Giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p9
lượt xem 3
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p9', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p9
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Chư m nư c đá hay nư c l nh lên vùng đ u, sau đó phun nư c l nh lên toàn thân, có th th t nư c l nh vào tr c tràng đ làm gi m nhi t đ cơ th . - Xoa bóp toàn thân cho máu lưu thông đ ch ng sung huy t não. b. Dùng thu c đi u tr Dùng thu c tăng cư ng tu n hoàn và hô h p cho cơ th : Dùng thu c tr tim - có th dùng m t trong các lo i thu c sau: Cafeinnatribenzoat 20%, Spactein, Spactocam, Ubarin. Tiêm dư i da ho c tĩnh m ch Dùng thu c h thân nhi t: Dùng m t trong các lo i thu c sau (Pyramidon, Paracetamon, Anagin, Decolgen,....) Dùng thu c tiêm tr l c: Dùng dung d ch glucoza 20 - 40%. Tiêm truy n vào tĩnh m ch. Chú ý: N u có hi n tư ng huy t tĩnh m ch, não b sung huy t n ng thì ph i chích máu tĩnh m ch c đ l y b t máu. 9.5. B NH C M NÓNG (Siriasis) 9.5.1. Đ c đi m B nh thư ng x y ra khi khí h u nóng khô, ho c m ư t, làm cho quá trình trao đ i nhi t c a cơ th và môi trư ng bên ngoài khó khăn → tích nhi t trong cơ th , gây sung huy t não → r i lo n tu n hoàn não, làm r i lo n trung khu đi u hoà thân nhi t. H u qu gây r i lo n toàn thân. B nh thư ng phát ra cùng v i b nh c m n ng, m c đ b nh tăng thêm, con v t ch t r t nhanh. 9.5.2. Nguyên nhân - Do khí h u nóng b c, nhi t đ c a môi trư ng bên ngoài quá cao, ho c quá m ư t làm nh hư ng t i quá trình th i nhi t c a cơ th . - Do chu ng tr i ho c phương tiên v n chuy n quá ch t ch i. - Do gia súc quá béo l i khát nư c, ho c gia súc có lông quá dày, gia súc m c b nh tim ph i làm vi c trong th i ti t oi b c. 9.5.3. Cơ ch sinh b nh Do nh ng nguyên nhân trên làm kh năng th i nhi t c a cơ th gi m, nhi t tích l i trong cơ th → thân nhi t tăng cao, gia súc vã m hôi nhi u nên cơ th b m t nư c và m t mu i → r i lo n quá trình trao đ i ch t mô bào. Nhi t đ cơ th tăng, nh hư ng t i tu n hoàn và hô h p, m t khác do mô bào cơ th b m t nư c (do tăng ti t m hôi) làm cho máu đ c l i, lư ng nư c ti u gi m, các s n ph m trung gian c a quá trình trao đ i ch t l i trong máu gây nhi m đ c, làm cho con v t b hôn mê, co gi t và ch t. 195
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 9.5.4. Tri u ch ng Con v t th khó, thân nhi t tăng (410C), toàn thân vã m hôi, m t m i, niêm m c tím b m, tim đ p nhanh, m ch n y, cơ nhai và cơ môi co gi t, nôn m a. N u nhi t đ bên ngoài quá nóng thì thân nhi t con v t tăng t i 43 - 440C, con v t điên cu ng, tĩnh m ch c ph ng to, đ ng t m r ng sau đó hôn mê, co gi t r i ch t. Khi ch t con v t sùi b t mép, có khi còn l n máu. Ki m tra th y máu khó đông, não và màng não sung huy t, ph i cũng b sung huy t hay phù. Ngo i tâm m c và ph m c b huy t. 9.5.5. Tiên lư ng Con v t thư ng b ch t vì li t tim, sung huy t và phù thũng ph i. B nh n ng con v t ch t nhanh. N u phát hi n k p th i và đi u tr t t con v t có kh năng h i ph c. 9.5.6. Ch n đoán Căn c vào bi u hi n ch y u: con v t vã m hôi, máu cô đ c, m t nư c, r i lo n v trao đ i ch t, sung huy t và xu t huy t m t s t ch c. Con v t ch t vì khó th và nhi m đ c. C n phân bi t v i b nh: b nh c m n ng, b nh viêm não và màng não, b nh nhi t thán,... 9.5.7. Đi u tr Nguyên t c đi u tr : đ cho gia súc yên tĩnh, thoáng mát, tăng cư ng vi c thoát nhi t đ đ phòng tê li t trung khu th n kinh. a. H lý Đ gia súc nơi thoáng mát, dùng nư c l nh đ p vào đ u và toàn thân, cho gia súc u ng dung d ch đi n gi i. b. Dùng thu c đi u tr - B sung nư c và ch t đi n gi i cho cơ th : Dùng dung d ch nư c mu i sinh lý ho c glucoza 5% hay dung d ch ringerlactat. Tiêm ch m vào tĩnh m ch. - Dùng thu c tr tim: Cafeinnatribenzoat 20% ho c Spactein,... Chú ý: Trư ng h p tĩnh m ch c quá căng ph i dùng bi n pháp chích huy t. 9.6. B NH CHÀM DA (Eczema) 9.6.1. Đ c đi m Chàm da là m t ch ng viêm da c p tính t ch c bi u bì. B nh ti n tri n t ng đ t, hay tái phát r t ph c t p và dai d ng. Đ c đi m c a nó là n i m n trên da nh ng m n nư c và m n m và sau đó là hi n tư ng đóng v y, da dày lên. 196
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 9.6.2. Nguyên nhân Nguyên nhân c a b nh r t ph c t p, song có th phân làm hai nguyên nhân chính. a. Nguyên nhân ngo i c nh - Do đi u ki n v sinh kém, chu ng tr i b n, da luôn b m ư t và các ch t b n đ ng l i trên da. - Da b t n thương do c sát cơ gi i, b côn trùng c n,.... - Do b kích thích b i các hoá ch t. - Do nh hư ng c a th i ti t. b. Nguyên nhân bên trong - Do r i lo n tiêu hoá (táo bón lâu ngày, suy gan, nhi m giun sán.,..). - Do các r i lo n v tu n hoàn, n i ti t. - Do r i lo n quá trình trao đ i ch t c a cơ th (thi u vitamin, thi u các lo i khoáng vi lư ng,...). Mu n tìm đư c nguyên nhân chính xác ph i ti n hành đi u tra l ch s b nh, đi u ki n nuôi dư ng, chăm sóc và ki m tra lâm sàng k t h p v i xét nghi m b nh ph m. 9.6.3. Tri u ch ng B nh thư ng ti n tri n qua các giai đo n: a. Giai đo n đ Giai đo n này b t đ u t đám da b đ , ranh Hình 9.4. Da viêm đ gi i không rõ r t và r t ng a (ng a là tri u ch ng xu t hi n đ u tiên dai d ng và kéo dài cho đ n các giai đo n sau). Trên vùng da đ xu t hi n nh ng n t s n như nh ng h t kê, dày chi chít (hình 9.4). b. Giai đo n m n nư c Nh ng n t s n trên th c t là nh ng m n nư c ngày càng l n, khi ng a, con v t gãi ho c c sát nên m n nư c b v và ch y ra m t th nư c vàng, đóng thành v y. Nh ng m n nư c Hình 9.5. Da đóng v y khác l i ti p t c n i lên, m t s m n b nhi m khu n có màu vàng. Trong giai đo n này có th có m t s tri u ch ng nhi m khu n th phát. 197
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k c. Giai đo n đóng v y Giai đo n này da không n i lên nh ng m n nư c m i, nh ng m n có đóng v y, khô d n, có ch lên da non màu h ng. Tuy nhiên v n còn m t s ít m n nư c. Da có màu s m hơn và dày c m lên (hình 9.5). d. Giai đo n m n tính Da s m màu, d y c m, có nh ng n t s n c ng hơn, to hơn gi a các v t h n da. Trong tr ng thái m n tính này v n có nh ng đ t n i lên nh ng n t s n khác ho c m n nư c và v n b ch y nư c như nh ng giai đo n trư c. Quá trình b nh chia làm các giai đo n trên song các giai đo n đó không chia rõ ranh gi i mà thư ng l n nhau trong giai đo n đ đã có m t s m n nư c, trong giai đo n m n nư c đã có m t s lên da non, trong giai đo n m n tính v n còn có nh ng m n m n đ , m n nư c). B nh chàm da nh ng loài gia súc có bi u hi n khác nhau: - Ng a: thư ng th m n tính, nơi hay phát b nh là b m c , cu ng đuôi, sau kh p c ng chân. Con v t ng a ngáy, da dày c m. B nh thư ng phát vào mùa hè. - Trâu, bò thư ng m c phía trong đùi, c , vú, k móng chân. - L n thư ng hay có nách, b n, dư i b ng. - Chó hay m c s ng mũi, c và khu u chân, môi trên, mí m t và xung quanh tai. 9.6.4. Tiên lư ng B nh th c p tính n u đi u tr k p th i b nh s kh i. N u b nh chuy n sang m n tính r t khó ch a. 9.6.5. Ch n đoán: C n ch n đoán phân bi t v i m t s b nh sau: B nh gh : C o v y đ tìm cái gh . B nh viêm da: B nh gây viêm sâu các l p n i bì và dư i da. Viêm da không n i m n nư c và m n đ , con v t ít ng a hơn. 9.6.6. Đi u tr a. Đi u tr toàn thân - C n c i thi n ch đ v sinh, chăm sóc nuôi dư ng đ nâng cao s c đ kháng c a cơ th . Tránh cho gia súc ăn nh ng th c ăn kích thích, tránh c sát và không đ nhi m b n. - Chú ý đi u hoà các ch c ph n, t y giun sán đ nh kỳ, tránh táo bón, cho gia súc u ng đ nư c. - Làm huy t li u pháp. - Ch a d ng: dùng Novocain 0,25% tiêm tĩnh m ch, gluconat canxi ho c cloruacanxi k t h p v i vitamin C tiêm ch m vào tĩnh m ch. 198
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k b. Đi u tr t i ch C n phân bi t t ng giai đo n đ có bi n pháp ch a thích h p: Trư ng h p ch da b nh ch y nư c, tr t da, đ : tránh không dùng các thu c kích thích ho c thu c m mà ch dùng các lo i thu c làm d u da, thu c nư c (Lajic, h nư c, b t phèn chua). - Dùng m t trong các lo i thu c sát trùng sau (Natribicabonat 5%, Rivanol 0,1%, thu c tím 0,1% th m vào g c, đ p lên v t loét. - Dùng thu c làm d u da và tr n m: d u k m (bao g m: Oxyt k m 40g, Vaselin 60ml), Trangala, Lajic, h nư c, Kedecfa,... ngày bôi 2 l n. - Dùng thu c kháng sinh ch ng nhi m khu n (Cephacilin, Gentamycin,...) - Dùng thu c ch ng ng a: (Xiro pheregan,...) Chú ý: Khi đ p g c không kỳ c quá m nh, bôi thu c xong không băng kín. N u b nh có nhi u v y thì ch m qua d u l c cho v y bong ra r i m i bôi thu c ho c đ p g c. Giai đo n da b nh tương đ i khô và b t đ thì dùng 1 trong các lo i thu c sau: Ichthyol: 10ml Oxyt k m: 5g Axit benzoic: 3g B t tanin: 5g Phèn chua: 5g Vaselin: 5ml T o thành h n d ch như m , bôi lên nơi viêm ngày 2 l n. Giai đo n m n tính: dùng các lo i thu c làm m ng da, b t ng a như d u Ichthyol, m lưu huỳnh, m salisilic t th p đ n cao (5 - 10%) bôi lên ch da b nh, có th băng l i. Chú ý: Khi dùng thu c nên thăm dò ph n ng c a gia súc đ k p th i thay đ i thu c. N u có đi u ki n có th dùng bi n pháp lý li u pháp. 9.7. CH NG N I M N ĐAY (Caseous exudate at the derma) 9.7.1. Đ c đi m Do nh ng kích thích t bên ngoài ho c bên trong cơ th làm cho h th ng v n m ch c a da b r i lo n, làm t ng đám n i bì c a da th m tương d ch, da dày lên. Trên lâm sàng ta th y trên m t da có nh ng n t n i m n hình tròn ho c hình b u d c, khi s th y dày c m, con v t ng a khó ch u. Ng a và chó hay m c. 9.7.2. Nguyên nhân a. Nguyên nhân bên ngoài - Gia súc b nhi m l nh đ t ng t. - Do các lo i côn trùng đ t (ong, ki n, sâu róm,...). - Do gia súc ti p xúc v i m t s hoá ch t. 199
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p8
5 p | 83 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p7
5 p | 98 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p6
5 p | 71 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p5
5 p | 79 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p4
5 p | 75 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p3
5 p | 85 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p2
5 p | 71 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng vận dụng nguyên lý hệ ghi đo phóng xạ trong y học theo định luật RIA p10
5 p | 76 | 4
-
Giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p10
5 p | 68 | 3
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p1
5 p | 79 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p8
5 p | 65 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p7
5 p | 64 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p6
5 p | 54 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p5
5 p | 114 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p3
5 p | 79 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p2
5 p | 62 | 3
-
Giáo trình phân tích nguyên lý cấu tạo lớp biểu mô của vách ruột p1
5 p | 101 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn