HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NHƯ THỦY
hiÖu qu¶ tÝn dông cña ng©n hµng n«ng nghiÖp
vµ ph¸t triÓn n«ng th«n tØnh qu¶ng nam
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã s ố : 62 34 01 01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hµ NéI - 2015
Công trình được hoàn thành
tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
PGS.TS. NGÔ QUANG MINH
Người hướng dẫn khoa học:
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án s ẽ được bảo vệ tại Hội đồng ch ấm luận án c ấp Học vi ện,
họp tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
Vào hồi ngày tháng năm 201
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin khoa h ọc, Học vi ện Chính tr ị Qu ốc gia
Hồ Chí Minh
1 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nh ập kinh t ế tạo điều ki ện thu ận lợi nh ưng cũng tăng sự cạnh tranh gay g ắt của các ngân hàng th ương mại (NHTM) trên địa bàn t ỉnh
Quảng Nam, ho ạt động kinh doanh c ủa Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) t ỉnh Qu ảng Nam cũng gặp không ít khó khăn. Sự bùng nổ về số lượng các ngân hàng (NH) và dịch vụ NH, đặc biệt
là sự tăng lên nhanh chóng c ủa các NHTM n ước ngoài với lợi thế về đội ngũ nhân viên tr ẻ, năng động, ti ềm lực về tài chính m ạnh và công ngh ệ hiện đại, sản ph ẩm và d ịch vụ đa dạng, không nh ững đã làm thu h ẹp th ị
phần của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam, mà còn đặt NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam trước yêu cầu phải cải cách thích ứng, đổi mới hoạt động hiện đại hóa trong quá trình tồn tại và phát triển.
Trong những năm qua, cùng v ới sự tăng trưởng và phát tri ển không
ngừng về lượng, NHNo&PTNT t ỉnh Qu ảng Nam đã chú tr ọng nâng cao
trình độ chuyên môn nghi ệp vụ cho nhân viên, m ở rộng mạng lưới ho ạt
động, năng động huy động vốn để đáp ứng nhu cầu cho vay tín d ụng của
khách hàng. Trong ho ạt động tín dụng, NH mạnh dạn cho vay m ọi thành
phần kinh tế, đặc biệt là cho vay các doanh nghi ệp nhỏ và vừa, đồng thời
mở rộng nhi ều hình th ức cho vay m ới nh ư: cho vay tiêu dùng, tr ả góp,
thực hiện chiết khấu, cho vay đồng tài trợ.
Với việc đa dạng hoá hoạt động tín dụng, NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam đã thu được những kết quả đáng kể, chất lượng tín dụng ngày càng
mở rộng và cải thiện. Là một trong những NHTM đầu tiên được thành lập trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Nam, NHNo&PTNT t ỉnh Qu ảng Nam có nhi ều thế mạnh trong các ho ạt động tín d ụng, thanh toán qu ốc tế. Hi ện nay
NHNo&PTNT Quảng Nam đang nỗ lực triển khai đồng bộ các nghi ệp vụ tín dụng, gia tăng các sản ph ẩm dịch vụ để hoàn thi ện, vươn lên và phát triển trong thời đầu hội nhập.
2
Là một NHTM qu ốc doanh, NHNo&PTNT t ỉnh Quảng Nam đã góp
phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế nói chung và phát tri ển
nông nghiệp nông thôn ở nước ta nói riêng, m ở ra quan h ệ tín dụng trực
tiếp và đáp ứng kịp th ời nhu c ầu vay v ốn của các thành ph ần kinh t ế để
không ngừng phát tri ển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân trên địa bàn.
Song cũng như mọi hoạt động kinh doanh khác, ho ạt động tín dụng luôn
phải thay đổi theo môi trường hoạt động để thích nghi với môi trường, nên
các cơ chế chính sách ph ải luôn được đổi mới. Trên giác độ này, hiện nay
hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam nói chung vẫn còn
khá nhi ều bất cập, nh ư: ch ất lượng tín d ụng còn ti ềm ẩn nh ững yếu tố
không vững chắc trong chiếm lĩnh thị trường về khách hàng, cơ cấu nguồn
vốn, dư nợ tín d ụng đối với các thành ph ần kinh t ế, hi ệu qu ả đầu tư tín
dụng chưa được cao, chưa bền vững so với khả năng, chênh lệch so với lãi
suất đầu ra đầu vào còn th ấp… nên ch ưa tạo được động lực mạnh mẽ để
mở rộng hoạt động và nâng cao kh ả năng cạnh tranh. Trước bối cảnh hoạt
động của NHTM nói chung, hiện nay vấn đề hiệu quả tín dụng đang đặt ra
cấp thiết và cần nghiên cứu có hệ thống nhằm làm rõ cơ sở lý luận, đề xuất
được các tiêu chí để đánh giá từ tổng thể đến cụ thể để đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ, nhất quán từ quan niệm nhận thức đến đánh giá đối với hiệu
quả tín dụng NH.
Hiện nay, ho ạt động tín d ụng của NHNo&PTNT t ỉnh Qu ảng Nam
đạt hi ệu qu ả ch ưa cao. Th ực tr ạng này không ch ỉ ảnh hưởng tới sự phát
triển bền vững của NH mà còn tác động tới sự phát tri ển của nền kinh tế,
đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. Từ thực tiễn nói trên, đòi
hỏi ph ải tri ển khai nghiên c ứu để tìm ra nh ững gi ải pháp đồng bộ nh ằm
nâng cao hi ệu qu ả ho ạt động của NHNo&PTNT t ỉnh Qu ảng Nam trong
thời gian t ới. Xu ất phát t ừ yêu c ầu đó, đề tài nghiên c ứu “Hiệu qu ả tín
dụng của Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn t ỉnh Quảng
Nam” được chọn làm đối tượng nghiên cứu trong luận án.
3
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ c ơ sở lý thuy ết và th ực tr ạng hi ệu qu ả tín d ụng của
NHNo&PTNT tỉnh Qu ảng Nam; đề xu ất gi ải pháp nâng cao hi ệu qu ả tín
dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam trong những năm tới.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ bản chất hoạt động tín dụng, các tiêu chí đo lường hiệu quả
tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của NHTM.
- Phân tích, đánh giá hi ệu qu ả tín d ụng của NHNo&PTNT t ỉnh
Quảng Nam trong giai đoạn 2009 - 2013. Thông qua mô hình kinh t ế
lượng lựa chọn để phân tích chiều hướng tác động, mức độ ảnh hưởng của
mỗi ch ỉ tiêu đo lường hi ệu qu ả tín d ụng riêng bi ệt tới hi ệu qu ả tín d ụng
tổng thể.
- Đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao hi ệu quả tín dụng của
NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu qu ả tín d ụng của NHNo&PTNT t ỉnh Qu ảng Nam th ể hi ện thông
qua các tiêu chí đo lường cụ thể và tổng thể.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Thời gian nghiên c ứu: Được xem xét trong giai đoạn 2009- 2013.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng được đề xuất đến năm 2020.
* Không gian nghiên c ứu: Hiệu qu ả tín d ụng được nghiên c ứu tại
NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam.
* Nội dung nghiên cứu:
Luận án ti ếp cận tín d ụng ngân hàng theo ngh ĩa hẹp, ch ỉ bao g ồm
hoạt động từ phía ngân hàng.
4
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1 Cách tiếp cận
Luận án ti ếp cận phân tích hi ệu qu ả tín d ụng của ngân hàng theo
cách tiếp cận từ phía Ngân hàng, không nghiên c ứu tác động, ảnh hưởng
của hiệu quả của tín dụng ngân hàng đối với khách hàng, người vay.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp được sử dụng để tổng thuật tình hình nghiên
cứu trong và ngoài n ước liên quan đến đề tài và nh ững vấn đề lý lu ận ở
chương 2 và phần đánh giá khái quát ở chương 3.
- Phương pháp phân tích, kết hợp phân tích với tổng hợp dựa trên các
số liệu thống kê, báo cáo c ủa NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam, các tài li ệu
tham khảo trong các ấn phẩm đã xuất bản và các công trình nghiên c ứu đã
được nghiệm thu được sử dụng để đánh giá th ực trạng hiệu quả tín dụng
của Ngân hàng ở chương 3.
- Ph ương pháp so sánh hi ệu qu ả tín d ụng của NHNo&PTNT t ỉnh
Quảng Nam v ới các NHTM khác trên cùng địa bàn được sử dụng ở
chương 3.
- Phương pháp quy nạp và diễn dịch, ngoại suy để đề xuất những giải
pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam trong
chương 4.
- Sử dụng các ch ương trình Excel và EVIEW 6.0 để tiến hành phân
tích định lượng ảnh hưởng của các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng riêng biệt tới
hiệu quả tín dụng tổng thể. Sử dụng mô hình h ồi quy để phân tích và gi ải
thích dựa trên số liệu thống kê của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam.
- Phương pháp điều tra xã hội học và khảo sát tại thực địa một số chi
nhánh ngân hàng để củng cố thêm các k ết lu ận và đề xu ất được các gi ải
5 pháp có tính th ực ti ễn, kh ả thi. Ph ương pháp này được sử dụng trong
chương 3 và chương 4.
5. Những điểm mới của luận án
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về các tiêu chí đo lường và
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của NHTM nh ằm đưa ra hệ
thống các tiêu chí đo lường hiệu quả tín dụng cho chi nhánh cấp tỉnh trong
hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.
- Trên cơ sở áp dụng hệ thống các tiêu chí đo lường, các nhân tố ảnh
hưởng trong giai đoạn 2009 - 2013. Thông qua mô hình kinh t ế lượng để
chỉ ra h ướng tác động và m ức độ ảnh hưởng của mỗi ch ỉ tiêu ph ản ánh
hiệu quả tín dụng đến hiệu quả tín dụng tổng thể của Ngân hàng. Tác gi ả
tìm ra được những thuận lợi và khó kh ăn của ngân hàng c ũng như những
tồn tại trong quản lý, điều hành dẫn đến hiệu quả tín dụng chưa cao.
- Đề xu ất hệ th ống các gi ải pháp nâng cao hi ệu qu ả tín d ụng của
NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài ph ần mở đầu, kết lu ận, danh mục tài liệu tham kh ảo và ph ụ
lục, nội dung chính của luận án được trình bày trong 4 chương, 10 tiết.
6 Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI VÀ MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
Mục tiêu của chương 1 là nghiên cứu các công trình liên quan đến đề tài
nhằm xác định những vấn đề lý luận và thực tiễn về các tiêu chí đo lường và
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng nhằm chỉ ra những vấn đề cần
tiếp tục được nghiên cứu.
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Để đảm bảo tính kế thừa và kh ẳng định những đóng góp của luận án,
luận án đã chia các công trình nghiên c ứu liên quan thành 2 nhóm: các
nghiên cứu trong nước và ngoài nước liên quan đến đề tài.
Trên cơ sở kế thừa và tiếp thu kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học đi
trước, việc bổ sung vào khoảng trống những vấn đề lý luận và thực tiễn hiệu
quả tín dụng tại một ngân hàng cá biệt là điểm mới đối với các NHTM hiện
nay. Trong đó nghiên cứu mới cần đảm bảo thực hiện một số vấn đề sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và th ực tiễn về các tiêu chí đo
lường và các nhân t ố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của NHTM nh ằm
đưa ra hệ thống các tiêu chí đo lường hiệu quả tín dụng cho chi nhánh c ấp
tỉnh trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.
Thứ hai, trên cơ sở áp dụng hệ thống các tiêu chí đo lường, các nhân
tố ảnh hưởng. Tác gi ả đã phân tích, đánh giá th ực trạng hiệu quả tín dụng
của NHNo&PTNT t ỉnh Qu ảng Nam trong giai đoạn 2009 - 2013, tìm ra
được những thuận lợi và khó kh ăn của ngân hàng c ũng như những tồn tại
trong quản lý, điều hành dẫn đến hiệu quả tín dụng chưa cao.
Thứ ba, đề xuất hệ thống các gi ải pháp nâng cao hi ệu quả tín d ụng
của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam trong th ời gian tới góp phần lựa chọn
các chính sách, đưa ra các quyết định phù hợp.
7
1.2. Ứng dụng mô hình kinh tế lượng để phân tích hiệu quả tín dụng
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
Trình tự ứng dụng mô hình kinh t ế lượng để phân tích hiệu quả tín
dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam thực hiện như sau:
Một là, mô tả các biến liên quan.
Hai là, xây d ựng các gi ả thuy ết về mối quan h ệ gi ữa các bi ến liên
quan với hiệu quả tín dụng tổng thể.
Ba là, giới thiệu mô hình hồi quy mẫu.
Bốn là, giới thiệu phương pháp thu thập và xử lý số liệu.
Năm là, kiểm định các giả thuyết về mối quan hệ giữa các biến số với
hiệu quả tín dụng tổng thể của NH.
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Mục tiêu của chương 2 là nh ằm hệ thống hoá những vấn đề lý luận và
thực ti ễn về hi ệu qu ả tín d ụng của NHTM. Để đạt được mục tiêu này,
chương 2 đề cập tới những vấn đề sau:
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
NHTM là một tổ ch ức kinh tế ho ạt động trong trong l ĩnh vực kinh
doanh tiền tệ. Hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM là nhận tiền gửi, sử
dụng tiền huy động được để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng
khác cho khách hàng là tổ chức và cá nhân.
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Từ những phân tích nêu trên, có th ể hiểu tín dụng là ho ạt động cho
vay thông qua vi ệc chuy ển nh ượng tạm th ời một lượng giá tr ị từ NHTM
8 sang người vay - khách hàng trên cơ sở hợp đồng tín dụng với cam kết bảo
đảm bằng tài s ản ho ặc uy tín c ủa ng ười đi vay, có ph ương án s ản xu ất
kinh doanh hi ệu quả được NHTM ch ấp nhận theo kỳ hạn và lãi su ất thỏa
thuận giữa NHTM và người vay.
2.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng Sự mở rộng về quy mô, độ phức tạp của nền kinh t ế thị trường làm
cho các hình th ức kinh doanh ngân hàng nói chung, hình th ức tín d ụng
nói riêng c ũng phát tri ển hết sức đa dạng và phong phú. Có th ể phân lo ại
các hình th ức tín dụng ngân hàng theo m ột số cách khác nhau.
Phân loại dựa trên nghi ệp vụ ngân hàng; phân lo ại theo th ời hạn tín
dụng; phân loại theo hình th ức bảo đảm tiền vay; phân lo ại theo mục đích
sử dụng vốn; phân lo ại theo hình thái giá tr ị của tín dụng; phân lo ại theo
phương thức hoàn trả nợ vay; phân loại tín dụng theo xuất xứ.
2.1.2.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng thương mại Thứ nhất, tín dụng là hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hàng hóa
mà NH bán ra thị trường là tiền có thời hạn cho khách hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng ch ịu sự điều tiết của chính sách ti ền tệ
quốc gia.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng là ho ạt động tiềm ẩn rủi ro rất cao.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng phải tuân thủ các quy định pháp lý chặt
chẽ của cả nhà nước lẫn cam kết trong hợp đồng.
Đối với NHTM ho ạt động trong l ĩnh vực nông nghiêp, nông thôn,
hoạt động tín dụng ngoài các đặc điểm chung của NHTM, còn có các đặc
điểm riêng.
Một là, đối tượng khách hàng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn chủ yếu vay các món vay có giá trị nhỏ so với các lĩnh vực khác.
Hai là, rủi ro đối với hoạt động tín dụng dành cho nông nghiệp, nông
thôn thường cao hơn các khu vực khác.
2.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng có năm vai trò cơ bản sau:
9
Một là, tập trung và phân bổ vốn tiền tệ trên cơ sở cho vay và hoàn trả.
Hai là, tín dụng ngân hàng góp phần tiết kiệm chi phí tiền mặt và chi
phí lưu thông cho xã hội.
Ba là, thông qua hoạt động tín dụng, NHTM có thể giám sát các hoạt
động kinh tế.
Bốn là , tín d ụng ngân hàng góp ph ần thúc đẩy nền kinh t ế chuy ển
dịch theo hướng hiện đại.
Năm là, tín dụng ngân hàng góp ph ần mở rộng mối quan hệ giao lưu
kinh tế, quốc tế.
Tóm lại, tín dụng NH có vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối với bản thân NH mà còn v ới cả xã hội. Để tín dụng phát huy được hết vai trò
của nó thì các nhà qu ản lý NH c ũng nh ư các c ơ quan qu ản lý c ủa Nhà nước phải tạo điều kiện cho tín dụng được thực hiện một cách hiệu quả.
2.2. HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.2.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại
Có thể quan ni ệm hiệu quả tín dụng của NHTM là kết quả so sánh
giữa lợi ích mà NHTM nh ận được từ ho ạt động tín d ụng và chi phí mà
NHTM phải bỏ ra để thực hiện hoạt động tín dụng.
2.2.2. Các ch ỉ tiêu đo lường hi ệu qu ả tín d ụng của ngân hàng
thương mại
Trên cơ sở hệ thống hóa các ch ỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng, luận
án đã đưa 2 nhóm ch ỉ tiêu. Một là đo lường hiệu quả tín dụng thông qua
nhóm chỉ tiêu trung gian, trong đó có nhóm ch ỉ tiêu đánh giá hi ệu quả tín
dụng chung (quy mô tín d ụng và chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng doanh số từ
hoạt động tín dụng) và nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trực tiếp (chỉ tiêu nợ
xấu, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số rủi ro tín d ụng, hệ số thu nợ, vòng quay
vốn tín dụng). Hai là đo lường hiệu quả tín dụng qua nhóm chỉ tiêu xác định
hiệu qu ả tín d ụng cu ối cùng (quy mô và t ốc độ tăng tr ưởng lợi nhu ận từ
hoạt động tín dụng).
10
2.2.2.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá chung
- Quy mô tín dụng
- Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng doanh số từ hoạt động tín dụng
Doanh số cho vay kỳ này Tốc độ tăng doanh = - 1 · 100% số cho vay Doanh số cho vay kỳ trước
2.2.2.2 Nhóm các chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả tín dụng
Có rất nhi ều ch ỉ tiêu đánh giá hi ệu qu ả tín d ụng nh ưng tác gi ả chú trọng đến các chỉ tiêu sau: Tỷ lệ nợ xấu, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, hệ số rủi ro tín dụng.
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu (Non-Performance Loan Rate- NPLR) Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu được xác định tại từng thời điểm theo công thức sau: Nợ xấu X 100% Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ
- Hiệu quả sử dụng vốn (efficient use of capital - EUC)
Tổng dư nợ Hiệu quả sử dụng vốn = · 100% Tổng nguồn vốn
- Hệ số rủi ro tín dụng (Credit risk factor - CRF)
Dư nợ tín dụng Hệ số rủi ro tín dụng = · 100% Tổng tài sản có
- Hệ số thu nợ (Ratio obtained debt - ROD)
Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = · 100% Doanh số cho vay
- Vòng quay vốn tín dụng (Turnover credit - TOC)
Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân
Trong đó: Dư nợ bình quân = Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm 2
2.2.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
- Quy mô l ợi nhu ận tín d ụng được đo lường bằng số tuy ệt đối và
được tính bằng công thức sau:
11
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng = Thu nhập từ hoạt động tín dụng –
Chi phí từ hoạt động tín dụng.
- Để đánh giá đúng sự tăng trưởng hiệu quả tín dụng qua các thời kỳ,
người ta thường dùng tốc độ tăng trưởng lợi nhuận tín dụng (profit growth
of credit speed).
x 100% PGCS = LNTD kỳ này - LNTD kỳ trước LNTD kỳ trước
Trong đó : LNTD là lợi nhuận tín dụng
2.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng ngân hàng
2.2.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng thương mại
Luận án đã phân tích k ỹ các nhân t ố như: Chính sách tín d ụng ngân
hàng; Khả năng huy động nguồn vốn của ngân hàng; Chất lượng bộ máy tổ
chức, quản lý ngân hàng; Ch ất lượng cán bộ tín dụng của ngân hàng; Qui
trình tín dụng; Chiến lược kinh doanh c ủa Ngân hàng; H ệ thống thông tin
tín dụng; Ki ểm tra, ki ểm soát n ội bộ; Công ngh ệ ngân hàng; Uy tín c ủa
ngân hàng; Danh mục khách hàng truy ền thống; Chất lượng quản lý rủi ro
tín dụng; Chỉ tiêu rủi ro lãi suất.
2.2.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng thương mại - Khách hàng; Nh ững chủ trương, chính sách của NHNN - c ơ quan
quản lý vĩ mô trực tiếp của các NHTM có tác động hết sức lớn lao tới hoạt
động tín dụng của NHTM; Ngoài ra, c ơ ch ế, chính sách cu ả các c ơ quan
nhà nước có thẩm quyền khác có tác động đến mọi hoạt động của nền kinh
tế nên cũng tác động trực tiếp đến khách hàng vay vốn của ngân hàng; Môi
trường kinh t ế; Nhân t ố xã h ội; Nhân t ố pháp lý; Nhân t ố môi tr ường tự
nhiên; Nhân tố bất khả kháng.
Tóm lại, qua nghiên c ứu nội dung các nhân t ố ảnh hưởng đến hi ệu
quả tín dụng nhận thấy rằng: tùy theo sự phát triển, điều kiện kinh tế xã hội
và sự hoàn thi ện môi tr ường pháp lý c ủa từng nước cũng nh ư kh ả năng
quản lý, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ cán bộ của từng NHTM mà các
12 nhân tố này có ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả tín dụng khác nhau.
Và nếu các NHTM bi ết vận dụng sáng tạo sự ảnh hưởng của các nhân t ố
này trong hoàn cảnh thực tế, sẽ tìm được những biện pháp quản lý có hi ệu
quả để củng cố và nâng cao hi ệu quả tín dụng hạn chế đến mức thấp nhất
rủi ro, cuối cùng là sẽ dễ dàng mang lại HQTD cho các NHTM.
2.3. KINH NGHI ỆM NÂNG CAO HI ỆU QU Ả TÍN D ỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Trong luận án đã phân tích kinh nghiệm từ NHNo&PTNT Quảng Ngãi,
NHNo&PTNT Bình Định, kinh nghiệm của một số NHTM ở ngoài nước. Từ
đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam
Một là, ngân hàng cần thực hiện chặt chẽ quy trình cho vay
Hai là, ngân hàng không chỉ quan tâm đến khả năng trả nợ của khách
hàng thông qua phân tích, đánh giá phương án kinh doanh, hi ệu quả dự án
cần tài trợ vốn, dòng tiền.
Ba là, cần phân loại khách hàng thông qua kỹ thuật cho điểm tín dụng.
Bốn là, cần xác định cụ thể, rõ ràng thẩm quyền ra quyết định đối với
các hợp đồng tín dụng.
Năm là, ngân hàng cần xây dựng danh mục các khoản vay.
Sáu là, liên tục giám sát các khoản vay sau khi cho vay.
Bảy là, nâng cao hi ệu quả trong công tác ki ểm tra kiểm soát nội bộ,
thực hiện nghiêm túc các v ăn bản quy định và sự chỉ đạo của ngân hàng
cấp trên.
Tám là, chú trọng công tác ph ục vụ khách hàng, tổ chức tốt khâu ti ếp
thị phục vụ khách hàng. Mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh.
Chín là, chú trọng công tác tuyên truy ền, quảng bá, xây d ựng thương
hiệu, đẩy mạnh đầu tư công nghệ ngân hàng hiện đại. Việc đầu tư các thiết
bị công ngh ệ thông tin hi ện đại giúp ngân hàng có th ể phát hi ện nhanh
chóng và kịp thời các khoản nợ xấu.
13 Chương 3
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM
Mục tiêu của chương 3 là phân tích th ực trạng hiệu quả tín dụng của
NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam. Qua đó, vận dụng kết quả chạy mô hình
kinh tế lượng ch ỉ ra nh ững kết qu ả đạt được, hạn ch ế và nguyên nhân
nhằm luận chứng tính cần thiết và tìm ra các gi ải pháp nâng cao hi ệu quả
tín dụng của NHNo&PTNT t ỉnh Qu ảng Nam. Ch ương 3 t ập trung gi ải
quyết các nội dung sau:
3.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM
NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam được thành lập theo Quy ết định số
515/NHNo-02 ngày 16/12/1996 c ủa Ch ủ tịch Hội đồng qu ản tr ị kiêm
Tổng giám đốc NHNo&PTNT Vi ệt Nam. V ới ch ức năng và nhi ệm vụ
được giao tr ực tiếp kinh doanh trong l ĩnh vực tiền tệ, tín dụng ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác vì mục tiêu lợi nhuận.
Tốc độ tăng huy động vốn bình quân hàng n ăm giai đoạn 2009-2013
đạt mức từ 20% - 25%. Đến cu ối năm 2013, tổng ngu ồn vốn toàn Ngân
hàng đạt 6.142 tỷ đồng, tăng 14% so v ới năm 2012, tăng gấp 4.405% lần
so với ngày đầu mới thành l ập (n ăm 1997), và chi ếm 35,47% th ị ph ần
trong hệ thống các NHTM toàn tỉnh.
Tổng tài s ản có c ủa NHNo&PTNT Qu ảng Nam luôn t ăng. Mức
tăng bình quân đạt khoảng 22,5%. N ăm 2013, t ổng giá tr ị tài sản có c ủa
Ngân hàng t ăng khoảng 2,5 l ần so v ới năm 2009.
Tổng số khách hàng vay vốn tại NHNo&PTNT Quảng Nam đến năm
2013 là 44.037 khách hàng, trong đó: 863 khách hàng là t ổ chức, 43.147
khách hàng là h ộ sản xu ất và cá nhân có quan h ệ vay v ốn tại
NHNo&PTNT Quảng Nam. So v ới những năm trước thì số khách hàng là
14 tổ chức có xu hướng tăng lên, số khách hàng là h ộ sản xuất và cá nhân có
xu hướng giảm xuống.
3.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM
3.2.1. Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Quảng Nam qua các chỉ tiêu đánh giá chung
Tổng dư nợ đến cuối năm 2013 của NHNo & PTNT Qu ảng Nam đạt
4.840 tỷ đồng, tăng trên 1.376 tỷ đồng, tỷ lệ tăng là gần 2 lần so với năm
2009, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt trên 18%. Trong tổng dư
nợ của ngân hàng, có g ần 99% số nợ là nợ nhóm 1, N ợ nhóm 4 và 5 ch ỉ
chiếm 0,89%. Số liệu này cho thấy nợ của Ngân hàng chủ yếu là nợ có khả
năng thanh toán, độ rủi ro thấp.
Dư nợ tín d ụng đối với lo ại hình doanh nghi ệp dân doanh t ăng từ
1.008 tỷ đồng năm 2009 lên 2.013 tỷ đồng năm 2013, tăng gần 2 lần so với
năm 2009, chiếm tỷ trọng xấp xỉ 42% tổng dư nợ cho vay.
Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp nhà nước cũng tăng dần qua các
năm. Năm 2009, dư nợ cho vay đối với doanh nghi ệp nhà nước là 317 t ỷ
đồng. Đến năm 2013 dư nợ tăng lên 735 tỷ đồng, chiếm trên 15% tổng dư
nợ cho vay của Ngân hàng.
Dư nợ cho vay h ộ kinh doanh, cá nhân n ăm 2013 đạt 2.092 tỷ đồng,
tăng trên 409 tỷ đồng so với năm 2009. Mức tăng trưởng cho vay hộ kinh
doanh, cá nhân đạt cao nhất trong số các thành phần kinh tế. Tỷ trọng cũng
đạt trên 43% tổng dư nợ cho vay.
So sánh với các NHTM khác đang hoạt động trên địa bàn tỉnh, quy
mô tổng dư nợ của NHNo & PTNT Quảng Nam khá lớn. Năm 2013 dư nợ
trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Nam đạt 23.887 t ỷ đồng tăng 11.311 t ỷ đồng so
năm 2009, tỷ lệ tăng trưởng xấp xỉ 90%. Trong đó dư nợ của khối NHTM
Nhà Nước chi ếm tỷ tr ọng xấp xỉ 32% trên t ổng dư nợ và NHNo&PTNT
15 Quảng Nam đạt mức dư nợ 4.840 tỷ đồng chiếm trên 20% tổng dư nợ của
toàn tỉnh.
Doanh số cho vay c ủa NHNo&PTNT Qu ảng Nam t ăng tr ưởng liên
tục từ năm 2009 - 2013 (t ăng 2.920 t ỷ đồng) với mức tăng năm sau cao
hơn năm trước.
3.2.2. Hi ệu qu ả tín d ụng của Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát
triển nông thôn Quảng Nam qua đánh giá các chỉ tiêu trực tiếp.
3.2.2.1. Hệ số rủi ro tín dụng (CRF) Hệ số rủi ro tín dụng được thể hiện bằng tỷ lệ dư nợ/ tổng tài sản của
ngân hàng. CRF có s ự biến động qua các n ăm 2009 – 2012, c ụ thể CRF
năm 2009 giảm 2% so với năm 2010, có thể lý giải được điều này là do sự
tăng trưởng tài sản của ngân hàng nhanh h ơn so với sự tăng trưởng dư nợ
cho vay c ủa ngân hàng. Nh ưng nh ững năm về sau, CRF l ại tăng tr ở lại
năm 2012 tăng 4% so với năm 2010 do ngân hàng đã đưa ra các biện pháp
nâng cao dư nợ nhằm nhanh chóng cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn
của mình.
Những năm trước đây chỉ tiêu CRF c ủa NHNo&PTNT Qu ảng Nam
luôn đạt trên 90% là khá cao so v ới mức hợp lý là 60-80%. Năm 2012, chỉ
tiêu CRF đã gi ảm xu ống còn 75% và 76% vào n ăm 2013 và n ằm trong
giới hạn của mức hợp lý (60-80%).
Qua phân tích định lượng, tác giả nhận thấy rằng PGCS của NHNo&
PTNT Quảng Nam có sự biến động ngược chiều so với CRF trong giai đoạn
này. Nếu muốn cải thiện hiệu quả tín dụng thì ph ải có các chính sách phù
hợp để giảm hệ số CRF xu ống thấp hơn nhằm nâng cao hi ệu quả tín dụng
của ngân hàng trong thời gian tới.
3.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn (EUC) Chỉ tiêu EUC- thể hiện hiệu quả sử dụng của một đồng vốn huy động
trong tổng nguồn vốn. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt.
Chỉ tiêu EUC c ủa NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009 –
2011 luôn ở mức cao trên 90% và có xu h ướng tăng qua các n ăm. Điều
16 này thể hiện rằng trong giai đoạn này ngân hàng đã sử dụng triệt để nguồn
vốn huy động để cho vay, không để cho ngu ồn vốn huy động bị ứ đọng.
Ngược lại, từ năm 2011 đến 2013 ch ỉ số này l ại sụt gi ảm và gi ữ ở mức
dưới 80%. N ăm 2010 ch ỉ số này là 97%, cho bi ết, bình quân c ứ 1 đồng
vốn huy động được sẽ đem đi cho vay 0,97 đồng. Từ năm 2010 đến năm
2013, tỷ số này gi ảm xu ống, cho th ấy trong th ời gian này ngân hàng có
khả năng huy động vốn cao hơn so với cho vay. Mặc dù lượng vốn dư thừa
của ngân hàng s ẽ được điều chuy ển bên trong h ệ th ống NHNo&PTNT.
Tuy nhiên mức phí điều chuyển này nhỏ hơn nhiều so với lãi suất cho vay.
3.2.2.3. Vòng quay vốn tín dụng (TOC)
Chỉ tiêu TOC c ủa NHNo&PTNT t ỉnh Qu ảng Nam t ừ năm 2009
đến năm 2013 t ương đối nhanh, ch ỉ tiêu này n ăm 2009 đạt xấp xỉ 1 lần,
còn lại các năm từ 2010 đến 2013 đều đạt trên 1 lần, điều này phản ảnh tốc
độ luân chuy ển vốn tín dụng tương đối tốt và an toàn c ủa NHNo&PTNT
tỉnh Quảng Nam thời gian qua đồng thời cho thấy chi nhánh đã làm rất tốt
công tác thu hồi nợ thể hiện qua doanh số thu hồi nợ luôn tăng. Tuy nhiên
nếu so sánh v ề tốc độ tăng trưởng số vòng quay v ốn tín dụng thì từ năm
2010 đến năm 2013, tốc độ này đã giảm đi. Đặc biệt năm 2012 tốc độ tăng
trưởng vòng quay tín dụng giảm gần 8% so với năm 2011. Năm 2013, tỷ lệ
này tiếp tục giảm trên 4% so với năm 2012.
3.2.2.4. Hệ số thu nợ (ROD)
Với doanh số cho vay và doanh s ố thu nợ đều tăng dần qua các năm,
chênh lệch doanh s ố cho vay và doanh s ố thu n ợ luôn luôn d ương, ph ản
ảnh tình hình ho ạt động tín d ụng tại NHNo&PTNT Qu ảng Nam t ừ năm
2009 đến năm 2013 r ất hi ệu qu ả. Hệ số thu n ợ hàng n ăm đạt mức bình
quân xấp xỉ 87%. Đây là một tỷ lệ tương đối hợp lý.
3.2.2.5. Tình hình nợ xấu (NPLR)
Tình hình nợ xấu tại NHNo&PTNT Quảng Nam năm 2009 là 5,57%,
năm 2010 gi ảm xuống còn 2,75%, n ăm 2011 còn 1,31% và n ăm 2012 là
1,07%, năm 2013 nhích lên 1,86%.
17
3.2.2.6. Kết quả chạy mô hình kinh t ế lượng trong phân tích hi ệu
quả tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam
Trên cơ sở ph ương pháp nghiên c ứu định lượng, dựa trên k ết qu ả
phân tích hồi quy, sử dụng Eview 6.0 ta có hàm hồi quy có dạng như sau:
PG = 0.338502 + 0.363856 EUC - 0.482811 CRF + 0.501275 TOC +
0.180434 ROD - 14.93047 NPLR
Theo k ết qu ả ch ạy mô hình định lượng cho th ấy nhân t ố vòng
quay v ốn tín d ụng TOC có tác động cùng chi ều (+) và tác động nhi ều
nhất đến hi ệu qu ả tín d ụng (HQTD) c ủa ngân hàng (0.501275), ti ếp
theo đó là nhân t ố NPL v ới tương quan ngh ịch (-14.93047), nhân t ố
CRF tuy có t ương quan ngh ịch nh ưng nó c ũng tác động ít, cu ối cùng là
nhân t ố EUC, ROD tác động cùng chi ều đến HQTD l ần lượt là
0.363856, 0.180434.
3.2.5. Đánh giá chung hi ệu qu ả tín d ụng của Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
3.2.5.1. Những kết quả đạt được
Một là, thu nhập từ hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng
Nam 2013 cao gấp hai lần năm 2009. So với các ngân hàng khác, thu nh ập
từ tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam cũng cao hơn nhiều lần.
Hai là, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng giảm mạnh qua các năm. Năm 2009, tỷ
lệ nợ xấu là 5,57% tổng dư nợ, đến 2012 chỉ còn chiếm 1,07% tổng dư nợ.
Ba là, tốc độ tăng của doanh s ố thu n ợ nhanh h ơn tốc độ tăng dư nợ
bình quân nên ch ỉ số vòng quay v ốn tín d ụng giai đoạn 2009 – 2013 đạt
gần 1,3 vòng một năm.
3.2.5.2. Những hạn chế Thứ nhất, tổng dư nợ có xu h ướng bị giảm xuống do ph ải đối mặt với
nguy cơ bị cạnh tranh từ 13 tổ chức tín dụng và 3 Qu ỹ tín dụng nhân dân
hoạt động trên địa bàn.
18
Thứ hai, sử dụng nguồn dự phòng quá cao để xử lý nợ xấu đã làm ảnh
hưởng phần nào đến lợi nhuận. Nợ xấu vẫn còn tiềm ẩn những nguy cơ rủi
ro do nợ nhóm 2 tương đối lớn.
Thứ ba, từ năm 2010 đến nay, hi ệu qu ả sử dụng vốn của Ngân hàng
giảm xuống thể hiện sự lãng phí trong sử dụng vốn.
Thứ tư, hệ số rủi ro tín d ụng có xu h ướng gia t ăng. Năm 2010, hệ số
này kho ảng 95%, trong khi n ăm 2012 tăng lên trên 98%. H ệ số này quá
cao dễn dẫn đến nguy cơ mất thanh khoản do thiếu dự trữ thanh toán.
Thứ năm, hệ số thu nợ có xu h ướng giảm cho th ấy doanh s ố cho vay
tăng nhanh hơn doanh số thu nợ.
Nguyên nhân của những hạn chế Một là, ngân hàng chưa có đầy đủ thông tin về khách hàng vay vốn.
Hai là, năng lực của cán b ộ tín d ụng còn nh ững hạn ch ế nh ất định.
Việc phân công và bố trí cán bộ làm công tác thẩm định chưa phù hợp.
Ba là, quy trình tín d ụng hiện đang áp dụng ở Ngân hàng còn l ỏng lẻo,
tạo nhiều kẽ hở cho cán bộ tín dụng và khách hàng.
Bốn là, NH còn thụ động, trông chờ khách hàng tìm đến NH.
Ngoài nguyên nhân t ừ phía ngân hàng, còn có nguyên nhân t ừ phía
khách hàng vay v ốn và c ơ ch ế chính sách c ũng nh ư các nguyên nhân
khách quan khác như môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng còn nhiều
bất cập. Một số cơ chế chính sách của NHNN chưa phù hợp với thực tiễn.
Chương 4
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM
Mục tiêu c ủa ch ương 4 là trên c ơ sở nh ững hạn ch ế, yếu kém và
nguyên nhân mà luận án nêu ra, dựa vào định hướng phát triển tín dụng của
NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam đến năm 2020. Luận án đã nêu ra các quan
19
điểm, đề xu ất các gi ải pháp ch ủ yếu nh ằm nâng cao HQTD c
ủa
NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam.
4.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ M ỤC TIÊU PHÁT TRI ỂN TÍN D ỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG NAM
4.1.1. Định hướng phát triển tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quảng Nam
Trong phần này luận án đã phân tích các định hướng chính phát triển
tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam
4.1.2. Mục tiêu phát tri ển tín d ụng của Ngân hàng nông nghi ệp
và Phát triển nông thôn Quảng Nam
- Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản 15%/năm
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân hàng năm 10% - 15%.
Trong đó dư nợ trung, dài hạn chiếm tỷ trọng tối đa 40%/tổng dư nợ
- Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn bình quân hàng năm từ 15% - 20%.
- Tỷ lệ thu ngoài tín dụng: tăng trưởng bình quân hàng năm từ 10-15%.
- Tỷ lệ nợ xấu: Dưới 5%.
- Lợi nhuận: Tăng trưởng bình quân hàng n ăm 10%. Đảm bảo đủ hệ
số tiền lương theo cơ chế khoán của ngành.
4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM
4.2.1. Nhóm các giải pháp cải thiện các chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
4.2.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn một cách hợp lý
Tuỳ theo t ừng th ời kỳ mà ngân hàng c ần ưu tiên s ử dụng nợ ng ắn
hạn hay trung dài hạn cho phù hợp.
4.2.1.2. Xác định vòng quay vốn tín dụng phù hợp
NHNo&PTNT tỉnh Qu ảng Nam c ần đẩy mạnh hơn nữa ho ạt động
thu hồi nợ và có chính sách đãi ngộ nhằm tăng trưởng doanh số cho vay.
20
4.2.1.3. Gia tăng tài sản có và giảm bớt rủi ro tín dụng
Muốn tăng hiệu quả tín dụng, ngân hàng c ần phải cân đối tỉ số này,
phải đảm bảo giữa chất lượng dịch vụ và rủi ro trong hoạt động tín dụng.
4.2.1.4. Giảm tỷ lệ nợ xấu
Ngân hàng c ần ph ải có nhi ều gi ải pháp tích c ực để gi ảm nợ xấu,
trong luận án đã phân tích kỹ 6 giải pháp cụ thể về lĩnh vực này
4.2.2. Gi ải pháp hoàn thi ện quy ch ế, th ủ tục cho vay, các khâu
trong quy trình cho vay
Để cải tiến quy trình, thủ tục cấp tín dụng Ngân hàng cần nghiên cứu
rút gọn quá trình thiết lập hồ sơ vay vốn cho khách hàng, đơn giản hoá các
thủ tục. Xây d ựng sổ tay tín d ụng làm chu ẩn mực nh ằm giúp cán b ộ tín
dụng thuận tiện trong vi ệc tra cứu các quy định cụ thể của ngân hàng v ề
cấp tín d ụng. Nới lỏng quy định về cho vay tín ch ấp với các khách hàng
truyền thống có uy tín.
4.2.3. Giải pháp về đa dạng hoá phương thức cho vay
Ngoài các phương thức cho vay đang áp dụng, Ngân hàng cần áp dụng thêm
các phương thức cho vay khác như cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, theo
hạn mức thấu chi, đồng tài trợ, qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng
Để đưa ra một quyết định cho vay đúng đắn, NH cần phải nắm được
đầy đủ, chính xác các thông tin về khách hàng.
4.2.5. Nâng cao chất lượng kiểm tra hoạt động tín dụng
Đối với hệ thống NH, công tác kiểm tra kiểm soát là công tác thường
xuyên và có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với hoạt động tín dụng
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ chính sách trong hoạt động tín dụng
- Không ng ừng hoàn thi ện và áp d ụng linh ho ạt các bi ện pháp ki ểm
tra tùy thuộc vào tình hình thực tế, đối tượng kiểm tra, mục tiêu kiểm tra…
21
Công tác, kiểm tra kiểm soát phải thực hiện nghiêm túc và đúng theo
quy định của ngành NH, không tạo kẽ hở cho cán bộ tín dụng làm trái quy
định về cho vay. Thông qua kiểm tra kiểm soát phải phát hiện được sai sót,
yếu kém tồn tại để từ đó có bi ện pháp xử lý, ng ăn chặn, hạn chế kịp thời
các sai sót phát sinh, đặc bi ệt không để lặp lại các sai sót đã được phát
hiện. Đồng thời, xử lý nghiêm các đơn vị cá nhân có sai ph ạm nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng và mang lại hiệu quả NH.
4.2.6. Tăng cường đào tạo và nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng
Cán bộ tín d ụng là yếu tố đầu tiên và quan tr ọng nh ất đối với ch ất
lượng và hi ệu qu ả công tác tín d ụng ở ngân hàng. Vì v ậy, Agribank chi
nhánh tỉnh Quảng Nam cần phải quan tâm trước tiên tới trình độ cán bộ tín
dụng bằng cách th ực hi ện tiêu chu ẩn hoá cán b ộ tín d ụng và qui định rõ
ràng trách nhiệm, quyền hạn, chế độ thưởng phạt đối với cán bộ tín dụng.
4.2.7. Giải pháp đa dạng hoá đối tượng cho vay
NHNo&PTNT cần đa dạng hoá đối tượng cho vay, tránh t ập trung
quá mức vào m ột số nhóm đối tượng. Gi ải pháp này v ừa góp ph ần mở
rộng tín dụng vừa giảm thiểu nguy cơ rủi ro.
4.2.8. Giải pháp bảo đảm tiền vay
Ngân hàng cần xây dựng chính sách rõ ràng v ề tài sản bảo đảm, các
tiêu chuẩn của tài sản bảo đảm, phương pháp định giá…Ngân hàng căn cứ
vào xếp hạng tín dụng và lịch sử giao dịch của khách hàng để đưa ra yêu
cầu đối với tài sản bảo đảm.
4.2.9. Nhóm các gi ải pháp hỗ trợ để tăng hiệu quả tín dụng của
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Nam
4.2.9.1. Xây dựng thương hiệu
Để đạt được hi ệu qu ả trong phát tri ển th ương hi ệu, NHNo&PTNT
tỉnh Quảng Nam cần phải: Hiểu được tâm lý, nh ững mong mu ốn và nh ận
định của đối tượng sử dụng dịch vụ (khách hàng); Tuyên truy ền các s ản
22 phẩm dịch vụ của NH thông qua báo đài, các ph ương ti ện truy ền thông,
các ấn ph ẩm qu ảng cáo; Không ng ừng hoàn thi ện và nâng cao trình độ
nghiệp vụ, tác phong giao dịch.
4.2.9.2. Xây dựng chiến lược khách hàng (mở rộng tín dụng)
Từ th ực ti ễn của NHNo&PTNT t ỉnh Qu ảng Nam th ời gian qua, để
xây dựng chiến lược phát tri ển khách hàng m ột cách bền vững và lâu dài
cần phải thực hiện một số nội dung sau:
- Phân lo ại khách hàng nh ằm mục tiêu qu ản lý và khai thác khách
hàng có hiệu quả.
- Thiết lập mối quan hệ tốt và bền vững với khách hàng nh ằm đánh
giá đúng ch ất lượng khách hàng, ti ết ki ệm được chi phí ti ếp th ị, chi phí
thẩm định, chi phí kiểm tra, giám sát.
- Có chính sách ch ăm sóc khách hàng nh ư: áp dụng lãi su ất ưu đãi,
đáp ứng tối đa và nhu cầu tín dụng của khách hàng.
4.2.9.3 Giải pháp kết hợp cho vay với phát triển các sản phẩm dịch vụ.
Đối với khách hàng vay v ốn của ngân hàng, đặc bi ệt là doanh
nghiệp, Ngân hàng c ần xây dựng chính sách phát tri ển các sản phẩm dịch
vụ, khuyến khích doanh nghi ệp, người vay sử dụng các sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng thông qua chính sách giá, phí d ịch vụ phù hợp, ưu đãi, chất
lượng dịch vụ tốt nhất, tiện lợi nhất, nhanh nhất. Sự phát triển các dịch vụ
sẽ tạo ra chu trình khép kín, g ắn dịch vụ tín d ụng với tr ả lương qua tài
khoản, dịch vụ thẻ, thu nợ qua tài khoản, thanh toán với khách hàng qua tài
khoản…Giải pháp này v ừa góp ph ần tăng tỷ trọng thu cho các ho ạt động
ngoài ho ạt động tín d ụng đồng th ời giúp ngân hàng n ắm bắt được ho ạt
động của doanh nghi ệp, kiểm soát được dòng ti ền của khách hàng, d ễ thu
nợ, giảm rủi ro.
4.2.9.4. Giải pháp về công nghệ
Để đáp ứng với xu hướng phát triển của ngành ngân hàng theo hướng
“ngân hàng điện tử”, trong th ời gian tới Agribank Vi ệt Nam nói chung và
23 Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Nam nói riêng c ần phải thực hiện các giải
pháp sau:
Ưu tiên trang bị những thiết bị hiện đại để phục vụ cho công tác thẩm
định từ việc tìm kiếm, thu thập, phân tích thông tin đến việc phân tích các
chỉ số tài chính của chủ đầu tư và dự án.
Phòng Điện toán của Hội sở hỗ trợ xây dựng chương trình thẩm định
và xếp loại khách hàng tự động trên cơ sở cập nhật các thông tin có s ẵn từ
chương trình h ệ th ống và các thông tin cán b ộ tín d ụng thu th ập từ bên
ngoài để cho ra kết quả xếp loại khách hàng chuẩn xác và nhanh nhất trước
khi quyết định cho vay. Đây là cách để cán bộ tín dụng rút ngắn thời gian
thẩm định để giành th ời gian cho công tác đôn đốc thu hồi nợ. Ngoài ra,
cần ph ải chu ẩn hóa ch ương trình thông báo n ợ đến hạn qua tin nh ắn để
khách hàng trả nợ đúng thời hạn không bị phạt chậm trả nợ.
KẾT LUẬN
HQTD ngân hàng luôn là v ấn đề quan tr ọng trong ho ạt động kinh
doanh của các NHTM. Thời gian qua, tuy NHNo&PTNT t ỉnh Quảng Nam
đã có nhi ều biện pháp nâng cao HQTD, nh ưng so với yêu cầu ngày càng
cao của nền kinh t ế thị trường, hoạt động tín dụng thời gian qua v ẫn còn
nhiều hạn chế. Luận án “Hiệu quả tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng
Nam” đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về HQTD
của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam từ giai đoạn 2009 – 2013. Đây là giai
đoạn hệ thống NH gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế thế giới và
những bất ổn kinh tế vĩ mô trong nước. Trên cơ sở phân tích định tính kết
hợp với phân tích định lượng trong việc đánh giá hiệu quả và xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến HQTD của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam, lu ận
24 án đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao HQTD c ủa NHNo&PTNT tỉnh
Quảng Nam. Các nội dung cụ thể mà luận án đã thực hiện:
Thứ nhất, hệ thống hóa được các vấn đề cơ bản về tín dụng, HQTD,
các nhân tố tác động, các ch ỉ tiêu đo lường HQTD. Lu ận án cũng đã giới
thiệu các phương pháp đánh giá hiệu quả theo cách truyền thống đến những
phương pháp định lượng hiện đại mà hiện nay các nhà kinh tế đang sử dụng
phổ biến để đo lường chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Thứ hai, trong vi ệc đánh giá th ực tr ạng HQTD c ủa NHNo&PTNT
tỉnh Quảng Nam, lu ận án không ch ỉ dừng lại ở phân tích định tính mà đã
mạnh dạn sử dụng ph ương pháp phân tích định lượng vào nghiên c ứu.
Luận án đã ứng dụng mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển, sử dụng chương
trình Eviews 6.0 để ước lượng các hệ số của mô hình hồi quy theo phương
pháp Pooled OLS để ki ểm định HQTD c ủa NHNo&PTNT t ỉnh Qu ảng
Nam. Bên cạnh đó, luận án còn rút ra được những kết quả đạt được cũng
như những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến HQTD NHNo&PTNT
tỉnh Quảng Nam.
Thứ ba, trên cơ sở định hướng và mục tiêu đề ra của NHNo&PTNT
tỉnh Quảng Nam, với những quan điểm nhất quán về vấn đề hiệu quả, luận
án đã đề xu ất một số các gi ải pháp ch ủ yếu nh ằm góp ph ần nâng cao
HQTD của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới. Đồng thời,
để các gi ải pháp này được thực hiện, luận án đã đề xuất một số kiến nghị
đối với Chính phủ, NHNN và NHNo&PTNT Việt Nam.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thị Như Thủy (2010), “Một số giải pháp cho vay vốn đối với
hộ nông dân”, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, (16).
2. Nguyễn Thị Như Thủy (2013), "Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển
nông thôn Qu ảng Nam v ới vi ệc đầu tư tín d ụng ph ục vụ công
nghiệp hóa nông nghi ệp nông thôn", Tạp chí Khoa h ọc xã h ội
Miền Trung, (6).
3. Nguyễn Thị Như Thủy (2013), "Vai trò của ngân hàng nông nghiệp và
phát tri ển nông thôn trong chuy ển dịch cơ cấu kinh t ế Qu ảng
Nam", Sinh hoạt lý luận, (6).
4. Nguyễn Thị Như Thủy (2014), "Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển
nông thôn Qu ảng Nam đầu tư tín dụng đúng hướng và hi ệu quả",
Tạp chí Cộng sản (Chuyên đề cơ sở), (85).