![](images/graphics/blank.gif)
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 4
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử giúp học sinh nêu được các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử, trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N), một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 4
- Tuần 4 Ngày soạn: 30/8/2017 Tiết 7 Bài 4. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I.Chuẩn kiến thức và kĩ năng 1. Kiến thức Biết được: Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. 2. Kĩ năng Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3. Thái độ Xây dựng lòng tin vào khả năng của con người tìm hiểu bản chất của thế giới vi mô và rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc. 4.Định hướng phát triển năng lực Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học:biết một số khái niệm: lơp e, phân l ́ ớp e Năng lực tư duy khai quat ́ ́ II.Trọng tâm Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử Lớp và phân lớp electron III.Phương pháp giảng dạy Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh. IV. Chuẩn bị *Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Đặt vấn đề: Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào? Hs trả lời Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem. Hoạt động của GV và HS Nội dung dạy học I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC
- ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ Gv thông tin và trình chiếu 1. Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr, mô hình nguyên tử của Bo hs quan sát A.Sommerfeld): Electron chuyển động Theo quan niệm hiện đại thì các electron quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ chuyển động như thế nào? đạo hình bầu dục hay hình tròn (Mẫu Hs trả lời nguyên tử hành tinh). Gv trình chiếu mô hình nguyên tử hiện đại 2. Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển cho hs quan sát động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP trên những quỹ đạo không xác định tạo ELECTRON thành những đám mây e gọi là obitan. Các electron chuyển động không theo quỹ đạo nhất định nhưng không phải hỗn loạn II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP mà vẫn tuân theo quy luật nhất định ELECTRON Gv thông tin về lớp và phân lớp 1. Lớp electron: Gồm những e có mức năng lượng gần bằng nhau. Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao( từ trong ra ngoài ) trên 7 mức năng lượng ứng với 7 lớp electron: Mức năng lượng n 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q 2. Phân lớp electron: Mỗi lớp chia thành các phân lớp - Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. - Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f. - Lớp thứ n có n phân lớp (với n 4). VI.Củng cố và dặn dò Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp? Câu hỏi trắc nghiệm Sách GK: Câu 1 4/trang 22. Sách BT: Câu 1.25 1.31/trang 8 và 9 Chuần bị phần III
- Tuần 4 Ngày soạn: 1/9/2017 Tiết 8 Bài 4. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tt) I.Chuẩn kiến thức và kĩ năng 1. Kiến thức Biết được: Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. 2. Kĩ năng Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3. Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 4.Định hướng phát triển năng lực ́ ̉ Phat triên năng l ực tư duy khai quat. ́ ́ II.Trọng tâm Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử Lớp và phân lớp electron III.Phương pháp giảng dạy Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh. IV. Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ khác nhau như thế nào? Cho biết các kí hiệu phân lớp, lớp, số phân lớp trong một lớp? 3. Bài mới Đặt vấn đề: Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung dạy học III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, LỚP MỘT PHÂN LỚP, LỚP 1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp: Gv thông tin về sô electron tối đa trong một phân lớp Phân lớp s p d f Số electron tối đa 2 6 10 14 trên 1 phân lớp Gv cho hs biết số electron tối đa trong lớp thứ n (n 4) là 2n2 Gv yêu cầu học sinh cho biết sự phân bố e Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là trên các phân lớp và số e tối đa trên một lớp phân lớp electron bão hòa. Gv trình chiếu khung trống, hs lần lượt phát biểu sự phân bố e Trình chiếu mô hình 2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n e 2 nguyên tử một số nguyên tố (n4) VẬN DỤNG Hs thảo luận làm bài tập Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày VẬN DỤNG Nhóm khác nhận xét Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên tử N, Giáo viên đánh giá, diễn giải Mg. Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là Ar. a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử. b) Hãy xác định sự phân bố e trên các lớp e. VI.Củng cố và dặn dò Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca, 16S. Sách GK: Câu 5/trang 22. Sách BT: Câu 1.32 1.35/trang 8 và 9 Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử”
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Thị Lệ Thông
153 p |
373 |
48
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 Bài 32: Hiđro sunfua - lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit
9 p |
605 |
46
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu
7 p |
107 |
8
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 5
41 p |
40 |
6
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 5
7 p |
92 |
5
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 12
17 p |
26 |
5
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
8 p |
43 |
5
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 8
8 p |
63 |
4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 7
7 p |
36 |
4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 7
31 p |
26 |
4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 6
6 p |
52 |
4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 4
9 p |
24 |
4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 8
4 p |
36 |
3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 5
5 p |
40 |
3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 1
4 p |
34 |
3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 6
5 p |
108 |
3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 15
6 p |
21 |
3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 13
8 p |
64 |
3
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)