Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI lY ĐIỆN HỐ CỦA KIM LOẠI (Tiết 1)
lượt xem 8
download
Kiến thức: - HS biết: Tính chất vật lí chung của kim loại. - HS hiểu: Nguyn nhn gy nn những tính chất vật lí chung của kim loại. 2. Kĩ năng: Giải thích được nguyên nhân gây nên một số tính chất vật lí chung của kim loại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI lY ĐIỆN HỐ CỦA KIM LOẠI (Tiết 1)
- Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DY ĐIỆN HỐ CỦA KIM LOẠI (Tiết 1) I. MỤC TIU: 1. Kiến thức: - HS biết: Tính chất vật lí chung của kim loại. - HS hiểu: Nguyn nhn gy nn những tính chất vật lí chung của kim loại. 2. Kĩ năng: Giải thích được nguyên nhân gây nên một số tính chất vật lí chung của kim loại. II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bi cũ: Lin kết kim loại l gì ? So snh lin kết kim loại với lin kết cộng hố trị v lin kết ion. 2. Bi mới: §18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI(t1)
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ GV yêu cầu HS nêu những tính 1. Tính chất vật lí chung: Ở điều chất vật lí chung của kim loại (đ kiện thường, các kim loại đều ở học ở năm lớp 9). trạng thái rắn, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt v cĩ nh kim. Hoạt động 2 2. Giải thích a) Tính dẻo HS nghin cứu SGK v giải thích - Kim loại cĩ tính dẻo l vì cc ion tính dẻo của kim loại. dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng mà không tách rời nhau nhờ những electron tự do chuyển động dính kết chúng với nhau. GV ?: Nhiều ứng dụng quan trọng của kim loại trong cuộc sống l nhờ vo tính dẻo của kim loại. Em hy kể tn những ứng dụng đó. - Ứng dụng : Dễ rn, dễ dt mỏng v
- dễ ko sợi.(VD: Vng cĩ thể dt mỏng v ko sợi) b) Tính dẫn điện HS nghiên cứu SGK và giải thích - Khi đặt một hiệu điện thế vào hai nguyên nhân về tính dẫn điện của đầu dây kim loại, những electron kim loại. chuyển động tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dịng cĩ hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dịng điện. VD: Tính dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe GV dẫn dắt HS giải thích nguyn - Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn nhn vì sao ở nhiệt độ cao thì độ điện của kim loại càng giảm do ở dẫn điện của kim loại càng giảm. nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dịng electron chuyển động.
- c) Tính dẫn nhiệt HS nghin cứu SGK v giải thích - Các electron trong vùng nhiệt độ nguyn nhn về tính dẫn nhiệt của cao có động năng lớn, chuyển động kim loại. hỗn loạn và nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt độ lan truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại. - Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt. HS nghin cứu SGK v giải thích d) nh kim nguyn nhn về tính nh kim của kim Cc electron tự do trong tinh thể kim loại. loại phản xạ hầu hết những tia sng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim. Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gy nn bởi sự cĩ mặt của cc GV như vậy nguyn nhn gy nn electron tự do trong mạng tinh thể những tính chất vật lí chung của
- kim loại. kim loại l? ٭Ngồi một số tính chất vật lí chung của cc kim loại, kim loại cịn cĩ một Hoạt động 3 số tính chất vật lí khơng giống nhau GV Không những các electron tự ( gọi l tính chất vật lí khc). do trong tinh thể kim loại, mà đặc - Khối lượng riêng(d): điểm cấu trúc mạng tinh thể kim loại, bán kính nguyên tử,…cũng d < 5 kim loại nhẹ ( Na, K , Mg , Al ảnh hưởng đến tính chất vật lí của ) kim loại. d > 5 kim loại nặng ( Ag , Cu , Au , Fe , Zn ) d nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); GV giới thiệu thm một số tính chất vật lí khc của kim loại. d lớn nhất Os (22,6g/cm3). - Nhiệt độ nóng chảy(tocn-c): GV nếu tính cứng của kim cương Thấp nhất: Hg (−390C) ; cao nhất W l 10 đơn vị thì so snh với cc kim (34100C). loại như sau. - Tính cứng: - Cứng nhất l Cr (9) có thể cắt được
- kính, sau đó W (7), Fe (4,5), Cu v Al (~ 3)... - Kim loại mềm nhất l Na, K, Rb, Cs (0,2) (dùng dao cắt được). V. CỦNG CỐ 1. Nguyn nhn gy nn những tính chất vật lí chung của kim loại ? Giải thích. 2. Em hy kể tn cc vật dụng trong gia đình được làm bằng kim loại. Những ứng dụng của các đồ vật đó dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại ? VI. DẶN DỊ 1. Bi tập về nh: 1, 8 trang 88 (SGK). 2. Xem trước phần TÍNH CHẤT HỐ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản
76 p | 1698 | 724
-
Giáo án Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
7 p | 694 | 94
-
Giáo án Hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
4 p | 1078 | 55
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p | 557 | 54
-
Giáo án Hóa học 12 bài 15: Luyện tập Polime và Vật liệu về polime
9 p | 353 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (Chương trình cơ bản)
9 p | 659 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
7 p | 480 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại
12 p | 525 | 39
-
Giáo án Hóa học 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
4 p | 415 | 30
-
Giáo án Hóa học 12 bài 1: Este
6 p | 530 | 28
-
Giáo án Hóa học 12 bài 19: Hợp kim
4 p | 365 | 22
-
Giáo án Hóa học 12 bài 7: Luyện tập - cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (Chương trình cơ bản)
7 p | 385 | 20
-
Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
9 p | 275 | 14
-
Giáo án Hóa học 12 bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (Chương trình cơ bản)
6 p | 346 | 14
-
Giáo án Hóa học lớp 12 "Trọn bộ cả năm)
342 p | 22 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 27 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 12: Alkane (Sách Chân trời sáng tạo)
17 p | 36 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 22 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn