–x x x Với Kc đã được tính theo trên : x2 4 (0,5  x)(2  x) Giải phương trình ta có x = 0,465 mol  số mol este tạo thành là 0,465 mol b) Gọi x là số mol este phản ứng: CH3COOCH3+H2O   CH3COOH + H2 SO4 c, to CH3OH B.đầu : 1 2 0 0 P.ứng : x x x x TTCB: 1 – x 2–x [axit] [ancol] x x K 'c  [este] [H 2O] Vì cùng điều kiện nhiệt độ trên nên hằng số cân bằng của phản ứng nghịch với phản ứng - GV: Nhận xét và bổ sung
  5. HS: Nghe TT 1 1 của câu a): K 'c   Kc 4 1 x2  4 (1  x)(2  x) Giải phương trình ta có x = 0,457 mol  Số mol este tham gia phản ứng là 0,465 mol. * Hoạt động 2: * Bài 2: - GV: Chúng ta làm BT về saccarozơ: Phản ứng thủy phân : Đun nóng dung dịch chứa 3,42 gam C12H22O11 + H ,t H2O   o C6H12O6 + saccarozơ với dung dịch H2SO4 loãng C6H12O6 (1) thu được dung dịch X. Kiềm ho¸ dung dịch X bằng dung dịch NaOH rồi cho Glucozơ Fructozơ Trong môi phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2 dư thu trường kiềm, fructozơ chuyển hoá thành được 1,44 gam kết tủa đỏ gạch và dung glucozơ. dịch Y. Axit ho¸ dung dịch Y bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi đun nóng cho đến C5H11O5–CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  Cu2O hết saccarozơ thì đem trung hòa bằng + C5H11O5–COONa + 3H2O (2) lượng dư dung dịch NaOH loãng ta Theo (2) : số mol glucozơ = số mol Cu2O = 1, 44 được dung dịch Z. Tính khối lượng Ag  0, 01 (mol) 144 sinh ra khi cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong Đây cũng chính là tổng số mol glucozơ và NH3. fructozơ trong dung dịch X tạo ra ở (1). HS: Làm theo HD của GV Theo (1) : 1 Số mol saccarozơ thủy phân = số mol 2 (glucozơ và fructozơ) = 0,005 mol  Số mol saccarozơ còn lại trong Y = 6,84  0, 005.342  0,015 (mol) 342 Theo (1) : Số mol (glucozơ và fructozơ) trong Z = 2 số mol saccarozơ trong Y = 2.0,015 = 0,03 (mol) Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ: C5H11O5–CHO + 2[Ag(NH3)2]OH  2Ag+C5H11O5–COONH4 + 3NH3 + H2O (3)  số mol Ag = 2 số mol (glucozơ và fructozơ) = 2.0,03 = 0,06 (mol) Khối lượng Ag thu được = 0,06.108 = 6,48 (gam). - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 3: * Bài 3:
  6. - GV: Chúng ta làm BT về amino axit: Số mol NaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol) Cho 0,1 mol -amino axit phản ứng vừa (H2N)aCxHy(COOH)b+bNaOH (H2N)aCxHy(C đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M, sau OONa)b + bH2O phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. 1 b Xác định c«ng thøc cÊu t¹o cña -amino 1 axit . 0,1 0,1 HS: Làm theo HD của GV 0,1  b = 1  Công thức phân tử có dạng (H2N)aCxHy(COOH)  Khối lượng muối = (16a+12x+y+67).0,1=11,1 g  12x + y + 16a = 44  12x + y = 44 – 16a - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT a = 1  12x + y = 28  x = 2 và y = 4 CTCT : CH3–CH(NH2)–COOH. a = 2  12x + y = 12  x = 1 và y = 0 CTCT: (NH2)2C–COOH:loại vì không phù hợp với hoá trị cacbon. * Hoạt động 4: * Bài 4: - GV: Chúng ta làm BT về hỗn hợp KL: n Zn = 9,75 = 0,15 (mol) ; n Fe = 5,6 = 0,1 (mol) ; n N = 1,12 = 0,05 (mol) 65 56 2 22,4 Cho hỗn hợp gồm 9,75 gam Zn và 5,6 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng rồi Zn  Zn2+ + 2e khuấy kĩ. Sau khi phản ứng hoàn toàn 0,15 0,15 0,3 thu được 1,12 lít khí N2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính tổng khối lượng Fe  Fe3+ + 3e muối trong dung dịch sau phản ứng. 0,1 0,1 0,1 HS: Làm theo HD của GV +5 0 2 N + 10e  N 2 0,1 0,5 0,05 Tổng số mol e cho (0,3 + 0,3 = 0,6 mol) > tổng số mol e nhận (0,5 mol) : vô lí  Phải có thêm một chất nhận electron và chỉ có thể là Fe3+ : Fe3+ + 1e  Fe2+ x x x Theo định luật bảo toàn electron : 0,6 = 0,5 + x  x = 0,1  Dung dịch tạo thành có 0,1 mol Fe(NO3)2 và 0,15 mol Zn(NO3)2  Tổng khối lượng các muối = 0,1.180 + - GV: Nhận xét và bổ sung 0,15.18,9 = 46,35 (gam). HS: Nghe TT 4. Củng cố bài giảng:
  7. Nhóm gồm các loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: A. tơ tằm; vải sợi; len. B. len; tơ nilon-6; tơ axetat. C. vải sợi; tơ visco. D. tơ tằm; vải sợi. 5. Bài tập về nhà: ÔN TẬP ĐỂ TIẾT SAU THI HỌC KỲ I
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2