intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chọn và thả giống - MĐ03: Nuôi tôm thẻ chân trắng

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

350
lượt xem
140
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chọn và thả giống là mô đun sô 3 trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề "Nuôi tôm thẻ chân trắng". Nội dung giáo trình cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng tôm thẻ chân trắng, phương pháp chọn giống, cách vận chuyên và chọn giống tôm thẻ chân trắng đúng yêu cầu kỹ thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chọn và thả giống - MĐ03: Nuôi tôm thẻ chân trắng

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHỌN VÀ THẢ GIỐNG Mã số: MĐ 03 ́ NGHỀ: NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRĂNG Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 03
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Chọn và thả giống tôm thẻ chân trắng” cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giống tôm thẻ chân trắ ng, phương pháp chọn giống tôm thẻ chân trắ ng , cách vận chuyển và thả giống tôm thẻ chân trắ ng theo đúng yêu cầu kỹ thuật . Tài liệu có giá trị hướng dẫn học viên học tập và tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phương. Được tạo điều kiện về nguồn lực và phương pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trường Trung học thủy sản; chúng tôi đã tiến hành biên soạn giáo trình ”Chọn và thả giống tôm thẻ chân trắng ”. Giáo trình đã được phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Nội dung của Giáo trình gồm 4 bài: Bài 1: Chọn giống tôm thẻ chân trắ ng Bài 2: Thuần độ mặn Bài 3: Vận chuyển giống tôm thẻ chân trắ ng Bài 4: Thả giống Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khao nhiều tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và được sự giúp đỡ, tham gia hợp tác của các chuyên gia, các đồng nghiệp tại các đơn vị. Tuy nhiên Giáo trình cũng không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến bổ sung của đồng nghiệp , người nuôi tôm thẻ chân trắng cũng như bạn đọc để giáo trình này được hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau. Nhóm biên soạn trân trọng cám ơn Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo và giáo viên của trường Trung học thủy sản, các chuyên gia và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ chúng tôi thực hiện Giáo trình này. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: K.s Đặng Thị Minh Diệu K.s. Huỳnh Thị Minh Hằng 2. Đồng biên soạn: Th.s Lê Thị Minh Nguyệt Th.s Nguyễn Thị Phương Thanh Th.s Lê Tiến Dũng Th.s Đỗ Quang Tiền Vương
  4. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Tuyên bố bảng quyền 2 Lời giới thiệu 3 Mục lục 4 Mô đun chọn và thả giống tôm thẻ chân trắng 7 Bài 1: Chọn giống tôm thẻ chân trắng 8 A. Nội dung 8 1. Vai trò của con giống trong nuôi tôm thẻ chân trắ ng 8 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống tôm thẻ chân 10 trắ ng 3. Chọn nơi bán tôm giống thẻ chân trắ ng 11 4. Chọn theo phương pháp cảm quan 11 4.1. Kiểm tra trạng thái hoạt động 13 4.2. Kiểm tra ngoại hình và màu sắc 13 4.3. Kiểm tra chiều dài và trọng lượng 14 5. Chọn theo phương pháp sốc môi trường 15 5.1. Chọn theo phương pháp sốc bằng formol 15 5.2. Chọn theo phương pháp hạ độ mặn 16 6. Kiể m tra mức độ nhiễm bệnh 16 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 17 C. Ghi nhớ 17 Bài 2: Thuần độ mặn 18 A. Nội dung 18 1. Đo độ mặn của nước ao nuôi 18 1.1. Dụng cụ đo độ mặn 18 1.2. Cách tiến hành 19 2. Đo độ mặn nước của bể tôm giống 21 2.1. Dụng cụ đo độ mặn 21
  5. 5 2.2. Cách tiến hành 21 3. Thuần độ mặn 21 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 22 C. Ghi nhớ 22 Bài 3: Vận chuyển giống tôm thẻ chân trắng 23 A. Nội dung 23 1. Xác định ngày tuổi 23 2. Xác định mật độ vận chuyển giống tôm thẻ chân trắng 25 2.1. Cơ sở lựa chọn mật độ vận chuyển 25 2.2. Xác định mật độ vận chuyển 25 3. Đóng bao 25 3.1. Chuẩn bị 25 3.2. Cách đóng bao 26 4. Chọn phương tiện vận chuyển 28 4.1. Cơ sở lựa chọn xe vận chuyển 28 4.2. Cách vận chuyển 28 5. Chọn thời gian vận chuyển 29 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 29 C. Ghi nhớ 29 Bài 4: Thả giống 30 A. Nội dung 30 1. Kiểm tra các yếu tố môi trường 30 1.1. Đo pH nước 30 1.2. Đo oxy hòa tan 32 1.3. Đo độ kiềm 34 1.4. Đo độ trong 36 2. Thuần nhiệt độ 37 2.1. Đo nhiệt độ 37 2.2. Cách thuần nhiệt độ 38 3. Thả giống 40
  6. 6 3.1. Xác định thời gian và địa điểm thả 41 3.2. Xác định mật độ thả 41 3.3. Cách thả 42 3.4. Đánh giá chất lượng tôm giống sau khi thả 42 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 43 C. Ghi nhớ 43 Hướng dẫn giảng dạy mô đun 44 Tài liệu tham khảo 51 Danh sách Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình, biên soạn 52 giáo trình dạy nghề nuôi tôm thẻ chân trắng Danh sách Hội đồng nghiệm thu chương trình, giáo trình dạy nghề nuôi tôm thẻ chân trắng
  7. 7 MÔ ĐUN CHỌN VÀ THẢ GIỐNG TÔM THẺ CHÂN TRẮNG Mã mô đun: MĐ 03 Mô đun chọn và thả giống tôm thẻ chân trắng là mô đun chuyên môn nghề, mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành giúp người học học có cơ sở lý luận để vận dụng vào thực tế sản xuất. Nội dung mô đun trình bày cách chọn và thả giống, thuần độ mặn, vận chuyển giống và thả giống tôm sú. Đồng thời mô đun cũng trình bày các bài tập, các bài thực hành cho từng bài dạy để học viên có thể nắm bắt được các kiến thức cần thiết sau mỗi bài học. Sau khi học xong mô đun này học viên có những kiến thức cơ bản về các bước công việc như: có thể nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tôm giống; nêu được các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng tôm giống; nêu được các bước thả tôm và thả tôm hiệu quả. Học viên có các kỹ năng như thực hiện được phương pháp chọn tôm, đóng bao và vận chuyển tôm giống, đo được các yếu tố môi trường ao nuôi ảnh hưởng đến sự phát triển của tôm bằng các dụng cụ đơn giản như nhiệt kế, tỷ trọng kế, đĩa đo độ trong, test kit và thực hiện được việc thả tôm đúng yêu cầu kỹ thuật.
  8. 8 ́ Bài 1: CHỌN GIỐNG TÔM THẺ CHÂN TRĂNG Mã bài: MĐ 03-01 Tôm thẻ chân trắ ng (Pennaeus.vannamei) có nguồn gốc từ vùng biển xích đạo Ðông Thái Bình Dương (biển phía Tây Mỹ La tinh ). Ðây là loài tôm thẻ chân trắ ng quý có nhu cầu cao trên thị tr ường được nuôi phổ biến ở khu vực Mỹ La tinh và cho sản lượng lớn gần 200 nghìn tấn (1999). Những năm gần đây tôm thẻ chân trắ ngđược thuần hoá và nuôi thành công ở Trung Quốc . Một số địa phương của Trung Quốc như Quảng Ðông đã coi tôm thẻ chân trắ ng là đối tượng chính thay thế cho tôm he Trung Quốc (P.chinensis). Năm 2001 tôm thẻ chân trắ ng do Trung Quốc nuôi đã xuất khẩu sang Mỹ với khối lượng lớn và giá rẻ. Chúng tôi giới thiệu một số kinh nghiệm và yếu tố kỹ thuật để học viên tham khảo áp dụng nhằm đa dạng hoá đối tượng nuôi và sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam. Tôm giống thẻ chân trắ ng quyết định thành công rất lớn đến vụ nuôi ở tất cả các loại hình nuôi tôm. Nhiều năm qua tình trạng con giống kém chất lượng vẫn còn xảy ra khá phổ biến. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến tình trạng tôm thẻ chân trắ ng chết liên miên , năng suất thấp trong toàn khu vực nuôi. Vì thế, việc lựa chọn con giống đảm bảo chất lượng là yếu tố quan trọng góp phần quyết định thành công đến năng suất vụ nuôi và phòng tránh được các bệnh gây ra cho tôm. Mục tiêu: - Chọn được nơi bán tôm thẻ chân trắ ng giống chất lượng; - Biết được các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giống tốt để thả nuôi; - Thực hịện được chọn giống tôm thẻ chân trắ ng theo ngoại hình và bằng phương pháp sốc môi trường; - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong quá trình làm việc. A. Nội dung 1. Vai trò của con giống trong nuôi tôm thẻ chân trắ ng
  9. 9 Nếu trong nghề trồng trọt tục ngữ có câu “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, thì trong nghề chăn nuôi nói chung và nghề nuôi tôm thẻ chân trắ ng nói riêng chất lượng con giống có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả nuôi. Trong trồng lúa, giống không được tốt, nông dân vẫn không mất trắng, nhưng trong nuôi tôm, giống không tốt, người nuôi có thể bị phá sản.Chất lượng con giống quyết định 50% thành công cho vụ nuôi . Nếu chúng ta giao một đàn giống kém chất lượng cho một người nuôi tôm thẻ chân trắ ng giỏi nhất thì chắc chắn sẽ không bao giờ đạt kết quả. Để bảo đảm chất lượng con giống thuỷ sản, cần có giải pháp chủ động nguồn tôm bố mẹ nhân tạo, được nuôi dưỡng hợp lý, bảo đảm chất lượng phôi trứng. Bên cạnh đó, cơ quan chức năng thực hiện kiểm dịch bắt buộc chất lượng tôm giống ngay tại các cơ sở sản xuất trước khi cho phép xuất bán giống. Hiện nay, thị trường giống tôm thẻ chân trắ ng chưa được bảo hộ nên có tình trạng cạnh tranh thiếu lành mạnh , không ít cơ sở sản xuất tôm thẻ chân trắ ng giống sạch nhưng vẫn “ì ạch” vì đầu ra không ổn định . Nhiều người nuôi tôm thẻ chân trắ ng sẵn sàng chọn mua giống tôm thẻ chân trắ ng đảm bảo chất lượng với giá cao hơn bình thường ; các nhà sản xuất giống tôm thẻ chân trắ ng chân chính cũng sẵn sàng đầu tư để sản xuất giống sạch với điều kiện giá phải phù hợp để duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, hai đối tượng này lại ít có cơ hội gặp nhau . Bởi người nuôi rất khó xác định đâu là giống tôm thẻ chân trắ ng sạch , trong khi một số đối tượng sản xuất, kinh doanh giống lại thường dùng chiêu bài giống sạch để lừa người nuôi. Số cơ sở làm ăn chân chính, đầu tư lớn để nâng cao chất lượng thường bị lợi dụng nhãn hiệu, bao bì, bị cạnh tranh về giá nên rất khó đứng vững trên thị trường. Để nâng cao sản xuất giống tôm thẻ chân trắ ng , ngành Nông nghiệp cần tăng cường quản lý về điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản, yêu cầu khắc phục hoặc xử lý đối với các cơ sở chưa đủ điều kiện, đồng thời hướng dẫn chính quyền cơ sở thực hiện kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất đóng trên địa bàn. Mặt khác, triển khai thành lập thí điểm mô hình tổ hợp tác, chi hội sản xuất , kinh doanh giống tôm thẻ chân trắ ng . Ngoài việc giúp nhau phát triển sản xuất , các tổ chức này còn tham gia giám sát, ngăn ngừa tình trạng gian lận thương mại trong sản xuất , kinh doanh giống tôm thẻ chân trắ ng . Tăng cường phối hợp với những trung tâm đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ngành Thủy sản lớn để đào tạo cán bộ kỹ thuật cho các trại sản xuất, kinh doanh giống tôm thẻ chân trắ ng ; đồng thời chuyển giao, phổ biến quy trình sản xuất giống sạch cho các trại sản xuất giống địa phương, từng bước nâng cao chất lượng sản xuất giống tại chỗ.
  10. 10 Phối hợp chặt chẽ với các ngành , các cấp kiểm tra , xử lý nghiêm những cơ sở sản xuất tôm thẻ chân trắ ng giống kém chất lượng , chưa được kiểm dịch tại gốc. Đây cũng là tiền đề góp phần xây dựng uy tín, chất lượng, thương hiệu giống tôm thẻ chân trắ ng để nông dân hạn chế thiệt hại , rủi ro khi nuôi tôm. 2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tôm thẻ chân trắ ng Để duy trì và nâng cao chất lượng giống tôm thẻ chân trắ ng , trước hết cần có hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng nhằm điều khiển hoặc hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của các yếu tố đó. Có thể nói chất lượng giống tôm thẻ chân trắ ng phụ thuộc chủ yếu vào 2 yếu tố: chất lượng đàn tôm thẻ chân trắ ng bố mẹ , kỹ thuật sinh sản và kỹ thuật ương nuôi, vận chuyển giống. Các biện pháp quản lý và nâng cao chất lượng giống tôm thẻ chân trắ ng Để quản lý và nâng cao chất lượng giống tôm thẻ chân trắ ng , các cơ sở sản xuất nên chú trọng các biện pháp sau: a) Chọn tôm thẻ chân trắ ng bố mẹ nuôi vỗ thành thục Chất lượng tôm thẻ chân trắ ng bố mẹ để nuôi vỗ thành thục phải đúng tiêu chuẩn kỹ thuật sau: - Khối lượng : đối với tôm thẻ chân trắ ng đực không nhỏ hơn 35 gam, đối với tôm thẻ chân trắ ng cái không nhỏ hơn 40 gam. - Ngoại hình: Cơ thể nguyên vẹn, cân đối, vỏ không thô ráp hoặc dập nứt; râu dài 1,5 - 2,0 lần chiều dài thân, đầu đủ các phần phụ bộ. - Màu sắc: tự nhiên như màu của loài. - Trạng thái hoạt động: khoẻ mạnh, hoạt động bình thường. - Mức độ nhiễm bệnh: Không có mầm bệnh Taura (TSV), bệnh đốm trắng (WSSV), bệnh đầu vàng (YHV), bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu (IHHNV), BP, không có mầm bệnh vi khuẩn. - Cơ quan sinh dục : đối với tôm thẻ chân trắ ng đực Petasma còn nguyên vẹn, không có vết lạ, túi chứa tinh hơi phồng, màu trắng sữa; đối với tôm thẻ chân trắ ng cái Thelycum còn nguyên vẹn , không có vết lạ, buồng trứng từ giai đoạn I đến III. b) Chọn tôm thẻ chân trắ ng bố mẹ cho đẻ
  11. 11 Chất lượng tôm thẻ chân trắ ng bố mẹ để cho đẻ phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật sau: - Ngoại hình: Cơ thể nguyên vẹn, cân đối, vỏ không thô ráp hoặc dập nứt, râu dài 1,5 - 2,0 lần chiều dài thân, đầy đủ các phần phụ bộ. - Màu sắc: tự nhiên như màu của loài. - Khối lượng : đối với tôm thẻ chân trắ ng đực khối lượng không nhỏ hơn 40 gam, đối với tôm thẻ chân trắ ng cái không nhỏ hơn 45 gam. - Tuyến sinh dục : đối với tôm thẻ chân trắ ng đực túi chứa tinh căng phồng , không bị các vết đen , có màu trắng sữa ; đối với tôm thẻ chân trắ ng cái tuyến sinh dục phát triển lan rộng ở phía trên của khoang giáp đầu ngực và kéo dài dọc lưng xuống đuôi, có màu hồng đậm. - Mức độ nhiễm bệnh: không mang màu bệnh virus (TSV, WSSV, YHV, IHHNV, BP,…), không có mầm bệnh vi khuẩn. - Thòi gian sử dụng tôm thẻ chân trắ ng bố mẹ : nuôi và cho đẻ chỉ được sử dụng không quá 5 đến 6 tháng tính từ lần đẻ đầu tiên. Ngoài ra, cần có một hệ thống quản lý chất lượng đủ mạnh của Nhà nước và ý thức trách nhiệm của người sản xuất kinh doanh giống trong việc xây dựng và tuân thủ hệ thống quản lý đó. 3. Chọn nơi bán tôm giống thẻ chân trắ ng: Để chọn được giống tôm thẻ chân trắ ng đạt tiêu chuẩn , ta nên tìm hiểu nguồn gốc xuất xứ của giống tôm thẻ chân trắ ng và cách lựa chọn như sau : - Giống phải được sản xuất từ tôm bố mẹ đảm bảo chất lượng - Nếu giống tôm thẻ chân trắ ng được nhập khẩu th ì cỡ phải từ Post larve 12 trở lên - Có xuất xứ rõ ràng - Có chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền. 4. Chọn theo phƣơng pháp cảm quan Theo Quyết định số 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì yêu cầu kỹ thuật chất lượng tôm thẻ chân trắng phải đảm bảo các chỉ tiêu chung như sau: a/ Trạng thái hoạt động: - Tôm giống bơi thành đàn ngược dòng liên tục quanh thành bể ương hoặc chậu - Có phản xạ tốt khi có tác động đột ngột của tiếng động mạnh hoặc ánh sáng.
  12. 12 b/ Ngoại hình: - Các phụ bộ hoàn chỉnh; - Các đốt bụng hình chữ nhật; - Đầu và thân cân đối, không có dị tật; - Chân đuôi mở rộng dạng chữ V khi bơi. - Chiều dài thân lớn hơn 9 mm; - Tôm giống đồng đều về kích cỡ, tỉ lệ chênh lệch đàn không lớn hơn 10%. c/ Màu sắc: màu tự nhiên của loài. d/ Sức khỏe - Bệnh do vi khuẩn: không có mầm bệnh - Bệnh do nấm: không có mầm bệnh - Bệnh do nguyên sinh động vật: cho phép dưới 10% số cá thể trong mẫu nhiễm - Bệnh virus: không có mầm bệnh virus (TSV, WSSV, YHV, IHHNV, BP,…). * Một số dụng cụ kiểm tra chỉ tiêu cảm quan: Một số dụng cụ để kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan của giống tôm thẻ chân trắ ng Post 15 theo Tiêu chuẩn ngành: 28 TCN 124:1998 "Tôm thẻ chân trắ ng biể n -Tôm thẻ chân trắ ng giống Post 15 - Yêu cầu kỹ thuật " quy định trong Bảng sau: Bảng 1. Dụng cụ kiểm tra chỉ tiêu cảm quan STT Tên dụng cụ Quy cách, đặc điểm Số lƣợng 1 Vợt vớt mẫu trong bể ương - Ðường kính 30 cm 1 cái - Lưới động vật phù du số 38 - Có cán dài, hoặc dây treo 2 Vợt vớt mẫu trong chậu chứa - Ðường kính 15 cm 1 cái - Lưới động vật phù du số 38 - Có cán 3 Chậu chứa tôm giống Màu trắng, dung tích 10 - 15 lít 2 cái 4 Cốc thuỷ tinh Trong suốt, dung tích 500 ml 1 cái 5 Giấy kẻ ly 30 x 30 cm 1 tờ
  13. 13 6 Ðèn pin Dùng pin 3 - 4,5 v còn mới 1 cái 7 Kính lúp Ðộ phóng đại 4 x 6,3 1 cái 4.1. Kiểm tra trạng thái hoạt động 4.1.1. Chuẩn bị kiểm tra - Dùng vợt có cỡ lưới động vật phù du số 38; - Vớt khoảng hơn 200 tôm thẻ chân trắ ng giống trong bể ương theo chiều thẳng đứng từ dưới lên ở bốn góc bể; - Thả tôm vào một thau màu trắng 10–15 lít chứa nước của bể ương và đặt ở nơi có bóng mát. 4.1.2. Tiến hành kiểm tra - Quan sát trực tiếp hoạt động bơi và bám của tôm thẻ chân trắ ng giống ở trong thau. - Thử phản ứng ngược dòng nước bằng cách lấy tay khuấy nhẹ tạo dòng nước xoáy trong thau, quan sát tôm thẻ chân trắ ng bơi ngược dòng nước và bám ở đáy. - Thử phản ứng lẩn tránh chướng ngại vật với một que nhỏ đưa từ từ tới bất kỳ cá thể nào để quan sát phản ứng của cá thể đó - Thử phản ứng với tiếng động bằng cách gõ nhẹ vào thành thau để quan sát phản ứng của giống tôm thẻ chân trắ ng . - Thử phản ứng với ánh sáng mạnh bằng cách đặt thau chứa giống tôm thẻ chân trắ ng vào chỗ tối, dùng đèn pin đột ngột chiếu trực tiếp vào chậu để quan sát phản ứng của tôm. Tóm lại : Tôm thẻ chân trắ ng bột khỏe khi bơi sẽ thấy cơ thể thẳng, phản ứng nhanh với tác động bên ngoài (ví dụ: vỗ vào thành thau hay chậu chứa tôm) và chủ động bơi ngược dòng khi khuấy nước. Khi dòng nước trở lại trạng thái yên tĩnh, tôm thẻ chân trắ ng sẽ có khuynh hướng bám vào thành nhiều hơn là bị nước cuốn vào giữa thau hay chậu. Tôm thẻ chân trắ ng bột không khỏe sẽ lờ đờ, không phản ứng và cơ thể cong vẹo khi bơi lội. Khó ước lượng được chính xác giai đoạn phát triển của tôm thẻ chân trắng bột. Sự phát triển này không những chỉ ảnh hưởng bởi thời gian từ lúc biến thái thành tôm thẻ chân trắ ng bột mà còn bị ảnh hưởng bởi điều kiện nuôi. 4.2. Kiểm tra ngoại hình và màu sắc
  14. 14 Màu sắc của tôm thẻ chân trắ ng bột cũng là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tôm thẻ chân trắ ng giống. Tuy nhiên, không có nhiều dấu hiệu về ảnh hưởng của giai đoạn lột vỏ đến màu sắc tôm. Sự xuất hiện tế bào sắc tố ở nhánh chân đuôi làm cho đuôi tôm thẻ chân trắ ng xòe ra chính là dấu hiệu rất tốt về giai đoạn phát triển. Nếu chân đuôi không hiện diện sắc tố, có thể làm cho chân đuôi khép lại, đó là tôm thẻ chân trắ ng bột chưa phát triển đầy đủ để thả nuôi. Nếu được, nên quan sát tôm thẻ chân trắ ng dưới kính hiển vi và đánh giá sự căng phồng của các tế bào sắc tố ở phần bụng. Ở tôm bột khỏe, các tế bào sắc tố thường xuất hiện dưới dạng những đốm nhỏ có dạng hình sao. Ở tôm bột yếu, các tế bào sắc tố thường lan rộng làm thành những vạch nối tiếp nhau phía dưới phần bụng. * Chuẩn bị kiểm tra và kiểm tra - Dùng cốc thủy tinh 500ml múc cả nước và khoảng 15–20 con tôm giống; - Đặt hoặc nâng cốc lên ngang tầm mắt và hướng ra phía có nguồn sáng - Quan sát quan sát màu sắc, ngoại hình của tôm thẻ chân trắ ng giống. - Thực hiện quan sát từ ba lần trở lên. - Số giống tôm thẻ chân trắ ng quan sát xong phải thả vào một thau khác. - Vớt ngẫu nhiên 15–20 cá thể đã quan sát trong cốc, dùng kính lúp quan sát lại chỉ tiêu ngoại hình của giống tôm thẻ chân trắ ng. 4.3. Kiểm tra chiều dài và tro ̣ng lƣơ ̣ng t ôm Post a/ Cách kiểm tra: Lần lượt đo chiều dài khoảng 100 con tôm thẻ chân trắ ng bằng cách: - Đặt tôm giống nằm duỗi thẳng trên mặt giấy kẻ ly; - Đọc chều dài từ mút chủy đến mút telson của từng cá thể; - Thống kê chiều dài toàn bộ số cá thể của mẫu; - Xác định tỷ lệ % số tôm thẻ chân trắ ng giống khác cỡ quy định. b/ Cách chọn: - Nên chọn giống tôm có chiều dài từ 11 - 13mm; - Chọn tôm giống có kích thước đồng đều, nếu có kích thước nhỏ không nên vượt quá tỉ lệ 5%. Bảng 2. Tiêu chuẩ n tro ̣ng lƣơ ̣ng tô m Post
  15. 15 Mƣc đô ̣ ́ Trọng lƣợng trung bình (mg/con) Post 9-10 Post 11 - 12 Post 13 - 14 Post 15 – 16 Tố t Lớn hơn 3,0 Lớn hơn 4,0 Lớn hơn 5,5 Lớn hơn 6,5 Khá 2,2 – 3,0 3,0 – 4,0 4,0 – 5,5 5,5 – 6,5 Trung bình 1,8 – 2,2 2,2 – 3,0 3,0 – 4,0 4,0 – 5,5 Không đa ̣t Nhỏ hơn 1,8 Nhỏ hơn 2,2 Nhỏ hơn 3,0 Nhỏ hơn 4,0 Tóm lại, sức khỏe của giống tôm thẻ chân trắ ng có thể được đánh giá thông qua biểu hiện bên ngoài, qua hoạt động, hình dạng, màu sắc. Tôm thẻ chân trắ ng chấ t lƣơ ̣ng tố t Tôm thẻ chân trắ ng kém chấ t lƣơ ̣ng - Tôm thẻ chân trắ ng đồ ng đề u về kich cỡ ́ - Tôm thẻ chân trắ ng có sự phân đàn - Các chân không bị nấm và hoàn chỉnh lớn - Râu 1 châ ̣p la ̣i - Chân bi ̣bám bẩ n ho ặc bị ăn mòn - Các đốt bụng dài thon , cơ bu ̣ng căng - Râu 1 thường xuyên tách ra tròn. - Đốt bụng nhặt - Đầu và thân cân đối - Đầu to, thân lép - Màu sắc tươi sáng, sắ c tố thể hiê ̣n rõ - Tôm thẻ chân trắ ng có màu sẫm , đỏ hồ ng hoă ̣c trắ ng nhơ ̣t - Khả năng bơi lội ngược dòng nước v à - Thường bi ̣đẩ y trôi theo dòng nước bám thành bể tốt và khả năng bám kém - Kém phản xạ khi có tác động của - Có phản xạ tốt khi gõ mạnh vào dụng cụ ánh sáng hoă ̣c âm thanh . chứa - Ruột tôm trống rỗng hoặc bị đứt - Ruột tôm có thức ăn lên tục khúc - Không bi ̣bê ̣nh phát sáng , bê ̣nh kí sinh 5. Chọn theo phƣơng pháp sốc môi trƣờng 5.1. Chọn theo phương pháp sốc bằng Formol Phương pháp sốc bằng formol là cách chọn giống tôm thẻ chân trắ ng rất hiệu quả và đang được áp dụng rộng rãi. Khi chọn được giống tốt bằng phương pháp cảm quan, sau đó ta nên tiến hành gây sốc cho tôm để kiểm tra khả năng chịu đựng của tôm. Tôm thẻ chân trắ ng có khả năng chịu đựng kém khi sốc thường là tôm bị nhiễm bệnh. * Cách tiến hành:
  16. 16 + Cho khoảng 100 - 200 con tôm giống vào thau chứa Formol nồng độ 200 - 250 ml/m3 + Để tôm trong thau thời gian 30 phút. + Khuấy tròn nước để tôm chết lắng vào giữa. + Chọn đàn tôm có tỉ lệ giống chết không quá 10% 5.2. Chọn theo phương pháp hạ độ mặn: Hạ độ mặn đột ngột để kiểm tra sự chịu đựng của tôm. Đánh giá chất lượng con giống thông qua tỉ lệ tôm chết. * Cách tiến hành: + Lấy nước trong bể ương cho vào đến ½ cốc thủy tinh hoặc thau nhựa nhỏ. +Thêm nước ngọt đến đầy cốc hoặc thau. + Lấy khoảng 100 con Post 15, cho vào cốc. + Để trong thời gian 2 giờ + Đếm số tôm thẻ chân trắ ng chết trong cốc, thau. + Chọn giống có số lượng chết nhỏ hơn 5 con (5%) Lưu ý: Phương pháp này có hiệu quả khi chênh lệch độ mặn giữa nước của bể ương và trong cốc, thau cao. Nếu nước trong bể có độ mặn < 10‰ thì sốc tôm thẻ chân trắ ng với nước ngọt để đánh giá sự chịu đựng của tôm. 6. Kiể m tra mức độ nhiễm bệnh Mức độ nhiễm bệnh: Không có mầm bệnh Taura (TSV), bệnh đốm trắng (WSSV), bệnh đầu vàng (YHV), bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu (IHHNV), BP,…; không có mầm bệnh vi khuẩn. Để tránh chọn tôm giống có mầm bệnh, ngoài xem xét phần cơ và bề dày của đốt bụng thứ sáu, phụ bộ và chủy tôm phải có hình dạng bình thường, không bị ăn mòn hay có màu đen; các chân, râu phải nguyên vẹn. Tôm thẻ chân trắng bị đóng rong do động vật nguyên sinh hay vi khuẩn được coi là dấu hiệu của chất lượng kém. Sự hiện diện của sinh vật này cũng bị ảnh hưởng bởi giai đoạn tôm lột vỏ. Nếu phần lớn tôm bô ̣t bị đóng rong là dấu hiệu của chất lượng nước ương xấu và tôm thẻ chân trắ ng không lột vỏ thường xuyên. Tỷ lệ sinh vật bám cao luôn gặp ở tôm thẻ chân trắ ng dưới đáy bể. Tôm khỏe mạnh, mặc dù bị một ít sinh vật
  17. 17 bám vẫn có thể nuôi sau khi xử lý. Điều quan trọng là không chỉ xem xét tôm thẻ chân trắ ng yếu mà còn phải lưu ý tới sự bơi lội chủ động của chúng. B. Câu hỏi và bài tập thực hành - Bài tập 1: Chọn đàn giống tốt bằng phương pháp cảm quan - Bài tập 2: Chọn đàn tôm chất lượng tốt lượng tốt bằng phương pháp sốc formol; sốc độ mặn C. Ghi nhớ: Học xong mô đun này, học viên cần chú ý các nội dung - Chọn tôm đúng yêu cầu kỹ thuật về cảm quan - Khi sốc tôm bằng formol và nước ngọt nên chú ý nồng độ
  18. 18 Bài 2: THUẦN ĐỘ MẶN Mã bài: MĐ 03-02 Độ mặn là tổng số những ng uyên tử kế t tinh , hòa tan trong nước và được tính bằng gram trong 1 lít hay là phần ngàn (0/00), trong đó các nguyên tử chinh ́ yế u là Sodium và Chloride , còn lại là các chất có thành phần ít hơn : magnesium , sulfate và bicarbonate. Khi đô ̣ mă ̣n tăng lên thì áp suấ t thẩ m thấ u tăng lên , nhu cầ u về đô ̣ mă ̣n thay đổ i tùy theo từng loa ̣i tôm thẻ chân trắ ng và thời điểm trong chu kỳ sống của mỗi loại . Khi còn nhỏ tôm thẻ chân trắ ng dễ bi ̣ảnh hưởng bởi sự t hay đổ i đô ̣ mă ̣n mô ̣t cách đô ̣t ngô ̣t hơn là lúc tôm thẻ chân trắ ng đã lớn. Mô ̣t vài loa ̣i có khả năng chịu đựng sự thay đổi độ mặn khá lớn và được gọi là loại rộng muối và ngược lại là loại hẹp muối . Tôm thẻ chân trắ ng có thể chiu đươ ̣c sự biế n thiên của đô ̣ mă ̣n từ 5 - 500/00, ̣ nhưng đô ̣ mă ̣n lý tưởng cho tôm thẻ chân trắ ng là 25 - 320/00. Vị đậm đà của thịt tôm thẻ chân trắng mà khách hàng cảm thấy được khi thưởng thức trong các bữa ăn , có thể chiu ảnh hưởng đô ̣ mă ̣n của nước trong khi ̣ nuôi. Khi đươ ̣c nuôi trong môi trường nước có đô ̣ mă ̣n cao thì mức amino acid tự do trong các cơ thiṭ cũng cao hơn , điề u này làm cho tôm có vi ̣đâ ̣m đà . Mục tiêu - Đo và đọc chính xác độ mặn nước ao nuôi và nước trong bể tôm giống - Hiểu được phương pháp hạ độ mặn của nước trong bể ương ấu trùng; - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong quá trình làm việc. A. Nội dung 1. Đo độ mặn của nƣớc ao nuôi 1.1 Dụng cụ đo độ mặn: Trong lĩnh vực thủy sản, thiết bị đo độ mặn được sử dụng phổ biến nhất là khúc xạ kế và tỷ trọng kế.
  19. 19 Hình 1. Khúc xạ kế 1.2 Cách tiến hành 1.2.1 Đo bằng khúc xạ kế - Mở nắp và chuẩn ánh sáng, chuẩn khúc xạ kế Bước 1. Nhỏ 1 - 2 giọt nước ao cần đo lên lăng kính Bước 2. Đậy tấm chắn sáng Bước 3: Phủ đều trên lăng kính Bước 4. Đưa lên mắt ngắm
  20. 20 Bước 5. Đọc số trên thang đo. Chỉnh tiêu cự sao cho số thấy rõ nhất. Bước 6. Lau khô bằng giấy thấm mềm Lưu ý: Không được làm ướt khúc xạ kế. Khi nồng độ muối của dung dịch quá cao, trên màn hình quan sát chỉ xuất hiện màu trắng. Bảo Quản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2