intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Quản trị nhà hàng)

Chia sẻ: Ermintrudetran Ermintrudetran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

72
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh cung cấp cho người học những kiến thức như: Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích hoạt động kinh doanh; Phân tích kết quả và tình hình sản xuất trong các doanh nghiệp; Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh; Phân tích giá thành sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp; Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Quản trị nhà hàng)

  1. BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ GIÁO TRÌNH Môn học: Phân tích hoạt động kinh doanh NGHỀ: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 120/QĐ- ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề) Hà Nội, năm 2013
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Vài nét giới thiệu xuất xứ giáo trình: Giáo trình này được viết theo Dự án thí điểm xây dựng chương trình và giáo trình dạy nghề năm 2011 – 2012 của TCDN – BLĐTBXH để làm tài liệu dạy nghề trình độ cao đẳng nghề. Quá trình biên soạn: Trên cơ sở tham khảo các giáo trình, tài liệu của các chuyên gia về lĩnh vực tài chính, kinh doanh, kết hợp với yêu cầu thực tế của nghề Quản trị nhà hàng, Giáo trình này được biên soạn có sự tham gia tích cực của các giáo viên có kinh nghiệm trong giảng dạy môn Phân tích hoạt động kinh doanh. Mối quan hệ của tài liệu với chương trình, môn học: Căn cứ vào chương trình dạy nghề và thực tế hoạt động nghề nghiệp, phân tích nghề, tiêu chuẩn kỹ năng nghề, Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học bổ trợ cho nghề Quản trị nhà hàng, giúp cho người học sau khi ra trường có thể ứng dụng tốt kiến thức về việc phân tích giá thành sản phẩm, phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí từ đó thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Cấu trúc chung của giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm 5 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích hoạt động kinh doanh Chương 2:Phân tích kết quả và tình hình sản xuất trong các doanh nghiệp Chương 3: Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh Chương 4: Phân tích giá thành sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp Chương 5: Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp Sau mỗi chương đều có hệ thống các câu hỏi và bài tập để củng cố kiến thức cho người học. Cuốn giáo trình được biên soạn trên cơ sở các văn bản quy định của Nhà nước và tham khảo nhiều tài liệu liên quan có giá trị trong nước. Song trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Ban biên soạn mong muốn và thực sự cảm ơn những ý kiến nhận xét, đánh giá của các chuyên gia, các thầy cô đóng góp cho việc chỉnh sửa để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày…..tháng…. năm 2013 Tham gia biên soạn 1. Th.s Trần Thị Thanh 2. CN. Tống Thị Thúy 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................ 2 MỤC LỤC ........................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................................. 9 1. Đối tượng và nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh ......................... 11 1.1. Đối tượng và nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh ...................... 11 1.2. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh. ............................................ 11 2. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh .............................................. 12 2.1. Phương pháp so sánh ................................................................................. 14 2.2. Phương pháp chi tiết. ................................................................................. 15 2.3. Phương pháp loại trừ ................................................................................. 16 2.4. Phương pháp cân đối ................................................................................. 23 3. Tổ chức công tác phân tích ........................................................................... 24 3.1. Lập kế hoạch phân tích .............................................................................. 25 3.2. Sưu tầm, kiểm tra tài liệu........................................................................... 25 3.3. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu, phương pháp phân tích và tiến hành phân tích ......................................................................................................................... 26 3.4. Viết báo cáo phân tích và đưa ra nhận xét, kiến nghị. ................................ 26 CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................ 27 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ................................................................. 30 1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích kết quả và tình hình sản xuất..................... 30 1.1. Ý nghĩa của việc phân tích kết quả và tình hình sản xuất ........................... 30 1.2. Nhiệm vụ của phân tích kết quả và tình hình sản xuất. .............................. 31 2. Phân tích kết quả sản xuất ............................................................................ 31 2.1. Phân tích khái quát về quy mô sản xuất ..................................................... 31 2.2. Phân tích tốc độ tăng trưởng của sản phẩm................................................ 35 3. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất ........................... 37 3.1. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh theo mặt hàng ................................ 37 3.2. Phân tích tính đồng bộ trong sản xuất ........................................................ 39 3.3. Phân tích tính nhịp điệu của sản xuất ......................................................... 40 4. Phân tích chất lượng sản phẩm ..................................................................... 40 4.1. Đối với các sản phẩm có thứ hạng. ............................................................ 41 3
  5. 4.2. Đối với các sản phẩm không chia thứ hạng ............................................... 43 CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................ 44 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ CỦA SẢN XUẤT KINH DOANH .......................................................................... 47 1. Ý nghĩa, nhiệm vụ phân tích tình hình sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh ............................................................................................................... 47 1.1. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh. .............................................................................................................. 47 1.2. Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh ............................................................................................................... 48 2. Phân tích tình hình sử dụng lao động. ........................................................... 48 2.1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động .......................................... 48 2.2. Phân tích tình hình năng suất lao động. ..................................................... 51 3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định................................................... 56 3.1. Phân tích chung tình hình sử dụng tài sản cố định ..................................... 56 3.2. Phân tích tình hình sử dụng máy móc thiết bị sản xuất .............................. 63 3.2.1. Chỉ tiêu phân tích ................................................................................... 63 3.2.2. Phương pháp phân tích: .......................................................................... 65 4. Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu ................................................. 67 4.1. Phân tích tình hình cung ứng nguyên vật liệu. ........................................... 68 4.2. Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu .............................................. 72 CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................ 78 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 81 1. Ý nghĩa, nhiệm vụ phân tích giá thành sản phẩm dịch vụ ............................. 81 1.1. Ý nghĩa về phân tích giá thành sản phẩm, dịch vụ .................................... 81 1.2. Nhiệm vụ về phân tích giá thành sản phẩm, dịch vụ .................................. 82 2. Phân tích giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ ............................................. 82 2.1. Khái niệm .................................................................................................. 83 2.2. Chỉ tiêu phân tích ...................................................................................... 83 2.3. Phương pháp phân tích .............................................................................. 83 3. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của sản phẩm, dịch vụ so sánh được ......................................................................................................... 86 3.1. Chỉ tiêu phân tích. ..................................................................................... 86 4
  6. 3.2. Phương pháp phân tích. ............................................................................. 86 4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm, dịch vụ ............................................................................................................. 95 4.1. Chỉ tiêu phân tích ...................................................................................... 95 4.2. Phương pháp phân tích .............................................................................. 95 CÂU HỎI ÔN TẬP ...................................................................................... 101 CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................... 103 1. Ý nghĩa, nhiệm vụ phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận trong doanh nghiệp ............................................................................................................ 103 1.1. Ý nghĩa.................................................................................................... 103 1.2. Nhiệm vụ................................................................................................. 104 2. Phân tích tình hình tiêu thụ ......................................................................... 104 2.1. Phân tích khái quát về tình hình tiêu thụ .................................................. 104 2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu ..................... 107 3. Phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp ........................................................ 111 3.1. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ............................ 111 3.2. Phân tích tình hình lợi nhuận từ các hoạt động khác. ............................... 118 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN ................. Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 139 5
  7. MÔN HỌC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mã môn học: MH 12 Thời gian môn học: 45 giờ VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC - Vị trí: + Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học thuộc nhóm các môn học, chuyên môn nghề trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề “Quản trị nhà hàng”. Môn học Phân tích hoạt động kinh doanh có sử dụng kiến thức của các môn học Thống kê kinh doanh; Kế toán doanh nghiệp du lịch - khách sạn được giảng dạy sau các môn học Thống kê kinh doanh; Kế toán doanh nghiệp du lịch - khách sạn; Hạch toán định mức, Nghiệp vụ thanh toán, Quản trị doanh nghiệp. - Tính chất: + Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học lý thuyết. + Môn học này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phân tích và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bổ trợ kiến thức cho người học nhằm cung cấp cho nhà quản lý các thông tin cần thiết trong việc ra các quyết định tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. MỤC TIÊU MÔN HỌC: + Trình bày được đối tượng, ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. + Xác định được những nội dung cần phân tích, các phương pháp phân tích và chỉ tiêu cần phân tích phân tích. + Vận dụng được các kiến thức cơ sở và chuyên môn của kế toán tài chính, thống kê để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng cần phân tích. + Lựa chọn được đúng các phương pháp để phân tích, đánh giá và xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích. + Có khả năng đưa ra những nhận xét, đánh giá giúp doanh nghiệp đưa ra những biện pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. + Rèn luyện kỹ năng tính toán các chỉ tiêu: cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác + Có tinh thần làm việc hợp tác, thái độ tích cực, chủ động sáng tạo, có kỷ luật và tác phong công nghiệp. 6
  8. NỘI DUNG MÔN HỌC Thời gian Số Kiểm tra Tên chương, mục Tổng TH, TT LT * (LT số Bài tập hoặc TH) I. Những vấn đề lý luận cơ bản về phân 4 4 tích hoạt động kinh doanh Đối tượng và nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh Tổ chức công tác phân tích II. Phân tích kết quả và tình hình sản 9 8 1 xuất trong các doanh nghiệp Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích kết quả và tình hình sản xuất Phân tích kết quả sản xuất Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất Phân tích chất lượng của sản phẩm III. Phân tích tình hình sử dụng các yếu 10 10 tố của sản xuất kinh doanh Ý nghĩa, nhiệm vụ phân tích tình hình sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh Phân tích tình hình sử dụng lao động Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu IV. Phân tích giá thành sản phẩm, dịch 11 10 1 vụ của doanh nghiệp Ý nghĩa, nhiệm vụ về phân tích giá thành sản phẩm, dịch vụ Phân tích giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của sản phẩm, dịch vụ so sánh được V. Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi 11 10 1 nhuận của doanh nghiệp Ý nghĩa, nhiệm vụ phân tích tình 7
  9. hình tiêu thụ và lợi nhuận trong doanh nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ Phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp Cộng 45 42 3 8
  10. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mã chương: MH12- 01 Giới thiệu: Mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận, để đạt được lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải xác định mục đúng tiêu đầu tư cũng như biện pháp sử dụng các yếu tố sản xuất một cách khoa học, hiệu quả. Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải biết được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm nhận thức và đánh giá một cách đúng đắn, khách quan tình hình và kết quả đã đạt được, tìm ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đề ra các chính sách, biện pháp cải tiến hoàn thiện quá trình hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm, đối tượng và ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh - Nêu được các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh. - Tổng hợp kết quả phân tích, đưa ra nhận xét, kiến nghị. 1. Đối tượng và nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh Mục tiêu: - Trình bày được đối tượng, nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh - Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh 1.1. Đối tượng và nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh 1.1.1. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích là sự phân chia, chia nhỏ sự vật hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành nên sự vật hiện tượng đó. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, nó được phản ánh thông qua hệ thống các chỉ tiêu kinh tế trên các báo cáo của kế toán. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục. Nó chịu tác động của bởi các nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Các nhân tố bên trong là các quyết định của các nhà quản lý trong quá trình sử dụng các nguồn lực, các yếu tố của quá trình sản xuất. Các nhân tố bên ngoài là sự tác động của các chính sách thuế, chế độ tài chính của Nhà nước … Do đó nếu chỉ dừng lại ở các chỉ tiêu kinh tế hoặc các báo cáo kế toán thì sẽ không thấy được 9
  11. bản chất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, không thấy được ưu nhược điểm của quá trình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy cần phải đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu mối quan hệ qua lại giữa các chỉ tiêu kinh tế, các báo cáo kế toán để đánh giá đúng thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ cở đó đề ra những biện pháp cụ thể khắc phục những nhược điểm, phát huy ưu điểm, khai thác khả năng tiềm tàng để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp - đó chính là phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Như vậy phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của theo yêu cầu quản lý. Căn cứ vào tài liệu kế toán và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế làm rõ chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là diễn biến, kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh, biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp, gắn liền với các nhân tố ảnh hưởng đến diễn biến và kết quả đó. Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh có những đặc điểm khác nhau : - Đối với doanh nghiệp sản xuất thì đối tượng của phân tích là toàn bộ các hiện tượng kinh tế phát sinh có liên quan đến quá trình sản xuất và những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. - Đối với các doanh nghiệp thương mại thì đối tượng của phân tích là các hiện tượng kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh thương mại từ khâu mua hàng, bảo quản dự trữ cho đến khâu bán ra. - Đối với doanh nghiệp dịch vụ du lịch thì đối tượng phân tích là toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện. Như vậy thực chất đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh là phân tích các mối quan hệ kinh tế thấy được sự liên hệ, tác động lẫn nhau từ đó tìm ra những mối quan hệ kinh tế có lợi cho doanh nghiệp, đồng thời có những biện pháp loại trừ những mối quan hệ kinh tế ảnh hưởng không tốt đến quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 1.1.2. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là các hiện tượng, các quá trình kinh doanh đã hoặc sẽ xảy ra trong đơn vị, bộ phận và doanh nghiệp dưới sự tác động của các nhân tố chủ quan và khách quan. Các hiện tượng, các quá trình kinh doanh được thể hiện bằng một kết quả cụ thể biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh là: 10
  12. - Phân tích về kết quả và tình hình sản xuất: Phân tích về về các chỉ tiêu như quy mô sản xuất, giá trị sản xuất, kết quả sản xuất … - Phân tích về tình hình sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh: Phân tích về tình hình lao động, tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định; tình hình cung ứng và sử dụng nguyên vật liệu… - Phân tích giá thành sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp: Phân tích giá thành toàn bộ và tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm dịch vụ. - Phân tích về tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.2. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin cần thiết và có giá trị thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào trong doanh nghiệp. Để có được những thông tin này cần phải thông qua quá trình phân tích. - Phân tích hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ để cải tiến quản lý trong kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra trong các điều kiện khác nhau, thông qua phân tích mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc các vấn đề phát sinh, từ đó có những biện pháp thích hợp để cải tiến, quản lý có hiệu quả hơn. - Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh doanh: Thông qua tài liệu phân tích giúp các nhà quản lý nhận thức đúng đắn về kết quả thực hiện từng mục tiêu của kế hoạch kinh doanh. Nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thực hiện từng mục tiêu kế hoạch kinh doanh. Những lợi thế, kho khăn, rủi ro và xu hướng phát triển kinh doanh cũng như khả năng và thế mạnh của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó đưa ra các quyết định đúng đắn để đạt được mục tiêu, chiến lược kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa những rủi ro trong kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh đạt được kết quả như mong muốn doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp như: Tình hình tài chính, tình hình sử dụng vật tư, máy móc, trang thiết bị và lao động ... Doanh nghiệp cần phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động bên ngoài như: khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh ... trên cơ sở đó doanh nghiệp có thể dự đoán các rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh để từ đó có những biện pháp phòng ngừa. Tóm lại với các ý nghĩa trên, phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các cấp độ quản trị khác nhau trong nội bộ doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài là những người không trực tiếp điều hành 11
  13. doanh nghiệp nhưng có liên quan hoặc quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh Mục tiêu: - Trình bày nội dung và điều kiện áp dụng các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh. 2.1. Phương pháp so sánh 2.1.1. Khái niệm So sánh là một phương pháp xem xét 1 chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (Chỉ tiêu gốc) . Phương pháp so sánh được sử dụng nhiều nhất trong phân tích để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của hiện tượng kinh tế. 2.1.2. Điều kiện áp dụng - Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Tiêu chuẩn để lựa chọn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh được gọi là gốc so sánh. Tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp, các gốc so sánh có thể là: + Tài liệu của năm trước (kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu kinh tế. + Các tài liệu dự kiến như kế hoạch, định mức dùng làm cơ sở để đánh giá tình hình thực hiện so với mục tiêu dự kiến đã đề ra. - Điều kiện để so sánh: Để kết quả so sánh có nghĩa thì các chỉ tiêu được sử dụng so sánh phải thống nhất về các mặt sau: + Phải phù hợp về yếu tố không gian và thời gian. + Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế. + Phải cùng một đơn vị đo lường, phương pháp tính toán, qui mô và điều kiện kinh doanh. 2.1.3. Các kỹ thuật so sánh Để đáp ứng cho các mục tiêu so sánh người ta thường sử dụng các phương pháp so sánh sau: 2.1.3.1. So sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là số biểu hiện qui mô, khối lượng của một chỉ tiêu kinh tế nào đó là cơ sở tính toán các loại số khác. So sánh số tuyệt đối là so sánh mức độ đạt được của chỉ tiêu kinh tế ở những khoảng thời gian và không gian khác nhau nhằm đánh giá sự biến động về qui mô, khối lượng của chỉ tiêu đó . 12
  14. So sánh bằng số tuyệt đối cho ta biết qui mô, khối lượng mà doanh nghiệp đạt vượt mức hay chưa hoàn thành của chỉ tiêu kinh tế giữa 2 kỳ biểu hiện bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật, đơn vị thời gian. Công thức tính: y  y1  y0 (1.1) Trong đó : y1 - Trị số của chỉ tiêu kỳ nghiên cứu y0 - Trị số của chỉ tiêu kỳ gốc Ví dụ: Công ty Du lịch A theo kế hoạch tháng 10/2011 doanh thu đạt 300 triệu đồng. Nhưng thực tế năm 2011 doanh thu của Công ty đã đạt 350 triệu. So sánh số tuyệt đối ta có: 350 - 300 = 50 triệu Như vậy Công ty đã hoàn thành vượt mức kế hoạch là 50 triệu. 2.1.3.2. So sánh số tương đối Có nhiều loại số tương đối, tuỳ theo yêu cầu của phân tích mà sử dụng cho phù hợp. * Số tương đối hoàn thành kế hoạch: Là tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc, nó phản ánh tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế . Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch được xác định theo công thức: y1 kKH = x 100 (1.2) y0 Trong đó: y1 - Chỉ tiêu kỳ phân tích y0 - Chỉ tiêu kỳ kế hoạch Ví dụ: Doanh thu của Công ty A kỳ kế hoạch là 300 triệu, thực tế là 350 triệu. Số tương đối hoàn thành kế hoạch là: 350 kKH = x 100 = 16,6% 300 Như vậy Công ty A đã đạt 116,6% doanh thu và hoàn thành vượt mức 16,6% kế hoạch đề ra . * Số tương đối kết cấu: Số tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích. Nó phản ánh xu hướng biến động bên trong chỉ tiêu. Công thức tính: 13
  15. yBP d = x 100% (1.3) yTT Trong đó: yBP - Trị số của chỉ tiêu bộ phận yTT - Trị số của chỉ tiêu tổng thể Ví dụ: Có tài liệu về tình hình doanh thu của Khách sạn Hải nam trong năm N như sau: Bảng 1. 1. Tình hình doanh thu của Khách sạn trong năm N (đơn vị tính: triệu đồng) Kế hoạch Thực tế Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng doanh thu 10.000 100% 12.000 100% Trong đó Bộ phận nhà hàng 4.500 45% 5.400 45% Bộ phận buồng 3.500 35% 4.200 35% Bộ phận hướng dẫn DL 1.200 12% 1.600 13,3% Dịch vụ khác 800 8% 900 0,75% Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy, tổng doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu của các bộ phận trong đó doanh thu của bộ phận nhà hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất là 45% giữa thực tế và kế hoạch không có gì thay đổi chứng tỏ doanh nghiệp đạt kế hoạch; bộ phận hướng dẫn du lịch vượt mức kế hoạch và các dịch vụ khác chưa hoàn thành kế hoạch đề ra mặc dù số tiền đã tăng những tỷ trọng chiếm trong tổng doanh thu đã giảm 0, 05%. Doanh nghiệp cần tìm ra nguyên nhân để có biện pháp tăng doanh thu từ các dịch vụ khác, đểm bảo hoàn thành kế hoạch đề ra. * Số tương đối động thái. Số tương đối động thái dùng để biểu hiện sự biến động về tỷ lệ của chỉ tiêu kinh tế qua một khoảng thời gian. Được tính bằng cách so sánh chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc. Chỉ tiêu kỳ gốc có thể cố định hoặc liên hoàn tuỳ theo mục đích phân tích. Nếu kỳ gốc cố định: phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế trong một khoảng thời gian cố định. Công thức tính 14
  16. y1 t  100%(1.3) y0 Trong đó : y1 - Mức độ của chỉ tiêu kỳ phân tích y0 - Mức độ của chỉ tiêu ở kỳ gốc Nếu kỳ gốc liên hoàn: phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế qua 2 thời kỳ kế tiếp nhau. Công thức tính: y2 t  100%(1.4) y1 Ví dụ: Có tài liệu về tình hình doanh thu qua các năm của một nhà hàng như sau: Bảng 1.2. Tình hình doanh thu của doanh nghiệp qua các năm Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Năm Năm Năm 2007 2008 2009 2010 2011 Doanh thu (triệu đ) 1.000 1.200 1.380 1.518 1.593,9 Số tương đối động thái kỳ 100% 120% 138% 158,1% 159,39% gốc cố định Số tương đối động thái kỳ 120% 115% 110% 105% gốc liên hoàn Như vậy doanh thu của qua các năm của doanh nghiệp đều tăng so với năm 2007, điều này cho thấy qui mô của doanh nghiệp đã mở rộng, tuy nhiên tốc độ phát triển lại giảm dần qua các năm. Ngoài các so sánh tương đối trên người ta còn sử dụng số so sánh tương đối hiệu suất để phản ánh hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như hiệu quả sử dụng tài sản cố định, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu . . . 2.2. Phương pháp chi tiết. Trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều bộ phận, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều từ các bộ phận tạo nên. Vì vậy người ta chia các bộ phận cấu thành chỉ tiêu phân tích thành từng nhóm, từng tổ khác nhau theo một tiêu thức nhất định nào đó để dễ dàng cho việc nghiên cứu. Cụ thể như sau: * Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu : Mọi kết quả kinh doanh thể hiện trên các báo cáo chỉ tiêu gồm nhiều bộ phận. Chi tiết các chỉ tiêu theo các bộ phận cùng với sự biểu hiện về lượng của 15
  17. các bộ phận giúp cho việc đánh giá chính xác sự biến động bên trong của các chỉ tiêu phân tích, qua đó biết được quan hệ cấu thành của các hiện tượng và nhận thức được bản chất của các chỉ tiêu kinh tế. Từ đó giúp cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghịêp chính xác cụ thể, xác định được trọng điểm của công tác quản lý. Các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình t Ví dụ: Trong phân tích giá thành sản xuất chi tiết thành các khoản mục chi phí (như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công…); hoặc trong tiêu thụ sản phẩm chi tiết theo từng mặt hàng bán ra ... * Chi tiết theo thời gian: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhbao giờ cũng là kết quả của một quá trình. Do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau nên tiến độ thực hiện quá trình đó trong từng đơn vị thời gian xác định không đồng đều. Vì vậy chi tiết theo thời gian giúp cho việc đánh giá được chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có những biện pháp nâng cao hiệu quả cho công việc kinh doanh. Tuỳ đặc tính của quá trình kinh doanh, tuỳ theo nội dung kinh tế của chỉ tiêu phân tích và tuỳ mục đích khác nhau có thể lựa chọn khoảng thời gian và chỉ tiêu chi tiết cho phù hợp. Đặc điểm của ngành du lịch mang tính thời vụ. Vì vậy khi phân tích tình hình doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp cần nhà hàng cần phân tích mùa đông khách và mùa vắng khách. * Chi tiết theo địa điểm : Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do nhiều bộ phận ở nhiều địa điểm khác nhau tạo ra. Vì vậy chi tiết theo thời gian nhằm đánh giá đúng kết quả hoạt động kinh doanh từng bộ phận trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Phương pháp chi tiết theo địa điểm giúp cho các nhà quản lý biết được các đơn vị các nhân tố tiên tiến hoặc lạc hậu. Đồng thời xác định sự hợp lý hay chưa trong việc phân phối nhiệm vụ giữa các đơn vị sản xuất hoặc cá nhân, từ đó đánh giá kết quả thực hiện hạch toán kinh doanh nội bộ. 2.3. Phương pháp loại trừ Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp luôn chịu nhiều sự tác động ảnh hưởng của các nhân tố, trong đó có nhiều nhân tố mang tính chất khách quan và có những nhân tố mang tính chất chủ quan. Về mức độ ảnh hưởng có những nhân tố ảnh hưởng tăng nhưng cũng có nhân tố ảnh hưởng làm giảm kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy cần phân tích các nhân tố ảnh hưởng qua đó thấy được tính chất và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng nghiên cứu. Trong phân tích kinh doanh để nghiên cứu sự ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh người ta sử dụng phương pháp loại trừ. 16
  18. Loại trừ là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Trong phương pháp loại trừ bao gồm các phương pháp sau: 2.3.1. Phương pháp thay thế liên hoàn: Phương pháp thay thế liên hoàn được dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích khi các nhân tố và chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ tích hoặc thương số. Nội dung: Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định mức độ ảnh hưởng của chúng đối với chỉ tiêu phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế . Thực hiện phương pháp này gồm 4 bước sau : Bước 1: Lập đẳng thức kinh tế theo một trình tự nhất định từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng . Bước 2: Xác định đối tượng phân tích. Bước 3: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích. Để xác định ảnh hưởng của nhân tố nào, ta thay thế nhân tố đó ở kỳ phân tích vào kỳ gốc, cố định các nhân tố khác rồi tính lại kết quả của chỉ tiêu phân tích. Sau đó đem kết quả này so sánh với kết quả của chỉ tiêu ở bước liền trước, chênh lệch này là ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế. Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh hưởng của chúng. (Nhân tố nào đã thay thế thì giữ ở kỳ phân tích, các nhân tố chưa thay thế thì giữ nguyên ở kỳ gốc) Bước 4: Tổng đại số các nhân tố ảnh hưởng bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân tích và kỳ gốc . Ta có thể khái quát các bước trên như sau : Giả sử có 4 nhân tố a, b, c, d mối quan hệ tích số với chỉ tiêu y. Ta có y = abcd - Gọi y là chỉ tiêu cần phân tích - a,b,c,d là các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích - y1 là chỉ tiêu kỳ phân tích - y0 là chỉ tiêu kỳ gốc Bước 1: Lập đẳng thức kinh tế và tính giá trị của chỉ tiêu + Kỳ gốc: y0 = a0b0c0d0 + Kỳ phân tích: y1 = a1b1c1d1 Bước 2: Xác định đối tượng phân tích : 17
  19. y = y1 - y0 = a1b1c1d1 - a0b0c0d0 Bước 3 : Xác định ảnh hưởng của các nhân tố - Xác định ảnh hưởng của nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích y. + Ảnh hưởng tuyệt đối: ya = ya- y0 = a1b0c0d0 - a0b0c0d0 + Ảnh hưởng tương đối: ya y’a = x 100 y0 - Xác định ảnh hưởng của nhân tố b đến y + Ảnh hưởng tuyệt đối: yb = yb - y0 = a1b1c0d0 - a1b0c0d0 + Ảnh hưởng tương đối yb y’b = x 100 y0 - Xác định ảnh hưởng của nhân tố c đến y + Ảnh hưởng tuyệt đối: yc = yc - y0 = a1b1c1d0 - a1b1c0d0 + Ảnh hưởng tương đối: yc y’c = x 100 y0 - Xác định ảnh hưởng của nhân tố d đến y + Ảnh hưởng tuyệt đối: yd = yd - y0 = a1b1c1d1 - a1b1c1d0 + Ảnh hưởng tương đối: yd y’d = x 100 y0 Bước 4 : Tổng đại số các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích y = ya + yb + yc + yd * Ưu và nhược điểm của phương pháp thay thế liên hoàn. - Ưu điểm: 18
  20. + Phương pháp này đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán. + Phương pháp này có thể chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, qua đó phản ánh được nội dung bên trong của hiện tượng kinh tế. - Nhược điểm : + Khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào thì phải giả định các nhân tố khác không thay đổi. Nhưng trong thực tế có trường hợp các nhân tố đều cùng thay đổi . + Khi sắp xếp trình tự các nhân tố để phân biệt nhân tố nào là nhân tố số lượng, nhân tố nào là nhân tố chất lượng thì phải cẩn thận, bởi vì nếu phân biệt sai thì việc sắp xếp cũng như kết quả tính toán mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sẽ không chính xác. Ví dụ : Tại doanh nghiệp A có các tài liệu như sau: Bảng 1. 3. Tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty A Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch Thực hiện Khối lượng hàng bán Sản phẩm 1000 1.250 Đơn giá bán 1.000 đ 100 96 Doanh thu 1.000 đ 100.000 120.000 Yêu cầu: Hãy phân tích tình hình doanh thu của doanh nghiệp trên và cho nhận xét. Giải: - Gọi D là doanh thu bán hàng: D0 - là doanh thu kế hoạch D1 - là doanh thu thực hiện - Q là khối lượng hàng bán : Q0 - khối lượng kế hoạch Q1 - khối lượng thực hiện - P là giá bán : P0 - giá bán kế hoạch P1 - giá bán thực hiện Bước 1: Lập đẳng thức kinh tế Doanh thu = Khối lượng x Đơn giá hay D = Q *P Bước 2: Thay toàn bộ số kế hoạch và số thực hiện vào ĐTKT - Doanh thu kế hoạch là : D0 = Q0 x P0 = 1.000 x 100.000 = 100.000.000(đ) - Doanh thu thực hiện: D1 = Q1 x P1 = 1.250 x 96.000 = 120.000.000(đ) 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2