Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định và nâng cao hiệu quả tài sản cố định tại công ty xây dựng 472 - 3
lượt xem 64
download
Sau khi công trình hoàn thành, hai bên thực hiện Thanh lý hợp đồng giao khoán (Mẫu 2.7) Công ty xây dựng 472 bàn giao Trụ sở làm việc Sơn La cho xí nghiệp 721 theo Biên bản Bàn giao tài sản cố định số 05/2003 (Mẫu 2.8) Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định, kế toán tài sản cố định lập thẻ tài sản cố định ( Biểu số 2.11) Kế toán căn cứ vào thẻ tài sản cố định để đăng ký vào Sổ chi tiết tài sản cố định ( Biểu số 2.12)...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định và nâng cao hiệu quả tài sản cố định tại công ty xây dựng 472 - 3
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bên nhận: Bên giao khoán (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sau khi công trình hoàn thành, hai bên thực hiện Thanh lý hợp đồng giao khoán (Mẫu 2.7) Công ty xây dựng 472 bàn giao Trụ sở làm việc Sơn La cho xí nghiệp 721 theo Biên bản Bàn giao tài sản cố định số 05/2003 (Mẫu 2.8) Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định, kế toán tài sản cố định lập thẻ tài sản cố định ( Biểu số 2.11) Kế toán căn cứ vào thẻ tài sản cố định để đăng ký vào Sổ chi tiết tài sản cố định ( Biểu số 2.12) Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định kế toán phản ánh vào Bảng kê phân loại làm cơ sở cho việc hạch toán tổng hợp ( Biểu số 2.13; Biểu 2.14; Biểu 2.15) Mẫu số 2.7 Tổng công ty xd trường sơn cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam công ty xây dựng 472 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 427/CT - Tch Thái nguyên, ngày 30 tháng 03 năm 2003 Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán Công trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La - Căn cứ Hợp đồng giao khoán số 442/ HĐGK ngày 20 tháng 01 năm 2003 về việc thi công công trình Trụ sở làm việc tại Sơn La. - Căn cứ vào Biên bản bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn thành Hôm nay, ngỳa 30 tháng 03 băn 2003 chúng tôi gồm: Đại diện bên A: Bên giao khoán Đại diện: Ông Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc Công ty Đại diện bên B: Bên nhận giao khoán Đại diện: Ông Lê Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng giao khoán công trình Trụ sở làm việc Sơn La như sau: Tổng giá trị dự toán: 140.135.734đ Tổng chi phí thực tế: 141.898.252đ Số tiền bên A đã thanh toán cho bên B là: 140.135.734đ Số tiền bên A còn phải thanh toán cho bên B là: 1.762.518đ Bên A còn phải thanh toán cho bên B số tiền còn thiếu SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Giám đốc xí nghiệp 721 Kế toán trưởng TP kỹ thuật thi công Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 2.8 Tổng công ty xd trường sơn cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam công ty xây dựng 472 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 427/CT - Tch Thái nguyên, ngày 30 tháng 03 năm 2003 Biên bản giao nhận tài sản cố định - Căn cứ vào quyết định số 442/QĐ- CT ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Giám đốc công ty xây dựng 472 Bên giao nhận tài sản cố định Đại diện bên giao Ông: Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc công ty Đại diện bên nhận Chức vụ Giám đốc xí nghiệp Ông: Lê Kiên Địa điểm giao nhận: Tại Trụ sở làm việc Sơn La Xác nhận việc giao nhận như sau: Số Nước Năm Năm Tính nguyên giá của TSCĐ Tỷ lệ S Tên, ký Công Tài hiệu, quy hiệu sản sản đưa suất ( liệu hao Cước T Giá mua Chi phí Nguyên cách ( cấp xuất xuất diện kỹ TSC vào mòn chạy T ( Giá phí giá hạng của Đ sử thuật tích thành sản thử TSCĐ vận TSCĐ) dụng thiết kèm xuất) chuyển kế) theo A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 1 Trụ sở làm Việt 141.898.252 4.5% 2002 2003 việc Sơn Nam La Cộng 141.898.252 x x x x x x x x Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị STT A B C 1 2 Tổng cộng SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao (Ký, ghi rõ họ tên, đóng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ký, ghi rõhọ tên, ) dấu) SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Biểu số 2.11 Tổng công ty xd trường sơn Thẻ tài sản cố định công ty xây dựng 472 Số: 125 Số 427/CT - Tch Ngày 30 tháng 03 năm 2003 Lập thẻ - Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định số 05/ 03 ngày 30 tháng 03 năm 2003 Tên, ký mã hiệu, quy cách, (cấp hạng) TSCĐ: Trụ sở làm việc tại Sơn La Nước sản xuất (xây dựng): Việt Nam Năm sản xuất: 2002 Năm đưa vào sử dụng: 2003 Bộ phận quản lý sử dụng: Xí nghiệp 721 Số hiệu Nguyên giá tài sản cố định Giá trị Hao mòn TSCĐ chứng từ Diễn giải Năm Cộng dồn NT Nguyên giá GTHM Trụ sở làm việc tại 141.898.252 BBBG 30/03/03 141.898.252 Sơn La Tên, quy cách các dụng cụ ĐVT Số lượng Giá trị STT phụ tùng A B C 1 2 - Ghi giảm Tài sản cố định chứng từ số:………..ngày…. tháng……năm………. - Lý do ghi giảm Tài sản cố định:………………………………………… Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Biểu số 2.13 Tổng công ty xd trường sơn Bảng kê phân loại công ty xây dựng 472 Số: 50 TS/T3 ĐVT: Đồng Chứng từ Ghi nợ TK 211, ghi có các TK Diễn giải Tổng cộng SH NT 154 534/ HĐGK Trụ sở làm việc 30/03/03 141.898.252 141.898.252 Cộng 141.898.252 141.898.252 Biểu số 2.14 Tổng công ty xd trường sơn Bảng kê phân loại công ty xây dựng 472 Số: 51 TS/T3 ĐVT: Đồng Chứng từ Ghi nợ TK 211, ghi có các TK Diễn giải Tổng cộng SH NT 441 534/ HĐGK Trụ sở làm việc 30/03/03 141.898.252 141.898.252 Cộng 141.898.252 141.898.252 Biểu số 2.15 Tổng công ty xd trường sơn Bảng kê phân loại công ty xây dựng 472 Số: 53 TS/T3 ĐVT: Đồng Chứng từ Ghi có TK 111, ghi nợ các TK Diễn giải Tổng cộng SH NT 136 534/ HĐGK Trụ sở làm việc 30/03/03 1.762.518 1.762.518 Cộng 1.762.518 1.762.518 SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.2.3. Tài sản cố định tăng do chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định Ngày 31 tháng 12 theo kết quả kiểm kê tài sản cố định toàn doanh nghiệp công ty nhận thấy một số các công cụ dụng cụ là các giàn giáo cốt pha có đủ tiêu chuẩn của tài sản cố định với tổng giá trị là 230.363.857đ, giá trị của số giàn giáo cốt pha đã được phân bổ hết vào chi phí sản xuât kinh doanh trong các kỳ trước. Giám đốc công ty quyết định chuyển số giàn giáo cốt pha này thành tài sản cố định theo quyết định số 620/KTCL ngày 15 tháng 01 năm 2003. Công ty thực hiện quản lý số tài sản này trên hệ thống Sổ chi tiết Biểu số 2.16 và không lập thẻ tài sản cố định, kế toán thực hiện phản ánh vào Sổ chi tiết tài sản cố định Biểu số 2.16 Tổng công ty xd trường sơn bảng kê phân loại công ty xây dựng 472 Số: 22TS/ T1 Chứng từ Ghi có TK 2117, ghi nợ các TK Diễn giải Tổng cộng SH NT 214 534/ HĐGK Chuyển công cụ dụng 25/01/03 230.363.857 230.363.857 thành tài sản cố định Cộng 230.363.857 230.363.857 2.3. Hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định Khi xét thấy tài sản cố định đã khấu hao hết, tài sản cố định không còn giá trị sử duỵng hoặc sử dụng không còn hiệu quả và cần thiết phải thanh lý để thu hồi nguồn vốn, Giám đốc công ty gửi công văn xin phép Tổng công ty về việc thanh lý nhượng bán được thực hiện qua Biên bản thanh lý tài sản cố định và kế toán tài sản cố định căn cứ vào các chứng từ giảm tài sản cố định để huỷ Thẻ tài sản cố định. Trong năm 2003 tổng số tài sản cố định của công ty không giảm mà tăng do mua sắm thiết bị máy móc là: + 649.000.000đ 2.4. Hạch toán tổng hợp tình hình tăng giảm tài sản cố định Hàng ngày căn cứ vào Bảng kê tổng hợp, kế toán tổng hợp thực hiện phản ánh vào Sổ nhật ký chung ( Biểu số 2.17) SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Biểu số 2.17 Tổng công ty xd trường sơn Sổ nhật ký chung công ty xây dựng 472 Quý I/ 2003 ĐVT: Đồng Chứng từ Số phát sinh Diễn giải SH Ký hiệu Nợ TK Ngày Có tháng 16TS/ 15/02/03 Mua máy xúc Komatsu PC200 2114 590.000.000 T2 1332 59.000.000 331 649.000.000 331 649.000.000 Chi phí lắp đặt chạy thử 211 10.000.000 111 10.000.000 Kết chuyển nguồn vốn 414 300.000.000 411 300.000.000 …….. 25/01/03 Chuyển công cụ thành TSCĐ 22TS/ 2117 230.363.857 T1 2147 230.363.857 …… 30/03/03 Nhận bàn giao Trụ sở làm việc 50TS/ 2112 141.898.252 T3 tại Sơn La 154 141.898.252 30/03/03 Kết chuyển nguồn vốn 51TS/T3 441 141.898.252 411 141.898.252 Thanh toán tiền còn thiếu 136 1.762.518 111 1.762.518 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hàng ngày căn cứ vào số liệu trên Sổ Nhật ký chung, kế toán tổng hợp thực hiện phản ánh vào Sổ cái TK 211 "Tài sản cố định hữu hình" Biểu 2.18 SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Biểu số 2.18 Tổng công ty xd trường sơn Sổ cái công ty xây dựng 472 TK 211 Tài sản cố định hữu hình Quí I/ 2003 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh SH TK Ký hiệu Nợ NT Có Số dư đầu năm 16.911.463.370 16TS/T2 15/02/03 Mua máy xúc Komatsu PC200 331 590.000.000 111 10.000.000 …… Chuyển công cụ thành TSCĐ 214 22TS/T1 25/01/03 230.363.857 Nhận bàn giao Trụ sở làm việc 241 30TS/T3 30/03/03 140.135.734 tại Sơn La 111 1.762.518 Cộng phát sinh 972.262.109 Dư cuối quí 17.883.678.479 Ngày 31 tháng 03 năm 2003 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ký, họ tên, đóng dấu) 3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 3.1 Hạch toán chi tiết - Công ty xây dựng 472 thực hiện khấu hao tài sản cố định theo quy định, quyết định số 166/QĐ - BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm 1999 Đối với các loại tài sản cố định không phải là ô tô, thiết bị phục vụ cho thi công công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng, mức khấu hao được xác định như sau: Giá trị còn lại Nguyên giá tính = Nguyên giá - Khấu hao TSCĐ ước tính Tỷ lệ khấu hao 1 100% = x Bình quân năm Số năm sử dụng ước tính Mức khấu hao Số tháng sử Tỷ lệ khấu hao Nguyên giá x Bình quân năm = tính khấu hao x dụng trong năm bình quân năm SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Mức khấu hao quí = Mức khấu hao tháng x 3 Mức tính khấu hao tháng được xác định dựa trên cơ sở tính tròn tháng: Tài sản cố định tăng trong tháng này thì tháng sau mới tính khấu hao, Tài sản cố định giảm trong tháng này thì tháng sau mới thôi không trích khấu hao. - Số năm sử dụng tài sản cố định ước tính vào khung thời gian quy định của công ty (Biểu số 2.19) Công ty thực hiện tình hình và phân bổ khấu hao theo từng quý, kế toán tài sản cố định căn cứ vào tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định trong quý để xác định mức khấu hao quí và lập Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định riêng cho từng đơn vị. Căn cứ vào bảng này kế toán tài sản cố định thực hiện lập Bảng tính và phân bổ khấu hao cho toàn công ty. Bên cạnh đó để hạch toán giá thành công trình xây lắp kế toán căn cứ vào Bảng theo dõi tình hình sử dụng thiết bị thi công để phân bổ khấu hao cho từng công trình. Căn cứ vào lệnh điều động xe, máy cho từng công trình nhân viên quản lý sẽ lập Bảng theo dõi ca xe, máy hoạt động, phiếu này được xét duyệt bởi nhân viên quản lý và người xét duyệt cuối cùng là chỉ huy đơn vị. Cuối tháng kế toán xí nghiệp, đội sản xuất thực hiện lập Bảng tổng hợp ca xe, máy hoạt động. Ví dụ Biểu số 2.20 là Bảng tổng hợp ca xe máy cho công trình Đường vào khu di tích Phụng Hiển - Định Hoá Biểu số 2.19 Khung thời gian sử dụng tài sản cố định Nhóm tài sản cố định Khung thời gian sử Thời gian sử dụng dụng tối thiểu tối đa I. Nhà cửa vật kiến trúc 1. Nhà cửa kiên cố 25 30 2. Nhà cửa loại khác 6 20 3. Công trình phụ trợ 6 12 ………….. II. Máy móc thiết bị 1. Máy khai khoáng xây dựng 5 15 2. Máy công cụ 5 8 III. Thiết bị đo lường thí nghiệm 5 10 IV. Phương tiện vận tải 6 15 V. Thiết bị dụng cụ quản lý 1. Máy móc điện tử 3 8 2. Thiết bị quản lý khác 5 10 SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Biểu số 2.20 Bảng tổng hợp khấu hao xe máy Qúi I năm 2003 Tên công trình: Đường vào khu di tích Phụng Hiển Tên tài sản ĐVT Số ca máy Đơn giá Thành tiền STT Ô tô tự đổ 5 - 10 tấn 1 Ca 50 500.000 25.000.000 2 Máy xúc PC 200 Ca 23 1.600.000 36.800.000 Máy lu 12 tấn 3 Ca 15 700.000 10.500.000 Máy lu 16 tấn 4 Ca 21 750.000 15.750.000 Máy ủi DT 75 5 Ca 29 700.000 20.300.000 Cộng 108.350.000 Người lập Chỉ huy đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, ) Đối với các loại máy thi công không phải là ô tô vận tải máy phục vụ cho thi công công trình nào thì trích khấu hao trực tiếp theo công trình đó. Trong trường hợp máy thi công phục vụ cho nhiều công trình thì trích khấu hao được phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp của công trình. Chi phí khấu hao máy Tổng chi phí khấu hao Chi phí nhân Thi công phân bổ x công trực = máy thi công Tổng chi phí nhân công trực tiếp của Cho công trình A Của các công trình công trình A Biểu số 2.22 Bảng phân bổ khấu hao quý i/2003 Các xí nghiệp, đội thi công Tên đơn vị Số khấu hao phân bổ Tổng STT sử dụng cộng Đường 265 Đường 244 Đường dẫn …… Đội 54 1 28.500.000 23.350.000 34.200.000 108.350.000 Đội 22 2 12.300.000 19.985.000 35.053.200 85.540.000 Đội 10 3 15.234.175 17.540.725 22.704.500 64.008.000 Đội 11 4 11.456.321 18.046.250 20.417.600 68.191.000 Đội 4 5 13.175.300 16.307.434 22.344.760 77.450.000 Xí nghiệp 721 6 39.686.750 42.426.512 40.411.000 196.585.000 Xí nghiệp 344 7 52.895.570 47.249.678 41.546.700 212.460.000 Đội 2 8 24.518.060 28.613.861 27.924.820 121.860.200 Cộng 191.206.176 213.519.460 244.602.580 866.253.200 Người lập Kế toán trưởng SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, ) Hàng quí kế toán tài sản cố định thực hiện lập các bảng tổng hợp khấu hao cho các đơn vị, bộ phận ( Biểu số 2.23; 22.4; 2.25) Căn cứ vào Bảng tổng hợp khấu hao tại các đơn vị kế toán tài sản cố định lập Bảng tổng hợp khấu hao cho toàn công ty ( Biểu số 2.23) Biểu số 2.23 Bảng phân bổ khấu hao xe máy đội 54 Tổng ca máy Số khấu hao quí I STT Tên công trình Đường vào khu di tích Phụng Hiển 1 138 108.350.000 Đường dẫn cầu Bãi Cháy 2 90 61.020.000 Đường tránh Đầm Hà 3 65 48.100.000 ……… ……… Cộng 356 221.752.000 Kế toán đội 54 Đội trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.24 Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định Tổng công ty xd trường sơn công ty xây dựng 472 Quí I năm 2003 ĐVT: Đồng Tên tài sản Mức khấu hao quí I STT Nguyên giá 1 Công ty 3.194.036.657 104.478.613 Máy móc thiết bị 2 13.439.685.239 821.086.053 Xí nghiệp, đội 3 1.857.651.942 49.467.550 Tổng cộng 18.491.373.838 975.632.216 SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Kế toán đội 54 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định quý I năm 2003 Bảng phân bổ chi phí khấu hao cho từng công trình, hạng mục công trình, kế toán tổng hợp thực hiện định khoản các bút toán sau. Các bút toán trên được phản ánh vào Bảng kê phân loại (Biểu số 2.25) Biểu số 2.25 Bảng kê phân loại Số: 80 TS/T3 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 214, ghi nợ các TK SH NT 623 642 627 + Phân bổ khấu hao 322.613.795 351.5420.827 301.475.594 975.632.216 quí I năm 2003 Cộng 322.613.795 351.5420.827 301.475.594 975.632.216 Kế toán đội 54 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 3.2. Hạch toán tổng hợp Căn cứ vào Bảng kê trên kế toán tổng hợp thực hiện phản ánh vào Sổ nhật ký chung ( Biểu số 2.26), và Sổ cái TK 214 ( Biểu số 2.27) Biểu số 2.26 Tổng công ty xd trường sơn sổ nhật ký chung công ty xây dựng 472 Quí I năm 2003 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh SH Nợ TK SH NT Có …….. Phân bổ chi phí cho các 30TS/T3 31/03/03 623 3.22.613.795 đ. vị 642 351.542.827 627 301.475.594 214 975.632.216 ……… …. … … Cộng 17.887.048.586 17.887.048.586 SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dẫu) Biểu số2.27 Tổng công ty xd trường sơn Sổ cái công ty xây dựng 472 TK 214 Hao mòn tài sản cố định Quí I/ 2003 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh SH Ký hiệu Nợ TK NT Có Số dư đầu năm 6.471.762.146 Chuyển công cụ thành TSCĐ 22TS/T1 25/01/03 211 230.363.857 ……… BPBKH 30/03/03 623 322.613.795 642 351.542.827 627 301.475.594 Đồng thời ghi nợ TK 009 975.632.216 Cộng phát sinh 975.632.216 Dư cuối kỳ 7.447.394.362 Ngày 31 tháng 03 năm 2003 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.28 Tổng công ty xd trường sơn Sổ cái công ty xây dựng 472 TK 009 Nguồn vốn khấu hao tài sản cố định Quí I/ 2003 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh SH Ký hiệu Nợ TK NT Có Số dư đầu năm 1.434.985.449 …….. 975.632.216 Phát sinh 975.632.216 Dư cuối kỳ 2.410.617.665 SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ký, họ tên, đóng dấu) 4. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 Công ty xây dựng 472 không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định. Khi phát sinh nghiệp vụ sửa chữa tài sản cố định, kế toán tài sản cố định hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc là hạch toán vào chi phí phải trả trước chờ phân bổ vào các kỳ kinh doanh tiếp theo tài sản cố định hư hỏng tại công ty có thể tự sửa chữa hoặc thuê ngoài. 4.1. Hạch toán chi tiết Nghiệp vụ sửa chữa tài sản cố định được thực hiện qua các chứng từ sau: - Đơn đề nghị sửa chữa tài sản cố định - Dự toán sửa chữa tài sản cố định - Hợp đồng sửa chữa tài sản cố định - Biên bản nghiệm thu tài sản cố định sửa chữa bàn giao - Biên bản thanh lý hợp đồng sửa chữa tài sản cố định Ví dụ minh hoạ: Trong quý I năm 2003 công ty tiến hành sửa chữa lớn 02 máy Lu Bomag. Chi phí trong quá trình sửa chữa như sau: Việc sửa chữa tài sản cố định được giao cho phòng Vật tư xe máy của công ty thực hiện. - Ngày 15 tháng 01 năm 2003: Phiếu xuất kho phụ tùng cho việc sửa chữa: 30 trđ - Ngày 17 tháng 01 năm 2003: Phiếu chi số 1702 chi tiết cho hoạt động sửa chữa: 20tr.đ - Ngày 12 tháng 02 năm 2003: Phiếu xuất kho số 4502 xuất phụ tùng sửa chữa: 45 tr.đ …v… Tổng chi phí sửa chữa 105.307.860đ Ngày 24 tháng 03 việc sửa chữa 02 máy lu hoàn thành Phòng vật tư lập Biên bản bàn giao máy cho đội thi công Mẫu số 2.12 Kế toán thực hiện các định khoản 1. Nợ TK 241 30.000.000 Có TK 335 30.000.000 2. Nợ TK 241 20.000.000 SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Có TK 111 20.000.000 3. Nợ TK 241 45.000.000 Có TK 335 45.000.000 ……..v.v…. Khi bàn giao tài sản sửa chữa hoàn thành, kế toán phản ánh vào chi phí sản xuất chung theo bút toán Nợ TK 627 105.370.860 Có TK 241 (2413) 105.370.860 Mẫu số 2.12 Tổng công ty xd trường sơn biên bản bàn giao tscđ sửa chữa hoàn thành Số: 01/2003 công ty xây dựng 472 Ngày 25 tháng 03 năm 2003 Hội đồng giao nhận tài sản cố định - Ông: Nguyễn Siêu Việt TP Vật tư xe máy - Thợ sửa chữa thuộc phòng vật tư xe máy - Ông: Phan Thanh Bình - Đã kiểm nhận việc sửa chữa tài sản cố định như sau: - Tên, ký hiệu, quy cách cấp hạng TSCĐ: 02 máy lu Bomag - Số thẻ TSCĐ: 12 - Bộ phận quản lý sử dụng: Đội 4 trực thuộc công ty - Thời gian sửa chữa từ ngỳa 15/01/ 03 - 24/03/03 - Các bộ phận sửa chữa bao gồm: Tên bộ phận SC Nội dung công việc Dự toán Thực tế Kết quả ktra Phần máy Thay bầu lọc 12.800.000 12.000.000 12.000.000 02 quả lốp 60.000.000 50.000.000 50.000.000 02bộ Ty ô dầu thuỷ lực 15.000.000 16.500.000 16.500.000 Cộng 87.800.000 78.500.000 78.500.000 Công việc sửa chữa đã đạt yêu cầu đề ra Kế toán Đơn vị nhận Đơn vị giao Bảng kê phân loại Biểu số 2.29 SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Số: 30Q/ T2 Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 2413, ghi nợ các TK Cộng SH NT 627 Sửa chữa 02 máy lu Bomag 002615 20/02/03 105.370.860 105.370.860 Cộng 105.370.860 105.370.860 4.2. Hạch toán tổng hợp - Căn cứ vào Bảng kê phân loại số 20Q/T2 kế toán tổng hợp phản ánh vào Nhật ký chung ( Biểu số 2.30) căn cứ vào sổ Nhật ký chung kê toán vào Sổ cái TK 241 Biểu số 2.31 sổ nhật ký chung Tổng công ty xd trường sơn công ty xây dựng 472 Quí I năm 2003 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh SH Nợ TK SH NT Có …….. Sữa chữa máy ủi DT 75 25Q/T2 22/02/03 627 35.000.000 1331 3.500.000 111 38.500.000 …….. Sữa chữa máy lu bàn giao BBBG 25/03/03 627 105.370.860 241 105.370.860 …… Cộng 165.370.860 165.370.860 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dẫu) Biểu số2.27 Tổng công ty xd trường sơn Sổ cái công ty xây dựng 472 TK 214 Hao mòn tài sản cố định Quí I/ 2003 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh SH Ký hiệu Nợ TK NT Có Dư đầu kỳ 172.772.529 ………… Sữa chữa máy xúc 335 30.000.000 SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 111 20.000.000 …….. Bàn giao TSCĐ BBBG 25/03/03 627 105.370.860 01/03 .......... Cộng phát sinh 123.450.000 105.370.860 Dư cuối kỳ 47.401.669. Ngày 31 tháng 03 năm 2003 Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ký, họ tên, đóng dấu) III. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 Tài sản cố định là bộ phận, là tài sản chủ yếu của doanh nghiệp nói chung cũng như Công ty 472 nói riêng. Tài sản cố định là thước đo năng lực sản xuất, trình độ trang bị khoa học kỹ thuật và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty. Để đánh giá chung tình hình Tài sản cố định ta đi vào phân tích tình hình biến động tài sản cố định qua số liệu năm 2002 và 2003. 1. Đánh giá chung tình hình tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 Biểu số 2.32 bảng phân tích tình hình biến động tài sản cố định Chỉ tiêu Chênh lệch ST 2002 2003 T Giá trị % Nguyên giá TSCĐ đầu năm 1 16.911.416.370 17.883.678.479 Nguyên giá TSCĐ cuối năm 2 17.883.678.479 18.492.474.857 Nguyên giá TSCĐ b.quân 3 17.397.547.424 18.188.076.668 +790.529.944 104.54 Nguyên giá TSCĐ tăng 4 586.913.847 1.341.856.670 +754.942.283 2.286 Nguyên giá TSCĐ giảm 5 719.371.400 124.283.550 -595.087850 17.27 Hệ số đổi mới TSCĐ 6 1.05% 10.34% 9.29 Hệ số loại bỏ TSCĐ 7 4.7% 2.27% -2.43 Giá trị hao mòn tích luỹ 8 4.470.919.619 1.623.118.714 +152.199.095 103.4 Hệ số hao mòn TSCĐ 9 33.17% 34.42 1.25 10 S.lượng MMTB bq 1 lao 25 30 +5 động 11 Số lao động bình quân 759 771 +12 100.36 12 Mức NG TSCĐ b.quân 1 5.208.846 5.426.037 +217.191 104.17 LĐ 13 Số máy móc bình quân LĐ 0.0748503 0.008949881 +0.001464851 119.57 SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nhìn vào bảng phân tích tình hình biến động của tài sản cố định của Công ty hai năm qua 2002- 2003 ta có nhận xét như sau: Về tình hình biến động tài sản cố định: Nguyên giá bình quân năm 2003 so với năm 2002 tăng 790.529.944đ đạt 104.54%. Những tài sản cố định tăng trong năm 2003 phần lớn là do mua sắm mới 1.341.856.670đ tài sản cố định giảm trong năm 2003 đều do thanh lý. Điều đó khẳng định rằng Công ty xây dựng 472 đữ thực sự quan tâm đến việc đầu tư đổi mới tài sản cố định. Về trình độ tiến bộ kỹ thuật, tình hình đổi mới trang thiết bị: Hệ số đổi mới tài sản cố định phản ánh tỷ trọng số tài sản cố định mua mới tăng trong năm trong tổng tài sản cố định tại thời điểm cuối năm (10.34% so với 1.05%) điều này cho thấy năm 2003 trìn h độ trang thiết bị kỹ thuật đã tiến bộ hơn năm 2002. Hệ số loại bỏ tài sản cố định: Phản ánh số tài sản cố định giảm trong tổng giá trị tài sản cố định tại thời điểm đầu năm ta thấy năm 2003 Công ty không đẩy mạnh việc thanh lý các tài sản đã cũ mà tập trung vào sửa chữa và đầu tư mua sắm. Hệ số loại bỏ tài sản cố định cho thấy rõ điều đó 2.27% (2003) so với 4.7% năm 2002. Về hiện trạng tài sản cố định: Theo số liệu từ các cuộc kiểm kê tài sản cố định trên quy mô toàn công ty ta có tổng giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định năm 2003 là 4.623.118.714đ so với năm 2002 là 40.470.919.619đ là 152.199.095 tức là đạt 103.4%. Chứng tỏ trong năm 2003 tuy là công ty đã chú trọng đầu tư tài sản cố định nhưng không thể làm cho hệ số khấu hao giảm đi. Điều đó có nghĩa là giá trị tài sản cố định cũ năm 2003 cao hơn năm 2002. Tuy nhiên nếu xét trong quan hệ với các doanh nghiệp khác trong Tổng công ty thì hệ số hao mòn tài sản cố định của Công ty xây dựng 472 là hợp lý. Về trình độ trang bị tài sản cố định: Mức trang bị tài sản cố định bình quân cho một lao động được xác định theo nguyên giá tài sản cố định bình quân cho 1 lao động. Năm 2003 số lao động trong danh sách của công ty tăng 12 người với mức trang bị tài sản cố định bình quân cho 1 lao động tăng 217.191 đạt 104.17% so với năm 2002 (5.426.037 so với 5.208.846). Đây là dấu hiệu cho thấy để phù hợp với trình độ ngày càng cao của đội ngũ lao động. Công ty đã nâng cao việc trang bị tài sản cố định, điều này làm cho công ty có thể đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hơn, đủ sức mạnh cạnh tranh trên thị trường. 2. Phân tích cơ cấu tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 Biểu số 2.33 Bảng phân tích cơ cấu tài sản cố định ĐVT: Đồng Tỷ trọng % Chênh lệch Chỉ tiêu 2002 2003 Giá trị 2002 2003 % Tổng giá trị TSCĐ 17.883.678.479 18.492.474.857 100 100 608.796.378 103.4 Trong đó SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Xây dựng 472
75 p | 572 | 294
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hải Phòng
80 p | 393 | 196
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ
65 p | 333 | 126
-
Thực tập nghề nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại doanh nghiệp tư nhân Sơn Hưng Trung
43 p | 293 | 105
-
Luận văn: “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thông Hiệp”
76 p | 197 | 89
-
Luận văn: Hoàn thiện hạch toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Xây dựng 472 – Tổng công ty xây dựng Trường Sơn
78 p | 215 | 74
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hạch toán tài sản cố định hữa hình tại công ty du lịch dịch vụ Hà Nội Toserco
57 p | 198 | 56
-
Hoàn thiện hạch toán sửa chữa nâng cấp tài sản cố định hữu hình tại xí nghiệp kim Hà Nội
25 p | 271 | 44
-
Luận văn kế toán:Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giầy Thượng Đình
106 p | 174 | 35
-
Luận văn: “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần in Diên Hồng”
97 p | 120 | 33
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hải Phòng
92 p | 140 | 30
-
Luận án Tiến sĩ kinh tế: Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định nhằm tăng cường quản lý tài sản cố định trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam
0 p | 219 | 25
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức
94 p | 150 | 24
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Thoát nước Hà Nội
65 p | 115 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Một Thành Viên Điện Chiếu Sáng Hải Phòng
106 p | 56 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH SinChi Việt Nam
99 p | 11 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp phục vụ quản trị doanh nghiệp tại Tổng công ty cơ khí xây dựng
14 p | 77 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
14 p | 55 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn