intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT

Chia sẻ: Abcdef_30 Abcdef_30 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

228
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học sinh biết : – Những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit axit. – Những tính chất hoá học của axit. – Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể, như CaO,

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT

  1. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học sinh biết : – Những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit axit. – Những tính chất hoá học của axit. – Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể, như CaO, SO2, HCl, H2SO4. 2. Kĩ năng : -Vận dụng được những kiến thức về ôxit, axit để làm bài tập. -HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, ôxit đã học để giải một số bài tập liên quan. 3. Thái độ :
  2. - HS có ý thức yêu thích môn học, thích khám phá tri thức. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - S ơ đ ồ câm, phiếu học tập 2. Học sinh : - Ô n t ập lại kiến thức, tính chất của oxit axit, oxit baz ơ, a xit . III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : (Lồng trong tiết học) * Đặt vấn đề vào bài mới : (1p)Các em đã được tìm hiểu tính chất của ôxit bazơ, ôxit axit, axit? Nhưng các em chưa biết giữa các hợp chất này chúng có những mối quan hệ nào với nhau về tính chất hoá học.Để hiểu được vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới. 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Nội dung bài học và học sinh GV Treo bảng phụ sơ đồ I.Tính chất hoá học của ôxit.(15p)
  3. Em hãy điền vào các ô 1. Tính chất hoá học của oxit: ? trống các hợp chất vô cơ Axit Bazơ phù hợp, đồng thời chọn Muối + H2O các loại chất thích hợp tác Ôxit bazơ Muối Ôxit HS dụng với các chất để hoàn axit thiện sơ đồ trên + H2O + Thảo luận theo nhóm  H2O ? h.thành sơ đồ  nh/xét và Bazơ (dd) Axit HS sửa sơ đồ các nhóm khác (dd) Nhận xét mối quan hệ giữa (1) CaO(r) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) + ôxit axit và ôxit bazơ? H2O(l) Lên bảng viết PTPƯ (2) CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3(r) +H2O(l) (3) CaO(r) + CO2(k) → CaCO3(r) (4) CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(dd) GV (5) SO2(k) + H2O(l) → H2SO3(dd) 2.Tính chất hoá học của axit. Treo bảng sơ đồ câm chưa +Kim loại Quỳ ?
  4. HS điền sản phẩm tạo thành M + H2 Đỏ lên bảng rồi gọi một HS lên bảng điền? Axit Axit có những tính chất +Ôxit bazơ +Bazơ hoá học nào? H2O +M M+ Lên bảng viết PTPƯ H2O (1) Fe(r) + H2SO4(dd,l) → FeSO4(dd) + H2(k) (2) H2SO4(dd) + CuO(r) → CuSO4(dd) + H2O(l) → (3) H2SO4(dd) + 2Na(OH)(dd) Na2SO4(dd) + H2O(l) * H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng - Tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng H2 o 2H2SO4(dd, + Cu(r) t   đặc, nóng) GV CuSO4(dd) + SO2(k) + 2H2O(l)
  5. - Tính háo nước, hút ẩm GV C12H22O11 H SO ( 11H2O  D ) 2 4 III.Chữa một số bài tập.(25p) HS Bài 1 trang 21 Làm bài tập 1 trang 21 a. Với H2O CaO(r) + H2O → Ca(OH)2(dd) SGK Gợi ý cho HS phải phân SO2(k) + H2O → H2SO3(dd) loại các oxit đã cho, dựa Na2O(r) + H2O → NaOH(dd) vào tính chất hóa học để CO2(k) + H2O → H2CO3(dd) b. Với HCl: chọn chất phản ứng. Lên bảng viết CaO(r)+HCl(dd→CaCl2(dd)+H2O Na2O(r)+2HCl(dd)→2NaCl(dd+H2O CuO(r+HCl(dd)→CuCl2(dd) + H2O(l) c. Với NaOH SO2(k)+2NaOH(dd→Na2SO3(dd)+H2O(l) CO2(k)+2NaOH(dd)→Na2CO3(dd)+H2O(l) 2. Hướng dẫn : a) Cả 5 oxit đã cho.
  6. b) Những oxit là : CuO, CO2 (phân Làm bài tập 2 trang 21 huỷ CuCO3 hoặc Cu(OH)2 được CuO ; phân huỷ CaCO3 được CO2). SGK 3. Hướng dẫn : Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội chậm qua dd Ca(OH)2. CO2 và SO2 bị giữ lại trong dung dịch Ca(OH)2 vì tạo ra chất không tan là CaCO3 và CaSO3. Làm bài tập 3 trang 21 4. Hướng dẫn : Viết các PTHH của phản ứng giữa SGK H2SO4 với CuO và H2SO4 đặc với Cu. Dựa vào các PTHH, ta biện luận muốn thu được n mol CuSO4 cần bao nhiêu Làm bài tập 4 trang 21 mol H2SO4. 5. Hướng dẫn một số phản ứng hoá SGK học : (3) + NaOH (dd) SO2
  7. (6) SO2  H2 O Làm bài tập 5 trang 21 (8) Na2SO3 + H2SO4 loãng SGK Hướng dẫn cho HS biết cách hoàn thành một chuỗi biến hoá hoá học. Gọi một HS lên bảng viết PTPƯ thể hiện chuỗi biến hoá? Cả lớp làm vào giấy nháp- nhận xét. Nhận xét rồi đưa ra đáp án đúng. 3. Củng cố, luyện tập : (3p) Có 4 lọ không nhãn mỗi lọ chứa 1 dung dịch không màu là: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đưọng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.
  8. TL: -Dùng quỳ tím nhận được 2 nhóm (I): HCl, H2SO4; (II): NaCl, Na2SO4 - Dùng BaCl2 để nhận biết mỗi chất trong từng nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p) - BT về nhà 2, 3, 4, 5 trang 21 SGK - Đọc trước bài thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit - Xem lại t/c h/học của oxit bazơ, oxit axit, axit, nhận biết H2SO4, muối Sunfat
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2