
Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 33: SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI
lượt xem 7
download

Kiến thức: HS biết: - Khái niệm về ăn mịn kim loại v cc dạng ăn mịn chính. - Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mịn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 33: SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI
- Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 33: SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI (Ti t 1) I. MỤC TIU: 1. Kiến thức: HS biết: - Khái niệm về ăn mịn kim loại v cc dạng ăn mịn chính. - Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mịn. HS hiểu: Bản chất của qu trình ăn mịn kim loại l qu trình oxi hố – khử trong đó kim loại bị oxi hoá thành ion dương. 2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về pin điện hoá để giải thích hiện tượng ăn mịn điện hoá học.
- 3. Thi độ: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mịn kim loại do hiểu r nguyn nhn v tc hại của hiện tượng ăn mịn kim loại. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mịn điện hoá và cơ chế của sự ăn mịn điện hoá đối với sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Nu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BY DẠY: 1. Ổn định lớp: Cho hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bi cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim ? 3. Bi mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRỊ I – KHI NIỆM: Sự ăn mịn kim Hoạt động 1 loại l sự ph huỷ kim loại hoặc hợp GV nu cu hỏi: Vì sao kim loại kim do tác dụng của các chất trong hay hợp kim dễ bị ăn mịn ? Bản môi trường xung quanh. chất của ăn mịn kim loại l gì ?
- GV gợi ý để HS tự nêu ra khái Hệ quả: Kim loại bị oxi hoá thành niệm sự ăn mịn kim loại v bản ion dương chất của sự ăn mịn kim loại. M → Mn+ + ne II – CÁC DẠNG ĂN MỊN 1. Ăn mịn hố học: Thí dụ: Hoạt động 2 GV nêu khái niệm về sự ăn mịn - Thanh sắt trong nh my sản xuất hố học v lấy thí dụ minh hoạ. khí Cl2 0 0 + 3 -1 2Fe + 3Cl 2 2FeCl3 - Cc thiết bị của lị đốt, các chi tiết của động cơ đốt trong t0 0 0 +8/3 -2 3Fe + 2O 2 F e 3O 4 t0 0 +1 +8/3 0 3Fe + 2H 2O Fe3O4 + H2 Ăn mịn hố học l qu trình oxi hố – khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. Hoạt động 3 2. Ăn mịn điện hoá
- GV treo bảng phụ hình biểu a) Khi niệm diễn thí nghiệm ăn mịn điện hoá Thí nghiệm: (SGK) và yêu cầu HS nghiên cứu thí Hiện tượng: nghiệm về sự ăn mịn điện hoá. - Kim điện kế quay chứng tỏ cĩ GV yêu cầu HS nêu các hiện dịng điện chạy qua. tượng và giải thích các hiện tượng - Thanh Zn bị mịn dần. đó. - Bọt khí H2 thốt ra cả ở thanh Cu. Giải thích: - Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mịn theo phản ứng: Zn → Zn2+ + 2e Ion Zn2+ đi vào dung dịch, các electron theo dây dẫn sang điện > cực Cu. e - - Điện cực dương (catot): ion H+ -- ------- o- o- oo o o o o o o o o Zn2+ o o o của dung dịch H2SO4 nhận o o + o o oH o o o o electron biến thnh nguyn tử H rồi thnh phn tử H2 thốt ra.
- 2 H+ + 2 e → H 2 ↑ Ăn mịn điện hoá là quá trình oxi hố – khử, trong đó kim loại bị ăn mịn do tc dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dịng electron chuyển dời từ cực m đến cực dương. Hoạt động 4 b) Ăn mịn điện hoá học hợp kim GV treo bảng phụ về sự ăn mịn sắt trong không khí ẩm Thí dụ: Sự ăn mịn gang trong điện hoá học của hợp kim sắt. khơng khí ẩm. - Trong không khí ẩm, trên bề mặt Lôù dd chaá ñieä li p t n 2+ Fe 4OH- của gang luôn có một lớp nước rất O2 + 2H2O + 4e Fe C mỏng đ hồ tan O2 v khí CO2, tạo Vaä laø baèg gang tmn e thành dung dịch chất điện li. GV dẫn dắt HS xét cơ chế của - Gang cĩ thnh phần chính l Fe và quá trình gỉ sắt trong khơng khí C cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số các pin nhỏ mà sắt là ẩm. anot và cacbon là catot.
- Tại anot: Fe → Fe2+ + 2e Các electron được giải phóng chuyển dịch đến catot. Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH− Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà tan khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá, dưới tác dụng của ion OH− tạo ra gỉ sắt cĩ thnh phần chủ yếu l Fe2O3.nH2O. V. CỦNG CỐ 1. Ăn mịn kim loại l gì ? Cĩ mấy dạng ăn mịn kim loại ? Dạng no xảy ra phổ biến hơn ? 2. Cơ chế của quá trình ăn mịn điện hoá ? VI. DẶN DỊ 1. Bi tập về nh: 1,2 trang 95 (SGK). 2. Xem trước phần II.C cho đến hết bài SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản
76 p |
1708 |
724
-
Giáo án Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
7 p |
704 |
94
-
Giáo án Hóa học 12 bài 16: Thực hành Một số tính chất của protein và vật liệu của polime
4 p |
1031 |
86
-
Giáo án Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
4 p |
1536 |
72
-
Giáo án Hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
4 p |
1094 |
55
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p |
575 |
54
-
Giáo án Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
7 p |
485 |
44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (Chương trình cơ bản)
9 p |
669 |
44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 15: Luyện tập Polime và Vật liệu về polime
9 p |
360 |
44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại
12 p |
542 |
39
-
Giáo án Hóa học 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
4 p |
423 |
30
-
Giáo án Hóa học 12 bài 1: Este
6 p |
543 |
28
-
Giáo án Hóa học 12 bài 7: Luyện tập - cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (Chương trình cơ bản)
7 p |
392 |
20
-
Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
9 p |
286 |
14
-
Giáo án Hóa học lớp 12 "Trọn bộ cả năm)
342 p |
33 |
6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p |
47 |
5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 12: Alkane (Sách Chân trời sáng tạo)
17 p |
49 |
5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p |
24 |
4


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
