intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học lớp 9 - Tiết 18

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

150
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nắm vững sự phân loại các hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng: Viết PTHH. II CHUẨN BỊ: Bài tập trắc nghiệm (phiếu học tập): ( viết sẵn lên bảng con ) Chọn câu Trả lời đúng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 9 - Tiết 18

  1. Tuần 9 TIẾT 18 BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nắm vững sự phân loại các hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng: Viết PTHH. II CHUẨN BỊ: Bài tập trắc nghiệm (phiếu học tập): ( viết sẵn lên bảng con ) Chọn câu Trả lời đúng. 1. Cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự oxit axit , axit có oxi, baơ tan,muối axit. A. HCl,CaO,KOH,Mg(HCO3)2. B. H2SO3,Ca(OH)2,SO3,KHCO3. C. SO3,H2SO3, Ca(OH)2 KHCO3. D. CaO, HCl, KOH, Mg(HCO3)2 2. Cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự oxit bazơ , axit không có oxi, baơ không tan,muối trung hoà. A. Al2O3, H2S, Fe(OH)3, NaCl B. CO2, H2CO3, Ca(OH)2, CaCO3 C. H2S, CaCO3, H2CO3 , Fe(OH)3. D. Ca(OH)2, NaCl, Al2O3, H2S II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
  2.  Hỏi:  Trả lời và ghi bài. Có mấy loại hợp chất vô cơ? I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1) Kể tên các loại oxit ? cơ sở phân 1. Phân loại các hợp chất vô cơ : sgk tr 2) loại oxít? 42. Kể tên các loại axit ? cơ sở phân 3) loại axít? Bazơ được chia thành những loại 4) nào?Cơ sở để phân loại bazơ? Muối axit và muối trung hòa có gì 5) khác nhau trong thành phần phân tử?  Yêu cầu các nhóm trình bày sơ đồ tính chất hóa học các loại chất vô cơ 9 đã chuẩn bị trước ở nhà.  Trình bày sơ đồ tính chất hóa học các loại chất vô cơ + PTHH minh họa.  Nhóm 1 : TCHH oxit bazơ.  Nhóm 2 : TCHH oxit axit.  Nhóm 3 : TCHH axit.  Nhóm 4 : TCHH bazơ tan.  Nhóm 5 : TCHH bazơ không tan.  Nhóm 6 : TCHH bazơ muối.
  3. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng.  Tổ chức cho HS thảo luận để làm  Thảo luận: Làm BT 3 Tr 43 SGK. BT 3 tr 43 sgk. Hướng dẫn: n CuCl2 = 0,2 mol  Bước 1: Tính số mol CuCl2 và nNaOH = 20 : 40 = 0,5 mol NaOH. a/ PTHH:  Bước 2: Viết PTHH .Chọn lựa số CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + mol thích hợp để đưa vào PTHH. Cu(OH)2  Bước 3: Xác định chất rắn thu 0,2 0,4 0,4 0,2 được sau khi nung và các chất trong Tỉ lệ mol : nước lọc, rồi tính toán theo yêu cầu đề CuCl2 hết CuCl2 / 0,2 : 1 = 0,2 đã ra. NaOH / 0,5 : 2 = 0,25 NaOH dư nNaOH dư = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol m Cu(OH)2 = 0,2 . 98 = 19,6 g m NaCl = 0,4 . 58,5 = 23,4 g m NaOH = 0,1 . 40 = 4g Hoạt động 3: Dặn dò về nhà. Dặn dò về nhà: Chuẩn bị phiếu thực hành bài 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2