intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hình hoc lớp 9 - Tiết 23: LUYỆN TẬP

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

143
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hình hoc lớp 9 - Tiết 23: LUYỆN TẬP

  1. Hình hoc lớp 9 - Tiết 23: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
  2. - Học sinh : Thước thẳng, com pa. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I KIỂM TRA (10 phút) - HS1: Phát biểu định lí
  3. so sánh độ dài của đường Hai HS lên bảng. kính và dây. Chứng minh HS1: Định lí - Chứng định lý đó. minh. - HS2: Chữa bài tập 18 HS 2: Bài tập 18: . a) Kẻ OH  AB tại H B O A C Gọi trung điểm OA là H; Vì HA = HO và BH  OA tại H.
  4.  ABO cân tại B: AB = OB. Mà OA = OB = R  OA = OB = AB  AOB đều  AOB = 600. - GV nhận xét, cho điểm.  vuông BHO có: BH = BO. Sin600 3 BH = 3. (cm). - GV bổ sung câu hỏi: 2 Chứng minh OC // BC = 2BH = 3. (cm). 3 AB. - Tứ giác OBAC là hình thang vì có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường nên OC // AB (hai cạnh đối của hình thang).
  5. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (33 ph) - Chữa bài 21 . - HS chữa miệng, GV ghi - GV vẽ hình lên bảng. bảng: Kẻ OM  CD , OM H IO cắt AK tại N. C  MC = MD (1) (Đ/l ĐK  dây cung). A B Xét AKB có OA = OB ON // KB (cùng vuông góc CD).  AN = NK. D Xét  AHK có:
  6. AN = NK (c/m trên) - Gợi ý: Vẽ OM  CD, MN // AH (cùng  CD) OM kéo dài cắt AK tại N.  MH = MK (2). Từ (1) và (2)  MC - MH = MD - MK Hay CH = DK. - Yêu cầu HS làm bài tập - Một HS lên bảng vẽ sau: hình. Cho đường tròn (O), - HS cả lớp vẽ hình vào 2 dây AB; AC vuông góc vở. với nhau biết AB = 10 ; AC = 24. a) Tính khoảng cách từ a) Kẻ OHAB mỗi dây đến tâm. tại H; OKAC b) Chứng minh 3 điểm B tại K AH=HB ; O ; C thẳng hàng. AK=KC c) Tính đường kính của
  7. đường tròn (O). (đ/l đường kính  dây cung). - Tứ giác AHOK có Â = K = H = 90 0  AHOK là hình chữ nhật. AB 10  AH = OK = = 5.  2 2 AC 24 OH = AK =   12 2 2 AC (OH = AK = ). 2 b) Có AH = HB (theo a). - Để chứng minh 3 điểm Tứ giác AHOK là hình B ; O ; C thẳng hàng ta chữ nhật nên: làm thế nào ? KOH = 900 và KO = AH  KO = HB  CKO =
  8. OHB. (vì K = H = 900 ; KO = OH; OC=OB(=R) ).  C1 = Ô1 = 900 (góc tương ứng). Mà C1 + Ô2 = 900 (2 góc nhọn  vuông).  Ô1 + Ô 2 = 9 0 0 - GV lưu ý HS: Không có KOH = 900 nhầm lẫn Ô1 = C1 ; hoặc B1 = Ô2 do  Ô2 + KOH + Ô1 = đồng vị của hai đường 1800. thẳng song song vì B, O, Hay COB = 1800. C chưa thẳng hàng.  3 điểm C ; O ; B thẳng hàng. c) Theo kết quả câu b có
  9. BC là đường kính của đường tròn (O). Xét ABC (Â = 900). Theo định lí Pytago: BC2 = AC2 + AB2 BC2 = 242 + 102  BC = . 676 Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề, nắm vững GT, KL, cố gắng vẽ hình chuẩn xác, rõ , đẹp. - Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. - Về làm bài 22 , 23 SBT.
  10. D. RÚT KINH NGHIỆM:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2