Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Thạch Minh Thành
lượt xem 18
download
Nhằm giúp các bạn nắm bắt được mục tiêu, trọng tâm và tiến trình dạy và học môn Hóa học lớp 11, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo nội dung giáo án môn "Hóa học lớp 11" dưới đây. Hy vọng nội dung giáo án là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Thạch Minh Thành
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Tiết 01. ÔN TẬP ĐẦU NĂM Ngày soạn: / / 20 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH. 2. Kỹ năng: Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá học… Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. → Trọng tâm: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH. 3. Tư tưởng: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10: TG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 20' * Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm A. Các kiến thức cần ôn tập vững Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức cơ bản, trọng tâm trong chương trình lớp 10 I. Cấu tạo nguyên tử. GV: Yêu cầu HS thảo luận theo từng II. BTH các ngtố hoá học và ĐLTH. nhóm (mỗi bàn làm 1 nhóm) về 4 nội dung III. Liên kết hoá học trong chương 1, 2, 3 và 4 của Hóa học 10 IV. Phản ứng oxi hóa khử HS: Thảo luận và lên bảng trình bày 1. Các khái niệm GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng 2. Quy tắc xác định SOXH 3. Cân bằng pư OXHK theo pp thăng bằng e trình bày sau đó chốt lại vấn đề. HS: Lên bảng trình bày. * Hoạt động 2: Bài tập áp dụng B. Bài tập Trang 1
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng 1.Vận dụng lý thuyết về ngtử ĐLTH, BTH. 5' kiến thức, các phương pháp giải bài tập về * Bài 1: nguyên tử, liên kết hoá học, ĐLTH, BTH, Cho các ngtố A,B,C có số hiệu ngtử lần lượt là phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và 11,12,13. CBHH a. Viết cấu hình e của ngtử. b. Xác định vị trí của các ngtố đó trong BTH. c. Cho biết tên ngtố và kí hiệu hoá học của các ngtố. d. Viết CT oxít cao nhất của các ngtố đó. e. Sắp xếp các ngtố đó theo chiều tính kim loại dần và các oxít theo chiều tính bazơ giảm dần. GV: Các em vận dụng lý thuyết để giải // bài tập về ngtử, BTH, ĐLTH. a. Viết cấu hình e HS: Làm theo HD của GV và lên bảng trình (Z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1 bày. (Z = 12): 1s2 2s2 2p6 3s2 (Z = 13): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 b. Xác định ví trí : Stt 11: Chu kì 3: Nhóm IA Stt 12: Chu kì 3. Nhóm IIA Stt 13: Chu kì 3 Nhóm IIIA c. Na, Mg, Al GV: Gọi HS khác nhận xét, sau đó chốt d. Na2O, MgO, Al2O3 lại vấn đề e. Sắp xếp các ngtố theo chiều HS: Ghi TT Tính kim loại : Al Al2O3 5' 2. Vận dụng liên kết hoá học: GV: Các em vận dụng liên kết hoá học * Bài 2: để giải bài tập 2 a. So sánh liên kết ion và lk CHT HS: Làm theo HD của GV và lên bảng trình b. Trong các chất sau đây, chất nào có lk ion, bày. chất nào có lk CHT: NaCl, HCl, H2O, Cl2. c. CTE, CTCT. // a. So sánh –Giống nhau: Các ngtử liên kết với nhau tạo ptử để có cấu hình e bền của khí hiếm. Khác: Lk CHT LK ION Sự dùng chung e Sự cho và nhận e lk được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. b. LK ion: NaCl LK CHT: HCl, H2O, Cl2 c. CTe: CTCT GV: Gọi HS khác nhận xét, sau đó chốt H: Cl H – Cl lại vấn đề Cl : Cl: Cl – Cl Trang 2
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú HS: Ghi TT H: O: H H – O – H 10' GV: Các em vận dụng lý thuyết pứ hoá 3/ Vận dụng phản ứng hoá học: học để hoàn thành pthh bằng pp thăng bằng * Bài 3: e. Cân bằng PTHH: xác định chất oxi hoá, chất HS: Làm theo HD của GV và lên bảng trình khử. bày. a. KMnO4+HClKCl+MnCl2+H2O+Cl2 b. Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO2+H2O // +7 1 +2 0 a. 2KMnO4+16HCl 2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl + 8H2O Chất khử: HCl Chất oxy hoá: KMnO4 0 +5 +2 +4 GV: Gọi HS khác nhận xét, sau đó chốt b.2Cu+8HNO33Cu(NO3)2+2NO2+4H2O lại vấn đề Chất khử: CuO HS: Ghi TT Chất oxi hoá: HNO3 4. Củng cố bài giảng: (3') Cân bằng PTHH: xác định chất oxi hoá, chất khử: Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 H2O+Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 // 3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 +6 +6 +3 3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O Chất oxy hoá: K2Cr2O7 Chất khử: Na2SO3 5. Bài tập về nhà: (1') Cân bằng PTHH: xác định chất oxi hoá, chất khử: Cr2O3 + KNO3 + KOH KNO2+ K2CrO4 + H2O // +3 +5 +6 +3 Cr2 O3 + 3K N O3 + 4KOH 2K2 Cr O4+3K N O2 + 2H2O. Chất khử: Cr2O3 Chất oxy hoá: KNO3 ; MT: KOH Tiết 02. ÔN TẬP ĐẦU NĂM Ngày soạn: / / 20 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hệ thống hoá tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh. 2. Kỹ năng: Trang 3
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí… Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng… → Trọng tâm: Tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh. 3. Tư tưởng: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 15' * Hoạt động 1: Kiến thức cần ôn tập A. Các kiến thức cần ôn tập Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức về I. Nhóm Halogen: halogen, oxi lưu huỳnh F, Cl, Br, I: Là PK có tính OXH mạnh GV: Yêu cầu HS thảo luận theo từng Các hợp chất của các nguyên tố nhóm nhóm (mỗi bàn làm 1 nhóm) về 4 nội dung halogen. trong chương 5, 6 và 7 của Hóa học 10 II. Oxi Lưu huỳnh HS: Thảo luận và lên bảng trình bày O2, S, O3: Là PK có tính OXH mạnh GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng Các hợp chất của S trình bày sau đó chốt lại vấn đề. III. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học HS: Lên bảng trình bày. * Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng B. Bài tập Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng so sánh các chất, vận dụng phương pháp giải bài tập 5' GV: Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu 1/ Nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh. HS làm BT1 * Bài 1: HS: Làm theo HD của GV và lên bảng trình ND so sánh Nhóm OxiS bày. halogen Đặc điểm cấu tạo nguyên tử Liên kết hoá học Tính oxi hoá khử GV: Gọi HS khác nhận xét, sau đó chốt Đặc điểm của các lại vấn đề đơn chất hợp HS: Ghi TT chất quan trọng. 10' 2/ Giải bài tập hoá học bằng phương pháp: Trang 4
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Áp dụng ĐLBT khối lượng, điện tích. * Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d2 HCl GV: Các em áp dụng định luật bảo toàn dư, ta thấy có 11,2 lít khí H2 (đktc) thoát ra, khối lượng, điện tích để giải BT2 khối lượng muối tạo thành sau pứ là bao nhiêu HS: Làm theo HD của GV và lên bảng trình g? bày. a. 50g b. 6 c. 55,5g d. 60g // Đáp án c Áp dụng ĐLBT điện tích: Mg Mg2+ + 2e Fe Fe2+ + 2e x x 2x y y 2y 2H+ + 2e H2 1 11,2:22,4=0,5mol GV: Gọi HS khác nhận xét, sau đó chốt 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1) lại vấn đề Lại có: 24x + 56y = 20 (2) HS: Ghi TT Từ (1) và (2) giải hệ ta có x=0,25, y=0,25 m = 55,5 gam 10' 3/ Giải bài toán về nhóm halogen. * Bài 3: GV: Các em lập phương trình toán học Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với để giải. X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào dd HS: Làm theo HD của GV và lên bảng trình AgNO3 dư thu được 57,34g kết tủa. bày. a. Xác định tên X,Y b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp // a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX NaX + AgNO3 NaNO3 + AgX Theo ptpứ nNaX = n AgX 31,84 57,34 = X = 83,13 23 + X 108 + X Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp: X
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú .......................................................................................... TỔ CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày / / .......................................................................................... .......................................................................................... Chương 1. SỰ ĐIỆN LI Tiết 03. Bài 1 SỰ ĐIỆN LI Ngày soạn: / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. 2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. → Trọng tâm Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản) Viết phương trình điện li của một số chất. 3. Tư tưởng: Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: NaOH khan, NaCl khan, dd NaOH , NaCl, ancol etylic, cốc TT, bộ TN th ử tính dẫn điện. 2. Học sinh: Đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP Chứng minh và diễn giải. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ : Trong giờ học 3. Bài mới: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu vê điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất Vào bài: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Hiện tượng điện li: 10' Hoạt động 1 1.Thí nghiệm: Qua thí nghiệm ta thấy GV: Giới thiệu thí nghiệm bằng * NaCl (rắn, khan); NaOH (rắn, khan), các dd ancol Trang 6
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú tranh vẽ theo hình 1.1 SGK: etylic (C2H5OH) , glixerol (C3H5(OH)3) không dẫn * Cốc 1, 2, 3 lần lượt chứa NaCl điện. (khan), NaOH(khan) và dd NaCl thấy * Các dd axit, bazơ và muối đều dẫn điện được. cốc 1, 2 đèn không sáng, cốc 3 làm đèn sáng. * Cốc 1, 2, 3 lần lượt chứa dd NaOH, ddHCl và dd rượu etylic thấy cốc 1, 2 làm đèn sáng, cốc 3 đèn không sáng. Hoạt động 2: 2.Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, 5' GV: Giới thiệu khái niệm về dòng bazơ, muối: điện? Tính dẫn điện là do trong dd của chúng có các tiểu Vậy trong dd của các chất trong thí phân mang điện tích chuyển động tự do gọi là các nghiệm trên, dd nào có chứa các hạt ion. mang điện ? Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li. Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện li. GV: Dung dịch axit, bazơ, muối khi Axit, bazơ, muối là các chất điện li. phân li cho ra gì? Phương trình điện li: HCl → H+ + Cl. NaOH → Na+ + OH. NaCl → Na+ + Cl. * Các ion dương gọi là catin và ion âm là anion. II. Phân loại chất điện li: Hoạt động 3 1. Thí nghiệm: Cho vào cốc 1 dd HCl 0,10M và cốc GV: Giới thiệu thí nghiệm : Cốc 1 và 2 dd CH3COOH 0,10M ở bộ thí nghiệm, kết quả 10' 2 chứa HCl và CH3COOH có cùng đèn ở cốc 1 sáng hơn ở cốc 2. nồng độ thấy đèn ở cốc 1 sáng hơn ở * HCl phân li ra nhiều ion hơn CH3COOH. cốc 2. Hãy nêu kết luận. HS: Trả lời. 2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu: GV: Giới thiệu chất điện li mạnh và a/ Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước, chất điện li yếu. Cách biểu diễn các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. phương trình điện li. * Chất điện li mạnh gồm : axit mạnh, bazơ manh và hầu hết các muối. * Khi viết phương trình điện li dùng dấu → Viết phương trình điện li của các b/ Chất điện li yếu: là các chất khi tan trong nước, chất sau : Ca(OH)2, KOH, HNO3, chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, CuCl2, AgCl ? còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd. * Chất điện li yếu gồm : axit yếu và bazơ yếu. * Khi viết phương trình điện li dùng dấu * Đây là một quá trình thuận nghịch, khi tốc độ Trang 7
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú GV: Bổ sung khi nào một cân bằng phân li và tốc độ kết hợp bằng nhau thì cân bằng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân của quá trình điện li được thiết lập. Đây là một cân bằng ? bằng động và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân Phát biểu nguyên lí chuyển dịch cân bằng của LơSatơlie. bằng Lơ Satơliê ? Hoạt động 4: Tích hợp giáo dục môi trường Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường nước, không vứt rác thải, hóa 5' chất xuống song hồ gây ô nhiễm môi trường 4. Củng cố: (3') Nêu một số axit, bazơ, muối là chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li của chúng ? 5. Bài tập về nhà: (1') Làm bài tập SGK (1 đến 5 /7) và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... TỔ CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày / / 20 .......................................................................................... .......................................................................................... Tiết 04. Bài 2 AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI Ngày soạn: / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết Arêniut. Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. 2. Kĩ năng: Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. Trang 8
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú → Trọng tâm Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo Areniut Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li 3. Tư tưởng: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính. Hóa chất : ddZnCl2 , dd NaOH, dd HCl. 2. Học sinh : Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Sự điện li là gì , chất điện li là gì ? cho ví dụ Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? cho ví dụ? Hãy viết phương trình điện li của một axit, bazơ và một muối ? 3. Bài mới: Chúng ta đã học về axit, bazơ, muối trong chương trình lớp 9, bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu xem Arêniut đưa ra khái niệm về chúng như thế nào? TG Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Axit : (Theo Areniut) 5' Hoạt động 1. 1. Định nghĩa: GV: Hãy viết phương trình điện li của HCl, * Axit là chất khi tan trong nước phân li cho ra HBr, HNO3, từ đó nêu nhận xét chung về cation H+. phương trình điện li của các axit? Ví dụ: HCl → H+ + Cl. GV: Các dung dịch axit có tính chất hóa học CH3COOH H+ + CH3COO. chung gì? cho ví dụ? * Vậy các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của cation H+ trong dd. Hoạt động 2 2. Axit nhiều nấc: 5' GV: Các axit HCl, HNO3, HBr trong các * Các axit HCl, HNO , HBr, CH COOH... trong 3 3 phương trình điện li trên phân li mấy nấc nước chỉ phân li một nấc ra ion H + đó là các axit cho ra H+ ? một nấc. GV: Các axit H3PO4, H2S sẽ phân li như thế * Các axit H SO , H SO , H PO ,... khi tan trong 2 4 2 3 3 4 nào? Viết phương trình điện li? nước phân li theo nhiều nấc ra ion H+ đó là các axit nhiều nấc. Ví dụ: H3PO4 H+ + H2PO4. H2PO4 H+ + HPO42. HPO42 H+ + PO43. H3PO4 trong nước phân li ba nấc ra ion H + , đây là Trang 9
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Hoạt động 3 axit 3 nấc. 5' GV: Hãy viết phương trình điện li của II. Bazơ: (theo Arêniut) NaOH, KOH, Ca(OH)2 từ đó nêu nhận xét * Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion chung về phương trình điện li của các OH. bazơ? Ví dụ: NaOH → Na+ + OH. Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH. GV: Các dung dịch bazơ có tính chất hóa * Vậy các dung dịch bazơ đều có một số tính chất học chung gì? cho ví dụ? (Có thể mở rộng chung , đó là tính chất của các anion OH trong dd. về bazơ nhiều nấc) Hoạt động 4 5' III. Hidroxit lưỡng tính: *Thí nghiệm: Điều chế Zn(OH)2 từ ZnCl2 * Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong và NaOH trong 2 ống nghiệm. Gạn lấy nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân phần kết tủa thêm dd HCl đến dư và dd li như bazơ. NaOH đến dư vào trong mối ống nghiệm . Phân li theo kiểu bazơ: Quan sát và nêu nhận xét. Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH. Từ thí nghiệm hãy kết luận thế nào là hidroxit lưỡng tính? Phân li theo kiểu axit: Hãy viết phương trình điện li của Sn(OH)2 Zn(OH)2 2H+ + ZnO22. và Al(OH)3? (H2ZnO2) * Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Al(OH)3. * Các hidroxit lưỡng tính đều ít tan trong nước và lực axit, lực bazơ đều yếu. Hoạt động 5 IV. Muối: Hãy cho vài ví dụ hợp chất là muối ? và đọc 1.Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong 5' tên chúng? nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH 4+) Hãy viết phương trình điện li của các muối và anion gốc axit. vừa kể trên khi tan trong nước? Ví dụ: (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42. Từ các phương trình điện li trên, nêu nhận AgCl → Ag+ + Cl. xét chung về sự điện li của muối? Rút ra định nghĩa muối theo Arêniut? Hoạt động 6 GV: Từ công thức của các muối kể trên , 2. Phân loại : Có 2 loại muối 5' hãy phân loại muối? a. Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ (hidro có tính axit). Ví dụ : Na2CO3, CaSO4, (NH4)2CO3... b. Muối axit: là muối mà anion gốc axit còn hidro GV: Giải thích tại sao muối Na2HPO3 là có khả năng phân li ra ion H+ . muối trung hòa? Ví dụ: NaHCO3, KHSO4, CaHPO4,... Trang 10
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Hoạt động 7 * Chú ý muối Na2HPO3 là muối trung hòa. GV: Khái niệm muối là chất điện li mạnh 3. Sự điện li của muối trong nước: 5' hay yếu ? Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn ra ion, trừ HgCl2, Hg(CN)2, CuCl... Ví dụ : AgCl → Ag+ + Cl. Hãy viết phương trình điện li của một muối Na2SO4 → 2Na+ + SO42. axit? CaCO3 → Ca2+ + CO32. Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+. Ví dụ: K2SO4 → 2K+ + SO42. NaHCO3 → Na+ + HCO3. HCO3 H+ + CO32. 4. Củng cố: (3') Hãy viết các phương trình điện li của : KMnO4, Na2HPO4, Na2HPO3, H2CO3, Zn(OH)2, HClO4? Giải: KMnO4 → K + MnO4 . + H2CO3 H+ + HCO3 Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42 HCO3 H+ + CO32. HPO4 2 H + PO4 . + 3 Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH. Na2HPO3 → 2Na+ + HPO32. Zn(OH)2 2H+ + ZnO22. HClO4 → H+ + ClO4. 5. Bài tập về nhà: (1') Làm bài tập 3, 4, 5 trang 10 SGK , bài tập SBT . V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... TỔ CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày / / .......................................................................................... .......................................................................................... Tiết 05 . Bài 3 SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT, BAZƠ (Tiết 1) Ngày soạn: / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Trang 11
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú 1. Kiến thức Biết được: Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. 2. Kĩ năng Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. → Trọng tâm: Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH 3. Tư tưởng: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Định nghĩa muối theo Arêniut ? phân loại ? Cho ví dụ? ? Viết phương trình điện li của muối NaCl, Ca(CO3)2 khi tan trong nước. 3. Bài mới: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”. Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung I/ Nước là chất điện li yếu: 5' * Hoạt động 1: 1/ Sự điện li của nước: GV: Thông báo bằng dụng cụ cực nhạy, ngư Nước điện li rất yếu theo phương trình sau: ời ta nhận thấy nước cũng dẫn điiện cực H 2O H + + OH − (1) yếu nước cũng điện li rất yếu, yêu cầu HS viết phương trình điện li của nước. HS: viết phương trình điện li của nước. GV: Bổ sung: ở nhiệt độ thường (250C), cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có một phân tử điện li ra ion. * Hoạt động 2: 10' 2/ Tích số ion của nước: GV: Yêu cầu HS dựa vào phương trình (1) so sánh nồng độ [H+] và [OH] trong nước tinh (1) Trong nước tinh khiết (môi trường trung khiết. tính): [H+] → [OH] HS: so sánh nồng độ [H+] và [OH] trong nư Vậy trong môi trường trung tính có: ớc tinh khiết. [H+] → [OH] GV: Thông báo: bằng thực nghiệm, người ta + ở 25 C, trong nước nguyên chất có: 0 xác định được rằng ở 250C, trong nước tinh [H ] → [OH ] → 1,0.10 M. + 17 Đặt: Trang 12
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú khiết: H + �� K H 2O = � . OH − � −7 −7 −14 � �� �= 1, 0.10 .1, 0.10 = 1, 0.10 [H+] → [OH] → 1,0.1017 M. H + �� K H 2O = � � . OH − � �� � được gọi tích số ion của n Nước là môi trường trung tính , vậy theo các em môi trường trung tính là môi trường như ước. thế nảo? ở nhiệt độ xác định, tích số này là hằng số không HS: Nhận xét. những trong nước tinh khiết mà cả trong những GV: chuẩn kiến thức và hứơng dẫn HS hình dung dịch loãng khác nữa. thành khái niệm tích số ion của nước. HS: Nghe giảng, chép bài. 3/ ý nghĩa tích số ion của nước: * Hoạt động 3: a/ Môi trờng axit: GV: Đặt vấn đề: khi hoà tan axit vào nước Khi cho axit HCl vào nước: 10' (ví dụ HCl) thì cân bằng điện li của n ước H 2O H + + OH − (1) chuyển dịch như thế nào? + − HS: Thảo luận và đưa ra nhận xét. HCl H + Cl (2) GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu các em giải Nhờ (2) mà nồng độ H+ trong dung dịch tăng bài tập: hoà tan HCl vào nước được dung cân bằng (1) chuyển dịch sang trái, làm cho nồng dịch có nồng độ [H+] → 1,0.103M. Tính nồng độ OH do nước phân li ra trong dung dịch giảm. độ [OH] trong dung dịch, so sánh [OH] với K =� H + �� . OH − � K [H+] trong môi trường axit. Do H 2O là hằng số, ta có: H 2O � �� � HS: Giải bài tập và đưa ra nhận xét. → 1,0.1014 GV: Chuẩn kiến thức và đưa ra kết luận về − K H 2O 1, 0.10−14 �OH � � � � = + = −3 = 1, 0.10−11 ( M ) môi trường axit. �H � � 1, 0.10 Ta có: [H+] → 1,0.103M > [OH] → 1,0.1011M →> Môi trường axit là môi trường có: [H+] > [OH] hay [H+] > 1,0.107M b/ Môi trường kiềm: * Hoạt động 4: Khi cho NaOH vào nước: GV: Đặt vấn đề: khi hoà tan bazơ vào nước (ví dụ NaOH) thì cân bằng điện li của nước H 2O H + + OH − 10' chuyển dịch nh thế nào? (1) HS: Thảo luận và đưa ra nhận xét. NaOH Na + OH (3) + GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu các em giải Nhờ (3) mà nồng độ OH trong dung dịch tăng bài tập: hoà tan NaOH vào nước được dung cân bằng (1) chuyển dịch sang trái, làm cho nồng dịch có nồng độ [OH] → 1,0.105M. Tính độ H+ do nước phân li ra trong dung dịch giảm. Do nồng độ [H+] trong dung dịch, so sánh [OH] K H 2O H + �� K H 2O = � � . OH − � �� �→ với [H+] trong môi trường kiềm. là hằng số, ta có: HS: Giải bài tập và đưa ra nhận xét. 1,0.1014 GV: Chuẩn kiến thức và đưa ra kết luận về môi trường kiềm. Trang 13
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú + K H 2O 1, 0.10−14 � H � � � �= − = −5 = 1, 0.10−9 ( M ) OH � � � 1, 0.10 GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận phân biệt Ta có: môi trường trung tính, môi trường axit, môi [H+] → 1,0.109M Môi trường kiềm là môi trường có: HS: Đưa ra kết luận. [H+]
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giấy chỉ thị pH, giấy quỳ tím, phenolphtalein, dung dịch HCl loãng, dung dịch NaOH loãng. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo SGK. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Câu hỏi1: Nêu khái niệm và giá trị tích số ion của nư ớc, phân biệt tính chất của môi trường dựa vào nồng độ ion H+? Câu hỏi 2: Bài tập 4(SGK – 14) 3. Bài mới: Trong dung dịch các chất điện li ra ion, vậy các chất này phản ứng với nhau như thế nào? TG Hoạt động của GV và HS Nội dung II/ Khái niệm pH, chất chỉ thị axit – bazơ: Hoạt động 1: 1/ Khái niệm về pH: GV: Giới thiệu: để đánh giá độ kiềm, độ axit Để đánh giá độ kiềm, độ axit của dung dịch của dung dịch có thể dựa vào [H+], tuy nhiên có thể dựa vào [H+]. để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người dùng gía trị pH với quy ước: pH → lg[H +] [H+] → 10 pH. pH → lg[H+] [H+] → 10 pH HS: Nghe giảng, chép bài. →> Ta có: GV: Vậy nếu [H ] → 10 thì pH của dung dịch + pH → 7 môi trường trung tính. + a có giá trị bằng bao nhiêu? + pH 7 môi trường kiềm. GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu các em dựa Vì các dung dịch thường dùng có: vào kiến thức bài trước rút ra giá trị của pH 1014 [H+] 101 nên thông thường ta có: trong môi trường trung tính, kiềm và axit. 1 pH 14 HS: Thảo luận và rút ra kết luận. GV: Chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: 2/ Chất chỉ thị axit – bazơ: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK rút ra nhận * Đ/N: Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu xét: biến đổi phụ thuộc theo giá trị pH của dung Khái niệm về chất chỉ thị axit – bazơ? dịch. Màu của quỳ, phenolphtalein ở pH khác nhau Khi trộn lẫn một số chất chỉ thị axit – bazơ biến đổi như thế nào? có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH ta HS: nghiên cứu SGK rút ra nhận xét. thu được chất chỉ thị vạn năng. GV: Chuẩn kiến thức và biểu diễn thí nghiệm Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung sự biến đổi màu của giấy chỉ thị pH, giấy quỳ dịch ở các khoảng pH khác nhau: Trang 15
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú tím, phenolphtalein trong dung dịch HCl loãng, dung dịch NaOH loãng, yêu cầu HS quan sát. pH 6 đỏ HS: Quan sát thí nghiêm và nhận xét. Quỳ tím GV: Chuẩn kiến thức. pH 8 xanh GV: Tích hợp cho HS cách dùng máy tính bỏ túi CASIO fx500MS cho phép dùng trong các pH
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hiểu được: Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. 2. Kĩ năng: Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. → Trọng tâm: Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng. Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. 3. Tư tưởng: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm gồm Các dd : Na2SO4, BaCl2, HCl, NaOH, CH3COONa, Na2CO3. Ống nghiệm, kẹp gỗ, ... 2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Viết biểu thức tích số ion của nước?Phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu khái niệm về pH ? Tính pH của dd Ba(OH)2 0,0005M ? Xác định môi trường của dd này? 3. Bài mới: Trong dung dịch các chất điện li ra ion, vậy các chất này phản ứng với nhau như thế nào? TG Hoạt động của GV Và HS Nội dung Hoạt động 1: I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong GV Hướng dẫn học sinh làm thí dung dịch các chất điện li: nghiệm theo nhóm 10' * Thí nghiệm 1: 1. Tạo thành chất kết tủa: Cho từng giọt dd BaCl2 vào ống * Thí nghiệm giữa 2 dd Na2SO4 và BaCl2 : thấy có nghịêm chứa dd Na2SO4 , nêu hiện kết tủa trắng xuất hiện: tượng nhìn thấy và viết phương trình PTPƯ: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl. phản ứng xảy ra? PT ion thu gọn: SO42 + Ba2+ → BaSO4↓. Trang 17
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Bản chất của phản ứng này là gì? * Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của hai ion SO42 và Ba2+ để tách ra dưới dạng chất kết tủa. 5' * Thí nghiệm 2: 2. Tạo thành chất điện li yếu: Cho từng giọt dd HCl vào ống a. Tạo thành nước: nghịêm chứa dd NaOH có * Thí nghiệm giữa 2 dd NaOH 0,10M (có phenolphtalein (dd có màu hồng) , nêu phenolphtalein) và dd HCl 0,10M : thấy màu hồng hiện tượng nhìn thấy và viết phương của dd biến mất. trình phản ứng xảy ra ? PTPƯ : NaOH + HCl →NaCl + H2O. Bản chất của phản ứng này là gì ? PT ion thu gọn : OH + H+ → H2O. * Các hidroxit có tính bazơ yếu tan được trong các axit mạnh , VD: Mg(OH)2(r) + 2H+ → Mg2+ + H2O. * Thí nghiệm 3: b. Tạo axit yếu: 5' Cho từng giọt dd HCl vào ống * Thí nghiệm giữa 2 dd CH3COONa và HCl : thấy dd nghịêm chứa dd CH3COONa , nêu hiện thu được có mùi giấm: tượng và viết phương trình phản ứng PTPƯ: CH3COONa + HCl → CH3COOH+NaCl. xảy ra ? Pt ion thu gọn: CH3COO + H+ → CH3COOH * Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của các ion để tách ra dưới dạng chất điện li yếu. Bản chất của phản ứng này là gì ? 3. Tạo thành chất khí: * Thí nghiệm 4: * Thí nghiệm giữa 2 dd Na2CO3 và HCl : thấy có sủi 5' Cho từng giọt dd HCl vào ống bọt khí: nghịêm chứa dd Na2CO3 , nêu hiện PTPƯ : tượng và viết phương trình phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O. xảy ra ? Pt ion thu gọn : CO32 + 2H+ → CO2↑ + H2O. * Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của CO32 và Bản chất của phản ứng này là gì ? H+ để tạo thành axit kém bền , phân hủy thành khí CO2 thoát ra. * Các muối ít tan như CaCO3 , MgCO3 ... cũng tan được trong các dd axit. II. Kết luận: 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li 5' Hoạt động 2 là phản ứng giữa các ion. 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất Qua thí nghiệm và phương trình phản điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau ứng nêu kết luận về phản ứng xảy ra tạo thành ít nhất một trong các chất sau: trong dd chất điện li ? Chất kết tủa. Trang 18
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Chất điện li yếu. Chất khí. 5' Hoạt động 3: Tích hợp giáo dục môi trường Giúp HS hiểu giữa các dung dịch trong đất , nước đều có thể xảy ra phản ứng trao đổi ion tạo thành chất rắn, chất khí hoặc chất điện li yếu làm thay đổi thành phần môi trường. Từ đó HS có ý thức cải tạo môi trường nhờ các phản ứng hóa học. 4. Củng cố: (3') Viết phương trình phản ứng, phương trình ion đầy đủ và thu gọn của phản ứng xảy ra giữa dd CaSO3 và dd HCl ? 5. Bài tập về nhà: (1') Làm bài tập 1 đến 7 trang 20 SGK . V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... TỔ CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày / / 20 .......................................................................................... .......................................................................................... Tiết 08 . Bài 05 LUYỆN TẬP AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI Ngày soạn: 31 / 08 / 2013 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối trên cơ sở thuyết Areniut. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dd chất điện li. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion đầy đủ và ion thu gọn. Rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến pH và mtrường axit, trung tính, kiềm . → Trọng tâm: Trang 19
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí 3. Tư tưởng: Phát huy khả năng tư duy, tinh thần học tập tích cực của học sinh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: Học sinh làm các bài tập ở SGK trước. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Viết biểu thức tích số ion của nước? Phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu khái niệm về pH ? Tính pH của dd Ba(OH)2 0,0005M ? Xác định môi trường của dd này? 3. Bài mới: Tổng hợp chương: TG Hoạt động của GV VÀ HS Nội dung 10' Hoạt động 1 I. Các kiến thức cần nắm vững: GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa Axit, 1. Axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính và muối theo bazơ, hidroxit lưỡng tính và muối theo Areniut ? Areniut? 2. Tích số ion của nước? Tích số ion của nước? 3. Khái niệm pH ? Công thức tính? Khái niệm pH? Công thức tính? 4. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng : Các giá trị [H+] và pH đặc trưng? [H+] > 1,0.107 hoặc pH
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Thị Lệ Thông
153 p | 370 | 48
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 Bài 32: Hiđro sunfua - lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit
9 p | 604 | 46
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 15
3 p | 99 | 7
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
8 p | 42 | 5
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 6
6 p | 49 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 13
8 p | 53 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 14
6 p | 26 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 15
6 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 16
9 p | 37 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 11
7 p | 56 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 9
4 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 8
4 p | 33 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 5
5 p | 39 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 3
5 p | 27 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 1
4 p | 32 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 8
4 p | 105 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 6
5 p | 102 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
313 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn