intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Vẽ kỹ thuật điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp)" biên soạn với mục tiêu giúp người học nhận dạng các ký hiệu, quy ước trên bản vẽ kỹ thuật, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện; đọc và phân tích các các dạng sơ đồ điện, các bản vẽ chi tiết cơ khí đơn giản để thi công lắp đặt công trình điện. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: VẼ KỸ THUẬT ĐIỆN NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 99 /QĐ-KTCNQN ngày 14 tháng 3 năm2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định, năm 2018
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. 1 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình vẽ kỹ thuật điện có vai trò quan trọng, nhằm giúp sinh viên ngành điện có tài liệu học tập và tham khảo về việc vẽ các ký hiệu, các dạng sơ đồ, bản vẽ. Hiện nay, tài liệu để giảng dạy và tham khảo về vẽ kỹ thuật điện rất nhiều nhưng chưa sát với chương trình đào tạo trong các trường cao đẳng, nên HSSV khó có thể đọc tham khảo hoặc sử dụng làm tài liệu để học cũng như vận dụng vào thực tế để vẽ các sơ đồ, bản vẽ. Chính vì lí do đó ban biên soạn giáo trình khoa Điện trường Cao Đẳng kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn đã viết giáo trình này nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập cho giáo viên và HSSV trong trường. Trên cơ sở phân tích nêu trên, tài liệu được biên soạn bao gồm các nội dung sau: Bài 1: Trình bày tiêu chuẩn và kí hiệu dùng trong bản vẽ Bài 2: Vẽ sơ đồ nguyên lý Bài 3: Vẽ sơ đồ vị trí mạng điện Bài 4: Vẽ sơ đồ nối dây Bài 5: Vẽ sơ đồ đơn tuyến Bài 6: Thực hành các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản Bài 7: Đọc và phân tích bản vẽ chi tiết - Bản vẽ lắp Tài liệu bao gồm những vấn đề cơ bản và cần thiết nhất cho người đọc nhằm bổ sung kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề, được biên soạn dựa trên cơ sở các giáo trình dạy nghề của Bộ đã ban hành cùng với những kinh nghiệm giảng dạy của nhiều giáo viên trong trường dạy nghề. Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong độc giả đóng góp ý kiến để tài liệu được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. Bình Định, ngày .... tháng .... năm 2018 Tác giả Lê Quang Hưng
  4. 2 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU......................................................................................................... 1 MỤC LỤC...................................................................................................................... 2 Bài 1: TRÌNH BÀY TIÊU CHUẨN VÀ KÝ HIỆU DÙNG TRONG BẢN VẼ....... 4 1.1. Tiêu chuẩn chung về bản vẽ kỹ thuật................................................................... 4 1.2. Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện......................................................10 BÀI 2: VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ...............................................................................37 2.1. Lý thuyết liên quan:............................................................................................37 2.2. Trình tự thực hiện:.............................................................................................. 37 2.3. Thực hành:..........................................................................................................38 BÀI 3: VẼ SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MẠNG ĐIỆN................................................................. 39 3.1. Lý thuyết liên quan.............................................................................................39 3.2. Trình tự thực hiện:.............................................................................................. 39 3.3. Thực hành:..........................................................................................................39 BÀI 4: VẼ SƠ ĐỒ NỐI DÂY..................................................................................... 41 4.1. Lý thuyết liên quan:............................................................................................41 4.2. Trình tự thực hiện:.............................................................................................. 41 4.3. Thực hành:..........................................................................................................41 BÀI 5: VẼ SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN...............................................................................43 5.1. Lý thuyết liên quan:............................................................................................43 5.2. Trình tự thực hiện:.............................................................................................. 43 5.3. Thực hành:..........................................................................................................44 BÀI 6: THỰC HÀNH CÁC DẠNG BẢN VẼ CƠ KHÍ CƠ BẢN........................... 45 6.1. Vẽ hình học........................................................................................................ 45 6.2. Hình chiếu vuông góc.........................................................................................53 6.3. Hình chiếu.......................................................................................................... 65 6.4. Hình cắt và mặt cắt............................................................................................. 67 BÀI 7: ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢN VẼ CHI TIẾT – BẢN VẼ LẮP.................... 78 7.1. Bản vẽ chi tiết :...................................................................................................78 7.2. Bản vẽ lắp...........................................................................................................81 Tài liệu tham khảo:..................................................................................................... 85
  5. 3 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Vẽ kỹ thuật điện Mã mô đun: MĐ 10 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ (LT 30; TH: 58; KT: 02) Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: mô đun này được học sau các môn chung ở học kỳ một năm thứ nhất. - Tính chất: là mô đun cơ sở trong chương trình học. - Ý nghĩa và vai trò: Trang bị kiến thức và kỹ năng cho người học nhằm đọc, phân tích và vẽ được các bản vẽ kỹ thuật điện. Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức: + Nhận dạng các ký hiệu, quy ước trên bản vẽ kỹ thuật, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện; + Đọc và phân tích các các dạng sơ đồ điện, các bản vẽ chi tiết cơ khí đơn giản để thi công lắp đặt công trình điện. - Kỹ năng: + Vẽ được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến; + Dự toán khối lượng vật tư thiết bị điện cần thiết để thi công; + Kết hợp với thợ cơ khí đề ra phương án thi công, kiểm tra quá trình thi công. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi; + Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Nội dung của mô đun: Thời gian (giờ) Số T Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm T số thuyết hành tra Bài 1: Trình bày tiêu chuẩn và kí hiệu dùng 1 09 06 03 0 trong bản vẽ 2 Bài 2: Vẽ sơ đồ nguyên lý 14 03 11 0 3 Bài 3: Vẽ sơ đồ vị trí mạng điện 07 03 04 0 4 Bài 4: Vẽ sơ đồ nối dây 15 06 09 0 5 Bài 5: Vẽ sơ đồ đơn tuyến 14 03 10 01 Bài 6: Thực hành các dạng bản vẽ cơ khí cơ 6 21 06 15 0 bản Bài 7: Đọc và phân tích bản vẽ chi tiết - Bản 7 10 03 06 01 vẽ lắp Cộng 90 30 58 02
  6. 4 Bài 1: TRÌNH BÀY TIÊU CHUẨN VÀ KÝ HIỆU DÙNG TRONG BẢN VẼ Mã bài: MĐ10 – 01 Thời gian: 09 giờ (LT: 02; TH: 02; Tự học: 05) Giới thiệu: Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ điện công nghiệp nói riêng. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các công cụ cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu chuẩn hiện hành. Mục tiêu: - Trình bày đúng hình thức bản vẽ như: khung tên, lề trái, lề phải, đường nét, chữ viết theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (IEC); - Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ kỹ thuật; - Phân biệt được các dạng ký hiệu khi được thể hiện trên những dạng sơ đồ khác nhau như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đơn tuyến; - Làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi; - Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Nội dung chính: 1.1. Tiêu chuẩn chung về bản vẽ kỹ thuật 1.1.1. Vật liệu về dụng cụ vẽ kỹ thuật a. Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây: - Giấy vẽ tinh. - Giấy bóng mờ. - Giấy kẻ ô li. b. Bút chì: - H: loại cứng: từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao. - HB: loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ. - B: loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ. c. Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây: - Thước dẹp: Dài (30÷50) cm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (hình 1.1a). - Thước chữ T: Dùng để xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định nào đó theo đường chuẩn có trước (hình 1.1b). - Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung tròn khi không quan tâm lắm về kích thước của đường tròn, cung tròn đó (hình 1.1c). - Ê ke: Dùng để xác định các điểm vuông góc, song song (hình 1.1d). d. Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính…
  7. 5 Hình 1.1. Các loại thước dùng trong vẽ điện 1.1.2. Trình tự lập bản vẽ - Chọn khổ giấy phù hợp với bản vẽ. - Kẻ viền. - Kẻ khung tên và ghi đầy đủ nội dung trong khung tên. - Vẽ nội dung của bản vẽ 1.1.3. Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ điện Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn vẽ điện khác nhau như: tiêu chuẩn Quốc tế, tiêu chuẩn Châu Âu, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Liên Xô (cũ), tiêu chuẩn Việt Nam... Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn riêng của từng hãng, từng nhà sản xuất, phân phối sản phẩm. Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau nhiều, các ký hiệu điện được sử dụng gần giống nhau, chỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga, Việt...). Trong nội dung tài liệu này sẽ giới thiệu trọng tâm là ký hiệu điện theo tiêu chuẩn Việt Nam và có đối chiếu, so sánh với tiêu chuẩn Quốc tế ở một số dạng mạch. 1.1.4. Tiêu chuẩn Việt Nam, Quốc tế a. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt (hình 1.2). Hình 1.2. Sơ đồ điện thể hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam Chú thích: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; K: Công tắc; Đ: Đèn; OC: ổ cắm điện; b.Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC)
  8. 6 Trong IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc (hình 1.3) Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; F (fuse): Cầu chì; S (Switch): Công tắc; L (Lamp; Load): Đèn Hình 1.3. Sơ đồ điện thể hiện theo tiêu chuẩn quốc tế 1.1.5. Khổ giấy, khung vẽ và khung tên a. Khổ giấy Tương tự như vẽ kỹ thuật, vẽ điện cũng thường sử dụng các khổ giấy sau: - Khổ A0: có kích thước 841x1189. - Khổ A1: có kích thước 594x841. - Khổ A2: có kích thước 420x594. - Khổ A3: có kích thước 297x420. - Khổ A4: có kích thước 210x297. Từ khổ giấy A0 có thể chia ra các khổ giấy A1, A2... như hình 1.4. b. Khung tên: - Vị trí khung tên trong bản vẽ Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ như hình 1.5.
  9. 7 Hình 1.5. Vị trí khung tên trong bản vẽ - Thành phần và kích thước khung tên Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau: Đối với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.6. Đối với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.7.
  10. 8 - Chữ viết trong khung tên Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau: Tên trường: Chữ in hoa h = 5mm (h là chiều cao của chữ). Tên khoa: Chữ in hoa h = 2,5mm. Tên bản vẽ: Chữ in hoa h = (7 – 10)mm. Các mục còn lại: có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm. 1.1.6. Tỉ lệ: - Tỉ lệ thu nhỏ: 1/2, 1/3,….1/100,… - Tỉ lệ nguyên: 1/1 - Tỉ lệ phóng to: 2/1, 3/1,…. 100/1,.. 1.1.7. Đường nét TT Loại đường nét Mô tả Tiêu chuẩn 1 Nét cơ bản (nét liền b = (0,2 – 0,5)mm đậm) 2 Nét liền mãnh b1 = 3 Nét đứt b1 = 4 Nét chấm gạch mãnh b1 = 5 Nét chấm gạch đậm b1 = b 6 Nét lượn sóng b1 =
  11. 9 1.1.8. Chữ viết trong bản vẽ Chữ viết trong bản vẽ điện được qui ước như sau: - Có thể viết đứng hay viết nghiêng 750. - Chiều cao khổ chữ h = 14; 10; 7; 3,5; 2,5 (mm). - Chiều cao: Chữ hoa = h; Chữ thường có nét sổ (h, g, b, l...) = h; Chữ thường không có nét sổ (a,e,m...) = h; - Chiều rộng: Chữ hoa, số = h; Ngoại trừ A,M = h; số 1 = h; w = h, J = h, I = h; Chữ thường = h; Ngoại trừ w,m = h; chữ j, l, r = h; Bề rộng nét chữ, số = h; 1.1.9. Ghi kích thước a. Thành phần ghi kích thước: - Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vuông góc với đường bao. - Đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường bao, cách đường bao từ 7÷10mm. - Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường gióng, mũi tên phải nhọn và thon. b. Cách ghi kích thước: - Trên bản vẽ kích thước chỉ được ghi một lần. - Đối với hình vẽ bé, thiếu chổ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngoài. - Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kính hước và ở khoảng giữa, con số nằm trên đường kính thước và cách một đoạn khoảng 1.5mm. - Đối với các góc có thể nằm ngang. - Để ghi kích thước một góc hay một cung, Đường ghi kích thước là một cung tròn. - Đường tròn: Trước con số kích thước ghi thêm dấu Φ. - Cung tròn: trước con số kích thước ghi chữ R. c. Lưu ý chung: - Số ghi độ lớn không phụ thuộc vào độ lớn của hình vẽ. - Đơn vị chiều dài: tính bằng mm, không cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ (trừ trường hợp sử dụng đơn vị khác qui ước thì phải ghi thêm). - Đơn vị chiều góc: tính bằng độ (0). 1.2. Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện 1.2.1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng STT Tên gọi Ký hiệu Ghi chú
  12. 10 1. Tường nhà 2. Cửa ra vào 1 cánh 3. Cửa ra vào 2 cánh 4. Cửa gấp, cửa kéo 5. Cửa lùa 1 cánh, 2 cánh 6. Cửa sổ đơn không mở 7. Cửa sổ kép không mở 8. Cửa sổ đơn bản lề bên trái mở ra ngoài 9. Cửa sổ đơn bản lề bên phải mở vào trong 10. Cửa sổ đơn quay
  13. 11 11. Cầu thang 1 cánh - Cầu thang được thể hiện bởi hình chiếu bằng. - Bao gồm: cánh, bậc 12. Cầu thang 2 cánh thang và chổ nghĩ. - Hướng đi lên thể hiện bằng đường gãy khúc: chấm tròn ở bậc đầu 13. Cầu thang 3 cánh tiên, mũi tên ở bậc cuối cùng. 14. Bếp đun than củi: - Không ống khói - Có ống khói 15. Bếp hơi: - Hai ngọn - Bốn ngọn 16. Phòng tắm riêng từng người: - Sát tường - Không sát tường
  14. 12 17. Bồn tắm 18. Phòng tắm hoa sen 19. Hồ nước 20. Sàn nước 21. Chậu rửa mặt 22. Hố xí 1.2.2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng a. Nguồn điện STT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú 1. Dòng điện 1 chiều 2. Dòng điện 1 chiều 2 đường dây có điện áp U 3. Dòng điện AC sine 4. Dây trung tính N, O 5. Mạng điện 3 pha 4 3~ + N dây 6. Dòng điện xoay m~, f, U chiều có số pha m, tần số f và điện áp U 7. Các dây pha của A/L1; B/L2; C/L3 Thường dùng mạng điện 3 pha màu: A – vàng; B – xanh; C – đỏ
  15. 13 8. Hai dây dẫn không nối nhau về điện 9. Hai dây dẫn nối nhau về điện 10. Nối đất 11. Nối vỏ máy, nối mass 12. Dây nối hình sao 13. Dây nối hình sao có dây trung tính 14. Dây quấn 3 pha nối hình tam giác b. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện STT Tên gọi Ký hiêu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí 1. Chuông điện 2. Quạt trần, quạt treo tường 3. Đèn sợi đốt 4. Đèn huỳnh quang 5. Đèn nung sáng có chụp 6. Đèn chiếu sâu có chụp tráng men 7. Đèn có bóng tráng gương 8. Đèn thủy ngân có áp lực cao
  16. 14 9. Đèn chống nước và bụi 10. Đèn chống nổ không chụp 11. Đèn chống nổ có chụp 12. Đèn chống hóa chất ăn mòn 13. Đèn chiếu nghiêng 14. Đèn đặt sát tường hoặc sát trần 15. Đèn chiếu sáng cục bộ 16. Đèn chiếu sáng cục bộ và có máy giảm áp. 17. Đèn chùm huỳnh quang 18. Đèn tín hiệu c. Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ STT Tên gọi Ký hiêu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí 1. Cầu dao 1 pha 2. Cầu dao 1 pha 2 ngã (cầu dao đảo 1 pha)
  17. 15 3. Cầu dao 3 pha 4. Cầu dao 3 pha 2 ngã (cầu dao đảo 3 pha) 5. Công tắc 2 cực: 6. Công tắc 3 cực: 7. Công tắc xoay 4 cực: 8. ổ cắm điện - Kiểu thường. - Kiểu kín 9. ổ cắm điện có cực thứ 3 nối đất 10. ổ cắm điện 3 cực 11. Aptomat 1 pha 12. Aptomat 3 pha 13. Cầu chì 14. Nút bấm - Thường mở. - Thường đóng. 15. Hộp số quạt trần
  18. 16 1.2.2.4. Các loại thiết bị đo lường STT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú 1. Am pe kế 2. Volt kế 3. Ohm kế 4. Cosϕ kế 5. Pha kế 6. Tần số kế 7. Watt kế 8. VAr kế 9. Điện kế 1.2.3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp a. Các loại máy điện STT Tên gọi Ký hiêu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ đơn tuyến
  19. 17 1. Máy biến áp cách ly 1 pha 2. Máy biến áp tự ngẫu 3. Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc 4. Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor dây quấn 5. Máy điện đồng bộ 6. Máy điện một chiều kích từ độc lập 7. Máy điện một chiều kích từ song song 8. Máy điện một chiều kích từ nối tiếp
  20. 18 9. Máy điện một chiều kích từ hổn hợp 10. Động cơ đẩy 11. Động cơ 1 pha kiểu điện dung 12. Động cơ 1 pha khởi động bằng nội trở 13. Động cơ 1 pha khởi động bằng vòng ngắn mạch b. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển STT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú 1. Cuộn dây rơle, công tắc tơ, khởi động từ. - Trên cùng 1 sơ đồ a. Ký hiệu chung. chỉ sử dụng 1 dạng ký hiệu thống nhất. b. Cuộn dây rơle dòng. c. Cuộn dây rơle quá dòng. d. Cuộn dây rơle áp e. Cuộn dây rơle kém áp. f. Cuộn dây rơle có điện trở 200Ω. 2. Rơle, công tắc tơ, khởi động từ có 2 cuộn dây
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1