intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hoàn thiện phương pháp hạch tóan phân bổ chi phí sản xuất chung tại Cty cổ phần nhựa - 3

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

110
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế toán thuế, thống kê, TSCĐ, chứng khoán: Theo dõi, thống kê thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra, phản ánh hao mòn và khấu hao TSCĐ, theo dõi biến động chứng khoán, lập báo cáo cần thiết cho trung tâm giao dịch Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ, thực hiện nghĩa vụ thu chi báo cáo quỹ, bảo quản tiền mặt theo đúng quy định . 5.2. Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là : chứng từ ghi sổ đã được cải biên....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hoàn thiện phương pháp hạch tóan phân bổ chi phí sản xuất chung tại Cty cổ phần nhựa - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Kế toán thuế, thống kê, TSCĐ, chứng khoán: Theo dõi, thống kê thuế giá trị - gia tăng đầu vào, đầu ra, phản ánh hao mòn và khấu hao TSCĐ, theo dõi biến động chứng khoán, lập báo cáo cần thiết cho trung tâm giao dịch Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ, thực hiện nghĩa vụ thu chi - báo cáo quỹ, bảo quản tiền mặt theo đúng quy định . 5.2. Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là : chứng từ ghi sổ đã được cải biên. Tấc cả các nghiệp vụ phát sinh được xử lý bằng máy vi tính, kỳ hạch toán là quý. (sơ đồ trang bên) SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ : Ghi hằng ngày : Ghi hằng tháng : Ghi hàng quí : Quan hệ đối chiếu ngày : Quan hệ đối chiếu tháng Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản các nghiệp vụ phát sinh như thu chi bằng tiền mặt thì ghi vào sổ quỹ. Đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào” sổ kế toán chi tiết” có liên quan như tập hợp theo danh mục với nguyên vật liệu từng khách hàng đối với công nợ. Cuối tháng căn cứ vào”sổ chi tiết tài khoản”để lên “ sổ tổng hợp tài khoản” và căn cứ vào “sổ chi tiết” lên”bảng tổng hợp chi tiết” đối chiếu giữa”sổ tổng hợp tài
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com khoản”và”bảng tổng hợp chi tiết” theo từng tài khoản. Sau đó đối chiếu giữa” sổ chi tiết tài khoản tiền mặt” với”sổ quĩ”. Cuối quý căn cứ vào “Sổ tổng hợp tài khoản” để lập ”bảng cân đối tài khoản”. Sau đó, kết hợp ”bảng cân đối tài khoản” và ”bảng tổng hợp chi tiết” để lập ”báo cáo kế toán” II. THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 1.Thực tế về hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung: 1.1. Chứng từ hạch toán : Các chứng từ sử dụng trong hạch toán chi phí sản xuất chung ở công ty l à các phiếu chi tiền , cacï phiếu yêu cầu xuất vật liệu, hóa đơn thanh toán, số lượng ... 1.2. Phương pháp hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung: Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung công ty được thực hiện chi tiết theo từng phân xưởng, kế toán chi phí mở thẻ chi tiết hoặc sổ chi tiết hạch toán chi phí sản xuất chung phản ánh các chi phí phát sinh và các đối tượng hạch toán chi phí có liên quan. Căn cứ để ghi vào sổ chi tiết là sổ chi tiết các Tài Khoản tháng trứớc và các chứng từ gốc, các bảng phân bổ, các bảng kê chi phí. Sổ có thể mở cho riêng hoặc cũng có thể mở chung cho nhiều phân xưởng, như: Tổ màng mỏng, tổ can phao, tổ bao dệt, tổ cắt manh, tổ bao bì xi măng... Sổ chi tiết Tk627-chi phí sản xuất chung: 31/12/03 **DV V/c b/v trục cán/Lê viết tần Quấn lại mô tơ điện
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mua ampeke+tu điện/Hồng dững Sửa pt máy máy may Quay vòng phế PP- tháng 9 /03 Ca 3 +độc hại+tháng9/03/cbcnv ... ... ......................................... .................... ........................... Tận dụng phế rẻo pp 10/03 Vòng quay phế pp /ống • phát sinh cuối kỳ • ** DV: Tiền điện từ25/9/03 Tiền điện từ 15/5/03 ................................. tièn nước.diịen thoại (Xi nghiệp túi cặp) • phát sinh : cuối kỳ: • ** DV: Phân bổ cpsxdd và giá thành sx quý IV-03 Phân bổ tiền lương sang 627 Phân bổ cơm sang 627 Phân bổ 3382 sang 627
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phân bổ 3383 sang 627 Phân bổ 3384 sang 627 Sản phẩm của Công ty sản xuất ở nhiều tổ khác nhau với quy mô vừa nh ưng khối lượng tương đối lớn chủng loại nhiều, do đó việc quản lý điều hành ở các tổ sản xuất đều nhằm đảm bảo cho quá trình được liên tục là vấn đề đặt ra của công ty. Chính vì vậy, chi phí phục vụ sản xuất ở các tổ sản xuất trong công ty cần được tập hợp và phân bổ một cách hợp lý làm cơ sở cho việc đánh giá chất lượng công tác phục vụ và quản lý sản xuất cũng như vịêc tính giá thành thuận lợi và chính xác. 2.Thực tế về công tác hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung: 2.1. Chi phí nhân viên phân xưởng: Công ty nhựa là một doanh nghiệp sản xuất nên tại Công ty chủ yếu các phòng ban đều nằm tại các phân xưởng thuộc quản lý của bộ phận phân xưởng của Công ty còn một số ít thuộc bộ phận chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nh ư chi phí tiền lương phòng(bộ phận) vật tư tính cho sản phẩm sản xuất , chi phí tiền lương ở phần kĩ thuật sửa chữa dưới từng phân xưởng xí nghiệp, tổ bảo vệ phân xưởng, tổ cơ điện, tổ KCS và tổ phục vu, các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tiền l ương công nhân trực tiếp phục vụ phân xưởng. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, báo cáo sản lượng sản xuất, kế toán tính lương: Tiền lương bộ phận nhân viên phân xưởng được tính như sau : Lương thời gian =315.000*Hệ số lương Tổng quỹ lương=Tổng lương sản phẩm trong tháng*20%.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sau khi tính tổng quỹ lương, kế toán tiến hành phân bổ cho từng nhân viên theo hệ số lương. Sau khi hoàn thành công việc tính lương BHXH,BHYT,KPCĐ. Kế toán tiến hành tổng hợp chi phí nhân viên phân xưởng của các tổ các bộ phận phục vụ Tk627 - chi phí sản xuất chung. Kế toán hạch toán như sau: Nợ Tk627(6271 chi phí sản xuất chung theo các tổ) Có Tk334,338. Để tập chi phí nhân viên phân xưởng, kế toán lập bảng kê ghi Nợ Tk627(6271). Sau đó chuyển toàn bộ số liệu sang kế toán giá th ành để phân bổ và phân tích giá thành vào cuối quý. BẢNG KÊ GHI NỢ TK6271 Quí 4 năm 2003 ĐVT Nợ TK6271 Ghi có các tài khoản Stt TK334 TK338 3382 3383 3384 1 P. hành chính 20.875.539 14.152.643 362.297 1.240.377 165.364 P. Vật tư 2 48.458.484 42.137.812 841.001 2.879.292 383.860 P. Kỹ thuật sửa chữa 3 39.714.118 34.534.016 689.242 2.359.722 314.595 Tổ cơ điện 4 10.961.970 9.532.148 190.246 651.335 86.834 Tổ phối liệu 8.641.530 5 7.514.374 149.974 315.460 68.453 Tổ KCS 6 52.216.587 45.405.728 906.223 3.102.290 413.629
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổ bảo vệ 7 23.412.574 20.358.760 406.327 1.391.121 185.461 Tổng cộng 205.293.477 177.675.481 3.562.865 12.196.506 1.626.201 Chi phí nhân viên phân xưởng sau khi tổng hợp sẽ được kế toán tiến hành phân bổ cho các nhóm sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí nhân công trực tiếp sản xuất t ương ứng: Hệ số phân bổ CPNVPX= Chi phí phục vụ chung phân bổ cho một nhóm sản phẩm =CPNCTT phân bổ cho một nhóm sản phẩm * hệ số phân bổ CPNVPX 2.2 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ: Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm các chi phí như vật liệu dùng sửa chữa bảo dưởng TSCĐ, CCDC thuộc tổ quản lý và sử dụng như: Các loại quả cân dụng cụ đo lường (Ampe kế...), các công cụ cầm tay, đo lường khác... công cụ dụng cụ ở công ty khi được xuất dùng thì toàn bộ giá trị được kết chuyển hết một lần và chi phí sản xuất là vì do công cụ dụng cụ sử dụng trong sản xuất ở công ty phần lớn là có giá trị thấp, lượng xuất không nhiều và thời gian sử dụng ngắn nhưng thực tế ở công ty có một số công cụ dụng cụ tương đối lớn và được dùng vào nhiều kì hạch toán như: bơm dầu, dụng cụ đo lường... cần phải được phân bổ hai lần hay nhiều lần và kết chuyển dần vào chi phí sản xuất, giá trị thực tế của các loại công cụ dụng cụ thuộc loại này được phân bổ hoàn toàn vào giá thành trong kì. Vật liệu công cụ dụng cụ xuất dùng được theo dỏi chặt chẻ từng loại , số lượng xuất dùng mục đích gì và tổ nào sử dụng?. Chi phí vật liệu, công cụ xuất dùng cho phục vụ cho nhóm sản phẩm thì hạch toán trục tiếp giá trị xuất dùng vào sản phẩm đó.cuối quý, kế toán tập hợp lại và lên
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com bảng kê ghi Nợ chi tiết cho TK6272, TK6273 rồi chuyển sang kế toán tính giá th ành. Việc phân bổ chi phí vật liêu, công cụ dụng cụ cho các nhóm sản phẩm được kế toán tính giá thành đảm nhiêm. 2.3. Chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ tại công ty bao gồm máy móc thiết bị, phương tiên vận tải, nhà xưởng,... , phương pháp khấu hao TSCĐ hiện đang áp dụng tại công ty theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong quý, kế toán theo dỏi tình hình tăng giảm TSCĐ và tính toán khấu hao các quý, lập bảng tính khấu hao, TSCĐ ở từng tổ sản xuất làm căn cứ để tính tổng chi phí và tính giá thành sản phẩm. Hàng tháng căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ của từng tổ sản xuất và xác định mức khấu hao phải tính. Kế toán định khoản như sau: Nợ Tk627:686.608.469 Có Tk214: 686.608.469 Đồng thời ghi Nợ Tk009: 686.608.469 Trong từng tổ nếu tài sản cố định dùng để sản xuất một nhóm sản phẩm thì tập hợp vào chi phí khấu hao nhóm sản phẩm đó, còn nếu dùng sản xuất chung cho nhiều nhóm s 2.4.Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm những khoản chi phí phát sinh từ bên ngoài vào phân xưỡng,sản phẩm nhựa trong quá trính sản xuất đòi hỏi phải được cung cấp nguồn điện liên tục, đầy đủ, nếu có một sự cố mất điện sẽ gây ra hư hỏng hàng loạt sản phẩm
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công ty với quy trình sản xuất 3 ca liên tục trong ngày nên tiêu hao điện năng lớn. Năng lương động lực còn kể đến là nguồn nước được sử dụng trong quá trình sản xuất để làm nguội, định hình sản phẩm . Cuối quý căn cứ vào hoá đơn thanh toán, tiền điện, tiền nước, kiểm tra đồng hồ điện nước kế toán tính vào chi phí . Nợ Tk627(627dl): 383.203.074 Có Tk 331(331dl): 383.203.074 Chi phí này được phân bổ cho từng nhóm sản phẩm theo định mức tiêu năng lượng động lực tính cho đơn vị sản phẩm của nhóm Toàn bộ chi phí điện, nước của Công ty đều được tập hợp vào chi phí sản xuất chung, không phân bổ cho chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí này được phân bổ cho từng nhóm sản phẩm theo định mức tiêu hao điện tính cho đơn vị sản phẩm . H ệ số phân bổ chung CPNLĐL Tổng chi phí năng lượng độnh lực các tổ sx = ĐM tiêu hao NLĐL mỗi nhóm SẢN PHẨM Khối X lượng SP các nhóm SP tương ứng Định mức tiêu hao NLĐL phân bổ cho SP i Hệ số phânbổ chung x = Khối lượng sản phẩm nhóm i Định mức tiêu hao cho 1 kg SP nhóm x đó 2.5. Chi phí khác bằng tiền:
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các khoản phát sinh tại phân x ưởng, như tiền sửa chữa máy móc, thiết bị , tiền vận chuyển bốc vác tại phân xưởng ...phục vụ tại các tổ sản xuất ,các khoản này được tập hợp cho cho các tỗ và các bộ phận được tập hợp vào Tk627 Nợ Tk627(6278): 43.118.705 Có Tk1111 : 43.118.705 Chi phí bằng tiền khác được phân bổ tương tự như chi phí nhân viên phân xưởng , hay chi phí vật liệu công cụ dụng cụ. PHẦN III.Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN V À PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN V À PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY . 1. Phương pháp vận dụng sổ sách tại công ty: Nhìn chung, bộ máy kế toán ở công ty được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với qui trình công nghệ sản xuất tại công ty. Việc sử dụng mô hinh theo kiểu tạp trung giúp cho việc kế toán luôn đảm bảo tính thống nhất cính xác và kịp thời, đồng thời cung cấp thông tin cho nhà quản trị cấp trên một cách hiệu quả. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cải biến được áp dụng ở Công ty hiện nay là tương đối đơn giản ,dễ sử dụng tao điều kiện thuận lợi cho công tác hạch toán. Trong từng phần hành kế toán đều có tổ chức hệ thống sổ sách rõ ràng., mọi chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đều được theo dõi chi tiết tạo điều kiện cho công tác kiểm tra, đối chiếu cũng như việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2