Giáo án lớp 4 tuần 9 năm học 2020-2021
lượt xem 3
download
Mời các bạn và quý giáo viên cùng tham khảo "Giáo án lớp 4 tuần 9 năm học 2020-2021" để nắm chi tiết nội dung của từng bài học, làm tư liệu tham khảo để xây dựng tiết học hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 9 năm học 2020-2021
- TuÇn 9 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, sử Biết được hai đường thẳng vuông góc với dụng êke để kiểm tra góc nhọn, nhau. Biết được hai đường thẳng vuông góc tù, góc bẹt. góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh A/ Mục tiêu: I/KT Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. II/KN Biết dùng êke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. III/TĐ Sự chính xác trong toán học. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở. B/Chuẩn bị: I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Êke, thước kẻ. 2.HS Êke, thước kẻ. II/Các phương pháp dạy học: hỏi đáp C/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu miệng bài 3. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: Vẽ hình chữ nhật lên bảng. Cho HS quan sát + Cho HS đọc tên hình và cho biết hình đó là Hình ABCD là hình chữ nhật. hình gì? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc Các góc A, B, C, D của hình chữ gì? nhật là góc vuông. Nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC Hai đường thẳng BN và DM vuông thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành góc với nhau tại C. đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau? Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc Là góc vuông gì? Các góc này có chung đỉnh nào? Chung đỉnh C.
- Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh có 2 VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ đường thẳng vuông góc. ra vào, 2 cạnh của bảng đen. Hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. + Vẽ đường thẳng AB + Đặt 1 cạnh êke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD. Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN 1 HS lên bảng vẽ. vuông góc với đường thẳng PQ tại O. Lớp vẽ vào nháp. 3/ Luyện tập: Bài số 1: Cả lớp thực hiện Bài tập yêu cầu gì? Dùng êke để kiểm tra hai đường Hướng dẫn HS cách kiểm tra. thẳng có vuông góc với nhau không? Cho HS nêu miệng Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào và MQ không vuông góc với nhau. vở. Bài số 2: Cả lớp thực hiện Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có AB AD; AD DC; DC CB; trong hình chữ nhật ABCD. CB BD; Bài số 3: Cả lớp thực hiện phần a Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình: Hình ABCDE có: AE ED; ED Phần b.Hs HTT DC Hình MNPQR có : MN NP; NP PQ Bài số 4: Hs HTT a) AB AD; AD DC b) AB ko BC; BC ko CD IV/ Củng cố dặn dò: Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? Nhận xét giờ học. TiÕt 2: Tập đọc Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ A/ Mục tiêu: I/KT: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút. II/KN: Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí III/TĐ: Nghề nào cũng cao quí.
- *GDKNS: Lắng nghe tích cực Giao tiếp Thương lượng. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Tranh minh hoạ bài học (nếu có). 2. HS Đọc trước nội dung bài II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. III/ Bài mới: 1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: a) Luyện đọc. Yêu cầu đọc bài 1 hs đọc toàn bài Yêu cầu hs chia đoạn. Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai 2 HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 đoạn Hd đọc đoạn 2 HS đọc Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó 2 hs đọc tiếp nối Cho HS nx từng đoạn + kết hợp Nêu chú giải giải nghĩa từ: Đọc lại toàn bài 1 2 HS đọc toàn bài. Giáo viên đọc mẫu b. Tìm hiểu bài + Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi + Đọc lướt đoạn 1 Cương xin mẹ học nghề rèn để làm Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 gì? nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ Nêu ý 1. * Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà thế nào? Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. Cương đã thuyết phục mẹ bằng Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ cách nào. những lời thiết tha Em hiểu"thiết tha" ? Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về: Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới + Cách xưng hô: trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi
- con rất dịu dàng, âu yếm Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm. Của mẹ Cương? Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ Của Cương? Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản Nêu ý 2 đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. * Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. ý nghĩa: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : 2 HS đọc tiếp nối + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn 2 HS đọc tiếp nối Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy … bị coi thường. Nghe đọc mẫu Cho HS đọc phân vai Thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét đánh giá Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc IV/ Củng cố dặn dò: hay... *QTE.Quyền có sự riêng tư. Cương 3 HS thực hiện mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý. NX giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
- Tiết 3: Khoa h ọc Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành quan đến bài học cho hs Biết không được tắm ở suối, sông khi Biết việc nên và không nên làm để không có người lớn đi cùng. phòng tránh tai nạn đuối nước. Không chơi gần hồ, ao, sông suối. giếng A/ Mục tiêu: I/ KT Biết một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Không chơi gần hồ, ao, sông suối, giếng, chum vại. Bể nước phải có nắp đậy. II/KN Hiểu và Chấp hành các quy định khi tham gia giao thông đường thuỷ. Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ III/TĐ Thực hiện được các quy tắc phòng tránh tai nạn đuối nước. *GDKNS: KN thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Hình trang 36, 37 SGK. 2. HS Tranh ảnh sưu tầm II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, nhóm 4 C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường? III/ Bài mới: 1. Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. + Thảo luận nhóm 4. Cho HS làm việc theo nhóm. Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Nên và không nên làm gì để phòng Giếng nước phải được xây dựng thành cao, tránh đuối nước trong cuộc sống hàng có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có ngày? nắp đậy Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi Cho đại diện nhóm trình bày. tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời Hướng dẫn HS việc nào nên và mưa lũ, dông bão. không nên. Đánh giá
- * Kết luận: Chốt ý. Để bảo vệ môi Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi trường chúng ta cần làm gì? tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. 2. Một số nguyên tắc khi tập bơi và ë bể bơi. đi bơi: Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Nên tập bơi và đi bơi ở đâu? Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần + Không xuống nước bơi lội khi đang ra lưu ý điều gì? mồ hôi. + Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút". Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì? Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân. Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em Không bơi khi vừa no hoặc quá đói. cần làm gì? * Kết luận: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi * Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc đi bơi. và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi. 3. Đóng vai: HS thảo luận Chia lớp thành 2 nhóm TL các tình huống. a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi và vào bể nước và đang cúi xuống để hại của các phương án để tìm ra các giải lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước. b) Trên đường đi học về trời đổ mưa Lớp nhận xét bổ sung. ta và nước suối chảy xiết. Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? IV/ Củng cố dặn dò Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống? Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 1) A/ M ục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. * Tích hợp GDKNS: Kỹ năng xác định thời gian Kỹ năng lập kế hoach Kỹ năng bình luận, phê phán. *. Tích hợp Bác Hồ và những bài học về Đạo đức, lối sống. B/ Chu ẩn bị :
- Thẻ màu. Phiếu bài tập. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS III/ Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: “Một phút”. Gv kể chuyện. Hoạt động nhóm đôi. Michia có thói quen sử dụng thời giờ …tuỳ tiện,ỷ lại, chưa biết quý thời giờ. như thế nào? ..Nghĩ mình sẽ được giải nhất,nhưng lại Chuyện gì đã xảy ra với Michia trong được nhì vì chậm 1 phút. cuộc thi trượt tuyết? ..Quý trọng thời giờ dù chỉ là 1 phút Đại diện các nhóm trình bày Michia đã rút ra được điều gì? 2 HS đọc ghi nhớ. 1 Hs đọc đề nêu yêu cầu Hs hoạt động nhóm lớn . Gv kết luận : Mỗi phút đều đáng quí . N1:HS đến phòng thi muộn. Chúng ta phải tiết kiệm thời gian . N2:Hành khác đến muộn giờ tàu chạy, HĐ2: HS thực hành qua các bài tập máy bay cất cánh. Bài tập 2/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các N3:Người bệnh được đưa đi cấp cứu nhóm chậm . Điều gì xảy ra với mỗi tình huống? Đại diện các nhóm trình bày. * HS khá giỏi : Vì sao cần phải tiết kiệm 1 Hs đọc đề,nêu yêu cầu thời giờ . HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến . GV kết luận từng tình huống . *.GDKNS: KN xây dựng TKB, KN xác định giá trị của thời gian là vô giá, KN đặt Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản mục tiêu, lập kế hoạch khi làm việc, học thân tập để sử dụng thời gian hiệu quả. KN Tự liên hệ việc tiết kiệm thời giờ của quản kí thời gian, tư duy phê phán việc bản thân. lãng phí thời gian. HĐ 3: Bày tỏ thái độ .(Bài tập 3/tr16) GV lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS bày tỏ và nêu suy nghĩ của mình. GV theo dõi nhận xét,kết luận từng nội dung Hoạt động tiếp nối
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. Nhận xét tiết học Tiết 5: HĐTT Tiết 17: CHÀO CỜ Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019 Tiết 1:Toán Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Đã biết được hai đường thẳng vuông Có biểu tượng về hai đường thẳng góc với nhau.Biết được hai đường thẳng song song. Nhận biết được hai đường vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông thẳng song song. có chung đỉnh Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau A/ Mục tiêu: I/KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song II/KN: Nhận biết được hai đường thẳng song song. III/TĐ: Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở. B/Chuẩn bị: I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Êke, thước kẻ. 2.HS Êke, thước kẻ. II/ Phương pháp dạy học: Nhóm 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu miệng bài tập 4. Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu hai đường thẳng song song: Vẽ hình chữ nhật lên bảng. HCN: ABCD Cho HS nêu tên hình chữ nhật. Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình Ta được hai đường thẳng song song chữ nhật ta được gì? với nhau.
- Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 và BC? đường thẳng //. Hai đường thẳng // với nhau là hai đường Là hai đường thẳng không bao giờ thẳng ntn? cắt nhau. Cho HS quan sát và nêu tên các đồ dùng VD: 2 mép đối diện của quyển sách có đường thẳng // trong thực tế. HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh. Cho HS thực hành vẽ 2 đường thẳng Vẽ trên bảng song song. Lớp vẽ nháp. Nhận xét đánh giá 2/ Luyện tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở. Bài số 1: Cả lớp thực hiện Vẽ hình chữ nhật: ABCD Quan sát hình. Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh chữ nhật ABCD. AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau Cho Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC HS tìm cặp cạnh khác. cũng // với nhau. Tương tự GV vẽ lên bảng hình vuông Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MNPQ và yêu cầu H tìm các cặp cạnh MN và PQ; MQ và NP song song với song song với nhau. nhau. Hai đường thẳng song song có đặc Hs nêu. điểm gì? Bài số 2: Cả lớp thực hiện Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. Cho HS quan sát hình trong SGK, nêu các Các cạnh // với BE là AG; CD. cạnh // với BE. Có thể cho HS tìm các cạnh // với AB Tìm và nêu. hoặc BC; EG; ED. Lớp nhận xét bổ sung. Đánh giá chung. Bài số 3: Cả lớp thực hiện phần a Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nhau? MN//QP. +* Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau Hình EDIHG có cạnh DI // HG. HS HTT thực hiện phần b. IV/ Củng cố dặn dò: Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song".
- Tiết 2: Khoa học Tiết 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE A/ Mục tiêu: I/ KT Biết sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. II/ KN Hiểu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. III/ TĐ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1GV Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ. 2. HS Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Nhóm 4 C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 2 em trả lời Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước. III/ Bài mới: Nhận giấy và bút nghe câu hỏi và ghi ý *Giúp học sinh củng cố hệ thống các trả lời của mình vào phiếu, cử một bạn kiến thức về: thư kí ghi ý trả lời chung nhất vào phần * Sự trao đổi chất của cơ thể người giữa của tờ giấy sau đó gắn bảng và trình với môi trường. bày. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và Trao đổi thông tin từ bài học trước. bệnh lây qua đường tiêu hoá. Cho HS đọc lần lượt các câu hỏi * Các đội tham gia trả lời Đánh giá và NX Cho các đội khác nhận xét đánh giá. C1: Trong quá trình sống con người Lấy không khí, nước và thức ăn lấy những gì từ môi trường và thải ra Thải ra những chất thừa, cặn bã. môi trường những gì? C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng Gồm 4 nhóm:... mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên. C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh thiếu dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu vitamin A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới hoá? mù loà, thiếu Iốt cơ thể phát triển chậm,
- kém thông minh, dễ bị bướu cổ, biếu cổ, thiếu vitamin D sẽ bị còi xương.Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh CN. + Giữ vệ sinh môi trường. C4: Nên và không nên làm gì phòng Không chơi đùa gần hồ ao... tránh tai nạn đuối nước. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường Tuyên bố điểm cho các đội. thuỷ... IV/ Củng cố dặn dò. * QTE: HS có quyền được ăn uống đầy đủ các chất, cần có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con người Nhận xét giờ học. - VN áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Tiết 3: Chính t ả (Nghe – viết) Tiết 9: THỢ RÈN A/ Mục tiêu: I/KT: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút. II/KN: Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n. III/TĐ: Viết đúng đẹp. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Tranh minh hoạ, Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. 2.HS Vở viết, bút... II/ Phương pháp dạy học. hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- I/ Ổn định tổ chức: Đọc thầm II/ Kiểm tra bài cũ: Cho 1 2 HS đọc lại bài thơ. Đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe viết: Đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" Bài thơ cho các em biết những gì về Sự vất vả và niềm vui trong lao nghề thợ rèn. động của người thợ rèn. Cho HS luyện viết tiếng khó. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. Đọc cho HS viết: Nhọ mũi, quệt ngang, 1 2 học sinh lên bảng. quai, nhẩy diễn kịch, râu, nên nụ cười Lớp viết bảng con. Soát lỗi Hướng dẫn HS trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết ntn? Viết hoa và thẳng hàng. Đọc cho HS viết Viết bài Thu vở chấm bài. nx. Soát lỗi chính tả. III/ Luyện tập: Bài số 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. Bài tập yêu cầu gì? Điền vào chỗ trống l hay n. Cho HS làm bài. 1 HS lên bảng lớp làm vở. Chữa bài. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Nx, đánh giá. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe IV/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Luy ện từ và câu
- Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ Những kiến thức hs đã Những kiến thức cần hình thành cho hs biết có liên quan đến bài học Biết một số các từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước ghép được từ ngữ ước mơ và nhận biết đực sự đánh giá của từ ngữ đó nêu được ví dụ minh hoạ về 1 loại ước mơ. A/ Mục tiêu: I/ KT. Biết mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. II/KN. Hiểu và bước đầu tìm được một số các từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước(BT1; 2 ghép được từ ngữ ước mơ và nhận biết đực sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về 1 loại ước mơ(BT4) III/TĐ. Có thái độ học tập đúng đắn. *QTE: Quyền ước mơ, khát vọng về những lợi ích tốt nhất. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm bài 2 + 3. 2.HS Bút viết nhóm II/Phương pháp dạy học. nhóm 4 C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi nào? III/ Bài mới: 1 Hướng dẫn HS làm bài tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. *Bài số 1: Đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ Cho HS đọc bài tập. đồng nghĩa với Ước mơ Bài tập yêu cầu gì? + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng Cho HS làm bài điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. Nhận xét chốt ý đúng. + Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
- * Bài số 2:Bài tập yêu cầu gì? Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ Ước mơ . + Bắt đầu bằng tiếng ước + Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng, ước mong... + Bắt đầu bằng tiếng mơ + Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng... * Bài số 3: Cho HS đọc yêu cầu bài Lớp đọc thầm tập. Bài tập yêu cầu gì? Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể. Cho HS làm bài tập theo nhóm + Thảo luận nhóm 2,3. Đại diện các nhóm trình bày Đánh giá chung. Lớp nhận xét bổ sung. + Đánh giá cao Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng; (ước mơ nho nhỏ) + Đánh giá không cao Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. * Bài số 4: Bài tập yêu cầu gì? Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên. Cho HS trao đổi theo nhóm: Thảo luận nhóm 4 Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ. + Ước mơ được đánh giá cao VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ. Ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh. + Ước mơ được đánh giá không cao + Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có đôi giày mới. + Ước mơ bị đánh giá thấp. + Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện: Ba điều ước. + Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ ông lão đánh cá. IV/ Củng cố dặn dò: QTE *Quyền ước mơ về những lợi ích tốt đẹp nhất Nhận xét giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 9: ÔN TẬP BÀI HÁT:TRÊN NGỰA TA PHI NHANH TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2 A/ Mục tiêu:
- I/ Kiến thức: Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết đọc bài tập đọc nhạc số 2. II/ Kỹ năng: Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ Biết đọc và biết gõ đệm bài tập đọc nhạc số 2. III/ Thái độ: Giáo dục biết yêu quê hương đất nước, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. * Tích hợp giới và quyền: Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành. Bổn phận yêu quý các loài động vật, có ý thức bảo vệ môi trường nói chung. B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV: Sgk lớp 4. Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím. 2. HS: Sgk lớp 4, thanh gõ. II/ Phương pháp: Thuyết trình, quan sat. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/Ổn định lớp. II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ Lấy sgk và thanh gõ. dùng học tập của . III/ Bài mới: 1. Hoạt động 1: Ôn tập lại bài hát: Cho ôn hát hoà giọng, hát đối đáp, Ôn tập lại các bài hát qua các hình hát đơn ca....... thức hát đối đáp, hát hoà giọng, hát * Tích hợp giới và quyền: đơn ca. Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành. Bổn phận yêu quý các loài động Lắng nghe. vật, có ý thức bảo vệ môi trường nói chung. 2. Hoạt động 2:Tập đọc nhạc số 2. Cho quan sát bảng phụ có chép sẵn Tập đọc nhạc. bài tđn số 2. Cho làm quen với cao độ : Đô, Rê, Tập ghép từng câu nhạc bài tđn số 2. Mi, Son. đọc mẫu đọc theo. Tập đọc nhạc và gõ đệm theo tiết Cho làm quen với hình tiết tấu gõ tấu. hoặc vỗ tay. Tập ghép lời ca. Hướng dẫn đọc chậm từng tiết nhạc bài tđn số 2.
- Cho ghép từng tiết nhạc và kết hợp gõ tiết tấu,. Cho ghép lời ca, kết hợp gõ theo tiết tấu bài tđn số 2. Về nhà ôn luyện lại bài tđn và tập Cho ghép lời ca. chép bài tđn số 2 vào vở. IV/Củng cố dặn dò Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập. Yêu cầu về nhà xem trước bài. Yêu cầu tập chép bài tđn số 2 vào vở. Thuộc lời ca các bài hát. Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Có biểu tượng về hai đường thẳng Biết sử dụng thước thẳng và êke để song song. Nhận biết được hai đường kiểm tra đường thẳng đi qua một thẳng song song. điểm cho trước và vuông góc với Biết được hai đường thẳng song đường thẳng cho song không bao giờ cắt nhau A/ Mục tiêu: I/KT: Có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.Biết sử dụng thước thẳng và êke để kiểm tra đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. II/KN: Biết vẽ đường cao của tam giác. III/TĐ:Tự giác học * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở. B/Chuẩn bị: 1. GV Bảng phụ bt1 2.HS Êke, thước kẻ. II/ Phương pháp dạy học: Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song? III/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. Cho HS thực hành vẽ Vẽ đường thẳng AB bất kì. lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc nằm ngoài đường thẳng AB. Nhận xét đánh giá , hướng dẫn những em chưa vẽ được. 2/ Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: B H C Vẽ lên bảng hình tam giác ABC D Cho HS đọc tên tam giác A Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác. Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B; đỉnh C của tam giác. Vẽ lên bảng hình tam giác ABC Cho HS đọc tên tam giác Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác. Một hình tam giác có mấy đường cao? 3/ Luyện tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở. 3 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 1 trường * Bài số 1: Cả lớp thực hiện hợp. Bài tập yêu cầu gì? Lớp vẽ vào vở. * Bài số 2: Cả lớp thực hiện Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. Đường cao AH của hình ABC là Đường cao AH là đường thẳng đi qua đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc tam giác ABC? Vuông góc với cạnh nào với cạnh BC của hình tam giác ABC tại của hình ABC? điểm HS. Cho 3 HS lên bảng vẽ hình. Lớp nhận xét bổ sung. * Bài số 3: Hs HTT
- Tiết 3: Tập đọc Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MIĐÁT A/ Mục tiêu : I/KT Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Miđát. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng /1phút. II/KN Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. III/ TĐ Ý thức tiếp thu bài tốt *QTE.Trẻ em có quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp nhất. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. HS Đọc trước bài và trả lời câu hỏi. II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc tiếp nối bài: Thưa chuyện với mẹ và nêu ý chính. III/ Bài mới: 1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a) Luyện đọc. Yêu cầu đọc bài 1 hs đọc toàn bài Yêu cầu hs chia đoạn. chia 3 đoạn Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai 3 HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 đoạn Hd đọc đoạn 2 HS đọc Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó 3 hs đọc tiếp nối Cho HS nx từng đoạn + kết hợp giải Nêu chú giải nghĩa từ: Đọc lại toàn bài 1 2 HS đọc toàn bài. Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài Vua Miđát xin thần Miônidốt điều Xin thần mọi vật mình chạm vào đều gì? biến thành vàng. Thoạt đầu tiên điều ước được thực Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1 quả hiện tốt đẹp ntn? táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung
- sướng nhất trên đời. Nêu ý 1 * Điều ước của vua Miđát được thực hiện Vì sao vua Miđát phải xin thần Điô Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp nidốt lấy lại điều ước? của điều ước. Nêu ý 2 * Vua Miđát nhận ra điều khủng khiếp của điều ước. Vua Miđát đã hiểu được điều gì? Hạnh phúc không thể xây dựng bằng lòng tham. Nêu ý 3 * Vua Miđát rút ra được bài học cho mình * ý chính: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 3 HS đọc tiếp nối Cho HS nhận xét và nêu cách diễn Lời của Miđát: Từ phấn khởi, thoả mãn đạt của từng đoạn. chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời phán của thần Điônidốt: Điềm tĩnh, oai vệ. 3 HS đọc lại như nhận xét và hướng dẫn. Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn Nghe GV hướng dẫn đọc đoạn 3 theo cách phân vai. Cho HS nêu những từ cần nhấn Cồn cào; cầu khẩn; tha tội; phán; rửa sạch; giọng: thoát khỏi Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét bình chọn. Đánh giá chung. IV/ Củng cố dặn dò: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? QTE.*Trẻ em có quyền mơ ước khát vọng những điều tốt đẹp Nhận xét giờ học.VN đọc diễn cảm bài TĐ. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Luyện từ và câu: Tiết 18: ĐỘNG TỪ Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết danh từ là những từ chỉ sự Biết ý nghĩa của động từ là từ chỉ hoạt vật(người vật, hiện tượng. động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng. A/ Mục tiêu: I/KT Biết được ý nghĩa của động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng. II/KN Hiểu và nhận biết được động từ trong câu.
- III/ TĐ Có ý thức tự giác học tập * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV Ghi sẵn bài 2. 2.HS Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải,nhóm 2 C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Danh từ chung: Thần, vua, cành, sồi, vàng, Treo nội dung bài 2b yêu cầu HS quả, táo, đồi. lên gạch 1 gạch dưới danh từ chung, Danh từ riêng: Điônidốt; Miđát. 2 gạch dưới danh từ riêng. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: a. Bài số 1 2 HS thực hiện + Cho HS đọc đoạn văn b. Bài số 2: Nêu Bài tập yêu cầu gì? Các từ chỉ hoạt động. + Các từ chỉ hoạt động của anh + Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ chiến sỹ hoặc của thiếu nhi trong + Của thiếu nhi: thấy đoạn văn là những từ nào? Chỉ trạng thái của các sự vật: + Của dòng thác: đổ xuống. + Của lá cờ: bay Em có nhận xét gì về các từ ngữ Các từ ngữ nêu trên đều chỉ hoạt động, trên? trạng thái của người, của vật. Kết luận: Những từ như vậy được gọi là động từ Động từ là gì? Nhắc lại 3/ Ghi nhớ: 3 4 HS đọc SGK Cho HS lấy ví dụ về động từ chỉ Nhảy, chạy, đi hoạt động, động từ chỉ trạng thái. Đứng, ngồi, nằm 4/ Luyện tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? Viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà, ở trường và gạch dưới động từ trong cụm động từ chỉ hoạt động ấy. Cho HS thực hành Làm bài tập Nêu miệng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9
57 p | 122 | 12
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 9 năm 2015
54 p | 110 | 8
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 93 | 7
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 9
30 p | 104 | 6
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014
27 p | 113 | 5
-
Giáo án Lịch sử lớp 4 - Tuần 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
7 p | 49 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 9 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 4 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 14 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 31 | 3
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 18 năm 2012
14 p | 79 | 3
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 9 năm 2012
23 p | 56 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 15 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 25 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 9 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 28 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
15 p | 40 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 9 (Sách Cánh diều)
19 p | 12 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 9 (Sách Kết nối tri thức)
6 p | 15 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 9 (Sách Kết nối tri thức)
12 p | 12 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 9 (Sách Cánh diều)
9 p | 14 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn