intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : ÔN TẬP HỌC KÌ I

Chia sẻ: Abcdef_30 Abcdef_30 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

114
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy rỏ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ 2. Kĩ năng : -Từ các tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các h/c vô

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : ÔN TẬP HỌC KÌ I

  1. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy rỏ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ 2. Kĩ năng : -Từ các tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các h/c vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa các loại chất. - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các PTPƯ biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất. 3. Thái độ : - HS có tính tự giác cao trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Giáo án và một số bài tập.
  2. 2. Học sinh : - Các kiến thức đã học ở chương I,II. III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : * Đặt vấn đề vào bài mới (1p) Các em đã được tìm hiểu các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ và các kim loại. Vậy giữa kim loại và các hợp chất vô cơ chúng có mối quan hệ nào? .... 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và Nội dung bài học học sinh 1. Từ kim loại có thể chuyển I. Ôn tập lý thuyết: (15p) ? hóa thành những loại hợp chất 1. Sự chuyển đổi kim loại thành vô cơ nào? ? các hợp chất vô cơ: 2. Viết sơ đồ chuyển hóa? ? 3. Viết PTHH thực hiện sự Muối HS chuyển hóa đó? Bazơ muối 1 HS Thảo luận theo nhóm: muối 2 Oxit bazơ bazơ GV Các nhóm báo cáo KL
  3. HS Nhận xét bài của các nhóm. M1 M2 Kết luận thành sơ đồ. Axit→bazơ→Muối1→ bazơ GV Phát phiếu học tập số 2: Muối 3 muối 2 ? Hãy điền vào ô trống sau: 2. Sự chuyển đổi các loại hợp HS Lấy VD minh họa, Viết PTHH chất vô cơ thành kim loại: HS Thảo luận theo nhóm: Cho các chất: Cu(OH)2; CuO; GV Các nhóm báo cáo CuSO4. Nhận xét bài của các nhóm. Hãy lập dãy biến đổi có thể có từ tất cả các chất trên bắt đầu CuSO4. Từ đó rút ra mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ. Bazơ OXBZ Muối KL GV Hướng dẫn HS chữa các bài GV tập 2, 3, 4,5,6, 9,10 (SGK)
  4. GV Bài tập 2 (SGK - 71) II. Bài Tập: (25p) GV Cho HS làm vào giấy nháp (4 BT 2. Các dãy chuyển đổi có thể phút). là : HS Gọi 1 HS lên bảng giải - cả lớp Al  AlCl3  Al(OH)3  GV làm vào giấy nháp. Al2O3 GV Lớp nhận xét Hoặc HS Bổ sung (nếu cần) Al  Al2O3  AlCl3 Bài tập 3 (SGK - 71) Al(OH)3 Dựa vào kiến thức đã học Hoặc  Al(OH)3 AlCl3 Al2O3 Al GV Dùng dung d ịch NaOH BT 3. HS đ ặc nhận biết kim loại Al (Fe v à Bài tập 4 (SGK - 71) Ag không ph ản ứng). GV TL: Dùng dung dịch HCl phân biệt HS Fe và Ag (chỉ có Fe phản ứng, Ag Bài tập 5 (SGK - 71) không phản ứng với dung dịch GV TL:
  5. HS HCl). BT 4. Axit H2SO4 loãng phản ứng Bài tập 6 (SGK - 71) được với dãy chất : TL: d) Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2. BT 5. Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất : b) H2SO4, SO2, CO2, FeCl2. BT 6.* Dùng phương án a) nước GV vôi trong là tốt nhất vì nước vôi HS trong có phản ứng với tất cả các Bài tập 7 (SGK - 72) khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc TL: dung dịch. HS tự viết các PTHH. Chú ý : Trong các trường hợp loại GV bỏ khí thải độc hại, người ta Gv thường dùng nước vôi trong dư Bài tập 9 (SGK - 72) GV Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập nên với CO2 và SO2, H2S phản GV và tóm tắt. ứng tạo muối trung hoà.
  6. GV Hướng dẫn HS giải. BT 7. Cho hỗn hợp vào dung dịch Gọi 1 HS lên bảng giải. AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản Bổ sung, sửa chửa nếu HS làm ứng và tan vào dung dịch, kim loại GV chưa đúng. thu được là bạc. HS tự viết PTHH. BT 9.* Gọi hoá trị của sắt trong muối là x. Theo đầu bài ta có : Bài tập 10 (SGK - 72) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập FeClx + xAgNO3  xAgCl và tóm tắt. +Fe(NO3)x +Cho: mFe = 1,96g; VCuSO4 = (56 + x  35,5) g x(108 + 100ml. 35,5) g GV C%CuSO4 = 10%; DCuSO4 = 3,25 g 8,61 g GV 1,12g/ml Từ đó lập phương trình có ẩn số x. GV + Tìm: a) Viết PTPƯ. Giải ra ta được x = 3. b) CM các chất sau Vậy công thức của muối sắt clorua phản ứng. là FeCl3. Hướng dẫn HS giải. BT 10. Dựa vào PTHH : Fe + Gọi 1 HS lên bảng giải. FeSO4 + Cu và theo số CuSO4  Bổ sung, sửa chữa nếu HS làm liệu đầu bài ta tính được :
  7. chưa đúng. Số gam CuSO4 đã tham gia phản ứng với 1,96 gam sắt là : 5,6 gam. Số gam CuSO4 trong 100 ml dung dịch 10% là 11,2 gam. Trong dung dịch còn dư : 5,6 gam CuSO4. Vậy nồng độ mol của dung dịch CuSO4 sau phản ứng là : 0,35M. 3. Củng cố, luyện tập : (3p) Bài tập 8 sgk: TL: . Lập bảng để thấy được chất nào có phản ứng với chất làm khô. Nếu có phản ứng thì không thể dùng làm khô được và ngược lại. Khí ẩm SO2 O2 CO2 Chất làm khô H2SO4 đặc Không phản Không phản Không phản ứng ứng ứng
  8. Có phản ứng Không phản Có phản ứng CaO khan ứng Kết luận : Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm : SO2, CO2, O2. Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p) - Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2