intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đầu tư trực tiếp nước ngoài sang Nhật Bản hướng đi mới của doanh nghiệp Việt Nam

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

98
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu môi trường đầu tư tại Nhật Bản, nêu ra được những cơ hội, thách thức, lợi nhuận và khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam khi muốn đầu tư vào trong thị trường Nhật Bản. Một số kiến nghị các doanh nghiệp có thể cân nhắc, xem xét khi muốn tìm kiếm cơ hội đầu tư vào Nhật Bản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đầu tư trực tiếp nước ngoài sang Nhật Bản hướng đi mới của doanh nghiệp Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN N G À N H KINH DOANH Quốc T Ế KHÓA LUẬN TÓT NGHIÊP DỂ tàu ĐẦU Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI SANG NHẬT BẢN HƯỚNG ĐI MỚI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Trang Lớp Nhật Ì Khóa K45A Giảng viên hướng dận ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng têm H à Nội, tháng 5 n ă m 2010
  2. MỤC LỤC LỜI MỚ Đ À U '. -Ì - C H Ư Ơ N G ì: M Ộ T S Ố V Ấ N Đ È L Ý L U Ậ N V Ề Đ Ầ U T ư T R Ự C TIẾP N Ư Ớ C N G O À I V À THỊ T R Ư Ờ N G N H Ậ T B Ả N -4 - ì. M Ộ T S Ô V Â N Đ Ề L Ý L U Ậ N V È Đ À U T ư T R Ự C TIẾP N Ư Ớ C N G O À I -4 - Ì. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) -4 - 1.1. Khái niệm của Quỹ tiền tệ Quợc tế (International Monetary Fund - IMF): -4- Ì .2. Khái niệm của Tổ chức hợp tác và phát triền kinh tế (Organisation for Economic Co- operation and Development - OECD): -4 - Ì .3. Theo định nghĩa cùa Việt Nam: -5 - 2. Đặc điểm của Đầu tư trực tiếp nuớc ngoài FDI: -6 - 3. Vai trò của đầu tu trực tiếp: .x.£!Y.. v£.í??.: -7 - 3. Ì. Đ ợ i với những nước xuất khẩu vợn đầu tư: -Ì - 3.2. Đ ợ i với những nước nhận vợn đầu tư: -8 - 4. Tác động cùa đầu tư trực tiếp nước ngoài: - 12 - 4.1. Đ ợ i với những nước xuất khẩu vợn đầu tư: - 12 - 4.2. Đ ợ i với những nước nhận vợn đầu tư: - 12 - 5. Các hình thức đầu tư trực tiếp chính: - 13 - 5.1. Theo quy định cùa pháp luật Việt Nam: - 13 - 5.2. Theo hình thức thâm nhập: - 14 - l i . T Ồ N G Q U A N V Ê THỊ T R Ư Ờ N G N H Ậ T BẢN: -15- 1. Vị trí địa lý: - 15 - 2. Môi trường chính trị xã hội: - 16 - 3. Môi trường văn hóa: -18- 4. Môi trường kinh tế: - 19 - 4. Ì. Kinh tế Nhật Bản trước và trong thời kỳ sụp đồ nền kinh tế bong bóng: - 19- 4.2. Tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau khùng hoàng kinh tế bong bóng đến 2006: - 19 - 4.3. Tình hình kinh tế Nhật Bàn từ năm 2006 đến nay: - 20 - 5. Môi trường công nghệ: 21 - 6. Môi trường lao động: - 22 - HI. TÌNH H Ì N H T H U H Ú T Đ Ầ U T Ư T R Ự C TIẾP N Ư Ớ C N G O À I V À O N H Ậ T BAN: -25-
  3. Ì. Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nhật Bàn từ những năm 1990 đến nay: - 25 - 1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Nhật Bàn theo thời gian: - 25 - Ì .2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Nhật Bàn phân theo nước: - 28 - 2. Những yếu tố thúc đẩy sự gia tăng đầu tư nước ngoài vào Nhật Bàn: - 28 - 2.1. Yếu tố bên trong: - 29 - 2.2. Yếu tố bên ngoài: - 32 - C H Ư Ơ N G 2: TÌNH H Ì N H Đ À U T Ư T R Ự C TIẾP N Ư Ớ C N G O À I C Ử A DOANH NGHIỆP V I Ệ T N A M T Ạ I N H Ậ T B Ầ N - 34 - ì. TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ù A H O Ạ T Đ Ộ N G Đ Ầ U T Ư RA N Ư Ớ C N G O À I Đ Ố I V Ớ I C Á C D O A N H NGHIỆP V I Ệ T N A M - 34 - l i . TÌNH H Ì N H Đ Ầ U T Ư T R Ự C TIÉP C Ủ A C Á C D O A N H NGHIỆP V I Ệ T N A M V À O NHẬT B À N -35- 1. Hoạt động đẩu tư trực tiếp nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam: - 35 - 1.1. Khung pháp lý cho hoạt động đầu t u ra nước ngoài cùa các doanh nghiệp Việt Nam: -35- 1.2. Đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam - 37 - 2. Lợi thế cùa Nhật Bàn trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài: - 40 - 2. Ì. Nhật Bản là thị trường lớn, đầy tiềm năng: - 41 - 2.2. Sức mua cao - 42 - 2.3. Nhật Bàn là thị trường đầy hứa hẹn - 44 - 2.4. Nhặt Bàn không chì là thị trường cùa các công ty hàng đầu thế giới m à còn cùa các công ty vừa và nhò: - 47 - 2.5. Sự trung thành và tận tâm đối với các đối tác trong dài hạn - 49 - 2.6. Trung tâm đổi mới công nghệ và phát triển sàn phẩm của thế giới - 50 - 2.7. Sự tiếp cận thị trường châu Á - 52 - 2.8. Môi trường kinh doanh thuận lợi - 53 - 3. M ố i quan hệ hợp tác đầu tư giữa Việt Nam - Nhật Bản: - 56 - 4. Các kết quả đạt được: - 57 - 5. Những khó khăn. thuận lợi cùa các doanh nghiệp Việt Nam khi tiến hành đầu tư vào Nhật Bản: - 60 - 5.1. Khó khàn: -60- 5.2. Thuận lợi: - 66 -
  4. C H Ư Ơ N G 3: -68- G I Ả I P H Á P N H À M T H Ú C Đ Ẩ Y Đ Ầ U T ư T R Ự C TIẾP C Ủ A C Á C D O A N H NGHIỆP VIỆT NAM V À O NHẬT BẢN - 68 - ì. ĐỊNH H Ư Ớ N G T H U H Ú T KIM C Ủ A N H Ậ T B Â N : - 68 - 'l. Sự hỗ trợ từ phía Chính phù: , - 72 - 1.1. Hệ thống thông tin: - 72 - 1.2. Hệ thống pháp lý: - 73 - 1.3. Hệ thống tài chính: - 73 - 2. Một số giểi pháp đối với các doanh nghiệp: - 75 - 2. Ì. Hình thành các tập đoàn, liên minh kinh tế lớn: - 75 - 2.2. Phát triển mua lại, sáp nhập hoặc liên doanh với các doanh nghiệp Nhật Bàn: - 77 - 2.3. Nâng cao khể năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam: - 80 - 2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: - 84 - 3. Lĩnh vục đầu tư các doanh nghiệp Việt Nam có thể tiến hành đầu tư vào Nhật Bển: - 85 - 3.1. Công nghệ thông tin: - 85 - 3.2. Du lích: „ z -90 - T KÉT LUẬN >. Ì -94- Tài liệu tham khểo - 95 - Phụ lục - 97 -
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng: Bàng Ì: Các chi tiêu kinh tế của Nhật Bàn sau thời kỳ suy thoái 20 Bảng 2: Sự sành điệu cùa người tiêu dùng 43 Bảng 3: Các công ty hàng đầu tại Nhật Bản (2009) 49 Bảng 4: Năng lực đồi mới và tinh tế trong môi trường kinh doanh 56 Bàng 5: So sánh mức độ tiện dụng một số quốc gia 56 Biểu: Biểu Ì: Số lưịng người thất nghiệp qua các năm 22 Biểu 2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2009 23 Biểu 3: Ngân sách dành cho giáo dục năm 2007 24 Biểu 4: Nguồn FDI đầu tư vào Nhật Bàn giai đoạn 1990-1999 26 Biểu 5: Nguồn FDI đầu tư vào Nhật Bàn giai đoạn 2000-2009 27 Biểu 6: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài cùa các doanh nghiệp Việt Nam phân theo ngành 38 Biểu 7: So sánh mức tiêu dùng hộ gia đinh cùa Nhật Bản và một số quốc gia phát triển khác 44 Biểu 8: 5 nước sản xuất nhiều ô tô nhất trên thế giới (2007) 45 Biểu 9: Thị trường tiêu thụ ô tò cùa Nhật Bàn (2009) 45 Biêu 10: Số lưịng bằng sáng chế có liên quan đến môi trường 46 Biểu 11: Quốc gia hấp dẫn đặt trụ sở chính hoặc khu vực (2008) 47 Biểu 12: Quốc gia hấp dẫn đặt trụ sờ nghiên cứu (2008) 47 Biêu 13: Sô đơn xin cáp bằng sáng chế theo hiệp ước Patent của các quốc gia (2007) 51 Biểu 14: Sự thay đổi tý lệ chi tiêu cho Nghiên cứu và phát triển trong GDP 51 Biểu 15: Tóp 10 nước có khả năng đổi mới (2008-2009) 52 Biểu 16: GDP thế giới theo khu vực 53 Biểu 17: GDP trong khu vực Đông Á (2007) 53 Biểu 18: Tóp 10 nước thu hút đầu tư tư nhân (2008) 54 Hình vẽ: Hình Ì: So sánh GDP cùa Nhật Bản với một số khu vực trên thế giới 41 Hình 2: So sánh GDP các vùng tại Nhật Bàn với một số nước trên thế giới 42
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tiếng A n h Tiếng Việt WTO World Trade Organization Tô chức Thương mại Thê giới GDP gross domestic product Tông sàn phàm quôc nội FDI Foreign Direct Investment Đâu tư trực tiêp nước ngoài IMF International Monetary Fund Quỹ tiên tệ quốc tẽ OECD Organisation for Economic Co- Tô chức Hợp tác và Phát triên operation and Development Kinh tế GI Greenĩield Investment Đâu tư mới M&A mergers and acquisitions mua bán và sáp nhập LDP Liberal Democratic Party Đàng bào thù tự do JDP Democratic Party of Japan Đàng Dân chù Tự do Nhật Bàn JAXA Japan Aerospace Exploration Cơ quan nghiên cứu và phát triên Agency hàng không vũtrụ IMD International Institute for Management Development ASEAN Association of Southeast Asia Hiệp hội các Quôc gia Đòng Nam Nations Á NIEs Newly Industrializing Economies Các nước công nghiệp mới TNHH Trách nhiệm hữu hạn EU European Union Liên minh châu A u VINASA Vietnam Software Association Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam VJC Vietnam-Japan Consulting Joint Venture
  7. LỜI M Ở ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đ ố i với những nước hội nhập kinh tế quốc tế và tham gia vào tô chức Thương mại thế giới (WTO) như Việt Nam, vấn đề hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư sang nước ngoài vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Việc đâu tư ra nước ngoài, t ừ lúc nghiên cứu thị trường đở đặt văn phòng đại diện, chi nhánh... cho đến khi hợp tác với các doanh nghiệp bản địa hay thành lập doanh nghiệp ở nước ngoài sẽ giúp cho các nhà đầu tư Việt Nam chủ động năm bắt được nhanh và kịp thời nhu cầu, thị hiếu của thị trường, xây dựng được hệ thống phân phối hàng hóa và chiến lược kinh doanh thích hợp. Bên cạnh đó, xu hướng mới hiện nay của các doanh nghiệp là biến cả thế giới thành một thị trường duy nhất. Việt Nam cũng không nằm ngoài số đó. Đê có thê tiến đến được bước cuối cùng của xu hướng đó, các doanh nghiệp Việt Nam cần tiếp cận sâu rộng hơn với thị trường nước ngoài, đa dạng hóa các đối tác, thị trường nguyên vật liệu, công nghệ... Đây chính là những lợi ích m à đâu tư trực tiếp ra nước ngoài mang lại. Ngoài ra, các doanh nghiệp Việt Nam không thở thụ động chờ đợi nguồn vòn đâu tư đố vào đở phát triởn m à cần chủ động hơn nữa, dùng chính nguồn vòn đó đế đầu tư ra nước ngoài, nhàm thu lại một nguồn lợi nhuận lớn hơn. Việc đầu tư ra nước ngoài vừa giúp các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận được với những tri thức kinh doanh mới, đồng thời cũng tránh được những bất lợi m à một nước nhận đầu tư thường hay gặp phải như tĩnh trạng "chuyởn giá" về nước mẹ, trốn thuế... Nhật Bản là một thị trường đầy triởn vọng. Là một trong những nền kinh tế phát triởn nhất thế giới, Nhật Bản là nước có nền kinh tế lớn thứ hai với GDP chỉ xếp sau Hoa Kỳ. Đ ầ u tư vào Nhật Bản, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ tiếp cận được nguồn vốn tài chính, chất xám, các mối quan hệ hợp tác kinh - Ì -
  8. tế tại Nhật Bản. Chính vì vậy, thị trường Nhật Bản còn rất nhiều lĩnh vực m à các doanh nghiệp Việt Nam có thể tranh thủ, khám phá. Mặt khác, dù là một nước có nền kinh tế phát triên nhung nên kinh tê Nhật Bản lại phát triển không ổn định. Chịu nhiều thiệt hại trong nhũng cuộc khủng hoảng kinh tế từ trước đến nay (ba cuộc khủng hoảng lớn: khủng hoảng kinh tế bong bóng năm 1993, khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997- 1999, khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008)', Nhật Bản đã phải dần từng bước khôi phữc lại nền kinh tế của mình. Và đầu tư nước ngoài là một phương thức giúp Nhật Bản có thể duy trì và gượng dậy được sau những cú sốc kinh tế. Trong phần phân tích, khóa luận sẽ làm rõ hơn về vấn đề này. Tuy nhiên, tính cho đến thời điếm hiện tại, số lượng các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư sang Nhật lại không nhiều. Nhiều nhà đầu tư vẫn suy nghĩ rằng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài chỉ mang lại những lợi ích lớn lao khi một nước phát triển đầu tư vào một nước đang hoặc kém phát triển. Tuy nhiên, những lợi ích đầu tư vẫn có the đạt được khi quá trình ngược lại diễn ra. Nếu biết cách tận dững những lợi thế của mình thì vẫn có thế thu được nhiều lợi ích cũng như học hỏi được nhiều điều ngay trên thị trường của nước nhận đầu tư. V à đối với Việt Nam, thị trường Nhật Bản có thê là một thị trường khá hấp dẫn khi trong mắt các doanh nghiệp Nhật Bản, vị thế của các doanh nghiệp Việt Nam đã được tăng lên. Đồng thời, chính phủ hai nước cũng đang cố gắng phát triển mối quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, xã hội giữa hai bên. 2. Đ ố i tượng nghiên cứu đề tài: Đ ề tài chủ yếu nghiên cứu về thị trường Nhật Bản, đặc biệt là môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài. Bên cạnh đó, đề tài còn nghiên cứu về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam ra thế giới và trên thị trường Nhật Bản. 3. M ữ c đích nghiên cứu đề tài: 1 Nguồn: IMF. World Economic Report 2009, trang 128 -2-
  9. Thông qua việc nghiên cứu môi trường đầu tư tại Nhật Bản, nêu ra được nhũng cơ hội, thách thức, thuận lợi và khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam khi muốn đầu tư vào trong thị trường Nhật Bản. Sau cùng sẽ là một số kiến nghị các doanh nghiệp có thể cân nhắc, xem xét khi muốn tìm kiêm cơ hội đầu tư vào Nhật Bản. 4. Phạm v i nghiên cứu đề tài: Trong giới hạn của bài khóa luận sẽ nghiên cứu chính về môi trường đầu tư của Nhật Bản, tình hình kinh tế, thu hút vốn đầu tư của Nhật Bản, những thuận lợi, khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam khi đầu tư vào Nhật Bàn. trong khoảng thời gian tổ những năm 1990 trờ lại đây, khi đầu tư trực tiế p nước ngoài vào Nhật Bản phát triên. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài: Cùng với việc nghiên cứu lý luận thuộc chuyên ngành kinh tế , đề tài nghiên cứu đã thực hiện trên cơ sở: - Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động đầu tư trực tiế p nước ngoài diễn ra tại Nhật Bàn, hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các daonh nghiệp Viêt Nam tại Nhật Bản. - Trên cơ sỡ lý luận, các so liệu thực tế và thực tiễn được kiểm chứng, kết hợp với các phương pháp thống kê, đối chiế so sánh để phân tích, đánh u, giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam tại Nhật Bản, tổ đó đưa ra các kiến nghị, đề xuất. 6. Bố cục của đề tài: Ngoài lời mở đầu và kế luận, khóa luận được chia làm ba phần: t Chương Ì: Một số lý luận về đầu tư trục tiếp và thị trường Nhật Bản Chương 2: Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài cùa các doanh nghiệp Việt Nam tại Nhật Bản Chương 3: Giải pháp nhằm thúc đẩy đầu tư trực tiế p của các doanh nghiệp Việt Nam vào Nhật Bản -3-
  10. C H Ư Ơ N G ì: MỘT SỐ VẤN ĐÈ LÝ LUẬN VÊ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP N Ư Ớ C NGOÀI VÀ THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN ì. M Ộ T S Ố V Ấ N Đ Ề L Ý L U Ậ N V Ề Đ Ầ U T ư T R Ự C TIẾP N Ư Ớ C N G O À I 1 Khái niệm đầu tư t r ự c tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment — . FDI) /. /. Khái niệm của Quỹ tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund - IMF): Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hoạt động đầu tư được thực hiện nham đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ cấa một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chấ đầu tư, mục đích cấa chấ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp. 2 Khái niệm cấa I M F nhấn mạnh hai đặc điếm chính cấa đầu tư nước ngoài, đó là phải đem lại lợi ích cho doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp nam được quyền quản lý thực sự. 1.2. Khái niệm của Tô chức hợp tác và phát triền kinh tê (Organisatìon for Economic Co-operation an ti Development - OECD): Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh te lâu dài với một doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bang cách: - Thành lập hoặc mờ rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý cấa chấ đầu tư. - Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có. - Tham gia vào một doanh nghiệp mới. - Cấp tín dụng dài hạn (trên 5 năm). 2 IMF. Balance of Payment Manual 5* editỉon -4-
  11. - Quyền kiểm soát nắm từ 1 0 % cổ phiếu thường hoặc quyền biếu quyết trở lên.3 Ngoài những đặc điểm như cùa IMF, khái niệm của OECD còn nhắc đến cụ thê các cách thức m à nhà đầu t u nước ngoài tạo ảnh hường tới hoạt đống quản lý doanh nghiệp. 1.3. Theo định nghĩa của Việt Nam: Luật Đầu tư 2005 đưa ra các khái niệm về "đầu tư" (Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại t i sản hữu hình hoặc vô hình đê hình thành t i à à sản tiến hành các hoạt đống đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan) , "đầu tư trực tiếp" (Đầu tư trực tiếp là 4 hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt đống đầu tư) , "đầu tư ra nước ngoài" (Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa 5 vốn bằng tiền và các tà sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến i hành hoạt đống đầu tư) ... nhung không có khái niệm về "đầu tư trực tiếp 6 nước ngoài". Tuy nhiên, từ những khái niệm trên, có thể hiểu được: Đầu tư trực tiêp nước ngoài là hình thức đâu tư do nhà đâu tư nước ngoài bò vón đầu tư và tham gia quàn lý hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoặc nhà đầu tư Việt Nam bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đâu tư ở nước ngoài theo quy định của luật này và các quy định cùa pháp luật liên quan. Mót số từ ngữ liên quan đến FDI: Dòng vốn FDI của mốt nước trong mốt năm (FDI flows): bao gồm dòng vốn đầu tư vào (Inward) và dòng vốn đầu tư ra (Outvvard) của nước đó trong năm đó. Lượng vốn F D I của mốt nước trong mốt giai đoạn (FDI stock): bao gồm lượng vốn đầu tư vào trong nước (Inward FDI stock) và lượng vốn đầu tư ra 'Trường Đại học Ngoại thương, Giáo trinh Đầu tư nước ngoài (2006), trang 20 4 Luật Đầu lư 2005, Chương Ì, Điều 3, Khoăn ì ' Luật Đầu tư 2005, chương Ì, Điều 3, Khoán 2 6 Luật Đẩu tư 2005. Chương Ì, Điều 3, Khoản 12 -5-
  12. nước ngoài (Outward FDI stock) và là số tiền đầu tư F D I vào, ra của một nước trong một giai đoạn nhất định. Nước chủ đầu tư (Home country): là nước m à tại đó chủ đầu tư định cư. Nước chủ nhà hay nước nhận đầu tư (Host country): là nước m à tại đó hoạt động đầu tư được diễn ra. Nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investor): là các cá nhân, tổ chức nước ngoài tiến hành hoạt động đầu tư thỏa mãn các điều kiện của FDI. Doanh nghiệp F D I (FDI enterprise): là doanh nghiệp nơi hoạt động F D I diễn ra. 2. Đ ặ c điểm c ủ a Đ ầ u tư trực tiếp n ư ớ c ngoài F D I : Thú nhất, do chủ thả là tư nhân nên F D I có mục đích ưu tiên hàng đầu là lợi nhuận. Tuy nhiên, các chủ đầu tư cần tránh tình trạng chỉ tìm kiếm lợi nhuận m à cần hướng đến việc phục vụ cho các mục tiêu phát triản kinh tế, xã hội của đất nước mình. Thứ hai, các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiảu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy định cùa luật pháp tùng nước đả giành quyền kiếm soát hoặc tham gia kiếm soát doanh nghiệp nhận đầu tư. Tỷ lệ đóng góp của các bên trong vốn điều lệ hoặc vốn pháp định sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, đồng thời lợi nhuận và rủi ro cũng sẽ được phân chia dựa theo tỷ lệ này. Thứ ba, thu nhập m à chủ đầu tư thu được phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp m à họ bỏ vốn đầu tư, nó mang tính chất thu nhập kinh doanh chứ không phải lợi tức. Thứ tư, chủ đầu tư quyết định đầu tư, quyết định kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về l ỗ lãi. Nhà đầu tư nước ngoài được quyền tự do lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư, thị trường đâu tư, quy m ô đầu tư cũng như công -6-
  13. nghệ cho mình, do đó sẽ tự đưa ra những quyết định có lợi nhất cho mình. Vì thế hình thức này mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, không đế lại gánh nặng kinh tế cho nước nhận đầu tư. Thứ năm, F D I thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư. Thông qua hoạt động FDI, nước chỏ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý. 3. Vai trò cỏa đẩu tư trực tiếp: 3.1. Đối với những nước xuất khẩu vốn đầu tư: 3.1.1. Nước xuất khẩu vốn đầu tư là nước phát triển: - Đáu tư ra nước ngoài góp phân bành trướng sức mạnh vê kinh tê và nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế. Thông qua việc xây dựng nhà máy sản xuất và thị trường tiêu thụ ở nước ngoài m à các nước xuất khấu mở rộng được thị trường tiêu thụ, tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch cỏa các nước. - Đầu tư ra nước ngoài sử dụng lợi thế của nơi tiếp nhận vốn, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vón và tỷ suất lợi nhuận, khác phục tình trạng thừa von tương đoi. Bên cạnh đó, đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn mể rộng thị trường tiêu thụ sản phàm, khác phục tình trạng lão hóa sản phàm; tìm kiêm các nguôi! cung cáp nguyên, nhiên liệu ôn định. - Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài góp phần đôi mới cơ cấu sản phàm, áp dụng cóng nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh tranh, thích nghi với sự phân công lao động quác tế. - Các công ty đa quốc gia và xuyên quốc gia lợi dụng cơ chế quản lý thuế ờ các nước khác nhau, qua đó thực hiện chuyển giá nham trốn thuế, tăng lợi nhuận cho cổng ty. - Đầu tư ra nước ngoài giúp các nhà đầu tư phân tán rủi ro do tình hình kinh tế chính trị trong nước bất ổn. -7-
  14. 3.1.2. Nước xuất khẩu đầu t u là nước đang phát triển: - Đâu tư ra nước ngoài giúp cho nước đầu tư sử dụng có hiệu quá nguôn lực dư thừa trong nước, khai thác có hiệu quá lợi thế quốc gia. K h i đâu tư ra nước ngoài, các quốc gia này sẽ đem các nguồn lực có lợi thế của mình đe tiên hành đâu tư và có the sẽ thu được lợi nhuận lớn hơn khi tiến hành đầu tư trong nước bởi trong môi trường mới, nguồn lực m à nhà đầu tư đem đi sẽ được khai thác tối đa và sử dụng có hiệu quạ hơn. - Đ ầ u tư ra nước ngoài mở rộng thị trường xuất khâu. Đầu tư ra nước ngoài là một cách để xâm nhập vào thị trường nước ngoài. Thâm nhập vào thị trường theo cách này sẽ giúp người tiêu dùng ờ nước sở tại làm quen với sạn phàm của nước đâu tư. Do vậy góp phân mờ rộng thị trường xuât khâu cho sạn phàm, thúc đấy hoạt động kinh doanh sạn xuất của doanh nghiệp. - Đ ầ u tư trực tiếp ra nước ngoài giúp các doanh nghiệp tránh được hàng rào thương mại. Hầu hết các quốc gia trẽn the giới đều sử dụng thuế quan, các hình thức phi thuế quan đế kiếm soát việc xuất nhập khấu của hàng hóa, dịch vụ. Bên cạnh đó, một số hàng hóa có hàm lượng giá trị tương đối thấp nhưng lại cồng kềnh, chi phí vận chuyến sẽ làm giạm lợi nhuận của các nhà xuất khấu. Trong trường hợp đó, các doanh nghiệp sẽ tiến hành đầu tư ra nước ngoài để giạm chi phí, tránh được hàng rào bạo hộ của các nước. - Đ ầ u tư ra nước ngoài giúp nước đầu tư có thế nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, qua đó nâng cao được năng lực quản lý thông qua việc học hỏi kinh nghiệm quạn lý thực tế. 3.2. Đổi với những nước nhận vốn đầu tư: 3.2.1. Nước nhận vốn đầu tư là nước đang phát triển: Đ ầ u tư quốc tế có vai trò hết sức quan trọng để phát triển nền kinh tế. 3.2.1.1. F D I đóng vai trò là một nguồn von b sung từ bên ngoài, giúp các nước tránh được tình trạng thiếu vốn đầu tư vào trong sạn xuất, phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, sự có mặt của nguồn vốn FDI góp phần tạo điều kiện -8-
  15. cho nguồn vốn Nhà nước tập trung vào các vấn đề kinh tế xã hội. Mặt khác, nguồn vòn F D I còn góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả cho nguôn vòn trong nước. vốn trong dân được kích thích đưa vào sản xuất, kinh doanh. Các doanh nghiệp trong nước phải tăng cường đầu tư và chú ý đến hiệu quà đầu tư do phải cạnh tranh với các doanh nghiệp có vốn FDI. Các doanh nghiệp F D I tạo ra các liên kết với các công ty trong nước nhận đầu tư thông qua các môi quan hệ cung cấp dịch vụ, nguyên vật liệu, gia công. Từ đó, thúc đủy đầu tư trong nước phát triển, gắn kết công ty trong nước với thị trường thế giới. 3.2.1.2. F D I thường gắn với chuyển giao cóng nghệ cho các nước nhận đầu tư. Thông qua hoạt động FDI, nước chủ nhà có thế tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý. Các doanh nghiệp F D I mặc dù không muốn tiết lộ bí quyết công nghệ cho đối thủ trong nước nhưng cũng sẵn sàng bắt tay với các đối tác trong nước đe thành lập liên doanh, qua đó diễn ra quá trình rò rỉ công nghệ. Tuy nhiên, mức độ tiếp nhận công nghệ còn phụ thuộc vào khả năng hấp thụ của các doanh nghiệp trong nước. FDI không chỉ mang lại công nghệ cho các nước thông qua con đường chuyến giao từ nước ngoài vào m à còn bằng cách xây dựng các cơ sở nghiên cứu và phát triển, đào tạo đội ngũ lao động ờ nước chủ nhà đế phục vụ cho các dự án đầu tư. Ngoài ra, chuyên giao công nghệ cũng có thê được thông qua việc di chuyến lao động. Thông qua FDI, kiến thức, kỹ năng quản lý, kỹ năng tay nghề lao động được truyền bá vào nước nhận FDI. Tuy nhiên, tác động này chỉ có tác dụng khi các doanh nghiệp FDI tuyển dụng lao động nước sở tại đảm nhận các vị t í quản lý, các công việc chuyên môn hoặc tham gia nghiên r cứu và triển khai. 3.2.1.3. FDI giúp các nước đang phát triển tận dụng được nguồn lao động dồi dào. Bên cạnh đó, FDI còn góp phần vào việc đào tạo, nâng cao trình độ cho người lao động. Đ ộ i ngũ cán bộ của nước nhận đầu tư tham gia vào dự án FDI sẽ học tập được nhiều điều. Phần lớn số lao động cấp cao được tham gia đào -9-
  16. tạo, huấn luyện ở trong và ngoài nước, được tiếp thu nhũng kinh nghiệm quản lý điều hành của các nhà kinh doanh nước ngoài. Đặc biệt với hình thức doanh nghiệp liên doanh, chủ đầu tư của nước chủ nhà tham gia quàn lý cùng các nhà đâu tư nước ngoài nên có điều kiện tiếp cận, học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến của nước ngoài trong sản xuất kinh doanh. Và thực tế cho thây răng, do các doanh nghiệp có vốn FDI thưẩng có xu hướng đầu tư vào các ngành hoặc các địa bàn có mức lương tương đối cao, hoặc thưẩng thuê các lao động có tay nghề cao, hoặc nhẩ công nghệ chủ đẩu tư đem vào hiện đại hơn nên đem lại năng suất cao hơn... nên tiền lương trả cho lao động ở các doanh nghiệp có vốn F D I thưẩng lớn hơn các doanh nghiệp trong nước. 3.2.1.4. F D I chủ yếu được tiến hành bẩi các công ty xuyên quốc gia và thưẩng tập trung vào các ngành công nghiệp, dịch vụ. Vì vậy, F D I đáp ứng được nhu câu phát triên các ngành này của các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển. 3.2.1.5. F D I góp phần tích cực vào các cân đối lớn của nền kinh tế: Nguồn vốn FDI đã giúp khắc phục được tình trạng hàng hóa trong nước không đáp úng đù tiêu dùng tại các nước đang phát triên. Khu vực có vòn FDI đáp ứng một phần nhu cầu của hàng hóa trong nước, giảm căng thẳng cung câu và sự phụ thuộc vào hàng hóa nhập khâu. Chát lượng hàng hóa đáp ứng được đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước, chủng loại hàng hóa thêm phong phú. Không chỉ đáp ứng nhu cầu nội địa, F D I còn hướng tới xuất khẩu. Nguồn ngoại tệ từ xuất khâu giúp cho các nước cải thiện cán cân thương mại. Do nhu cầu hàng hóa trong nước được đáp ứng tốt hơn và có nguồn ngoại tệ thu được từ xuất khẩu m à nhập khẩu cũng thay đổi theo hướng tích cực. C ơ cấu hàng nhập khau thay đối mạnh, tỷ trọng máy móc thiết bị, công cụ sản xuất tăng. Tỷ trọng của khu vực kinh tế có vốn FDI trong cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ngày càng tăng. Khu vực này luôn có tốc độ tăng trưẩng cao hơn - 10-
  17. mức trung bình của nền kinh tế, F D I cũng đóng góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước thông qua thuế và tiê dùng các dịch vụ công cộng. u 3.2.1.6. F D I góp phân mở rộng thị trường xuất khâu và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường thế giới. Sự xuất hiện của các dự án F D I đi kèm với máy móc công nghệ, thiết bị hiện đại đã giúp các nước nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu. Các dự án FDI tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao hơn, phù hợp tiêu chuẩn quờc tế hơn. Bên cạnh đó, thông qua các mời quan hệ sẵn có của các nhà đầu tư nước ngoài, hàng hóa của các doanh nghiệp có vờn F D I được tiếp cận với thị trường thế giới. N h ư vậy, F D I vừa làm tăng năng lực xuất khấu vừa mờ rộng thị trường xuất khẩu ở các nước nhận đàu tư. Ngoài ra, cơ cấu hàng xuất khẩu cũng được thay đời theo hướng tích cực. Trị giá hàng công nghiệp ngày càng tăng. M ộ t phần do các doanh nghiệp F D I chủ yếu xuất khấu hàng công nghiệp chế biến. 3.2.1.7. F D I củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, đấy mạnh nhanh tiến trình hội nhập vào nen kinh tế khu vực và thế giới. Quan hệ đầu tư góp phần thúc đẩy các quan hệ kinh tế đời ngoại khác phát triển. Quan hệ thương mại của các nước được mở rộng theo quá trình phát triển cùa các doanh nghiệp có vờn FDI. Các doanh nghiệp này trong giai đoạn xây dựng cơ bản có nhu cầu nhập khấu rất lớn. Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp này lại có nhu cầu nhập khẩu nguyên vật liệu và xuất khẩu sản phẩm. Ngoại thương của các nước nhận đầu tư được mở rộng về cả chủng loại hàng hóa cũng như thị trường rất nhiều là nhờ vào các doanh nghiệp FDI. Thông qua các dự án FDI, các nước đang phát triển từng bước tham gia vào phân công lao động quờc tế và vào hệ thờng sản xuất thế giới. 3.2.2. Nước nhận vờn đầu tư là nước phát triển: Đầu tư nước ngoài cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng: - Đầu tư nước ngoài giúp giải quyết những vấn đề khó khăn trong nước như tình trạng thất nghiệp, lạm phát... - li -
  18. - Việc mua lại những công ty, xí nghiệp có nguy cơ bị phá sản giúp cải thiện tình hình thanh toán, tạo công ăn việc làm mới cho người lao động. - Đ ầ u tư trực tiếp nước ngoài giúp tăng thu ngân sách dưới hình thức các loại thuế để cải thiện tình hình bội chi ngân sách. - Đ ầ u tư trực tiếp nước ngoài còn tạo ra môi trường cạnh tranh để thúc đây sự phát triến kinh tế và thương mại. - Thông qua hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, các doanh nghiệp học hỏi kinh nghiệm tiên tiến. Chính vì vậy m à ngay cả với những nước phát triển, Chính phù các nước này vẫn rợt tích cực và ngày càng mờ rộng các hoạt động thu hút vòn đâu tư trực tiếp nước ngoài vào trong nước. 4. Tác động của đầu tư t r ự c tiếp nước ngoài: 4.1. Đối với những nước xuất khẩu vốn đầu tư: - Những nước xuợt khợu vốn đầu tư cần chú ý trong việc quản lý von và công nghệ. - Việc chuyến vốn ra nước ngoài làm cho cán cân thanh toán quốc gia bị giảm, đầu tư phát triến kinh tế trong nước bị hạn chế. - Việc làm và lao động trong nước bị giảm sút do một phần vốn trong nước được chuyển ra nước ngoài. - Vốn và tài sản từ hoạt động bợt hợp pháp, tham nhũng, kinh doanh bợt chính được chuyển ra nước ngoài đầu tư khiến quốc gia bị thợt thoát tài sản, Chính phủ khó kiểm soát m à chi phí thu hoi lại rợt tốn kém. 4.2. Đổi với những nước nhận vốn đầu tư: - Đ ầ u tư trực tiếp nước ngoài khiến giảm sút các công ty địa phương. Các nhà đầu tư nước ngoài thông qua dự án FDI cạnh tranh gay gắt với các nhà đầu tư nội địa, làm thị phần của các nhà đầu tư nội địa bị thu hẹp, một phần bị phá sàn.
  19. - Đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể dẫn đến tình trạng độc quyền nếu không có một hệ thống chính sách cạnh tranh hiệu quả. - L ố i sống, các vấn đề xã hội: L ợ i dụng sự chênh lệch về công nghệ giữa các nước, những nước có trình độ phát triển cao hơn khi đầu tư ra nước ngoài ở một số dự án chuyển công nghệ lạc hậu, gây ô nhiồm môi trường. Tài nguyên thiên nhiên bị kiệt quệ vì mục tiêu thu hồi vốn nhanh và lợi nhuận của các nhà đầu tư. - Đ ầ u tư trực tiếp nước ngoài có thế khiến chính phủ nước nhận đầu tư bị thất thu thuế do có sự chuyến giá ở các công ty đa quốc gia m à sự kiêm soát hiện tượng này là rất khó khăn. - K h i sự phụ thuộc vào các nhà đầu tư nước ngoài là quá lớn có thể dẫn đến tình trạng thao túng về kinh tế, chính trị. Tính tự chù trong xây dựng chính sách kinh tế bị giảm khi các nhà đầu tư nước ngoài gây sức ép cho Chính phủ thông qua con đường ngoại giao, đòi hỏi nước nhận vốn đầu tư phải thay đổi cơ chế chính sách theo hướng có lợi cho các nhà đầu tư. 5. Các hình thức đầu tư t r ự c tiếp chính: 5.1. Theo quy định của pháp luật Việt Nam: Theo Luật Đầu tư 2005, chương IV, điều 21, đầu tư trực tiếp nước ngoài được chia theo các hỉnh thức sau: - Thành lập tổ chức kinh tế 1 0 0 % vốn đầu tư của nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài - Thành lập các tổ chức liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu t u nước ngoài - Đ ầ u tư theo hình thức hợp đồng - Đầu tư phát triển kinh doanh - Mua cổ phần hoặc góp vốn đế tham gia quản lý đầu tư - Đầu t u thực hiện việc mua lại hoặc sáp nhập doanh nghiệp - 13 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2