Giáo trình Chọn và thả giống - MĐ02: Nuôi cua biển
lượt xem 52
download
Sau khi học xong Giáo trình Chọn và thả giống (MĐ02: Nuôi cua biển) này, học viên có thể xác định được mùa vụ thả giống; chọn được giống tốt và thả giống đúng thời vụ; cẩn thận, tỷ mỉ. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Chọn và thả giống - MĐ02: Nuôi cua biển
- 0 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHỌN VÀ THẢ GIỐNG MÃ SỐ: MĐ02 NGHỀ: NUÔI CUA BIỂN Trình độ: Sơ cấp nghề
- 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
- 1 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, nghề nuôi trồng thuỷ sản nói chung và nghề nuôi cua biển thương phẩm ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung nghề nuôi cua biển đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần nghề nuôi cua biển thương phẩm được kết cấu theo môn học và các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình nghề nuôi cua biển thương phẩm theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun 02: Chọn và thả giống là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Giáo trình được biên soạn theo Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. - Giáo trình MĐ 02 là tài liệu hướng dẫn giáo viên tổ chức việc dạy học từng bài trong chương trình dạy nghề Nuôi cua biển trình độ sơ cấp. Các thông tin trong giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức các bài dạy một cách hợp lý. Giáo viên vẫn có thể thay đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế khi tiến hành thực hiện các bài dạy. Nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 44 giờ và bao gồm 06 bài: Bài mở đầu Bài 1. Giới thiệu tình hình sản xuất giống cua biển Bài 2: Xác định thời vụ và mật độ nuôi Bài 3: Lựa chọn giống Bài 4: Vận chuyển giống Bài 5: Thả giống. Nhóm biên soạn xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên nhiệt tình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Trường Cao đẳng Thủy sản, trong quá trình biên soạn chương trình nghề nuôi cua biển. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: TS. Thái Thanh Bình 2. KS. Đinh Quang Thuấn 3. ThS. Trương Văn Thượng 4. TS. Bùi Quag Tề
- 2 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 MỤC LỤC ....................................................................................................... 2 MÔ ĐUN: CHỌN VÀ THẢ GIỐNG ............................................................. 3 Bài mở đầu ...................................................................................................... 4 1. Tầm quan trọng của mô đun ...................................................................... 4 2. Nội dung chương trình mô đun ................................................................. 4 Bài 1: Giới thiệu tình hình sản xuất cua giống .............................................. 6 1. Giới thiệu vòng đời cua biển ..................................................................... 6 2. Mùa vụ sinh sản ........................................................................................ 8 3. Giới thiệu các cơ sở sản xuất giống ........................................................... 8 Bài 2: Xác định mùa vụ và mật độ nuôi ........................................................ 9 1. Xác định thời tiết khí hậu, thời tiết vùng nuôi: .......................................... 9 2. Xác định mùa vụ có cua giống .................................................................. 9 4. Xác định mật độ nuôi ................................................................................ 9 Bài 3: Lựa chọn giống ................................................................................... 11 1. Lựa chọn cỡ cua giống ............................................................................ 11 2. Kiểm tra một số bệnh cua giống .............................................................. 11 Bài 4: Vận chuyển cua giống ........................................................................ 16 1. Xác định mật độ vận chuyển ................................................................... 16 2. Chuẩn bị dụng cụ .................................................................................... 16 3. Chọn phương tiện vận chuyển: ................................................................ 16 Bài 5: Thả cua giống ..................................................................................... 19 1. Xác định thời gian thả ............................................................................. 19 2. Xác định địa điểm thả ............................................................................. 19 3. Thực hiện thả cua giống .......................................................................... 20 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ...................................................... 22
- 3 MÔ ĐUN: CHỌN VÀ THẢ GIỐNG Mã mô đun: MĐ02 Giới thiệu mô đun: Mục tiêu: Sau khi học xong mô đun này, học viên cần đạt được: - Xác định được mùa vụ thả giống - Chọn được giống tốt và thả giống đúng thời vụ. - Cẩn thận, tỷ mỉ. Phƣơng pháp đánh giá: + Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ thành thạo thao tác. + Kết thúc mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và khả năng thực hiện. - Để được cấp chứng chỉ cuối mô đun, học viên phải: + Không vắng mặt quá 20% số buổi học lý thuyết, các buổi thực hành có mặt đầy đủ. + Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun. + Điểm kiểm tra định kỳ và kết thúc mô đun ≥ 5 điểm Nội dung đánh giá: - Nêu được phương pháp chọn và thả giống cua biển - Thao tác chọn và thả giống cua biển đúng kỹ thuật.
- 4 Bài mở đầu Giới thiệu mô đun: Sau khi học xong mô đun này, học viên xác định được mùa mục thả giống, chọ và thả giống đúng thời vụ, rèn luyện được tính cẩn thận và tỉ mỷ. Mô đun được giảng dạy 44 giờ bao gồm 8 giờ lý thuyết, 30 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun có 5 bài học chính: bài 1. Giới thiệu về tình hình sản xuất cua giống, bài 2 Xác định thời vụ và mật nuôi , bài 3. Lựa chọn giống, bài 4 vận chuyển giống, và bài 5 là thả giống Mô đun được giảng dạy tại nơi sản xuất theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Quá trình đánh giá học viên được thực hiện thông qua đánh giá mức độ hiểu biết về mức độ thành thạo kỹ thuật chọn và thả giống cua biển. Mục tiêu: Sau khi học xong mô đun này, người học: Hiểu biết tầm quan trọng, các nội dung chính, mối liên hệ với các mô đun/môn học khác và những yêu cầu chính với người học để xác định thái độ đúng đắn giúp người học tiếp thu kiến thức mô đun tốt nhất. Nội dung chính: 1. Tầm quan trọng của mô đun Việc xác định đúng, chính xác mùa vụ nuôi phù hợp với đặc điểm sinh học và điều kiện tời tiết của từng vùng miền sẽ góp phần nâng cao tỷ lệ sống, tốc độ sinh trưởng của cua biển. Mật độ nuôi phù hợp với điều kiện kinh tế, khả năng cung cấp thức ăn, kỹ thuật nuôi và điều kiện môi trường. Lựa chọn con giống có chất lượng tốt không nhiễm các mầm bệnh đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và chăm sóc cua nuôi... Xác định mật độ và phương pháp vận chuyển phù hợp với từng cỡ cua khác nhau nhằm đảm bảo sức khoẻ và nâng cao tỷ lệ sống của cua trong quá trình vận chuyển. Cung cấp cho người học những kiến thức cần thiết trong thao tác thả giống đúng kỹ thuật và cách xử lý cua trước khi thả. 2. Nội dung chƣơng trình mô đun Mở đầu Bài 1: Giới thiệu về tình hình sản xuất cua giống Bài 2: Xác định thời vụ và mật nuôi Bài 3: Lựa chọn giống Bài 4: vận chuyển giống
- 5 Bài 5: thả giống Những yêu cầu đối với ngƣời học - Người học phải hiểu biết được tình hình sản xuất cua giống ở địa phương và các tỉnh lân cận. - Người học cần phải hiểu được một số kiến thức cơ bản lựa chọn giống cua thả
- 6 Bài 1: Giới thiệu tình hình sản xuất cua giống Mục tiêu: - Trình bày được các cơ sở sản xuất giống tại địa phương và các vùng lân cận - Nêu được thời điểm có giống A. Nội dung: 1. Giới thiệu vòng đời cua biển - Vòng đời của cua biển trải qua 5 giai đoạn biến thái chính: + Gia đoạn trứng + Giai đoạn Zoea + Giai đoạn Megalopa + Giai đoạn cua con + Giai đoạn cua trưởng thành Hình 1.1 Cua ôm trứng
- 7 Hình 1.2. Giai đoạn Zoea Hình 1.3. Giai đoạn Megalopa Hình 1.4. Giai đoạn cua con
- 8 Hình 1.5. Giai đoạn cua trưởng thành 2. Mùa vụ sinh sản - Cua biển có thể sinh sản sau 1 – 1,5 năm tuổi - Tùy theo nhiệt độ cua có thể sinh sản quanh năm. - Miền Bắc cua có thể sinh sản từ tháng 5 - 9. - Miền Nam cua sinh sản quanh năm. 3. Giới thiệu các cơ sở sản xuất giống - Hiện nay ở Việt Nam có hơn 2000 trại sản suất cua giống - Các tỉnh sản xuất cua giống như Cà Mau, Bạc Liêu, Khánh Hòa, Nam Đinh, Thái Bình. B. Câu hỏi và bài tập - Câu hỏi: 1. Hãy cho biết các giai đoạn chính của vòng đời cua biển? 2. Trình bày tình hình sản xuất cua giống ở Việt Nam. C. Ghi nhớ: - Ở Miền Bắc cua sinh sản từ tháng 5 đến tháng 9 - Ở miền Nam cua sinh sản quanh năm.
- 9 Bài 2: Xác định mùa vụ và mật độ nuôi Mục tiêu: Sau khi học xong học viên có thể: - Xác định được thời vụ thả giống thích hợp - Tính toán được mật độ cua thả nuôi chính xác - Rèn luyện cho học viên tính cẩn thận A. Nội dung: 1. Xác định thời tiết khí hậu, thời tiết vùng nuôi: 1.1. Xác định khí hậu vùng nuôi - Căn cứ vào nhu cầu đòi hỏi môi trường của cua biển mà chúng ta cần tham khảo điều kiện khí hậu vùng nuôi. - Có thể tham khảo khí hậu vùng nuôi qua số liệu ghi chép về khí hậu của huyệ hoặc tỉnh, kinh nghiệm của người đã nuôi ở vùng đó. 1.2. Xác định thời tiết thả giống - Xác định thời tiếp thông qua dự báo thời tiết của đài, tivi... 2. Xác định mùa vụ có cua giống - Mùa vụ nuôi cua con thành cua thịt có thể quanh năm nhưng phổ biến nhất vào khoảng tháng 2- 5 dương lịch. Lúc này nguồn giống phong phú điều kiện môi trường nước tương đối thuận lợi cho nuôi cua. -Những tháng mùa mưa cũng có thể nuôi cua nhưng sự biến động lớn về nhiệt độ, độ mặn, độ phèn... có thể ảnh hưởng xấu đến nuôi cua. Ở miền Bắc có thể thả nuôi 2 vụ trong năm. + Vụ 1 (xuân - hè) từ tháng 3 đến tháng 8, thả giống trong tháng 3 đến tháng 4. + Vụ 2 (thu – đông) từ tháng 10 đến tháng 2, thả giống vào tháng 10 tháng 11. -Đối với các tỉnh miền nam thì có thể thả cua giống quanh năm. 4. Xác định mật độ nuôi 4.1. Xác định mật độ nuôi
- 10 - Mật độ cua nuôi theo bảng sau: Cỡ cua giống Mật độ nuôi (Con/m2) (Con/kg) Nuôi trong ao Nuôi trong đầm Thời gian nuôi (Tháng) Cua hạt tiêu 2-3 1-2 5-6 Cua hột me 1-2 0,5 - 1 3-4 Cua mặt đồng tiền 0,5 - 1 0,3 - 0,5 2 - 2,5 Ghi chú: - Cua hạt tiêu (chiều rộng mai từ 0,5 - 0,7 cm); - Cua hạt me (chiều rộng mai từ 1 - 1,5 cm); - Cua mặt đồng tiền (chiều rộng mai từ 3 - 4 cm). 4.2. Tính toán tổng số cua cần thả - Tổng số cua nuôi = diện tích ao/đầm x mật độ nuôi - Ví dụ: ao nuôi có diện tích 1500m2, cua giống cỡ đồng tiền, tính tổng số lượng cua nuôi? + Cua giống cỡ mặt đồng tiền thường nuôi mật độ 0,5 -1 con/m2 + Nếu chúng ta nuôi với mật độ 0,5con/m2 thì tổng số cua nuôi trong ao sẽ là: Tổng số cua nuôi = 1500 m2 x 0,5 con/m2 = 750con + Nếu chúng ta nuôi với mật độ 1con/m2 thì tổng số cua nuôi sẽ là: Tổng số cua nuôi = 1500 m2 x 1 con/m2 = 1500con B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên - Câu hỏi: 1. Trình bày thời vụ thả cua giống? - Bài tập: - Một hộ nông dân có đầm nuôi diện tích 2560m2. Dự định thả cua hạt tiêu. Hãy tính tổng số cua giống mà hộ cần thả nuôi? C. Ghi nhớ: - Mật độ cua nuôi trong đầm luôn thấp hơn mật độ cua nuôi trong ao. - Mật độ thưa cua nhanh lớn và và ít bị bệnh so với mật độ dày.
- 11 Bài 3: Lựa chọn giống Mục tiêu: - Thực hiện chính xác các thao tác chọn giống. - Chọn được giống cua tốt - Rèn luyện được tính tỷ mỉ, cẩn thận A. Nội dung: 1. Lựa chọn cỡ cua giống - Cua có cỡ đồng đều. Hiện nay người ta chia cua giống làm 3 loại + Cua hạt tiêu (chiều rộng mai từ 0,5 - 0,7 cm); + Cua hạt me (chiều rộng mai từ 1 - 1,5 cm); + Cua mặt đồng tiền (chiều rộng mai từ 3 - 4 cm). Hình 3.1. Tuyển chọn cua giống khi khả nuôi 2. Kiểm tra một số bệnh cua giống 2.1. Chuẩ n bi ̣dụng cụ - Chuẩn bị kính lúp có độ phóng đại >10 lần, panh 2.2. Lấ y mẫu - Lấy mẫu ngẫu nhiên 10 cá thể đại diện cua giống 2.3. Kiểm tra bệnh - Quan sát cua bằng kính lúp xem có bị sinh vật bám và nấm không - Phải không bị sây xát, dị hình, dị tật.
- 12 - Các bệnh thường gặp trên cua là: + Bệnh nổi hạt đốm trắng - đen: Cua bị bệnh bỏ ăn, yếu, không lột xác được, rêu và tảo bám trên mai, yếu dần rồi chết. Trên thân có những đốm trắng đôi khi có cả những đốm đen. Hình 3.2. Nổi hạt đốm trắng – Đen mang
- 13 - Bệnh đen mang: Bệnh xuất hiện cả giai đoạn cua con và cua trưởng thành. Sau khi mắt bệnh cua bỏ ăn, gây yếu, hô hấp kém nằm im không hoạt động. Mang cua có những đốm đen, các tơ và áo mang chuyển màu đen một thời gian mang có mùi rất tanh, thối từng phần cho tới toàn bộ mang cua. Thân Cua bị bệnh phần vỏ ngoài có các đốm đen, sau đó gây mù mắt. Hình 3.3 . Đen mang
- 14 - Bệnh đốm trắng - vàng trên vỏ: Cua gầy yếu, chậm lột xác hoặc lột xác kéo dài, cua bỏ ăn rồi chết. Trên mai và yếm xuất hiện đốm trắng - vàng. Hình 3.4. Bệnh đốm trắng vàng trên vỏ - Bệnh teo các chân: Triệu chứng của bệnh biểu hiện: cua dùng càng vận động như muốn bò đi nhưng không nhích lên được, người ta gọi đây là bệnh cua vặn mình. Thân gầy yếu, các chân bò, chân bơi teo tóp, cua lười vận động, phản xạ bắt mồi chậm. Hình 3.5. Bệnh teo chân
- 15 B. Câu hỏi và bài tập thực hành - Câu hỏi: 1.Nêu các tiêu chuẩn chọn cua giống? - Bài tập thực hành: + Chọn 10 con cua giống đạt tiêu chuẩn kỹ thuật C. Ghi nhớ: - Cỡ cua giống phải đồng đều, đầy đủ các phần phụ và không bị bệnh - Nên mua cua giống ở các trung tâm sản xuất giống có uy tín.
- 16 Bài 4: Vận chuyển cua giống Mục tiêu: - Chuẩn bị được dụng cụ vận chuyển chủ yếu - Vận chuyển được cua giống an toàn - Rèn luyện tính cẩn thận trong vận chuyển cua giống A. Nội dung: 1. Xác định mật độ vận chuyển -Dùng khay nhựa 30 x 40cm lót vải mùng phía dưới và rải giá thể lên trên, tưới nước mặn sạch để giữ ẩm khi vận chuyển. - Tùy theo kích cỡ cua mà vận chuyển theo số lượng như sau: STT Kích cỡ cua giống Số lƣợng (Con/khay) 1 Cua tiêu 1000 2 Cua hột me 200 3 Cua mặt đồng tiền 100 2. Chuẩn bị dụng cụ - Dụng cụ vận chuyển gồm có: khay, cỏ, bình nước, thùng xốp, tuií nilon, bình ôxy. Hình 4.1. Khay để vận chuyển cua biển 3. Chọn phương tiện vận chuyển: 3.1. Xác định quãng đường vận chuyển - Trước khi vận chuyển phải xác định quãng đường vận chuyển làm sao vận chuyển với thời gian nhanh nhất.
- 17 3.2. Xác định thời gian vận chuyển - Mật độ vận chuyển khô : từ 2 - 3 con/cm2 diện tích đáy của dụng cụ vận chuyển. + Thời gian vận chuyển từ 24 - 30 giờ. + Tỷ lệ sống đạt từ 90 - 99% - Vận chuyển cua vào sáng sớm, tốt nhất khi nhiệt độ từ 25 -280C. 3.3. Xác định loại phương tiện vận chuyển Tuỳ theo khoảng cách, có thể vận chuyển bằng máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu biển, xe đạp, xe máy. Hình 4.2. Xe ôtô lạnh vận chuyển cua biển Hình 4.3. Thuyền vận chuyển cua biển
- 18 Hình 4.4. Vận chuyển bằng xe máy 3.4. Đánh giá sức khoẻ của cua - Cua vận chuyển phải khỏe mạnh, không bị sây xát - Tỷ lệ sống trên 90%. B. Câu hỏi và bài tập thực hành - Câu hỏi: 1. Cần vận chuyển 8.000 cua giống từ tỉnh A sang tỉnh B với quãng đường 100km, hãy nêu phương pháp vận chuyển. - Bài tập thực hành: Vận chuyển cua giống từ trại giống đến ao thả nuôi C. Ghi nhớ: - Trong quá trình vận chuyển không làm cua sốc nhiệt - Vận chuyển ở mật độ thưa là tốt nhất. - Kiểm tra cua giống 60 phút/lần trong quá trình vận chuyển.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Chọn và thả giống - MĐ03: Nuôi tôm thẻ chân trắng
52 p | 349 | 140
-
Giáo trình Chọn và thả cá giống - MĐ02: Nuôi cá lồng bè nước ngọt (cá chép, cá trắm cỏ)
67 p | 257 | 67
-
Giáo trình Chọn và thả cua giống - MĐ03: Nuôi cua đồng
78 p | 207 | 58
-
Giáo trình Chọn và thả cá giống - MĐ03: Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi
71 p | 245 | 57
-
Giáo trình Nuôi cá giò - MĐ05: Nuôi cá lồng bè trên biển
59 p | 185 | 52
-
Giáo trình Chọn và chuẩn bị nơi nuôi - MĐ01: Nuôi cua biển
41 p | 182 | 49
-
Giáo trình Chọn và thả giống - MĐ03: Nuôi tôm sú
53 p | 168 | 47
-
Giáo trình Lựa chọn và thả giống tôm càng xanh - MĐ03: Nuôi tôm càng xanh
61 p | 154 | 45
-
Giáo trình Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa - MĐ02: Nuôi nuôi cá tra, cá ba sa
102 p | 143 | 34
-
Giáo trình Chọn và thả cá giống cá chim vây vàng - MĐ03: Nuôi cá chim vây vàng
86 p | 142 | 31
-
Giáo trình Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên - MĐ02: Nuôi cá lăng, cá chiên
109 p | 120 | 29
-
Giáo trình Chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi bãi triều và thả giống - MĐ02: Ương giống và nuôi tu hài
61 p | 73 | 11
-
Giáo trình Nuôi cá mú (Nghề: Nuôi cá lồng bè trên biển) - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
46 p | 51 | 9
-
Giáo trình Nuôi cá bớp (Nghề: Nuôi cá lồng bè trên biển) - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
45 p | 90 | 9
-
Giáo trình Nuôi gà thả vườn (Nghề: Nuôi và phòng, trị bệnh cho gà) - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
70 p | 44 | 8
-
Giáo trình mô đun Nuôi cá nước lợ mặn (Nghề: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
72 p | 19 | 8
-
Giáo trình mô đun Nuôi cua (Nghề: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
36 p | 18 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn