intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HƯỚNG ĐỘNG

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

346
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm “cảm ứng ” và hướng động. - Nêu được các biểu tượng động ở thực vật (Tác nhân gây ra hiện tượng hướng động đó, giải thích được cơ chế của hiện tượng hướng động ). -

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HƯỚNG ĐỘNG

  1. HƯỚNG ĐỘNG I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm “cảm ứng ” và hướng động. - Nêu được các biểu tượng động ở thực vật (Tác nhân gây ra hiện tượng hướng động đó, giải thích được cơ chế của hiện tượng hướng động ). - Nêu được vai trò của hướng động đối với đời sống của cây . 2. Kỹ năng: - Biết cách ứng dụng một số biện pháp kỹ thuật về hướng động . 3. Thái độ: - Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức và yêu thích thiên nhiên ,quan tâm đến hiện tượng sinh giới . II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
  2. 1. Phương pháp tổ chức dạy học: - Giáo viên có thể hướng dẫn HS làm trước các thí nghiệm trong SGK dùng để lên lớp và gợi ý giải thích . - Sử dụng sơ đồ để học nội dung và sử dụng phương pháp thảo luận nhóm ,hỏi đáp giải thích minh họa. - Biết kết hợp sử dụng phương pháp giải thích minh họa .Đối với các kiến thức, chưa học ở các lớp dưới cần được bổ sung ,mở rộng hoặc cho HS tự nghiên cứu và trình bày kết quả đã lĩnh hội được qua nghiên cứu SGK. 2. Thiết bị dạy học cần thiết : - Phóng to các hình 23.1 ;23.2 và 23.3 ; 23.4 SGK - Các mẫu vật thật bằng thí nghiệm minh họa cho bài dạy : Hướng sáng và hướng trong lực của thực vật . - Dạy bằng Powerpoint ,học sinh dễ hiểu và hứng thú hơn .
  3. III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Mở bà i: Ở ĐV nhờ có sự di chuyển vận động tìm ,lấy thức ăn ,chất dinh dưỡng có thể sử dụng. Ở thực vật sống cố định ,có sự vận động nào thích hợp để duy trì hoạt động sống ? Đó là sự hướng động . Phần tổ chức dạy học các đơn vị kiến thức của bài Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh GV: Quan sát hình và nhận I.Khái niệm xét về sự sinh trưởng của 1. Cảm ứng : Cảm ứng là thân cây non ở các điều kiện khả năng phản ứng của chiếu sáng khác nhau ? thực vật đối với sự kích HS: trả lời theo nhận xét ,sau thích.
  4. đó GV bổ sung + A: cây non hướng về phía nguồn sáng . C A B + B: cây non mọc cao, yếu ớt và có màu vàng úa. + C: cây non mọc thẳng ,cây A: Cây chiếu sáng 1 phía to khỏe ,lá màu xanh. B: Cây mọc trong tối GV: Từ nhận xét trên ,rút ra A: Cây chiếu sáng đều mọi kết luận gì về tác động của phía ánh sáng tới sinh trưởng của cây? 2. Hướng động : HS: + Ánh sáng là nhân tố có ảnh hưởng tới sinh trưởng của cây non. + Điều kiện chiếu sáng khác nhau cây non có phản ứng
  5. sinh trưởng khác nhau. GV: Từ kết luận trên ,cho Ánh sáng biết thế nào là cảm ứng của thực vật ? Cây chiếu sáng từ 1 phía HS: Cảm ứng là khả năng phản ứng của thực vật đối với sự kích thích. Hướng động là hình thức GV: Quan sát hình và nhận phản ứng của một bộ phận xét khi chiếu sáng về một của cây trước một tác nhân phía thân cây như thế nào ? kích thích theo một hướng HS: Thân hướng vế phía có xác định. ánh sáng. II.Các kiểu hướng động GV: Phản ứng của cây hướng 1.Hướng đất : về nơi có chiếu sáng gọi là - Rễ cây hướng đất dương hướng động .Vậy hướng vì hướng tới nguồn kích động là gì ? thích ,còn chồi ngọn hướng HS: Hướng động là hình thức đất âm vì hướng ngược lại phản ứng của một bộ phận
  6. của cây trước một tác nhân với nguồn kích thích. kích thích theo một hướng xác định. GV: Quan sát hình và cho nhận xét về tính hướng sáng của ngọn cây và rễ cây ? HS: Ngọn cây hướng về nơi - Nguyên nhân trực tiếp có ánh sáng, rễ cây hướng gây ra sự uốn cong của tránh xa ánh sáng. thân và rễ là do: mặt trên có GV: Thế nào là hướng động lượng auxin thích hợp cần dương ? Hướng động âm ? cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong HS: Khi vận động về phía tác xuống đất. nhân kích thích gọi là hướng động dương. - Rễ cây hướng đất dương ,chồi ngọn cây hướng đất Khi vận động tránh xa tác nhân kích thích gọi là hướng âm. động âm.
  7. 2.Hướng sáng : GV: Yêu câu học sinh đọc Mục II.SGK và nêu các kiểu hướng động ? HS : Đọc và trả lời + Hướng đất - Để cây trong hộp kín có 1 + Hướng trọng lực lỗ tròn,cây mọc trong đó + Hướng nước ,thấy ngọn cây vươn về ánh sáng . + Hướng hóa - Nhân tố gây ra hướng GV: Quan sát hình và nêu hiện tượng ở rễ và ở chồi khi sáng của thực vật là do ánh để lệch hướng bình thường ? sáng - Nguyên nhân: + Do sự phân bố auxin HS: Khi đặt hạt nảy mầm không đều. nằm ngang hay lệch hướng bình thường,sau một thời + Phía tối lượng auxin gian: chồi cây hướng lên trên nhiều kích thích sinh
  8. rễ cong xuống. trưởng tế bào ,gây uốn cong của thân non về phía GV: Cho biết rễ cây hướng có ánh sáng (Hướng sáng đất âm hay dương? tại sao ? dương ) HS: Rễ cây hướng đất dương vì hướng tới nguồn kích thích 3.Hướng hóa: ,còn chồi ngọn hướng đất âm Rễ cây hướng về các chất vì hướng ngược lại với nguồn khoáng cần thiết cho sự sống ( hướng hóa dương ). kích thích. GV: Nguyên nhân trực tiếp + Rễ tránh xa các hóa chất Hạt đậu nẩy mầm gây ra sự uốn cong của thân độc ( hướng hóa âm) và rễ là gì ? HS: (đọc SGK ) và trả lời ,sau đó GV bổ sung : Rễ + Nguyên nhân là do sự khác Rễ biệt trong tính nhạy cảm của Phân bón tế bào thân và tế bào rễ đối Chất độc với auxin. + Nồng độ auxin ở phía tối
  9. cao hơn đã kích thích các tế - Ngoài ra ở thực vật ( các bào sinh trưởng dài ra nhanh cây dây leo như: nho ; bầu hơn làm cho cơ quan uốn ,bí …) có tua quấn vươn cong về phía nguồn kích thẳng cho đến khi nó tiếp xúc với cành bám hoặc giá thích . GV: Quan sát thí nghiệm ,nêu đỡ, vật cứng gọi là hướng tiếp xúc. nhận xét và giải thích ? HS: đọc kiến thức SGK và trả ,GV bổ sung cho hoàn chỉnh: Để cây trong hộp kín có 1 lỗ III.Vai trò hướng động tròn,cây mọc trong đó ,thấy trong đời sống thực vật . ngọn cây vươn về ánh sáng . - Hướng động có vai trò GV: Nhân tố gây ra hướng giúp cây thích nghi đối với sáng của thực vật ? sự biến đổi của môi trường HS: nhận xét là do ánh sáng để tồn tại và phát triển . - Do sự phân bố auxin không đều. - Phía tối lượng auxin nhiều
  10. kích thích sinh trưởng tế bào ,gây uốn cong của thân non về phía có ánh sáng (Hướng sáng dương ) GV: Cho HS Quan sát hình và nêu hiện tượng của rễ đối với sự có mặt của nước ? HS : đọc kiến thức SGK và trả lời Rễ có tính hướng nước dương,luôn tìm về nguồn nước . GV: HS đọc SGK và nêu thí nghiệm trồng cây với phân bón và hóa chất độc? HS: đọc và giải thích TN: Đặt hạt nảy mầm trên mặt đất ,chậu 1 có bình đựng
  11. phân bón ,chậu 2 có bình đựng hóa chất độc . Hiện tượng của rễ + Rễ cây hướng về các chất khoáng cần thiết cho sự sống ( hướng hóa dương ). + Rễ tránh xa các hóa chất độc ( hướng hóa âm). GV: Quan sát hình và nhận xét các cây thân leo có hiện tượng gì? HS: quan sát và nhận xét ,GV bổ sung Các cây dây leo có tua quấn lấy các vật cứng khi nó tiếp xúc gọi hướng tiếp xúc. GV: Chủ yếu dùng các câu
  12. hỏi để HS suy luận và trả lời bằng các kiến thức đã học Hãy nêu vai trò của hướng sáng dương của thân ,cành cây và cho ví dụ ? HS: Tìm đến nguồn sáng để quang hợp GV: Hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây ? HS: Đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây và để hút nước cùng các chất khoáng trong đất. GV: Nêu vai trò của hướng hóa đối với sự dinh dưỡng khoáng và nước của cây ?
  13. HS: Nhờ có hướng hóa rễ cây sinh trưởng hướng tới nguồn nước và phân bón để dinh dưỡng. IV.Củng cố : - Tìm các ứng dụng trong nông nghiệp về vận động hướng động ?  Hướng đất : Làm đất tơi xốp ,thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu .  Hướng nước :Nơi nào được tưới nước thì rễ phânbố đến đó .Tưới nước ở rãnh làm cho rễ vươn rộng ,đâm sâu .  Hướng hóa chất : Nguồn phân bón cần cho cây vươn tới hấp thụ ,cần bón đúng lúc, đúng cách và đúng liều lượng .  Hướng sáng :Trồng nhiều loại cây ,chú ý mật độ từng loài ,mà gieo trồng cho thích hợp.
  14. - Có thể dung phiếu học tập để kiểm tra kiến thức HS lĩnh hội được trong giờ học
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2