intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hình học 7 - CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

241
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Ap dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông. Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hình học 7 - CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG

  1. Hình học 7 - CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu:  Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Ap dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông.  Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau.  Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của Hoạt động của Ghi bảng thầy trò Hoạt động 1: Giáo viên đưa I)Các trường bảng phụ có ba hợp bằng nhau cặp tam giác đã biết của hai vuông bằng tam giác vuông. nhau. Yêu cầu học
  2. sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn. Hoạt động 2: Giáo viên nêu HS trả lời. II) Trường hợp vấn đề: Nếu hai bằng nhau cạnh tam giác vuông huyền – cạnh góc có cạnh huyền vuông: và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông GT  ABC của tam giác ( A =900),  kia thì hai tam  DEF ( D = giác có bằng 9 0 0) nhau không? BC = EF ; Giáo viên AC = DF hướng dẫn học KL sinh vẽ hai tam Ta có:  ABC ( A giác vuông thỏa
  3. = 9 0 0) mãn điều kiện  BC2 = AB2 + trên. AC2 Hỏi: từ giả  AB2 = BC2 – thuyết có thể AC2 tìm thêm yếu tố nào bằng nhau  DEF ( D  nữa không? 0 = 90 ) Vậy ta có thể  E D 2 = E F2 – chứng minh DF2 được hai tam Mà BC = EF (gt); giác bằng nhau AC = DF (gt) không? Vậy AB = ED   ABC =  DEF (c–c–c) Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò Học sinh làm ?2 ?2 bằng hai cách Cách 1: Xét  AHB và  Cách 2: AHC có: Xét  AHB và 0   H = H = 90 (gt)  AHC có: 1 2 AB = AC (gt) 0   H = H = 90 1 2 AH cạnh chung (gt)
  4. AB = AC (gt) Vậy  AHB =  AHC (cạnh huyền B = C ( ABC   cân tại A) – cạnh góc vuông) Vậy  AHB =  AHC (cạnh huyền – góc nhọn) Giáo viên hỏi: Ta suy ra được những đoạn thẳng nào bằng nhau? Những góc nào bằng nhau? 2. Hướng dẫn về nhà:  Bài tập 63, 64 SGK/136. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2