giáo án toán học: hình học 7 tiết 26+27
lượt xem 32
download
MỤC TIÊU Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh. Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh- góc- cạnh. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. Phát huy trí lực của học sinh. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. - Thước thẳng có chia khoảng, compa, bút dạ, phấn màu, thước đo độ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: giáo án toán học: hình học 7 tiết 26+27
- Tiết 26 LUYỆN TẬP 1 Tuần 13 A. MỤC TIÊU Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh. Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh- góc- cạnh. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. Phát huy trí lực của học sinh. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. - Thước thẳng có chia khoảng, compa, bút dạ, phấn màu, thước đo độ. HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA HS1: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- HS 1: - Trả lời câu hỏi góc- cạnh. (SGK trang 117) - Chữa bài tập 27 trang 119 SGK (phần a, b). - Chữa bài tập 27 (a,b) Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c. a) Hình 1 b) Hình 2 Hình 1: Để ABC = ADC (c.g.c) cần thêm: B BAC = DAC Hình 2: Để AMB = EMC (c.g.c) cần thêm: A MA = ME M C B C A E HS2: - Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng HS2: - Phát biểu hệ quả trang 118 SGK. D nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông. - Bài tập 27(c) SGK. - Chữa tiếp bài 27(c) trang 119 SGK Để BDC cần thêm điều kiện: ACB= AC = BD. D C A B - GV bài tập lên màn hình. Cho ABC và MNP như hình vẽ:
- A - ABC = MNP tuy có hai cặp cạnh và một M cặp góc bằng nhau, nhưng cặp góc bằng nhau 2,5cm 2,5cm không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau nên ABC không bằng MNP. C B P 2,5cm N 2,5cm Hỏi ABC và MNP có bằng nhau hay không? Tại sao? HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và cho điểm HS Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP CHO HÌNH SẴN Bài 28 trang 120 SGK. HS tính: ˆ ˆ Trên hình sau có các tam giác nào bằng nhau? DKE có: K = 800; E = 400 ˆ ˆ ˆ mà D + K + E = 1800 (định lý tổng ba góc ˆ của tam giác ) D = 600 K ABC = KDE (c.g.c) 80o vì có AB = KD (gt) ˆ ˆ B = D = 600 D 40o BC = DE (gt) N A E Còn NMP không bằng hai tam giác còn lại. 60o 60o C B M P Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TÂP PHẢI VẼ HÌNH 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi. Bài 29 trang SGK. Cho góc xAy. Lấy điểm B trên tia Ax điểm D 1 HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng. trên tia Ay sao cho AB = AD. Trên tia Bx lấy Cả lớp làm trên vở. điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = x DC. Chứng minh rằng ABC = ADE. E * GV hỏi: - Quan sát hình vẽ em hãy cho biết ABC và B ADE có đặc điểm gì? - Hai tam giác bằng nhau theo đặc điểm nào? A y D C GT xAy B Ax; D Ay E Bx; C Dy BE = DC KL ABC = ADE Giải: Xét ABC và ADE có: AB =AD (gt) ˆ A chung
- AD = AB (gt) DE = BE (gt) AD = AB (gt) AC = AE DC = BE (gt) ABC = ADE (c.g.c) * GV cho HS nhận xét đánh giá Bài tập: Cho ABC: AB = AC. Vẽ về phía ngoài của ABC các tam giác vuông ABK và tam giác vuông ACD có AB =AK, AC = AD. Chứng minh ABK = ACD. - Học sinh đọc kĩ đề, vẽ hình và viết giả thiết, kết luận. Một HS lên bảng. D K A B C GV yêu cầu vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận GT ABC AB = AC vào vở. ABK (KAB = 1V) AB = AK ADC (DAC = 1V) AD = AC KL AKB = ADC GV hỏi: - Hai tam giác AKB; ADC có những yếu tố nào bằng nhau? - Cần chứng minh thêm điều gì? Tại sao? * Bài làm của bạn có cần sửa chữa chỗ nào - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài chứng minh. HS chứng minh: không? AKB; ADC có: AB = AC (gt) KAB = DAC = 900 (gt) AK = AB (gt) AD = AC (gt) Mà AB = AC (gt) AK = AD (t/c bắc cầu) AKB = ADC (c.g.c) Hoạt động 4: TRÒ CHƠI Yêu cầu cho ví dụ về ba cặp tam giác (trong đó Hai đội lên bảng tham gia “Trò chơi” có một cặp tam giác vuông). Hãy viết điều kiện để các tam giác trong mỗi cặp bằng nhau theo trường hợp c.g.c (viết dưới dạng kí hiệu). (Thực hiện theo hình thức trò chơi tiếp sức). Ví dụ: Luật chơi: Có hai đội cùng chơi mỗi đội có 6 HS1 ghi: ABC và A’B’C’ HS tham gia chơi, mỗi đội có một bút dạ hoặc HS2 ghi: AB = A’B’
- ˆ ˆ 1 viên phấn thời gian chơi không quá 3 phút. A = A' HS thứ nhất lên bảng chỉ viết tên hai tam giác, AC = A’C’ rồi chuyền bút cho HS thứ hai lên viết ra điều HS3 ghi: ˆ MNP ( M = 1v) kiện để hai tạm giác này bằng nhau theo ˆ EFG ( E = 1v) Và trường hợp cgc tiếp theo là HS 3,4,5,6. Cứ như thế, đội nào viết nhanh nhất sẽ được khen HS4 ghi: MN = EF MP = EG thưởng. Cả lớp theo dõi cổ vũ. Hoạt động 5: DẶN DÒ * Về nhà học kĩ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c. * Làm cẩn thận các bài tập 30, 31; 32 SGK Tiết 27 LUYỆN TẬP 2 Tuầu 14 A. MỤC TIÊU Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c). Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- góc- cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc t ương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh. Phát huy trí lực của học sinh. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌS SINH Giáo viên: - Thước thẳng, thước đo góc compa, êke. Bảng phụ để ghi sẵn đề bài của 1 số bài tập. Học sinh: - Thước thẳng, thước đo góc, compa. êke. - Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA Câu hỏi: - Phát biểu trường hợp bằng nhau 1 HS trả lời câu hỏi và chữa bài tập 30 cạnh góc cạnh của tam giác. SGK. A' - Chữa bài tập 30 Tr 120 SGK. Trên hình các tam giác ABC và A’BC có cạnh 2 A 2 chung BC = 3cm CA = CA’ = 2cm o 30 3 B C 0 ABC = A’BC = 30 nhưng hai tam giác ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh đó không bằng nhau. Tại sao ở đây không BC và CA; A’BC không phải là góc xen thể áp dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh giữa hai cạnh BC và CA’ nên không thể sử dụng trường hợp cạnh- góc- cạnh để kết để kết luận ABC = A’BC? luận ABC = A’BC Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài 1: Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó. d giao với BC tại M. Trên d lấy hai điểm K và E khác M. Nối EB, EC, KB, KC. Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình? 1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở. a) Trường hợp M nằm ngoài KE
- d K E 12 GV nêu câu hỏi: M * Ngoài hình mà bạn vẽ được trên bảng, BEM = CEM (Vì C ˆ 1 = M 2 = 1v) B ˆ M có em nào vẽ được hình khác không? cạnh EM chung BM = CM (gt) BKM = CKM chứng minh tương tự (c.g.c) BKE = CKE (vì BE = EC; BK = CK), cạnh KE chung ) (trường hợp c.c.c) GV nêu câu hỏi: Ngoài hình bạn vẽ trên b) Trường hợp M nằm giữa K và E bảng, em nào vẽ được hình khác không? K 2 1 C M B E - BKM = CKMd(c.g.c) KB = KC BEM = CEM (c.g.c) EB = EC BKE = CKE (c.g.c) Hoạt động nhóm. Làm bài số 44 trang 101 SBT HS hoạt động theo nhóm (Đưa đề bài lên màn hình) O cho tam giác AOB có OA = OB ˆ Tia phân giác của O cắt AB ở D. Chứng minh: 12 a) DA = DB b) OD AB 12 AA OA = D B OB: OB GT ˆ ˆ O1 = O 2 KL a) DA = DB b) OD AB
- a) OAD và OBD có: OA = OB (gt) ˆ ˆ O1 = O 2 (gt) AD chung OAD = OBD (c.g.c) DA = DB (cạnh tương ứng) ˆ ˆ b) và D1 = D 2 (góc tương ứng) ˆ ˆ mà D1 + D 2 = 1800 (kề bù) ˆ ˆ D1 = D 2 = 900 hay OD AB Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải Bài 48 trang 103 SBT (Đưa đề bài lên bảng phụ) M A N GV vẽ hình và ghi sẵn giả thiết kết luận. 1 2 2 K1 1 B C ABC AK = KB; AE = EC GT KM = KC; EN = EB KL A là trung điểm của MN (Yêu cầu HS phân tích và chứng minh miệng bài toán) GV: Muốn chứng minh A là trung điểm HS: cần chứng minh của MN ta cần chứng minh những điều AM = AN và M, A, N thẳng hàng. kiện gì? GV: Hãy chứng minh AM = AM HS: Chứng minh AKM = BKC (cgc) AM = BC. Tương tự AEN = CEB AN = BC Do đó: AM = AN (= BC) GV: Làm thế nào để chứng minh M, A, N HS: AKM = BKC (c/m trên) thẳng hàng? ˆ ˆ GV gợi ý: Chứng minh AM và AN cùng M 1 = C1 (góc tương ứng) // với BC rồi dùng tiên đề Ơclit suy ra M, AM // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau. A, N thẳng hàng. (Tuỳ thời gian, GV có thể giao về nhà, chỉ Tương tự: AN // BC. M, A, N thẳng hàng theo tiên đề Ơclít. gợi ý cách chứng minh). Vậy A là trung điểm của MN. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hoàn thành bài 48 SBT. - Làm tiếp các bài tập 30, 35, 39, 47 SBT. Ôn hai chưởng để tiếp sau ôn tập học kì.
- Chương I: Ôn 10 câu hỏi Ôn tập chương. Chương II: Ôn các định lý về tổng 3 góc của tam giác. Tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của tam giác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 1+2
13 p | 300 | 33
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 60+61
9 p | 408 | 31
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 48+49
18 p | 215 | 24
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 50+51
21 p | 202 | 24
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 24+25
16 p | 186 | 23
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 17+18
14 p | 219 | 21
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 1+2
15 p | 182 | 17
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 67+68+69
9 p | 226 | 17
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 16+17
7 p | 156 | 16
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 40+41
18 p | 171 | 15
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 7+8
12 p | 171 | 15
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 58+59
10 p | 134 | 14
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 20+21
8 p | 186 | 13
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 66+67
9 p | 169 | 12
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 62+63
9 p | 151 | 11
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 10+11
11 p | 145 | 10
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 31+32
12 p | 204 | 10
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 33+34
6 p | 157 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn