Giáo án Sinh học lớp 10 bài 11
lượt xem 4
download
Mục tiêu của Giáo án Sinh học lớp 10 bài 11 là Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua tế bào chất, phân biệt được vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, phân biệt được các khái niệm khuếch tán, thẩm thấu, môi trường ưu trương, đẳng trương, nhược trương,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học lớp 10 bài 11
- Ngày soạn : 10/11/2016 GSBS : Bùi Tấn Lâm Ngày dạy: 21/11/2016 Lớp dạy: 10 Tiết 12 Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, học sinh phải đạt được những mục tiêu sau: 1. Kiến thức Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua tế bào chất. Phân biệt được vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Phân biệt được các khái niệm khuếch tán, thẩm thấu, môi trường ưu trương, đẳng trương, nhược trương. Phân biệt được hình thức thực bào và ẩm bào. 2. Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng phân tích, so sánh, làm việc nhóm. 3. Thái độ Học sinh biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của màng sinh chất. II. Phương pháp dạy học Phương pháp thuyết trình. Phương pháp vấn đáp – tìm tòi bộ phận. Phương pháp thảo luận nhóm. III. Tiến trình dạy học
- 1. Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài học Đặt vấn đề: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế vận chuyển thụ động I. Vận chuyển thụ động GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11.1 và nhận xét về cách Khái niệm: VCTĐ là hình thức vận chuyển thức vận chuyển các chất qua màng ở hình a, b, c. các chất qua màng mà không tiêu tốn năng HS: a. khuếch tán trực tiếp năng lượng. b. khuếch tán qua kênh protein Cơ chế: vận chuyển các chất từ nơi có c. vận chuyển chủ động. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. GV: Thế nào là vận chuyển thụ động? Kiểu vận chuyển: HS: Là hình thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao + Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng. kép. GV: Sự khếch tán các chất qua màng phụ thuộc vào yếu tố + Khuếch tán qua kênh protein vận chuyển. nào? Sự khuếch tán phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ chất tan bên trong và ngoài tế HS: Chênh lệch nồng độ chất tan bên trong và bên ngoài tế bào bào. + Môi trường ưu trương: nồng độ chất tan GV: Dựa vào chênh lệch nồng độ chất tan, người ta chia môi bên ngoài cao hơn bên trong tế bào. trường thành mấy loại? + Môi trường nhược trương: Nồng độ chất HS: 3 loại: ưu trương, đẳng trương, nhược trương. tan bên ngoài thấp hơn bên trong tế bào. GV: Ngoài sự chệnh lệch nồng độ chất tan thì tốc độ + Môi trường đẳng trương: Nồng độ chất khuếch tán còn phụ thuộc vào những yếu tố nào? tan bên ngoài bằng bên trong tế bào. HS: Đặc tính lí hóa của các chất: tính phân cực, kích thước… Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế vận chuyển chủ động VII. Vận chuyển chủ động GV: các em quan sát hình 11.1 c và nhận xét sự khác biệt với Khái niệm: VCCĐ là hình thức vận hình a, b. chuyển các chất qua màng cần tiêu tốn HS: Tiêu tốn năng lượng. năng lượng. GV: Vậy thế nào là vận chuyển chủ động, cơ chế của vận Cơ chế: các kênh protein đặc thù liên kết chuyển chủ động là gì? với ATP vận chuyển các chất từ nơi có HS: trả lời. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Hoạt động 3: Tìm hiểu hình thức nhập bào, xuất bào III. Nhập bào và xuất bào GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11.2 và cho biết nhập bào Vận chuyển các chất qua màng bằng cách là gì? Có những hình thức nhập bào nào? biến dạng màng sinh chất gồm: Nhập bào HS: Trả lời. và xuất bào. GV: Vậy thực bào và ẩm bào khác nhau ở điểm nào? Người ta chia nhập bào thành 2 loại: Ẩm HS: Suy nghĩ trả lời. bào và thực bào. + Thực bào: Là hiện tượng màng tế bào biến dạng để đưa vào trong những chất có khối lượng phân tử lớn ở dạng rắn, không thể lọt qua lỗ màng được. + Ẩm bào: Là nhập bào đối với chất lỏng. 4. Củng cố Câu 1: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
- Câu 2: Vận chuyển các chất qua biến dạng màng sinh chất có những phương thức nào? Phân biệt hình thức thực bào và ẩm bào. 5. Dặn dò Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Đọc trước nội dung bài 12: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
4 p | 982 | 69
-
Giáo án Tin Học lớp 10: Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP
7 p | 594 | 62
-
Giáo án Tin học 10 bài 11: Tệp và quản lý tệp
13 p | 391 | 47
-
Giáo án Lịch sử 10 bài 11: Tây Âu thời hậu kỳ trung đại
9 p | 1070 | 44
-
Giáo án Hóa học 11 bài 10: Photpho
7 p | 472 | 40
-
Giáo án Sinh học 11 bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
4 p | 389 | 31
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 10: Cấu trúc lặp
7 p | 243 | 24
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Tiết 10: Bài tập
3 p | 159 | 23
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 11
11 p | 31 | 7
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 36 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 22 | 6
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 11
16 p | 26 | 4
-
Giáo án môn Tin học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 11
7 p | 21 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 11
10 p | 38 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 11
7 p | 50 | 3
-
Giáo án Thể dục lớp 10 tuần 3: Bài thể dục liên hoàn
3 p | 14 | 2
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
14 p | 16 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn