Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
lượt xem 2
download
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ; nêu khái niệm về CTPT hợp chất hữu cơ; lập được CTPT hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
- Trường THPT Họ và tên giáo viên ……….. ……………… Tổ: ………………. BÀI 10. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHÂT HỮU CƠ Tuần: Tiết: 1,2 Ngày soạn: Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU Năng lực hóa học HS biết: - Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ - Nêu khái niệm về CTPT hợp chất hữu cơ. - Lập được CTPT hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối. Về năng lực chung - Tự chủ và tự học: thông qua hoạt động tự hoàn thành các phiếu học tập, tự quản lý các hoạt động học tập trực tuyến. - Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về khái niệm CTPT hợp chất hữu cơ; cách lập CTPT hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. Các thành viên chia sẻ công việc và nội dung bài học. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện, quan sát. Về phẩm chất - Nhân ái: Chia sẻ công việc, hôc trợ lẫn nhau - Yêu nước: Ham học hỏi, cầu tiến. - Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. - Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. - Trung thực: Thông qua các hoạt động học tập cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên - Phiếu học tập 1-6 - Hình ảnh liên quan đến bài học Học sinh - Xem trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu - Tạo không khí học tập tích cực b. Nội dung CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
- Cho phổ khối lượng của Ne Câu 1: Dựa vào phổ khối lượng của Neon (Ne), em có thể biết được những thông tin gì? (Thời gian 1 phút 30 giây) Câu 2: Tính nguyên tử khối trung bình của Ne c. Sản phẩm - Câu trả lời của học sinh: Câu 1: Ne có 3 đồng vị bền 20Ne (90,9%); 21Ne (0,3%) và 22Ne (8,8%) Câu 2: =20,179 (amu) d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi khởi động. Nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS Suy nghĩ và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm câu hỏi khởi động. Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét câu trả lời của bạn Nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào bài GV chiếu hình ảnh Máy đo phổ khối lượng trong phòng thí nghiệm: Giới thiệu: Phổ khối lượng (Mas spectrometry –
- MS) thường được sử dụng đề xác định nguyên tử khối, phân tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố với độ chính xác cao. Xác định được phân tử khối là một trong những yếu tố quan trọng trong việc lập CTPT hợp chất hữu cơ. Vậy để biết cách xác định PTK của chất dựa vào phổ khối lượng và CTPT hchc được thiết lập như thế nào từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Hoạt động tìm hiểu về xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ a. Mục tiêu - Sử dụng được phổ khối lượng để xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ. - Chăm chỉ, có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. b. Nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Quan sát hình 10.1 xác định giá trị phân tử khối của naphtalene và phenol. Biết phân tử khối tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất hiển thị trên phổ khối lượng. Câu 2: Cho biết cách em xác định phân tử khối của hợp chất hữ cơ dựa vào phổ khối lượng như thế nào? c. Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: dựa vào hình 10.1 thấy ở phổ naphtalene peak có cường độ tương đối lớn nhất là 128 Mnaphtalene = 128 amu. ở phổ phenol peak có cường độ tương đối lớn nhất là 94 Mphenol = 94 amu. Câu 2: Có thể dự đoán phân tử khối của hợp chất hữu cơ đơn giản bằng tín hiệu của mảnh ion phân tử kí hiệu là [M+]. Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu có m/z lớn nhất. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ trong phiếu học tập số 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm số 1 Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác Nhận xét và chốt kiến thức Kiến thức trọng tâm
- - Phổ khối lượng có thể cho thông tin về phân tử khối của hợp chất hữu cơ thông qua mảnh ion phân tử thường ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất 2.2 Hoạt động tìm hiểu về ý nghĩa công thức phân tử hợp chất hữu cơ a. Mục tiêu - Xác định được ý nghĩa của công thức phân tử hợp chất hữu cơ và phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ. - Chăm chỉ, có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. b. Nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Hoàn thành bảng sau Công thức phân Số nguyên tử của Số nguyên tử của Số nguyên tử của Chất tử nguyên tố C nguyên tố H nguyên tố O Ethylene C2H4 Acetaldehyde C2H4O Methane CH4 Câu 2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong acetaldehyde (C2H4O)? c. Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Công thức phân Số nguyên tử của Số nguyên tử của Số nguyên tử của Chất tử nguyên tố C nguyên tố H nguyên tố O Ethylene C2H4 2 4 0 Acetaldehyde C2H4O 2 4 1 Methane CH4 1 4 0 Câu 2: d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ trong phiếu học tập số 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm số 1 Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác Nhận xét và chốt kiến thức Kiến thức trọng tâm - Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử. TIẾT 2
- 2.3 Hoạt động tìm hiểu về lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối a. Mục tiêu - Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ các dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối của hợp chất hữu cơ đó. b. Nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Quan sát hình bên dưới, cho biết phân tử khối của benzaldehyde? Phổ khối lượng của benzaldehyde Câu 2: Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất benzaldehyde về khối lượng như sau: C chiếm 79,25%; H chiếm 5,66%; O chiếm 15,09%. Phân tử khối của benzaldehyde được xác định ở câu 1. Xác định công thức phân tử của benzaldehyde?
- c. Sản phẩm TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Phân tử khối của benzaldehyde bằng 106. Câu 2: %C+%H+%O=79,25+5,66+15,09=100% → Hợp chất benzaldehyde chỉ gồm nguyên tố C, H, O. Đặt công thức phân tử là CxHyOz → Công thức phân tử là C7H6O d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ trong phiếu học tập số2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm số 2 Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác Nhận xét và chốt kiến thức Kiến thức trọng tâm - Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ C xHyOzNt từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối M. Trong đó x,y,z,t là số nguyên tử C, H, O, N %mC, %mH, %mO, %mN là % khối lượng các nguyên tố. 3. Hoạt động: Luyện tập a. Mục tiêu - Củng cố lại phần kiến thức đã học về công thức phân tửu hợp chất hữu cơ. b. Nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng, còn lại là O. Phổ khối lượng của Y như hình bên dưới. Lập công thức phân tử của Y
- c. Sản phẩm TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Phân tử khối của Y bằng 75. %O= 100% - (%C+%H+%N)=100-(32+6.67+18.67)=42.66% Đặt công thức phân tử là CxHyOzNt → Công thức phân tử là C2H5O2N d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ trong phiếu học tập số 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm số 3 Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác Nhận xét câu trả lời của các nhóm 4. Hoạt động: Vận dụng a. Mục tiêu Giải quyết vấn đề bằng hoạt động từng cá nhân riêng để hoàn thành nhiệm vụ học tập. b. Nội dung Giải quyết bài tập sô 1,2,3 sách giáo khoa c. Sản phẩm Bài giải của các câu bài tập 1,2,3 sách giáo khoa
- d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh nghiên cứu trả lời câu hỏi và Nhận nhiệm vụ hoàn thành sản phẩm vào vở bài tập, nộp lại vở bài tập vào tiết sau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thực hiện nhiệm vụ ở nhà Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Cá nhân báo cáo sản phẩm vào hôm sau Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của các bạn được chỉ định trình bày 3. Hoạt động: Luyện tập a. Mục tiêu - Củng cố, khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài học. b. Nội dung - HS làm việc nhóm hoàn thành các bài tập trong PHT số 5, 6. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 1. Công thức phân tử HCHC cho biết điều gì? A. Cách thức và thứ tự liên kết của của nguyên tử trong phân tử. B. Số lượng và bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. Tính chất của các nguyên tố tham gia tạo thành phân tử. D. Số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. 2. Một HCHC X có công thức CxHyOzNt có khối lượng phân tử là M. Biểu thức nào sau đây đúng? A. . B. . C. . D. t= . 3. Xác định giá trị phân tử khối của các hợp chất có phổ khối lượng sau: Phổ khối lượng A (a) và B (b) 4. Trong phương pháp phổ khối lượng, có thể dự đoán phân tử khối của HCHC đơn giản bằng tính hiệu của mảnh ion phân tử. Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu nài sau đây có giá trị lớn nhất A. z/m. B. n/p. C. z/p. D. m/z. 5. Phân tích một phân tử X thì xác định được có 79,25% C, 5,66% H và 15,09% O về khối lượng Biết phân tử khối của X là 106. Công thức phân tử của X là A. C7H6O. B. C7H8O. C. C8H8O. D. C8H6O PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
- 1. Acetone là một HCHC dùng để làm sách dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau: 62,07%C; 27,59%O về khối lượng còn lại là hydrogen. Phân tử khối của acetone được xác định thông quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Lập công thức phân tử của acetone. 2. Chất hữu cơ X được sử dụng khá rộng rãi trong ngành y tế với tác dụng chống vi khuẩn, vi sinh vật. Kết quả phân tích nguyên tố của X như sau: 52,17%C; 13,04 %H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 46. Lập công thức phân tử của X. 3. Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất polymer. Kết quả phân tích nguyên tố của aniline như sau 77,42%C; 7,53 %H về khối lượng, còn lại là nitrogen. Phân tử khối của aniline được xác định theo phương pháp phổ khối lượng thu được giá trị 93. Lập công thức phân tử của aniline. 4. Phenolphthalein là chất chỉ thị màu dùng để nhận biết dung dịch base. Kết quả phân tích nguyên tố của phenolphthalein như sau 75,47%C; 4,35 %H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của aniline được xác định theo phương pháp phổ khối lượng thu được giá trị 318. Lập công thức phân tử của phenolphthalein. c. Sản phẩm TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1 2 3 4 D A D A TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Giải: Có %H = 100- 62,07 – 27,59 = 10,34 %. Gọi công thức phân tử của acetone là CxHyOz (x,y,z là các số nguyên dương) → x = = =3 →y== =6 → Công thức phân tử của acetone là: C3H6O. → z = = = =1 2. Giải: Có %O = 100- 52,17 – 13,04 = 34,79 %. Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (x,y,z là các số nguyên dương) →x== =2 →y== =6 → Công thức phân tử của acetone là: C2H6O. → z = = = =1 3. Giải: Có %N = 100- 77,42 – 7,53 = 15,05 %. Gọi công thức phân tử của X là CxHyNz (x,y,z là các số nguyên dương) →x== =6 →y== =7 → Công thức phân tử của acetone là: C2H7N. → z = = = =1 4. Giải: %O = 100- 75,47 – 4,35 = 20,18 %. Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (x,y,z là các số nguyên dương) → x = = = 20 → y = = = 14 → Công thức phân tử của acetone là: C20H14O4. → z = = = =4 d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tổ chức trò chơi ai nhanh hơn với 4 câu hỏi đầu tiên của PHT số 3. - HS nghe phổ biến luật chơi. - GV nêu lần lượt các câu hỏi và các nhóm sẽ giơ - HS trả lời. tay trả lời câu hỏi, nhóm nào giơ tay nhanh sẽ trả lời trước. Mỗi lượt trả lời đúng sẽ được 10 điểm, trả lời sai bị trừ 5 điểm. - GV tổng kết số câu đúng và tính điểm cho nhóm HS. – Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận theo nhóm và giải 4 bài tập ở PHT số 4 vào PHT, chọn một câu hỏi trong số 4 câu đó (các nhóm không trùng - HS nhận nhiệm vụ nhau), trình bày sản phẩm trong bảng nhóm, sau đó cử đại diện lên bảng trình bày khi được yêu cầu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ nhóm - HS thảo luận và trình bày bài giải vào bảng HS nếu HS không làm được. nhóm, phân công thành viên thuyết trình. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu HS cử đại diện lên báo cáo sản - Đại diện nhóm trình bày kết quả,. phẩm. - HS nhóm khác bổ sung nhận xét bài giải, nhận - Gv chú ý và ghi chép Hs thực hiện. xét khả năng thuyết trình của nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS ở nhóm khác nhận xét bài làm, khả năng thuyết trình của nhóm trình bày. Bước 4: Kết luận và nhận định - GV nhận xét đúng sai, chuẩn hóa kiến thức và cho điểm HS. 4. Hoạt động: vận dụng ( không tiến hành- Tích hợp vào hoạt động luyện tập) IV. PHỤ LỤC Phiếu học tập TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: dựa vào hình 10.1 thấy ở phổ naphtalene peak có cường độ tương đối lớn nhất là 128 Mnaphtalene = 128 amu. ở phổ phenol peak có cường độ tương đối lớn nhất là 94 Mphenol = 94 amu. Câu 2: Có thể dự đoán phân tử khối của hợp chất hữu cơ đơn giản bằng tín hiệu của mảnh ion phân tử kí hiệu là [M+]. Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu có m/z lớn nhất. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Hoàn thành bảng sau Công thức phân Số nguyên tử của Số nguyên tử của Số nguyên tử của Chất tử nguyên tố C nguyên tố H nguyên tố O Ethylene C2H4 Acetaldehyde C2H4O Methane CH4
- Câu 2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong acetaldehyde (C2H4O)?
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Quan sát hình bên dưới, cho biết phân tử khối của benzaldehyde? Phổ khối lượng của benzaldehyde Câu 2: Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất benzaldehyde về khối lượng như sau: C chiếm 79,25%; H chiếm 5,66%; O chiếm 15,09%. Phân tử khối của benzaldehyde được xác định ở câu 1. Xác định công thức phân tử của benzaldehyde? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng, còn lại là O. Phổ khối lượng của Y như hình bên dưới. Lập công thức phân tử của Y
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 1. Công thức phân tử HCHC cho biết điều gì? A. Cách thức và thứ tự liên kết của của nguyên tử trong phân tử. B. Số lượng và bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. Tính chất của các nguyên tố tham gia tạo thành phân tử. D. Số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. 2. Một HCHC X có công thức CxHyOzNt có khối lượng phân tử là M. Biểu thức nào sau đây đúng? A. . B. . C. . D. t= . 3. Xác định giá trị phân tử khối của các hợp chất có phổ khối lượng sau: Phổ khối lượng A (a) và B (b) 4. Trong phương pháp phổ khối lượng, có thể dự đoán phân tử khối của HCHC đơn giản bằng tính hiệu của mảnh ion phân tử. Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu nài sau đây có giá trị lớn nhất A. z/m. B. n/p. C. z/p. D. m/z. 5. Phân tích một phân tử X thì xác định được có 79,25% C, 5,66% H và 15,09% O về khối lượng Biết phân tử khối của X là 106. Công thức phân tử của X là A. C7H6O. B. C7H8O. C. C8H8O. D. C8H6O PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 1. Acetone là một HCHC dùng để làm sách dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau: 62,07%C; 27,59%O về khối lượng còn lại là hydrogen. Phân tử khối của acetone được xác định thông quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Lập công thức phân tử của acetone. 2. Chất hữu cơ X được sử dụng khá rộng rãi trong ngành y tế với tác dụng chống vi khuẩn, vi sinh vật. Kết quả phân tích nguyên tố của X như sau: 52,17%C; 13,04 %H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 46. Lập công thức phân tử của X. 3. Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất polymer. Kết quả phân tích nguyên tố của aniline như sau 77,42%C; 7,53 %H về khối lượng, còn lại là nitrogen. Phân tử khối của aniline được xác định theo phương pháp phổ khối lượng thu được giá trị 93. Lập công thức phân tử của aniline.
- 4. Phenolphthalein là chất chỉ thị màu dùng để nhận biết dung dịch base. Kết quả phân tích nguyên tố của phenolphthalein như sau 75,47%C; 4,35 %H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của aniline được xác định theo phương pháp phổ khối lượng thu được giá trị 318. Lập công thức phân tử của phenolphthalein.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 34 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 14 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 18 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 22 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 26 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 20 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 24 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn