intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - NGUYÊN PHÂN

Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

734
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

BI 29: NGUYÊN PHÂN I.M C TIÊU: 1/ Kiến thức: - Trình bày được những diễn biến cơ bản qua các kì của NP. Nêu được ý nghĩa sinh học & thực tiễn của NP. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát & phân tích hình vẽ. - Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc nhóm cho HS. - Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống. 3/ Thái đo: - Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống. Củng cố niềm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học 10 nâng cao - NGUYÊN PHÂN

  1. BI 29: NGUYÊN PHÂN I.M C TIÊU: 1/ Kiến thức: - Trình bày được những diễn biến cơ bản qua các kì của NP. - Nêu được ý nghĩa sinh học & thực tiễn của NP. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát & phân tích hình vẽ. - Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc nhóm cho HS. - Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống. 3/ Thái đo: - Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống. - Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức các cơ chế sinh học diễn ra ở cấp độ tb. - II. CHU N B : 1/ GV:
  2. a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. 2/ HS : Đọc bài trước ở nhà. Ôn tập kiến thức về quá trình nguyên phân đã học ở lớp 9. III. N I DUNG &TI N TRÌNH BÀI D Y: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2 / Kiểm tra bài cũ : Chu kì tb là gì ? Đặc điểm của kì trung gian. Có những hình thức phân bào nào? 3/ Tiến trình bài mới : NỘI DUNG HĐGV HĐHS HĐ 1: Tìm hiểu những diễn Y/c HS nhắc lại - NST tồn biến cơ bản qua các kì của NP đặc điểm các pha của kì tại dạng kép, co I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN trung gian về đặc điểm xoắn lại. PHÂN của NST, trung thể. Sau - Trung thể 1/ Sự phân chia nhân Gồm 4 pha G2, tb chuyển sang tự nhân đôi. kì : gđ gì ? NP gồm các kì Sau pha G2, * Kì đầu : nào ? tb chuyển sang gđ - Sợi NS co ngắn & đóng xoắn GV y/c HS xem NP. NP gồm 4 kì : lại thành các NST. NST tự nhân đôi lại kiến thức cũ lớp 9 & Kì đầu, kì giữa, kì thành NST kép gồm 2 crômatit dính quan sát hình 29.1 để sau, kì cuối. nhau ở tâm động. thảo luận nhóm điền vào HS thảo - Màng nhân & nhân con dần dần bảng 29/ SGK trang 97 luận nhóm điền
  3. biến mất. (y/c HS nêu được sự vào bảng 29/ SGK - Thoi phân bào được hình thành. biến đổi của NST, màng trang 97. - NST kép gắn vào thoi phân bào nhân, nhân con, thoi ở tâm động. phân bào). * Kì giữa : - NST kép tiếp tục co xoắn đến cực đại. GV cần nói rõ HS ghi nhận - NST kép tập trung thành 1 hàng thêm : Sự phân bào kiến thức mới vào ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân không sao & phân bào vở. bào. có sao. * Kì sau : Ở tb ĐV xung - Hai crômatit ở mỗi NST kép quanh trung tử có cấu tách nhau ở tâm động 2 NST đơn. trúc bao gồm các sợi toả - Mỗi NST đơn di chuyển về 1 ra gọi là sao phân bào cực của tb (sự phân ly NST). => Phân bào có sao. Ở - Cơ chế * Kì cuối : tb TV, không có cấu nào đảm bảo bộ - NST đơn được tháo xoắn dần, trúc trên (không có NST của tb không trở về dạng sợi mảnh. trung thể) => Phân bào đổi so với tb - Thoi phân bào dần biến mất. không sao. mẹ :NST tự nhân Màng nhân & nhân con hình thành trở * Cơ chế nào đảm đôi ở kì trung gian lại. bảo bộ NST của tb & phân li đều ở kì không đổi so với tb mẹ ? sau. GV y/c HS quan Câu a : Sự
  4. 2/ Sự phân chia tbc: sát hình vẽ 29.2 / SGK phân chia nhân - Sự phân chia nhân xảy ra trong trang 97 để thảo luận xảy ra trong kì kì cuối của NP. nhóm trả lời các câu cuối của NP. * Ở tb TV: Xuất hiện vách ngăn lệnh a), b), c) ở phần 2. Câu b: ngang ở mp xích đạo, phát triển từ Phân chia tbc. Điểm khác biệt sự trong ra ngoài chia đều tb mẹ thành 2 tb phân chia tbc ở tb con. TV & tb ĐV: * Ở tb ĐV: Màng tb thắt eo ở - Ở tb TV: giữa tb, chia tb mẹ thành 2 tb con. Xuất hiện vách ngăn ngang ở mp KQ: Từ 1 tb mẹ tạo ra 2 tb con xích đạo.Ở tb ĐV: giống hệt tb mẹ. Số lượng NST không Màng tb thắt eo ở đổi ở mỗi tb con so với tb mẹ ban đầu. Nêu lại KQ NP. giữa tb. HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa sinh Số lượng NST ở mỗi tb Câu c : Tb học & thực tiễn của quá trình NP con như thế nào so với TV có thành II. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN tb mẹ ? Từ đó y/c HS xenlulôzơ làm cho PHÂN nêu ý nghĩa sinh học của tb không vận động 1/ Ý nghĩa sinh học: NP. được như ở tb ĐV. - Là phương thức sinh sản của tb HS nêu & SV đơn bào nhân thực (sinh sản vô được KQ & ý tính của SV). nghĩa NP. Vẫn - NP giúp cho cơ thể SV đa bào không đổi => Đảm lớn lên (sinh trưởng) & thay thế các tb bảo bộ NST được già chết. duy trì & ổn định
  5. - NP đảm bảo bộ NST được duy qua các thế hệ. trì & ổn định qua các thế hệ. Nêu ý nghĩa NP 2/ Ýnghĩa thực tiễn: Liên hệ với môn dựa vào kiến thức - Các phương pháp nhân giống công nghệ cho biết vận cũ lớp 9. vô tính cây trồng (giâm, chiết, ghép), dụng của nuôi cấy mô tb nuôi cấy mô tb dựa trên cơ sở của NP. để SX giống cây trồng HS vận - Thành tựu : Nhân nhanh giống (tham khảo thêm mục dụng kiến thức đã tốt, SX giống sạch bệnh, tăng số lượng « Em có biết ») & thành học để trình bày giống cây, con tốt, ghép tạng ở tựu đạt được như : ghép ứng dụng của NP người,… da, ghép nội tạng,… trong thực tiễn. 4/ Củng cố (3’) : Bằng các câu hỏi cuối bài/ SGK trang 99. Cho HS SX mô hình các kì đúng trình tự của quá trình NP. 5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Xem tiếp bài mới. Xem lại kiến thức về giảm phân đã học ở lớp 9.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2