intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 tuần 9 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Thế Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:36

58
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn và quý giáo viên cùng tham khảo "Giáo án lớp 4 tuần 9 năm học 2020-2021" để nắm chi tiết nội dung của từng bài học, làm tư liệu tham khảo để xây dựng tiết học hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 9 năm học 2020-2021

  1. TuÇn 9 Ngày giảng:  Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 40:  HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biết   góc   tù,   góc   nhọn,   góc   bẹt,   sử  Biết được hai đường thẳng vuông góc với  dụng ê­ke để  kiểm tra góc nhọn,  nhau. Biết  được hai  đường thẳng vuông  góc tù, góc bẹt. góc   với   nhau   tạo   ra   bốn   góc   vuông   có  chung đỉnh A/ Mục tiêu: I/KT ­ Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết được hai  đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. II/KN ­ Biết dùng ê­ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. III/TĐ ­Sự chính xác trong toán học. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở. B/Chuẩn bị: I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV ­ Ê­ke, thước kẻ. 2.HS ­ Ê­ke, thước kẻ. II/Các phương pháp dạy học: hỏi đáp C/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu miệng bài 3. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: ­ Vẽ hình chữ nhật lên bảng. ­ Cho HS quan sát + Cho HS đọc tên hình và cho biết hình đó là  ­ Hình ABCD là hình chữ nhật. hình gì? ­ Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc   ­ Các góc A, B, C, D của hình chữ  gì? nhật là góc vuông. ­   Nêu   và   thực   hiện:   Nếu   kéo   dài   cạnh   DC   ­ Hai đường thẳng BN và DM vuông  thành   đường   thẳng   DM;   kéo   dài   BC   thành  góc với nhau tại C. đường   thẳng   BN   lúc   đó   ta   được   hai   đường  thẳng ntn với nhau? ­ Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc  ­ Là góc vuông gì? ­ Các góc này có chung đỉnh nào? ­ Chung đỉnh C.
  2. ­ Cho HS kể  tên các đồ  vật xung quanh có 2  VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ  đường thẳng vuông góc. ra vào, 2 cạnh của bảng đen. ­ Hướng dẫn cách vẽ  2 đường thẳng vuông  góc với nhau. + Vẽ đường thẳng AB + Đặt 1 cạnh ê­ke trùng với đường thẳng AB.  Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê­ ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD. ­   Cho   HS   thực   hành   vẽ   đường   thẳng   MN  ­ 1 HS lên bảng vẽ. vuông góc với đường thẳng PQ tại O. ­ Lớp vẽ vào nháp. 3/ Luyện tập: Bài số 1: Cả lớp thực hiện ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Dùng ê­ke để  kiểm tra hai đường  ­ Hướng dẫn HS cách kiểm tra. thẳng có vuông góc với nhau không? ­ Cho HS nêu miệng ­ Hai đường thẳng HI và KI vuông  góc với nhau, hai  đường thẳng PM  * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số  10 vào   và MQ không vuông góc với nhau. vở. Bài số 2: Cả lớp thực hiện Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có  AB AD; AD DC; DC CB;  trong hình chữ nhật ABCD. CB BD;   Bài số 3: Cả lớp thực hiện phần a Ghi cặp cạnh  với nhau ở từng hình: ­ Hình ABCDE có: AE ED; ED ­ Phần b.Hs HTT DC ­ Hình MNPQR có : MN NP; NP PQ Bài số 4: Hs HTT a) AB AD; AD DC b) AB ko BC; BC ko CD IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Hai  đường thẳng vuông góc với nhau khi  nào? ­ Nhận xét giờ học. TiÕt 2: Tập đọc                                                                Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ  A/ Mục tiêu: I/KT:   Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân  vật trong đoạn đối thoại. Tốc  độ đọc 75 tiếng/15 phút. II/KN: Hiểu các từ ngữ mới trong bài: ­ Hiểu nội dung: Cương mơ  ước trở thành thợ  rèn để  kiếm sống đã thuyết  phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí  III/TĐ: Nghề nào cũng cao quí.
  3. *GDKNS:  Lắng nghe tích cực ­ Giao tiếp ­ Thương lượng.  B/ Chuẩn bị  I/ Đồ dùng dạy ­ học:  1.GV ­ Tranh minh hoạ bài học (nếu có). 2. HS ­ Đọc trước nội dung bài II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp,           C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba  ta màu xanh. III/ Bài mới: 1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung  bài: a. Luyện đọc: a) Luyện đọc. ­ Yêu cầu đọc bài ­ 1 hs đọc toàn bài ­ Yêu cầu hs chia đoạn. ­ Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai ­ 2 HS đọc nối tiếp ­ mỗi HS đọc 1 đoạn  ­ Hd đọc đoạn ­ 2 HS đọc  ­ Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó ­ 2 hs đọc tiếp nối ­   Cho   HS   nx   từng  đoạn   +   kết   hợp  ­ Nêu chú giải giải nghĩa từ: ­ Đọc lại toàn bài ­ 1  2 HS đọc toàn bài. ­ Giáo viên đọc mẫu  b. Tìm hiểu bài + Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi + Đọc lướt đoạn 1  ­ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm  ­ Cương thương mẹ  vất vả, muốn học 1   gì?  nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ   Nêu ý 1.  *   Cương   mơ   ước   trở   thành   thợ   rèn   để   kiếm sống giúp mẹ  ­ Mẹ  Cương nêu lí do phản đối như  ­ Mẹ  cho là Cương bị  ai xui, mẹ  bảo nhà  thế nào?  Cương dòng dõi quan sang, bố  Cương sẽ  không  chịu cho  con  đi làm  thợ   rèn  vì  sợ  mất thể diện gia đình. ­   Cương   đã   thuyết   phục   mẹ   bằng  ­   Cương   nắm   lấy   tay   mẹ,   nói   với   mẹ  cách nào.   những lời thiết tha  ­ Em hiểu"thiết tha" ?  ­ Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục ­ Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2  mẹ con Cương về: ­ Cách  xưng hô:  đúng thứ  bậc trên dưới  + Cách xưng hô: trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ  lễ  phép, kính trọng mẹ  Cương xưng mẹ  gọi  
  4. con rất dịu dàng, âu yếm ­ Cách xưng hô  thể  hiện quan hệ  tình cảm mẹ  con trong   gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? +   Cử   chỉ   lúc   trò   chuyện:   thân   mật   tình  cảm. ­ Của mẹ Cương? ­ Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy  Cương biết thương mẹ ­ Của Cương?  ­ Cử  chỉ  của Cương: mẹ  nêu lý do phản   Nêu ý 2  đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha.  * Cương đã thuyết phục và được mẹ   ủng   hộ em thực hiện nguyện vọng.   ý nghĩa:  Cương mơ   ước trở  thành   thợ  rèn để  kiếm sống đã thuyết phục   mẹ   hiểu   nghề   nghiệp   nào   cũng   cao   quí  c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : ­ 2 HS đọc tiếp nối  + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ  nhàng + Giọng mẹ  Cương: Ngạc nhiên khi thấy  con xin học một nghề thấp kém; cảm động  dịu dàng khi hiểu lòng con  ­ 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy  tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn ­ 2 HS đọc tiếp nối ­ Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc  diễn cảm  một đoạn : Cương thấy …  bị coi thường.  ­ Nghe  đọc mẫu  ­ Cho HS đọc phân vai  ­ Thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận   xét ­ đánh giá ­   Bình   chọn   người   đọc   diễn   cảm,   đọc  IV/ Củng cố ­ dặn dò: hay...    *QTE.Quyền có sự  riêng tư. Cương  ­ 3 HS thực hiện  mơ   ước   trở   thành   thợ   rèn   để   kiếm  sống   đã   thuyết   phục   mẹ   hiểu   nghề  nghiệp nào cũng cao quý. ­ NX giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài  sau.
  5.  Tiết  3:     Khoa h   ọc  Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC Những kiến thức hs đã biết có liên  Những   kiến   thức   cần   hình   thành  quan đến bài học cho hs Biết không được tắm ở suối, sông khi  Biết  việc   nên   và   không   nên   làm   để  không có người lớn đi cùng. phòng tránh tai nạn đuối nước. Không  chơi gần hồ, ao, sông suối. giếng            A/ Mục tiêu: I/ KT­ Biết một số việc nên và không nên làm để  phòng tránh tai nạn đuối  nước.             ­ Không chơi gần hồ, ao, sông suối, giếng, chum vại. Bể nước phải có nắp   đậy. II/KN­ Hiểu và Chấp hành các quy định khi tham gia giao thông đường thuỷ.                      ­ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ   III/TĐ­ Thực hiện được các quy tắc phòng tránh tai nạn đuối nước. *GDKNS: KN thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.           * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ I/ Đồ dùng dạy ­ học: 1.GV ­ Hình trang 36, 37 SGK. 2. HS­ Tranh ảnh sưu tầm II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, nhóm 4 C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Nêu chế  độ  ăn uống đối với người  mắc bệnh thông thường? III/ Bài mới: 1. Các biện pháp phòng tránh tai nạn   đuối nước. + Thảo luận nhóm 4. ­ Cho HS làm việc theo nhóm. ­ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối.  ­ Nên và không nên làm gì để  phòng  Giếng nước phải được xây dựng thành cao,  tránh đuối nước trong cuộc sống hàng  có nắp đậy. Chum vại, bể  nước phải có  ngày? nắp đậy ­ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi   ­ Cho đại diện nhóm  trình bày. tham gia các phương tiện giao thông đường  thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời  ­   Hướng   dẫn   HS   việc   nào   nên   và  mưa lũ, dông bão. không nên. ­ Đánh giá
  6. * Kết luận: Chốt ý. Để  bảo vệ  môi  Chấp hành tốt các quy định về  an toàn khi  trường chúng ta cần làm gì? tham gia các phương tiện giao thông đường  thuỷ. 2. Một số  nguyên tắc khi tập bơi và   ­ ë bể bơi. đi bơi: ­ Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. ­ Nên tập bơi và đi bơi ở đâu? ­ Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần  + Không xuống nước bơi lội khi  đang ra  lưu ý điều gì? mồ hôi. + Trước khi xuống nước phải vận động cơ  thể để tránh cảm lạnh "chuột rút". ­ Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì? ­ Phải tuân thủ  nội quy của bể  bơi: Tắm   sạch trước và sau khi bơi để  giữ  vệ  sinh  chung và vệ sinh cá nhân. ­ Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em  ­ Không bơi khi vừa no hoặc quá đói. cần làm gì? * Kết luận: ­ Nêu một số  nguyên tắc khi tập bơi  * Chỉ tập bơi hoặc bơi  ở nơi có người lớn  hoặc đi bơi. và phương tiện cứu hộ, tuân thủ  các quy  định về bể bơi, khu vực bơi. 3. Đóng vai: ­ HS thảo luận ­ Chia lớp thành 2 nhóm TL các tình  huống. a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ  chơi  ­ Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi và   vào   bể   nước   và   đang   cúi   xuống   để  hại của các phương án để  tìm ra các giải  lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước. b) Trên đường đi học về  trời đổ  mưa  Lớp nhận xét ­ bổ sung. ta và nước suối chảy xiết. Mỵ  và các  bạn của Mỵ nên làm gì? IV/ Củng cố ­ dặn dò ­ Nên và không nên làm gì để  phòng  tránh đuối nước trong cuộc sống? ­ Nhận xét giờ  học. Về  nhà ôn bài và  chuẩn bị bài sau.    Tiết 4: Đạo đức                                      TIẾT KIỆM THỜI GIỜ  ( Tiết 1)                                              A/ M   ục tiêu :   Học xong bài này HS có khả năng: ­ Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. ­ Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.  * Tích hợp GDKNS: Kỹ năng xác định thời gian ­Kỹ năng lập kế hoach ­Kỹ  năng bình luận, phê phán. *. Tích hợp Bác Hồ và những bài học về Đạo đức, lối sống.           B/ Chu   ẩn bị :    
  7. ­ Thẻ màu. Phiếu bài tập. ­ Các truyện,  tấm gương về tiết kiệm thời giờ. C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­Tiết kiệm tiền của Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS III/ Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện:  “Một phút”. Gv kể chuyện. Hoạt động nhóm đôi. ­ Mi­chi­a có thói quen sử dụng thời giờ  …tuỳ tiện,ỷ lại, chưa biết quý thời giờ. như thế nào? ..Nghĩ mình sẽ được giải nhất,nhưng lại  ­ Chuyện gì đã xảy ra với Mi­chi­a trong  được nhì vì chậm 1 phút. cuộc thi trượt tuyết? ..Quý trọng thời giờ dù chỉ là 1 phút Đại diện các nhóm trình bày ­Mi­chi­a đã rút ra được điều  gì? 2 HS đọc ghi nhớ. 1 Hs đọc đề ­ nêu yêu cầu Hs hoạt động nhóm lớn . Gv kết luận : Mỗi phút đều đáng quí .  N1:HS đến phòng thi muộn. Chúng ta phải tiết kiệm thời gian . N2:Hành khác đến muộn giờ tàu chạy,  HĐ2:  HS thực hành qua các bài tập máy bay cất cánh. Bài tập 2/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các  N3:Người bệnh được đưa đi cấp cứu  nhóm  chậm . ­ Điều gì xảy ra với mỗi tình huống? Đại diện các nhóm trình bày. * HS khá giỏi :  Vì sao cần phải tiết kiệm  1 Hs đọc đề,nêu yêu cầu thời giờ . HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến . GV kết luận từng tình huống .  *.GDKNS:   KN xây dựng TKB, KN xác  định giá trị của thời gian là vô giá, KN đặt  ­ Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản  mục tiêu, lập kế hoạch khi làm việc, học  thân tập để sử dụng thời gian hiệu quả. KN  ­ Tự liên hệ việc tiết kiệm thời giờ của  quản kí thời gian, tư duy phê phán việc  bản thân. lãng phí thời gian. HĐ 3:  Bày tỏ thái độ .(Bài tập 3/tr16) GV lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS  bày tỏ và nêu suy nghĩ của mình. GV theo dõi nhận xét,kết luận từng nội  dung Hoạt động tiếp nối
  8. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. Nhận xét tiết học Tiết 5: HĐTT Tiết 17: CHÀO CỜ         Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019  Tiết  1:Toán     Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Những kiến  thức hs  đã  biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Đã   biết   được   hai   đường   thẳng   vuông  ­   Có   biểu   tượng   về   hai   đường   thẳng  góc với nhau.Biết được hai đường thẳng  song   song.   Nhận   biết   được   hai   đường  vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông  thẳng song song. có chung đỉnh ­  Biết được hai đường thẳng song song  không bao giờ cắt nhau A/ Mục tiêu:  I/KT: ­ Có biểu tượng về hai đường thẳng song song II/KN: ­ Nhận biết được hai đường thẳng song song. III/TĐ: ­ Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở. B/Chuẩn bị: I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV ­ Ê­ke, thước kẻ. 2.HS ­ Ê­ke, thước kẻ. II/ Phương pháp dạy học: Nhóm 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Cho HS nêu miệng bài tập 4. ­ Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau  thành mấy góc vuông. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu hai đường thẳng song song:    ­ Vẽ hình chữ nhật lên bảng. ­ HCN: ABCD ­ Cho HS nêu tên hình chữ nhật. ­ Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình  ­ Ta được hai đường thẳng song song  chữ nhật ta được gì? với nhau.
