Khả năng sản xuất của một số tổ hợp dòng vịt chuyên thịt SM nuôi tại trại vịt giống Vigova
lượt xem 4
download
Trong những năm qua, bằng phương pháp chọn lọc định hướng, trại vịt giống VIGOVA đã chọn tạo được một số dòng vịt chuyên thịt cao sản. Từ các dòng V2, V5 (dòng trống), V1 và V7 (dòng mái), đã sản xuất ra vịt thương phẩm lai 4 dòng có năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế tương đối cao cung cấp chủ yếu cho các tỉnh phía Nam. Từ năm 2005 đến 2010 tại trại vịt giống VIGOVA đã tiến hành chọn tạo ra dòng vịt cao sản chuyên thịt mới là V12 dùng làm dòng trống trong...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khả năng sản xuất của một số tổ hợp dòng vịt chuyên thịt SM nuôi tại trại vịt giống Vigova
- VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 33. Tháng 12/2011 KH NĂNG S N XU T C A M T S T H P DÒNG V T CHUYÊN TH T SM NUÔI T I TR I V T GI NG VIGOVA Dương Xuân Tuy n1, Lê Thanh H i1và Hoàng Văn Ti u2 1 Trung tâm nghiên c u và chuy n giao ti n b k thu t chăn nuôi, 2Vi n Chăn nuôi Tác gi liên h : Dương Xuân Tuy n, Trung tâm nghiên c u và chuy n giao ti n b k thu t chăn nuôi 85/841 Nguy n Văn Nghi, P7, Gò V p, TP. HCM. ABSTRACT Growth and carcass percentage of two-line and four-line crossed commercial SM ducks at VIGOVA duck breeding farm Study was carried out at VIGOVA duck breeding farm in 2009 (experiment 1) and in 2010 (experiment 2) to investigate growth and carcass percentage of commercial SM ducks from two-line (exp.1) and four-line (exp.2) crossings. Survival rate of ducks was high, exceeded 94%. Body weight at 7 weeks of age, feed conversion for 1 kg of live weight gain, carcass percentage and thigh+leg+breast meat percentage of two-line crosses were 3,126.3 gram, 2.63 kg, 69.32% and 34.66%, respectively. Those traits of the four-line crosses were 3,173.2 gram, 2.59 kg, 70.31% and 35.60%, respectively. The results suggested that these commercial meat ducks can effectively be transferred to the field production. Key words: commercial ducks, growth, carcass TV N Trong nh ng năm qua, b ng phương pháp ch n l c nh hư ng, tr i v t gi ng VIGOVA ã ch n t o ư c m t s dòng v t chuyên th t cao s n. T các dòng V2, V5 (dòng tr ng), V1 và V7 (dòng mái), ã s n xu t ra v t thương ph m lai 4 dòng có năng su t, ch t lư ng và hi u qu kinh t tương i cao cung c p ch y u cho các t nh phía Nam. T năm 2005 n 2010 t i tr i v t gi ng VIGOVA ã ti n hành ch n t o ra dòng v t cao s n chuyên th t m i là V12 dùng làm dòng tr ng trong các t h p thương ph m. kh o sát ánh giá kh năng cho th t c a m t s t h p dòng m i t o ra, ng th i qua ó ki m tra kh năng ph i h p dòng c a dòng V12, chúng tôi th c hi n tài “Nghiên c u kh năng cho th t c a m t s t h p dòng v t chuyên th t SM nuôi t i tr i v t gi ng VIGOVA”. ây là tài nhánh thu c tài c p B “Nghiên c u ch n l c m t s dòng v t có giá tr kinh t cao” do PGS.TS Hoàng Văn Ti u làm ch nhi m. M c tiêu c a tài: ánh giá kh năng sinh trư ng và cho th t c a t h p thương ph m 2 dòng (V12V7) và t h p 4 dòng (V12517 m i t o ra trư c khi chuy n giao ra s n xu t i trà. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U i tư ng, a i m và th i gian nghiên c u i tư ng nghiên c u: Các dòng v t V12 (dòng m i), V2, V5 (các dòng tr ng), V1, V7 (các dòng mái). Sơ t h p dòng t o v t thương ph m T h p 2 dòng: Tr ng V12 x Mái V7 Tr ng V2 x Mái V7 V12V7 V2V7 ( i ch ng) 18
- DƯƠNG XUÂN TUY N – Nghiên c u kh năng s n xu t c a m t s t h p dòng v t ... T h p 4 dòng: Tr ng V12 x Mái V5 Tr ng V1 x Mái V7 Tr ng x Mái V12517 Tr ng V2 x Mái V5 Tr ng V1 x Mái V7 Tr ng x Mái V2517 ( i ch ng) a i m nghiên c u: Tr i v t VIGOVA, xã An Tây, huy n B n Cát, t nh Bình Dương. Th i gian th c hi n: Thí nghi m 1, kh o sát t h p lai 2 dòng, th c hi n năm 2009 và thí nghi m 2, kh o sát t h p lai 4 dòng, th c hi n năm 2010. Phương pháp nghiên c u B trí thí nghi m Thí nghi m 1: Kh o sát các dòng và v t thương ph m chéo 2 dòng V12V7, i ch ng là V2V7 trư c ây. Thí nghi m l p l i 3 l n. Dòng V12 V2 V7 V2V7 V12V7 Tr ng (con) 60 60 60 60 60 Mái (con) 60 60 60 60 60 Thí nghi m 2: Kh o sát các dòng và v t thương ph m chéo 4 dòng V12517 ( i ch ng là V2517 trư c ây) . Thí nghi m l p l i 2 l n. Dòng V12 V2 V5 V1 V7 V2517 V12517 Tr ng (con) 60 60 60 60 60 60 60 Mái (con) 60 60 60 60 60 60 60 Tiêu chu n dinh dư ng th c ăn: Giai o n 0 - 3 tu n tu i: Protein thô 20%; năng lư ng trao i 2850 kcal/kg Giai o n 4 - 7 tu n tu i: Protein thô 16,5%; năng lư ng trao i 2750 kcal/kg Phương pháp nuôi dư ng: V t nuôi trên chu ng n n, có sân chơi và ư c th bơi ao v i th i lư ng kh ng ch 1-2 gi /ngày. V t ư c cho ăn t do khai thác t i a kh năng sinh trư ng. 19
- VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 33. Tháng 12/2011 N i dung và phương pháp theo dõi, tính toán T l nuôi s ng: Theo dõi giai o n 0-3, 0-5, 0-7 tu n tu i; Kh i lư ng cơ th v t: V t ư c cân vào bu i sáng lúc khô lông khi chưa cho ăn, cân v t vào các th i i m 1, 3, 5, 7 tu n tu i; Tiêu t n th c ăn v t nuôi kh o sát tính chung tr ng mái giai o n 0-3 và 0-5 và 0-7 tu n tu i. M kh o sát theo như phương pháp nghiên c u thông thư ng trên gia c m. M i dòng/công th c 6 con (3 tr ng và 3 mái). X lý s li u Các tham s th ng kê như giá tr trung bình (M), sai s c a s trung bình (SE) ư c xác nh b ng chương trình Minitab13. S sai khác có ý nghĩa th ng kê gi a hai giá tr trung bình v i P
- DƯƠNG XUÂN TUY N – Nghiên c u kh năng s n xu t c a m t s t h p dòng v t ... Kh năng sinh trư ng K t qu thí nghi m 1 cho th y kh i lư ng dòng V12 (sau 4 th h ch n l c) nuôi 7 tu n tu i t cao nh t là 3209,4 gam, th p nh t là dòng mái V7 2913,6 gam. Hai dòng tr ng V12 và V2 có s khác bi t v kh i lư ng t tu n tu i 5 (P < 0,05), m c chênh l ch 7 tu n tu i là 85 gam (2,72 %). T h p thương ph m 2 dòng V12V7 cũng có kh i lư ng l n hơn t h p V2V7 là 66,5 gam nhưng không có ý nghĩa th ng kê (P>0,05). C hai t h p thương ph m u có ưu th lai, m c chênh l ch kh i lư ng c a V2V7và V12V7 so v i trung bình b m tương ng là 40,8 gam (1,35%) và 64,8 gam (2,17%). B ng 3: Kh i lư ng cơ th c a các dòng và t h p thương ph m lai 2 dòng Tu n tu i Tham s th ng kê V12 V2 V7 V2V7 V12V7 SS n (con) 120 120 120 120 120 a b c c M (g) 59,5 58,2 55,5 55,7 56.2c SE (g) 0,34 0,36 0,30 0,33 0,32 3 n (con) 115 118 119 118 118 a abc c bc M (g) 1112,9 1094,2 1067,3 1081,7 1098,4ab SE (g) 6,74 7,04 7,12 7,78 7,13 5 n (con) 116 117 117 118 118 a b c b M (g) 2171,3 2118,5 2010,6 2099,6 2138,8ab SE (g) 13,0 13,8 13,0 13,2 12,7 7 n (con) 114 117 117 118 118 a b c b M (g) 3209,4 3124,4 2913,6 3059,8 3126,3b SE (g) 21,6 20,4 18,3 19,4 20,0 Hàng ngang, nh ng con s có mang 1 ch cái gi ng nhau thì không sai khác th ng kê, P > 0,05. K t qu cho th y dòng V12 (sau 5 th h ch n l c) cũng có kh i lư ng cơ th t cao nh t, 3245,9 gam. M c chênh l ch v i dòng tr ng V2 và V5 tương ng là 129,5 gam (4,16%) và 232,9 gam (7,73%). Hai dòng mái V1 và V7 có kh i lư ng cơ th th p nh t, tương ng t 2948,6 gam và 2929,2 gam. T h p thương ph m 4 dòng m i V12517 có kh i lư ng cơ th 7 tu n tu i cao hơn so v i t h p V2517 (là t h p ang ư c VIGOVA cung c p ra th trư ng) 87,7 gam (2,84%) (P
- VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 33. Tháng 12/2011 B ng 4: Kh i lư ng cơ th c a các dòng và t h p thương ph m lai 4 dòng Tu n Tham s V12 V2 V5 V1 V7 V2517 V12517 tu i th ng kê SS n (con) 120 120 120 120 120 120 120 M (g) 59,7a 58,1b 58,4ab 56,6c 56,0c 56,4c 56,5c SE (g) 0,33 0,35 0,36 0,33 0,31 0,35 0,36 3 n (con) 114 117 117 117 119 118 118 a bc cd de e cde M (g) 1128,4 1092,3 1078,4 1061,0 1048,4 1072,5 1108,2ab SE (g) 6,57 6,63 6,71 6,81 6,60 6,74 7,11 5 n (con) 114 117 116 116 117 117 117 a bc cde de e bcd M (g) 2197,9 2114,3 2070,7 2044,8 2019,7 2092,2 2146,2ab SE (g) 13,57 13,71 12,14 14,05 13,26 13,13 13,53 7 n (con) 113 117 116 115 117 117 117 a bc de eg g cd M (g) 3245,9 3116,4 3013,0 2948,6 2929,2 3085,5 3173,2ab SE (g) 21,66 20,20 18,95 18,86 19,41 20,56 20,46 Hàng ngang, nh ng con s có mang 1 ch cái gi ng nhau thì không sai khác th ng kê, P > 0,05. Tiêu t n th c ăn cho s n xu t th t K t qu nghiên c u cũng ph n ánh quy lu t là v t có t c sinh trư ng nhanh, kh i lư ng cơ th 7 tu n tu i cao thì có tiêu t n th c ăn cho tăng kh i lư ng cơ th th p. Dòng V12 có tiêu t n th c ăn th p nh t, 2,57-2,58 kg, hai dòng mái V1 và V7 có m c tiêu t n th c ăn cao nh t. B ng 5: Tiêu t n th c ăn cho 1 kg tăng kh i lư ng c a các dòng và t h p lai 2 dòng Giai o n tu i V12 V2 V7 V2V7 V12V7 0-3 1,72 1,73 1,84 1,77 1,75 0-5 2,22 2,24 2,37 2,29 2,26 0-7 2,58 2,60 2,76 2,66 2,63 Vi c s d ng v t tr ng dòng V12 m i t o ra trong các t h p thương ph m ã c i thi n áng k chi phí th c ăn cho tăng kh i lư ng cơ th , so sánh c p t h p V12V7 v i V2V7, V12517 v i V2517 cho th y c hai t h p thương ph m m i V12V7 và V12517 u có h s tiêu t n th c ăn cho tăng kh i lư ng cơ th th p hơn so v i nh ng t h p thương ph m hi n t i V2V7 và V2517. B ng 6: Tiêu t n th c ăn cho 1 kg tăng kh i lư ng c a các dòng và t h p lai 4 dòng Giai o n tu i V12 V2 V5 V1 V7 V2517 V12517 0-3 1,72 1,74 1,78 1,82 1,85 1,76 1,73 0-5 2,21 2,24 2,29 2,34 2,37 2,26 2,23 0-7 2,57 2,60 2,66 2,72 2,76 2,63 2,59 22
- DƯƠNG XUÂN TUY N – Nghiên c u kh năng s n xu t c a m t s t h p dòng v t ... K t qu m kh o sát Các dòng tr ng và t h p thương ph m 4 dòng u có t l th t x cao, trên 70%. T h p thư ng ph m m i V12517 có t l th t x cao nh t, t 70,31%. Khi t h p 4 dòng t o con thương ph m cũng c i thi n năng su t th t x so v i t h p thương ph m ch s d ng 2 dòng. M c chênh l ch t l th t x gi a t h p 4 dòng và t h p hai dòng t 0,99-1,32 %. T l th t ùi+ c c a dòng V12 và t h p 4 dòng V12517 cũng cao hơn các dòng v t khác. i u này cho th y, s d ng tr ng V12 có kh i lư ng cơ th cao lai chéo v i mái V5 s n xu t con b trong t h p thương ph m 4 máu không nh ng góp ph n làm tăng t c sinh trư ng, gi m tiêu t n th c ăn, mà còn góp ph n c i thi n t l và ch t lư ng th t x . B ng 7: Năng su t th t x c a các dòng và t h p dòng Ch tiêu V12 V2 V5 V1 V7 V2V7 V12V7 V2517 V12517 n (con) 6 6 6 6 6 6 6 6 6 KL (g) 3265,7 3113,3 3024,8 2963,2 2947,0 3046,2 3122,4 3080,6 3175,5 KL th t x 2294,2 2181,5 2120,1 1991,9 1987,2 2096,1 2164,4 2160,4 2232,7 (g) T l th t 70,25 70,07 70,09 67,22 67,43 68,81 69,32 70,13 70,31 x (%) KL th t ùi 372,6 356,0 333,3 293,2 291,3 328,5 342,4 343,3 373,5 (g) T l th t 16,24 16,32 15,72 14,72 14,66 15,67 15,82 15,89 16,73 ùi(%) KL th t c 443,9 415,4 386,3 361,9 359,5 392,4 407,8 405,9 421,3 (g) T l th t 19,35 19,04 18,22 18,17 18,09 18,72 18,84 18,79 18,87 c (%) T l th t ùi+ c 35,59 35,36 33,94 32,89 32,75 34,39 34,66 34,68 35,60 (%) K T LU N T l nuôi s ng c a dòng v t V12 m i t o ra và các t h p thương ph m 2 và 4 dòng u t cao, trên 94%. V t V12 có kh i lư ng cơ th 7 tu n tu i cao nh t, sau 5 th h ch n l c t 3245,9 gam v i tiêu t n th c ăn cho 1 kg tăng kh i lư ng cơ th là 2,57 kg. Các t h p thương ph m m i bao g m V12V7 (t h p 2 dòng) và V12517 (t h p 4 dòng) u có kh năng sinh trư ng, hi u qu s d ng th c ăn cho tăng kh i lư ng cơ th , t l th t x và t l th t ùi+ c cao hơn so v i v t thương ph m hi n t i V2V7 và V2517, có tri n v ng chuy n giao t t cho s n xu t. Kh i lư ng cơ th 7 tu n tu i, tiêu t n th c ăn cho 1 kg tăng kh i lư ng cơ th , t l th t x và t l th t ùi+ c c a v t thương ph m V12V7 l n lư t là 23
- VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 33. Tháng 12/2011 3126,3 gam, 2,63 kg, 69,32% và 34,66% và c a v t thương ph m V12517 l n lư t là 3173,2 gam, 2,59 kg, 70,31% và 35,60%. TÀI LI U THAM KH O Phùng c Ti n, Nguy n Ng c D ng, Lê Th Nga, Vũ c C nh, Nguy n Th Hư ng, Ph m Th Xuân, Lê Th C m, Tr n Th Thu H ng và Vũ Anh Bình (2009). K t qu nghiên c u kh năng s n xu t c a v t ông bà Super Heavy nh p n i. Báo cáo khoa h c 2008. Ph n di truy n gi ng v t nuôi. Vi n Chăn Nuôi, B Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn. Hà N i 7-8/10/2009. Trang 156-166. Hoàng Th Lan, Hoàng Văn Ti u, Nguy n c Tr ng, Võ tr ng H t, Nguy n Tùng Lâm, Võ Văn S , Doãn Văn Xuân, Nghiêm Thuý Ng c (2004). Nghiên c u ch n l c t o hai dòng v t cao s n SM t i Trung tâm Nghiên c u v t i Xuyên. Báo Cáo Khoa h c Chăn nuôi Thú y. Ph n Chăn nuôi Gia c m. Vi n Chăn Nuôi, B Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn. Hà N i 8-9/12/2004. Trang 129-138. Nguy n c Tr ng, Nguy n Văn Duy, Doãn Văn Xuân, ng th Vui, Nguy n Th Thuý Nghĩa và ng Th Quyên (2009). Kh năng s n xu t c a v t CV Super M3, Super Heavy. Báo cáo khoa h c 2008. Ph n di truy n gi ng v t nuôi. Vi n Chăn Nuôi, B Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn. Hà N i 7-8/10/2009. Trang 147 -156. Dương Xuân Tuy n, Nguy n Văn B c, Nguy n Văn Di n, inh Công Ti n, Nguy n Ng c Huân (2001). Nghiên c u t o hai dòng v t cao s n hư ng th t t i Vi t Nam. Báo cáo khoa h c Chăn nuôi Thú y 1999-2000. TP H Chí Minh 4/2001. Trang 150-159. Dương Xuân Tuy n, Lê Thanh H i và Hoàng Văn Ti u (2009). Ch n l c n nh năng su t hai dòng v t cao s n hư ng th t (V2 và V7) t i tr i v t gi ng VIGOVA. Báo cáo khoa h c 2008. Ph n di truy n gi ng v t nuôi. Vi n Chăn Nuôi, B Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn. Hà N i 7-8/10/2009. Trang 179-187. Ngư i ph n bi n: TS. Nguy n c Tr ng và ThS. Nguy n Ng c D ng 24
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ: Một số đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất của chim Trĩ đỏ khoang cổ (Phasianus colchicus) trong điều kiện nuôi nhốt - Hoàng Thanh Hải
191 p | 179 | 43
-
Luận văn: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA LỢN BẢO LẠC, HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG
101 p | 157 | 39
-
Báo cáo khoa học :Ảnh hưởng của việc thay thế cỏ xanh trong khẩu phần bằng bã dứa ủ chua đến khả năng sản xuất của bò thịt
7 p | 114 | 19
-
Đề tài: Đánh giá sức sản xuất của một số giống dê được nuôi tại Công ty Cổ phần giống gia súc Thanh Ninh tỉnh Thanh Hóa
81 p | 76 | 14
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số gen dự tuyển trên khả năng sản xuất trứng của chim cút Nhật Bản
71 p | 115 | 13
-
Đề tài: Ảnh hưởng của các mức bổ sung thức ăn tinh trên nền khẩu phần thức ăn cơ sở (cỏ Ghinê, dây khoai lang) đến khả năng sản xuất thịt của giống Thỏ Newzealand trắng
6 p | 110 | 13
-
Đánh giá khả năng sản xuất thịt của một số tổ hợp lai gà lông màu nhập nội
8 p | 116 | 10
-
Đánh giá đÀn dê đực giống Boer, Alpine và Saanen nhập từ Mỹ qua 4 năm nuôi tại Việt Nam thông qua khả năng sản xuất ở đời con
7 p | 103 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Chăn nuôi: Đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của lợn Hương
162 p | 28 | 7
-
Đề tài: Khả năng sản xuất của một số tổ hợp lai giữa gà trống Móng, Lạc Thủy và BTVN11 với gà mái VBT
73 p | 70 | 7
-
Đề tài: Khả năng sản xuất ở một số tổ hợp lai của đàn lợn nái ông bà nuôi tại Công ty Cổ phần giống chăn nuôi Thái Bình
89 p | 50 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của vịt Cổ Lũng, Thanh Hóa
27 p | 33 | 6
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của vịt Cổ Lũng, Thanh Hóa
163 p | 38 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chăn nuôi: Đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của lợn Hương
27 p | 12 | 5
-
Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu về khả năng sản xuất của giống vịt CV. Super M2 nuôi tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên
7 p | 87 | 5
-
Ảnh hưởng của tia cực tím đến khả năng sản xuất của gà Broiler 5 - 10 tuần
9 p | 72 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Khả năng sản xuất và giá trị giống của dòng lợn đực VCN03
27 p | 85 | 4
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng sản xuất của một số tổ hợp lợn lai giữa cái VCN-MS15 với đực ngoại ở Thừa Thiên Huế
57 p | 71 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn