intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 23Bài: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

159
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu bài dạy. - Nắm được nguồn nguyên liệu cho chọn giống từ tự nhiên và nhân tạo. - Biết được vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi cây trồng. - Nâng cao kĩ năng phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 23Bài: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

  1. Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 23 Bài: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG I. Mục tiêu bài dạy. - Nắm được nguồn nguyên liệu cho chọn giống từ tự nhiên và nhân tạo. - Biết được vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi cây trồng. - Nâng cao kĩ năng phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp. II. Phương tiện dạy học. - Sơ đồ phát sinh giao tử theo quy luật phân li độc lập. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. Ổn định lớp.
  2. 2. Kiểm tra bài cũ. - Quần thể giao phối là gì? - Quầnthể giao phối khác gì với quần thể ngẫu phối? - Nêu công thức tính số kiểu gen trong quần thể ngẫu phối? - Khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng thì tỷ lệ phân ly kiểu hình có thể được tính như thế nào? (Cả trường hợp một gen có nhiều alen). 3. Giảng bài mới. Nội dung Hoạt động thầy & trò I/ Giới thiệu về nguồn Học sinh nghiên cứu gen tự nhiên và nhân sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau: tạo: - Thế nào là nguồn gen 1. Nguồn gen tự nhiên:
  3. - Thu thập các vật liệu tự nhiên? khởi đầu từ nguồn gen tự - Vật liệukhởi đầu là gì? nhiên như: cây hoang - Làm thế nào để có dại, hoặc chọn lọc các được vật liệu khởi đầu từ cây trồng có nguồn gốc nguồn gen tự nhiên? địa phương thích nghi - Để có nguồn gen nhân cao với điều kiện môi tạo người ta làm gì? trường. - Biến dị tỏ hợp là gì? 2. Nguồn gen nhân tạo: - Biến dị tổ hợp được tạo Thông qua lai tạo  ra như thế nào? Làm tăng biến dị tổ hợp. - Biến dị tổ hợp có vai Thu thập thành lập trò gì? “Ngân hàng gen”, qua trao đổi giữa các quốc - Người ta dựa vào đâu gia với nhau hình thành để phân biệt cácphép lai nguồn vật liệu ban đầu khác nhau? - Học sinh trả lời  Học khá phong phú. từ sinh khác nhận xét  II/ Chọn giống
  4. Giáo viên chốt lại và bổ nguồn biến dị tổ hợp: * Lai là phương pháp tạo sung. ra nguồn biến dị tổ hợp - Học sinh quan sát sơ đồ phong phú nhất. Biến dị 22 hãy cho biết: Việc tạo tổ hợp lại có nguồn gen giống bằng nguồn biến đa dạng đã thể hiện thành dị tổ hợp được tiến hành kiểu hình phong phú tạo như thế nào? thành nguồn nguyên liệu - Thế nào là hiện tượng đồ dào cho chọn giống. ưu thế lai? - Dựa vào sự sai khác về - Hãy giải thích nguyên kiểu gen P người ta phân nhân của hiện tượng ưu biệt thành các phép lai thế lai? khác nhau: - Vì sao khi cho tự thụ 1. Tạo giống thuần dựa phấn làm giảm ưu thế trên nguồn biến dị tổ lai? hợp: - Muốn tạo ưu thế lai - Trong sinh sản hữu tính người ta có thể sử dụng  Tạo ra các tổ hợp gen
  5. mới. các phương pháp lai - Cho các cá thể có tổ nào? hợp gen mới này tự phấn - Thế nào là hiện tượng  lai khác dòng đơn? hoặc giao phối gần dòng thuần chủng. - Hiện tượng lai khác - Cho các dòng thuần dòng kép được thực hiện chủng tạo được lai với như thế nào? nhau  Chọn lọc những - Lai khác dòng đơn và tổ hợp gen mong muốn. lai khác dòng kép có gì Ví dụ: sách giáo khoa. giống và khác nhau? 2. Tạo giống lai có ưu - Có nên sử dụng con lai F1 làm giống không? vì thế lai cao: a. Khái niệm ưu thế lai: sao? Hiện tượng con lai có - Học sinh thảo luận và năng suất, phẩm chất, đại diện trình bày  sức chống chịu, khả năng Giáo viên nhận xét bổ sinh trưởng và phát triển sung chốt ý.
  6. vượt trội so vứi các dạng bố mẹ. b. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai: Thuyết siêu trội: Con lai có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen  có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ thuần chủng. * Chú ý: Khi cho con lai có ưu thế lai cao tự thụ phấn nhiều thế hệ thì ưu thế lai sẽ giảm dần từ F2  Fn (Do tỷ lệ đồng hợp tăng và tỷ lệ dị hợp giảm
  7. dần một nửa qua các thế hệ lai) c. Phương pháp tạo ưu thế lai: + Lai khác dòng: - Tạo dòng thuần chủng khác nhau. - Cho lai các dòng thuần chủng khác nhau - Chọn lọc các tổ hợp lai có ưu thế lai cao mà nhà chọn giống mong muốn. Lai khác dòng đơn: Dòng B  Dòng A  con lai C ( dùng trong sản xuất). Lai khác dòng kép:
  8. Dòng B  Dòng A  Con lai C. Dòng E  Dòng D  Con lai F. Con lai C Con lai F   Con lai kép G )Dùng trong sản xuất. Vì ưu thế lai chỉ thể hiện cao nhất ở F1 và giảm dần trong các thê hệ sau nên không dùng F1 làm giống mà chỉ để sản xuất. 4. Củng cố. - Thế nào là nguồn gen tự nhiên/ nguồn gen nhân tạo?
  9. - Nguồn gen tựnhiên và nguồn gen nhân tạo có gì khác nhau? - Ưu thế lai là gì? Trình bày cách tạo ưu thế lai? 5. Dặn dò – bài tập về nhà. - Học bài cũ và chuẩn bị phần tiếp theo. 6.Rút kinh nghiệm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1