  9. ­ Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD  ­ Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2  và BC? đường thẳng //. ­ Hai đường thẳng // với nhau là hai đường  ­   Là   hai   đường   thẳng   không   bao   giờ  thẳng ntn? cắt nhau. ­ Cho HS quan sát và nêu tên các đồ  dùng  VD:   2   mép   đối   diện   của   quyển   sách  có đường thẳng // trong thực tế. HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa  số cửa chính, khung ảnh. ­   Cho   HS   thực   hành   vẽ   2   đường   thẳng  ­ Vẽ trên bảng song song. ­ Lớp vẽ nháp. ­ Nhận xét­ đánh giá 2/ Luyện tập:                                                          * HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được số  10  vào vở. Bài số 1: Cả lớp thực hiện ­ Vẽ hình chữ nhật: ABCD ­ Quan sát hình.    ­ Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình  Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh  chữ nhật ABCD. AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD  và DA. ­ Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là   một cặp cạnh song song với nhau     Cho  ­ Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC  HS tìm cặp cạnh khác. cũng // với nhau. ­ Tương   tự  GV  vẽ  lên bảng hình vuông  ­ Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh:  MNPQ   và   yêu   cầu   H   tìm   các   cặp   cạnh  MN và PQ; MQ và NP song song với  song song với nhau. nhau.   Hai   đường   thẳng   song   song   có   đặc  ­ Hs nêu. điểm gì? Bài số 2: Cả lớp thực hiện   ­ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. ­ Cho HS quan sát hình trong SGK, nêu các  ­ Các cạnh // với BE là AG; CD. cạnh // với BE. ­ Có thể  cho HS tìm các cạnh // với AB  ­ Tìm và nêu. hoặc BC; EG; ED. Lớp nhận xét ­ bổ sung. ­ Đánh giá chung. Bài số 3: Cả lớp thực hiện phần a ­ Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và  nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với  ­ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh  nhau? MN//QP. +* Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với  nhau  ­ Hình EDIHG có cạnh DI // HG. ­ HS HTT  thực hiện phần b. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường  thẳng song song".
  10. Tiết 2: Khoa học Tiết 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE A/ Mục tiêu: I/ KT­ Biết sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. II/ KN­ Hiểu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. III/ TĐ­ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng   và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.          * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1GV ­ Phiếu ôn tập  về chủ đề con người và sức khoẻ. 2. HS ­ Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Nhóm 4 C/  Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 2 em trả lời ­ Kể tên một số việc nên và không nên  làm để phòng tránh đuối nước. III/ Bài mới: ­ Nhận giấy và bút nghe câu hỏi và ghi ý  *Giúp học sinh củng cố  hệ thống các  trả  lời của mình vào phiếu, cử  một bạn  kiến thức về: thư  kí ghi ý trả  lời chung nhất vào phần  * Sự  trao đổi chất của cơ  thể  người   giữa của tờ giấy sau đó gắn bảng và trình  với môi trường. bày.  ­ Các chất dinh dưỡng có trong thức  ăn và vai trò của chúng. ­   Cách   phòng   tránh   một   số   bệnh   do  thiếu   hoặc   thừa   chất   dinh   dưỡng   và  ­   Trao đổi thông tin từ bài học trước. bệnh lây qua đường tiêu hoá. ­ Cho HS đọc lần lượt các câu hỏi  * Các đội tham gia trả lời ­  Đánh giá và NX Cho các đội khác nhận xét ­ đánh giá. C1:   Trong   quá   trình   sống   con   người  ­ Lấy không khí, nước và thức ăn lấy những gì từ  môi trường và thải ra  ­ Thải ra những chất thừa, cặn bã. môi trường những gì? C2: Kể tên các nhóm  chất dinh dưỡng  ­ Gồm 4 nhóm:... mà cơ  thể  cần được cung cấp đầy đủ  và thường xuyên. C3: Kể  tên và nêu cách phòng tránh 1  ­   Bệnh   thiếu   đạm:   Bị   suy   dinh   dưỡng,  số   bệnh   do   thiếu     hoặc   thừa   dinh  thiếu  dưỡng   và   bệnh   lây   qua   đường   tiêu  vi­ta­min A mắt nhìn kém, có thể  dẫn tới  hoá? mù loà, thiếu I­ốt cơ  thể  phát triển chậm, 
  11. kém thông minh, dễ  bị  bướu cổ, biếu cổ,   thiếu  vi­ta­min   D  sẽ   bị   còi   xương.Cách   phòng:  nên   điều   chỉnh   thức   ăn   cho   hợp   lí,   đến  bệnh viện khám và chữa trị.  ­ 1 số  bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu  chảy, tả, lị. ­ Cách phòng:                     + Giữ vệ sinh ăn uống.                     + Giữ vệ sinh CN.                     + Giữ vệ sinh môi trường. C4:   Nên   và   không   nên   làm   gì   phòng  ­ Không chơi đùa gần hồ ao... tránh tai nạn đuối nước. ­ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi  tham gia các phương tiện giao thông đường  ­ Tuyên bố điểm cho các đội.  thuỷ... IV/ Củng cố ­ dặn dò. *   QTE:  HS   có   quyền   được   ăn   uống  đầy đủ các chất, cần có ý thức bảo vệ  những yếu tố cần cho sự sống của con   người ­ Nhận xét giờ học.  - VN áp dụng những kiến thức đã học  vào cuộc sống hàng ngày.  Tiết 3:  Chính t   ả (Nghe – viết)  Tiết 9:  THỢ RÈN A/ Mục tiêu: I/KT: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ  Thợ  rèn. Tốc độ  viết 75 chữ / 15 phút. II/KN: Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ  âm đầu  hoặc vần dễ viết sai: l/n. III/TĐ: Viết đúng đẹp.            * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học:  1.GV ­ Tranh minh hoạ, Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. 2.HS ­ Vở viết, bút... II/ Phương pháp dạy học. hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
  12. I/ Ổn định tổ chức: ­ Đọc thầm II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Cho 1  2 HS đọc lại bài thơ.      Đọc cho HS viết các từ  ngữ  bắt  đầu  bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe ­ viết: ­ Đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" ­   Bài   thơ   cho   các   em   biết   những   gì   về  ­   Sự   vất   vả   và   niềm   vui   trong   lao  nghề thợ rèn. động của người thợ rèn. ­ Cho  HS luyện viết tiếng khó. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ  v  vào vở. Đọc  cho HS   viết:  Nhọ  mũi,  quệt ngang,  ­ 1   2 học sinh lên bảng. quai, nhẩy diễn kịch, râu, nên nụ cười Lớp viết bảng con. ­ Soát lỗi ­ Hướng dẫn HS trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết ntn? ­ Viết hoa và thẳng hàng. ­ Đọc cho HS viết ­ Viết bài ­ Thu vở chấm bài. nx. ­ Soát lỗi chính tả. III/ Luyện tập: Bài số 2: ­ Cho HS đọc yêu cầu của bài. ­ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Điền vào chỗ trống l hay n. ­ Cho HS làm bài. 1 HS lên bảng ­ lớp làm vở. ­ Chữa bài. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm  lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt ­ Nx, đánh giá. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe IV/  Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn  bị bài sau.  Tiết 4:  Luy   ện từ và câu 
  13. Tiết 17:  MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ Những   kiến   thức   hs   đã  Những kiến thức cần hình thành cho hs biết   có   liên   quan   đến  bài học Biết một số  các từ  cùng nghĩa với từ    ước mơ  bắt đầu bằng tiếng  ước ghép được từ  ngữ   ước  mơ và nhận biết đực sự  đánh giá của từ ngữ đó  nêu được ví dụ minh hoạ về 1 loại ước mơ. A/ Mục tiêu: I/ KT. Biết mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. II/KN. Hiểu và bước đầu tìm được một số  các từ  cùng nghĩa với từ    ước  mơ   bắt đầu bằng tiếng  ước(BT1; 2 ghép được từ  ngữ ước mơ  và nhận biết đực  sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về 1 loại ước mơ(BT4) III/TĐ. Có thái độ học tập đúng đắn. *QTE:  Quyền ước mơ, khát vọng về những lợi ích tốt nhất.            * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị   I/Đồ dùng dạy ­ học:            1.GV ­ Một số tờ phiếu  kẻ bảng để HS các nhóm làm  bài 2 + 3.            2.HS ­ Bút viết nhóm II/Phương pháp dạy học. nhóm 4  C/ Các hoạt động dạy ­ học :  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Dấu ngoặc kép  được dùng  độc lập  khi   nào?   Được   dùng   phối   hợp   với  dấu hai chấm khi nào? III/ Bài mới: 1 Hướng dẫn HS làm bài tập: * HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được  chữ v vào vở. *Bài số 1: ­ Đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ  ­ Cho HS đọc bài tập. đồng nghĩa với Ước mơ Bài tập yêu cầu gì? +   Mơ   tưởng:   Mong   mỏi   và   tưởng   tượng  ­ Cho HS làm bài điều   mình   mong   mỏi   sẽ   đạt   được   trong  tương lai. ­ Nhận xét ­ chốt ý đúng. + Mong  ước: Mong muốn thiết tha điều tốt  đẹp trong tương lai.
  14. * Bài số 2:­Bài tập yêu cầu gì? ­ Tìm  thêm những từ cùng nghĩa với từ Ước  mơ . + Bắt đầu bằng tiếng ước +  Ước mơ,  ước muốn,  ước ao,  ước vọng,  ước mong... + Bắt đầu bằng tiếng mơ + Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng... * Bài số 3: ­ Cho HS đọc yêu cầu bài  Lớp đọc thầm tập. ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Ghép thêm vào sau từ   ước mơ  những từ  ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ  cụ thể. ­ Cho HS làm bài tập theo nhóm + Thảo luận nhóm 2,3. Đại diện các nhóm trình bày ­ Đánh giá chung. Lớp nhận xét ­ bổ sung. + Đánh giá cao ­  Ước mơ  đẹp đẽ,  ước mơ  cao cả, ước mơ  lớn, ước mơ chính đáng; (ước mơ nho nhỏ) + Đánh giá không cao ­ Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp ­  Ước mơ  viển vông,  ước mơ  kì quặc,  ước  mơ dại dột. * Bài số 4: ­Bài tập yêu cầu gì? ­ Nêu ví dụ  minh hoạ  về  một loại  ước mơ  nói trên. ­ Cho HS trao đổi theo nhóm: ­ Thảo luận nhóm 4 Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ. + Ước mơ được đánh giá cao VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ. ­  Ước mơ  về  một cuộc sống no đủ, hạnh  phúc, không có chiến tranh. + Ước mơ được đánh giá không cao +  Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có  đôi giày mới. + Ước mơ bị đánh giá thấp. +  Ước mơ  viển vông của chàng Rít  trong  truyện: Ba điều ước. + Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ  ông lão đánh cá. IV/ Củng cố ­ dặn dò:   QTE *Quyền ước mơ về những lợi  ích tốt đẹp nhất ­   Nhận   xét   giờ   học.   VN   ôn   bài   +  chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 9: ÔN TẬP  BÀI HÁT:TRÊN NGỰA TA PHI NHANH TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2 A/ Mục tiêu:  
  15. I/ Kiến thức: ­ Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. ­ Biết đọc bài tập đọc nhạc số 2. II/ Kỹ năng: ­ Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ         ­ Biết đọc và biết gõ đệm bài tập đọc nhạc số 2. III/ Thái độ: ­ Giáo dục  biết yêu quê hương đất nước, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè.  * Tích hợp giới và quyền: ­ Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành. ­ Bổn phận yêu quý các loài động vật, có ý thức bảo vệ môi trường nói  chung. B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV:  ­ Sgk lớp 4.  ­ Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím. 2. HS: ­ Sgk lớp 4, thanh gõ. II/ Phương pháp: ­ Thuyết trình, quan sat. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/Ổn định lớp. II/Kiểm   tra   bài   cũ:  Kiểm   tra   đồ  ­ Lấy sgk và thanh gõ. dùng học tập của .  III/ Bài mới: 1. Hoạt động 1: Ôn tập lại bài hát: ­Cho  ôn hát hoà giọng, hát đối đáp,  ­Ôn tập lại các bài hát qua các hình  hát đơn ca....... thức   hát   đối   đáp,   hát   hoà   giọng,   hát  * Tích hợp giới và quyền: đơn ca. ­ Trẻ em có quyền được sống trong  môi trường trong lành. ­ Bổn phận yêu quý các loài động  ­ Lắng nghe. vật, có ý thức bảo vệ môi trường nói  chung. 2. Hoạt động 2:Tập đọc nhạc số 2. ­ Cho  quan sát bảng phụ có chép sẵn  ­ Tập đọc nhạc. bài tđn số 2. ­ Cho  làm quen với cao độ  : Đô, Rê,   ­ Tập ghép từng câu nhạc bài tđn số 2. Mi, Son.  đọc mẫu  đọc theo. ­ Tập đọc nhạc và gõ đệm theo   tiết  ­ Cho   làm quen với hình tiết tấu gõ  tấu. hoặc vỗ tay. ­ Tập ghép lời ca. ­ Hướng dẫn    đọc chậm   từng tiết  nhạc bài tđn số 2.
  16. ­ Cho  ghép từng tiết nhạc và kết hợp  gõ tiết tấu,. ­ Cho   ghép lời ca, kết hợp gõ theo  tiết tấu bài tđn số 2. ­ Về  nhà ôn luyện lại bài tđn và tập   ­ Cho  ghép lời ca. chép bài tđn số 2 vào vở. IV/Củng cố ­ dặn dò  ­Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập.  ­ Yêu cầu về nhà xem trước bài. ­Yêu cầu tập chép bài tđn số  2 vào  vở. ­Thuộc lời ca các bài hát.                                                           Ngày giảng: Thứ tư  ngày 30 tháng 10 năm   2019  Tiết 1:   Toán     Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs ­ Có biểu tượng về  hai đường thẳng  Biết   sử   dụng   thước   thẳng   và   ê­ke   để  song song. Nhận biết được hai đường  kiểm   tra   đường   thẳng   đi   qua   một  thẳng song song. điểm   cho   trước   và   vuông   góc   với  ­  Biết   được   hai   đường   thẳng   song  đường thẳng cho  song không bao giờ cắt nhau   A/ Mục tiêu:    I/KT: ­ Có biểu tượng về  2 đường thẳng vuông góc.Biết sử  dụng thước  thẳng và ê­ke để  kiểm tra đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc  với đường thẳng cho trước.    II/KN:­ Biết vẽ đường cao của tam  giác.    III/TĐ:Tự giác học * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở.    B/Chuẩn bị:    1. GV ­ Bảng phụ bt1    2.HS ­ Ê­ke, thước kẻ.    II/ Phương pháp dạy học: Giảng giải, hỏi đáp   C/ Các hoạt động dạy học:
  17. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu   đặc   điểm   của   hai   đường   thẳng  song song? III/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua  một   điểm   và   vuông   góc   với   một  đường thẳng cho trước. Vạch 1  đường thẳng theo cạnh  đó  thì  được   đường   thẳng   CD   đi   qua   E   và  vuông góc với đường thẳng AB. ­ Cho HS thực hành vẽ ­ Vẽ đường thẳng AB bất kì. lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc  nằm ngoài đường thẳng AB. ­   Nhận   xét   ­   đánh   giá   ,   hướng   dẫn  những em chưa vẽ được. 2/   Hướng   dẫn   vẽ   đường   cao     của  tam giác:                          B H C ­ Vẽ lên bảng hình tam giác ABC D ­ Cho HS  đọc tên tam  giác A ­ Cho HS vẽ  đường thẳng đi qua điểm  A và vuông góc với cạnh BC của hình  tam giác. ­ Cho HS vẽ  đường cao hạ  từ  đỉnh B;  đỉnh C của tam giác. ­ Vẽ lên bảng hình tam giác ABC ­ Cho HS  đọc tên tam  giác ­ Cho HS vẽ  đường thẳng đi qua điểm  A và vuông góc với cạnh BC của hình  tam giác. ­ ­ Một hình tam giác có mấy đường cao? 3/ Luyện tập: * HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được số   10 vào vở.   3   HS   lên   bảng,   mỗi   HS   vẽ   1   trường  * Bài số 1: Cả lớp thực hiện hợp. ­ Bài tập yêu cầu gì? Lớp vẽ vào vở.  * Bài số 2: Cả lớp thực hiện ­ Vẽ  đường cao AH của hình tam giác  ABC trong các trường hợp khác nhau. ­   Đường   cao   AH   của   hình   ABC   là  ­ Đường cao AH là đường thẳng đi qua  đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình  đỉnh A của tam giác ABC  và vuông góc  tam giác ABC? Vuông góc với cạnh nào  với cạnh BC của hình tam giác ABC tại  của hình  ABC? điểm HS. ­ Cho 3 HS lên bảng vẽ hình. Lớp nhận xét ­ bổ sung. * Bài số 3: Hs HTT
  18. Tiết 3: Tập đọc Tiết 18:  ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI­ĐÁT  A/ Mục tiêu :  I/KT ­ Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan  thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi­đát. Đọc   phân biệt lời các nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng /1phút. II/KN  ­Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới:  ­ Hiểu ý nghĩa câu chuyện:  Những  ước muốn tham lam không mang lại  hạnh phúc cho con người. III/ TĐ  ­Ý thức tiếp thu bài tốt *QTE.Trẻ em có quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp nhất.           * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/Chuẩn bị  I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. HS Đọc trước bài và trả lời câu hỏi. II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp  C/ Các hoạt động dạy ­ học .  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc tiếp nối bài: Thưa chuyện với  mẹ và nêu ý chính. III/ Bài mới: 1/   Luyện   đọc   và   tìm   hiểu   nội   dung  bài: a) Luyện đọc. ­ Yêu cầu đọc bài ­ 1 hs đọc toàn bài ­ Yêu cầu hs chia đoạn. chia 3 đoạn ­ Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai ­ 3 HS đọc nối tiếp ­ mỗi HS đọc 1 đoạn  ­ Hd đọc đoạn ­ 2 HS đọc  ­ Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó ­ 3 hs đọc tiếp nối ­ Cho HS nx từng đoạn + kết hợp giải   ­ Nêu chú giải nghĩa từ: ­ Đọc lại toàn bài ­ 1 2 HS đọc toàn bài. ­ Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài ­ Vua Mi­đát xin thần Mi­ô­ni­dốt điều  ­   Xin  thần  mọi  vật  mình  chạm  vào  đều  gì? biến thành vàng. ­   Thoạt   đầu   tiên  điều   ước  được  thực  ­ Vua bẻ  thử  1 cành sồi, ngắt thử  1 quả  hiện tốt đẹp ntn? táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung 
  19. sướng nhất trên đời.  Nêu ý 1 *   Điều   ước   của   vua   Mi­đát   được   thực   hiện ­ Vì sao vua Mi­đát phải xin thần Đi­ô­ ­ Vì nhà vua đã nhận ra sự  khủng khiếp  ni­dốt lấy lại điều ước? của điều ước.  Nêu ý 2 * Vua Mi­đát nhận ra   điều khủng khiếp   của điều ước. ­ Vua Mi­đát đã hiểu được điều gì? ­   Hạnh   phúc   không   thể   xây   dựng   bằng  lòng tham.  Nêu ý 3 * Vua Mi­đát rút ra được bài học cho mình * ý chính: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm ­ 3 HS đọc tiếp nối ­ Cho HS nhận xét và nêu cách diễn  ­ Lời của Mi­đát: Từ  phấn khởi, thoả  mãn  đạt của từng đoạn. chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. ­ Lời phán của thần Đi­ô­ni­dốt: Điềm tĩnh,  oai vệ. ­ 3 HS đọc lại như nhận xét và hướng dẫn.  ­ Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn  ­ Nghe GV hướng dẫn đọc đoạn 3 theo cách phân vai. ­   Cho   HS   nêu   những   từ   cần   nhấn  ­ Cồn cào; cầu khẩn; tha tội; phán; rửa sạch;  giọng: thoát khỏi ­   Cho   HS   thi   đọc   diễn   cảm   trước  lớp. ­ Lớp nhận xét ­ bình chọn. ­ Đánh giá chung. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Câu chuyện giúp em   hiểu ra điều  gì?  QTE.*Trẻ  em có quyền mơ   ước  khát vọng những điều tốt đẹp ­ Nhận xét giờ học.VN đọc diễn cảm  bài TĐ. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Luyện từ và câu:  Tiết 18:  ĐỘNG TỪ Những   kiến   thức   hs   đã   biết   có   liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biết   danh   từ   là   những   từ   chỉ   sự    Biết ý nghĩa của động từ  là từ  chỉ  hoạt  vật(người vật, hiện tượng. động, trạng thái của người, sự vật, hiện   tượng.  A/ Mục tiêu: I/KT­ Biết được ý nghĩa của động từ  là từ  chỉ  hoạt động, trạng thái của   người, sự vật, hiện tượng. II/KN­ Hiểu và nhận biết được động từ trong câu.
  20. III/ TĐ ­ Có ý thức tự giác học tập           * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV Ghi sẵn bài 2. 2.HS Vở  nháp  II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải,nhóm 2 C/ Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Danh từ  chung: Thần, vua, cành, sồi, vàng,  ­ Treo nội dung bài 2b yêu cầu HS  quả, táo, đồi. lên gạch 1 gạch dưới danh từ chung,  ­ Danh từ riêng: Đi­ô­ni­dốt; Mi­đát. 2 gạch dưới danh từ riêng. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: a. Bài số 1 ­ 2  HS thực hiện + Cho HS đọc đoạn văn b. Bài số 2: ­ Nêu ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Các từ chỉ hoạt động. +   Các   từ   chỉ   hoạt   động   của   anh  + Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ chiến   sỹ   hoặc   của  thiếu   nhi   trong  + Của thiếu nhi: thấy đoạn văn là những từ nào? ­ Chỉ trạng thái của các sự vật: + Của dòng thác: đổ xuống. + Của lá cờ: bay  Em có nhận xét gì về  các từ  ngữ  ­ Các từ  ngữ  nêu trên đều chỉ  hoạt động,  trên? trạng thái của người, của vật. ­ Kết luận: Những từ như vậy được  gọi là động từ  Động từ là gì? ­ Nhắc lại 3/ Ghi nhớ: ­ 3   4 HS đọc SGK ­ Cho HS lấy ví dụ  về  động từ  chỉ  ­ Nhảy, chạy, đi hoạt động, động từ chỉ trạng thái. ­ Đứng, ngồi, nằm 4/ Luyện tập: * HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được  chữ v vào vở. a. Bài số 1:­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Viết nhanh ra nháp tên   hoạt động mình  thường làm  ở  nhà,  ở  trường và gạch dưới  động từ  trong cụm động từ  chỉ  hoạt  động  ấy. ­ Cho HS thực hành ­ Làm bài tập   Nêu miệng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2