giáo án toán học: hình học 7 tiết 28+29
lượt xem 10
download
MỤC TIÊU HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền –góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau gcg, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: giáo án toán học: hình học 7 tiết 28+29
- § 5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA Tiết 28 CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH – GÓC (G.C.G) Tuần 14 A. MỤC TIÊU HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh tr ường hợp bằng nhau cạnh huyền –góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau gcg, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh t ương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, compa, thước đo độ, bảng phụ bút dạ HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.c.c, c.g.c. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV nêu câu hỏi kiểm tra. Một HS lên bảng kiểm tra. - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất - Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của cgc giác c.c.c và cgc. của hai tam giác. - Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau này Trường hợp c.c.c: qua hai tam giác cụ thể: AB =A’B’ ABC và A’B’C’ ABC = A’B’C’ (ccc) BC = B’C’ AC = A’C’ A A’ Trường hợp cgc: AB =A’B’ ˆ ˆ ABC = A’B’C’ (ccc) B = B' B C B’ C’ AC = A’C’ (Đề bài đưa lên màn hình). GV nhận xét cho điểm. HS nhận xét bài làm của bạn. GV đặt vấn đề: nếu ABC và A’B’C’ có: ˆ ˆ ˆ ˆ B = B' ; BC = B’C’; C = C ' thì hai tam giác có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay ghi đầu bài. Hoạt động 3: 1/ VẼ TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ HAI GÓC KỀ - Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; - HS tự đọc SGK. ˆ ˆ B = 600; C = 400. GV yêu cầu toàn lớp - Một HS đọc to các bước vẽ hình. - Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình nghiên cứu các bước làm trong SGK. vào vở. x - GV nhắc lại các bước làm: yA + Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. + Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia 60o 40o B C
- Bx và Cy sao cho BCx = 600 BCy = 400 Tia Bx cắt Cy tại A: (GV lưu ý HS: trên bảng 1cm ứng với 1dm). - Một HS khác lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ và nêu nhận xét. GV lưu ý HS: Trong ABC, góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC. Để cho gọn, khi nối một cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó. GV hỏi: Trong ABC, cạnh AB kề với những HS: Trong ABC, cạnh AB kề vơi góc A và góc góc nào? Cạnh AC kề với những góc nào? B. Cạnh AC kề với góc A và góc C. Hoạt động 3: 2/ TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC CẠNH GÓC - GV yêu cầu cả lớp làm ?1 Vẽ thêm A’B’C’ có: - Cả lớp vẽ A’B’C’ vào vở. ˆ 0ˆ Một HS lên bảng vẽ. 0 B’C’ = 4cm; B' = 60 ; C ' = 40 - Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh - HS đo trên vở của mình, một HS lên bảng đo. Rút ra nhận xét: AB và A’B’. AB = A’B’ - Khi có AB = A’B’ (do đo đạc) em có nhận - HS: ABC và A’B’C’ có: xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’? BC = B’C’ = 4cm ˆ ˆ B = B' = 600 AB = A’B’ (do đo đạc). ABC = A’B’C’ (cgc) Qua thực tế, ta thừa nhận tính chất cơ bản sau: HS nghe GV giảng. “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”. - GV đưa tính chất lên màn hình. Yêu cầu hai - Hai HS nhắc lại trường hợp bằng nhau góc cạnh HS nhắc lại. góc SGK Tr 121. - GV hỏi: ABC và A’B’C’ theo trường - HS: Nếu ABC và A’B’C’ có: ˆ ˆ hợp góc cạnh góc khi nào? B = B' BC = B’C’ ˆ ˆ C = C' thì ABC = A’B’C’ (gcg.) Còn có cạnh hoặc gócbào khác nữa? hoặc ˆ ˆ A = A' AB = A’B’ ˆ ˆ B = B' hoặc
- ˆ ˆ A = A' AC = A’C’ ˆ ˆ C = C' - GV yêu cầu HS làm ?2 . Tìm các tam giác - HS làm ?2 , rồi lần lượt trình bày. bằng nhau ở mỗi hình 9, 95, 96 (GV đưa đề - HS 1 (hình 94). bài lên bảng phụ hoặc màn hình) . ABD = CDB (gcg) vì ABD = CDB (gt) BD chung ADB = CBD (gt) - HS 2 (hình 95). Xét OEF và OGH có: EFO = GHO (gt) EF = GH (gt) EFO = GHO (gt) EOF = GOH (đối đỉnh) OEF = OGH (vì tổng ba góc của tam giác bằng 1800).. GV: Nêu cách khác chứng minh ˆ ˆ ABD = CDB (gcg). E = G? ˆ ˆ có thể chứng minh: F = H (gt) ˆ ˆ EF // HG E = G (So le trong). HS3: hình 96. Xét ABC và EDF có: ˆ ˆ A = E = 1v AC = EF (gt) ˆ ˆ C = F (gt) ABC = EDF (gcg) Hoạt động 4: 3/ HỆ QUẢ GV: Nhìn hình 96 em hãy cho biết hai tam HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có một giác vuông bằng nhau khi nào? cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác kia. GV: Đó chính là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 (SGK Tr 122). Một HS đọc hệ quả 1 Tr 122 SGK. - Ta xét tiếp hệ quả 2, gọi một HS đọc hệ quả Một HS đọc hệ quả 2 SGK. 2 SGK. GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ HS vẽ hình vào vở. hình vào vở. 1 HS nêu GT, KL của bài toán. ˆ GT ABC ; A = 900 B E ˆ DEF ; D = 900 ˆ ˆ BC = EF ; B = E KL ABC = DEF A CD F Nhìn hình vẽ, cho biết GT, KL.
- 1 HS khác lên bảng chứng minh. Hãy chứng minh ABC = DEF Xét ABC và DEF có: ˆ ˆ B = E (gt) BC = EF (gt) ˆ ˆ C = 900 - B ˆ ˆ ˆ ˆ F = 900 - E C=F ˆ ˆ mà B = E (gt) Hệ quả 2 SGK Tr 122 ABC = DEF (gcg) Hoạt động 5: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ - Phát biểu trường hợp bằng nhau góc- - HS phát biểu trường hợp bằng nhau gcg. cạnh- góc. - HS trả lời miệng. - Bài tập 34 Tr 123 SGK (đề bài đưa lên Hình 98: ABC = ABD (gcg) bảng phụ) Vì: CAB = DAB = n cạnh AB chung ABC = ABD = m Hình 99: ABC có ABC = ACB (gt) ABD = ACE (bù với hai góc bằng nhau). Xét ABD = ACE có: ABD = ACE (chứng minh trên) BD = CE (gt) ˆ ˆ D = E (gt) ABD = ACE (gcg) Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau gcg của hai tam giác, hai hệ quả 1 và 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - Bài tập 35, 36, 37 (Tr 123 SGK). Tiết sau ôn tập học kỳ. Làm c1c câu hỏi ôn tập vào vở.
- ÔN TẬP HỌC KỲ I Tiết 29 Tuần 15 (Tiết 1) A. MỤC TIÊU Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác). Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: + Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập. + Thước kẻ, compa, êke. HS: - Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập. - Thước kẻ, compa, êke. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình. HS: - Phát biểu định nghĩa và tính chất hai Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. góc đối đỉnh (SGK) Chứng minh tính chất đó. a 3 2 1 O b ˆ ˆ GT O1 và O 2 đối đỉnh ˆ ˆ KL O1 = O 2 HS chứng minh miệng lại tính chất của hai góc đối đỉnh. 2) Thế nào là hai đường thẳng song song HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. ? - Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường * Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng thẳng song song (đã học). song song: 1) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có: - Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc - Một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc - Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a
- // b. (hình 1) 2) ab GT b c (a và b phân biệt) KL a // b (hình 2) 3) GT a // b b // c (a và b phân biệt) KL a // b (hình 3) GV yêu cầu HS phát biểu và vẽ hình Hình 1 c minh hoạ a A 2 1 3 b 1 A1 B = B1 ˆ ˆ ˆ ˆ hoặc A2 = B1 ˆ ˆ hoặc A1 + B3 = 1800 thì a // b Hình 2 Hình 3 a b a b c c 3) Phát biểu tiên đề Ơclít vẽ hình minh họa. HS: Phát biểu tiên đề Ơclít - Phát biểu định lý hai đường thẳng song - HS phát biểu định lí tính chất của hai song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba đường thẳng song song. M b a - Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận - Hai định lí này ngược nhau GT của định lí biết hai đường thẳng song song có quan này là KL của định lí kia và ngược lại. hệ gì ? - Định lí và tiên đề đều là tính chất của các - Định lí và tiên đề có gì giống nhau ? Có hình, là các khẳng định đúng. Định lí được chứng minh từ các khẳng định gì khác nhau. được coi là đúng. Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng, không chứng minh được. 4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác.
- GV đưa ra một bảng phụ (như bảng sau). Yêu cầu HS điền ô “Tính chất” Tổng ba góc Góc ngoài Hai tam giác bằng nhau tam giác tam giác Hình A A A A’ vẽ 1 21 1 B C CB C B B’ C’ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ 1) Trường hợp bằng nhau c.c.c Tính A + B + C = 1800 B 2 = A1 + C1 chất AB = A’B’ ; AC = A’C’; ˆ ˆ B 2 > A1 BC = B’C’ ˆ ˆ B 2 > C1 2) Trường hợp bằng nhau c.g.c ˆˆ AB =A’B’ ; A = A' ; AC = A’C’ 3) Trường hợp bằng nhau g.c.g BC = B’C’; ˆ ˆ ˆ ˆ B = B' ; C = C ' Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài tập (đưa đề bài lên màn hình) a) HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở. a) Vẽ hình theo trình tự sau: Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL. - Vẽ ABC - Qua A vẽ AH BC (H BC) m A - Từ H vẽ HK AC (K AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. K E1 b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải 1 3 thích. c) Chứng minh AH EK 1 1 1 d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. B C H Chứng minh m //EK GT ABC AH BC (H BC) HK AC (K AC) KE // BC (E AB) Am AH KL b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau c) AH EK d) m // EK ˆ ˆ b) E1 = B1 (hai góc đồng vị của EK //BC) ˆ ˆ K 2 = C1 (như trên) ˆ ˆ K1 = H1
- (hai góc sole trong của EK // BC) ˆ ˆ K 2 = K 3 (đối đỉnh) AHC = HKC = 900 Câu c và d cho HS hoạt động nhóm, sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. c) AH BC (GT) AH EK EK // BC (Quan hệ giữa tính vuông góc và song song). d) m AH (c/m trên) m // EK EK AH (c/m trên) (Hai đường thẳng cùng với đường thẳng thứ ba ). GV cho HS trả lời miệng câu ba tại lớp. HS nhận xét bài làm của các nhóm. (GV bổ sung các chỉ số góc vào hình vẽ) Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kỳ. Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL. Làm các bài tập 47, 48, 49 (Tr 82, 83 SBT). Bài 45, 47 (Tr 103 SBT). Tiết sau ôn tập tiếp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 1+2
13 p | 300 | 33
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 60+61
9 p | 408 | 31
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 48+49
18 p | 215 | 24
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 50+51
21 p | 202 | 24
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 24+25
16 p | 186 | 23
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 17+18
14 p | 219 | 21
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 1+2
15 p | 182 | 17
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 67+68+69
9 p | 226 | 17
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 16+17
7 p | 156 | 16
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 40+41
18 p | 171 | 15
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 7+8
12 p | 171 | 15
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 58+59
10 p | 134 | 14
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 20+21
8 p | 186 | 13
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 66+67
9 p | 169 | 12
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 62+63
9 p | 151 | 11
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 10+11
11 p | 145 | 10
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 31+32
12 p | 204 | 10
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 33+34
6 p | 157 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn