intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hàng rào kỹ thuật thương mại của EU và tác động tới xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

257
lượt xem
79
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày về khái quát về chính sách ngoại thương của EU và các rảo cản kỹ thuật trong chính sách ngoại thương cùa EU. Một số giải pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại cho các doanh nghiệp Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hàng rào kỹ thuật thương mại của EU và tác động tới xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HÀNG R À O KỸ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI CỦA EU VÀ TÁC ĐỘNG TỚI XUẤT KHẨU HÀNG HOA CỦA VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn : TS. Bùi Thị Lý Sinh viên thực hiện : Hoàng Thanh Thủy : A12 - K40C - KTNT Lớp ỊTiTữ^n NGOI.''"••>- Ị HÀ NỘI - 2005
  2. nchtứí Ịttậti tứ ftíj/tiêfi M Ú C LÚC LỜI NÓI ĐẦU C H Ư Ơ N G ì :TỔNG Q U A N V Ề H À N G R À O K Ỹ T H U Ậ T T H Ư Ơ N G MẠI CỦAEU Ì ì. Rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tê. Ì LI. Khái niệm ỉ 1.2. Phân loại các rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tê. 2 1.3. Một vài đặc điểm của rào cản kỹ thuật TMQT 4 li. Những quy định của EU về rào cản kỹ thuật thương mại 6 IU. Chính sách ngoại thương của EƯ với các rào cản kỹ thuật thương mại . . ố .. li.1.1. Khái quát vế chính sách ngoại thương của EU 6 li.1.2. Rảo cản kỹ thuật trong chính sách ngoại thương cùa EU 7 II.2. Những quy định của EU về rào cản kỹ thuật thương mại 7 lì.2.1. Vằn đề tiêu chuẩn hoa và hệ thống tiêu chuẩn Châu Âu 7 11.2.2. Hàng rào kỹ thuật thương mại của EU 10 li.2.2.1. Tiêu chuẩn chờt lượng 11 II.2.2.2. Tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn chờt lượng 13 li.2.2.2.ì. Các quy định cùa EU về vằn đê an toàn thực phẩm lĩ u.2.2.2.2. Tiêu chuẩn vệ sinh đói với thúy hải sản nhập khẩu vào Châu Âu 18 11.2.2.2.3. Hệ thống phân tích rủi ro bằng điểm kiểm soát tới hạn -HACCP 20 II.2.2.3. Tiêu chuẩn an toàn cho người sử dụng 22 li.2.23.1. Chỉ thị về An toàn sản phẩm chung 22 11.2.2.3.2. Nhãn CE- " Hộ chiêu " cho sản phẩm vào thi trường EU 23 li.2.2.33. Việc quản lý các hoa chằt độc hại tại thị trường EU 25 li.2.2.4. Tiêu chuẩn bảo vệ môi trường 27 11.2.2.4.1. Quàn lý đồ phế thãi bao bì 28 11.22.42. Nhãn sinh thái 31 112.2.43. Các quy dinh khác 33 u2.2.4.4.Hệ thống quản lý môi trường ISO 14000 34 Hoàng Thanh ĩ li úy- A12-K40C-KTNT-ĐHNT
  3. ~Klitứt luân fất tiợỉiỉèp II.2.2.5. Tiêu chuẩn về lao động và trách nhiệm xã hội 35 li.2.2.5.1. Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA 8000 36 II.2.2.5.2. Nhãn mác thương mại bình bằng 37 C H Ư Ơ N G l i : T Á C ĐỘNG CỦA R À O CẢN KỸ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI EU T Ớ I X U Ấ T K H Ẩ U H À N G HOA C Ủ A VIỆT N A M 39 ì. Tình hình xuất khẩu hàng hoa của Việt Nam sang thị trường E U nhộng năm qua 39 l i . Thực trạng xuất khẩu một sô mặt hàng chủ yêu của Việt Nam sang thị trường E U dưới tác động của rào cản kỹ thuật thương mại và đánh giá nhộng tác động đó 46 //./. Giày dép -Nhóm hàng có kim ngạch xuất khâu lớn thứ Ì 46 II.2. Dệt may -Nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 2 51 11.3. Nông sản -Nhóm hàng có kim ngạch xuất khâu lớn thứ 3 56 11.4. Thúy sản -Nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ4 63 11.5. Thủ cõng mỹ nghệ -Một trong 7 nhóm hàng có kim ngạch xuất khâu lớn nhất sang thị trường EU 72 IU. Nhộng đánh giá chung về nguyên nhân bị tác động 75 C H Ư Ơ N G IU : M Ộ T số GIẢI P H Á P V Ư Ợ T R À O C Ả N K Ỹ T H U Ậ T T H Ư Ơ N G M Ạ I CHO C Á C DOANH NGHIỆP X U Ấ T K H A U HÀNG HOA SANG E U 77 ì. Định hướng xuất khẩu của Việt Nam sang EU đến nám 2010 77 li. Một s i giải pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại cho các doanh nghiệp ó xuất khẩu hàng hoa sang EU 81 IU. Vê phía Nhà nước 81 li.1.1. Hợp lý hoa, táng cường quân lý và nâng cao hoạt động của hệ thống kiềm tra chất lượng quốc gia 81 //./. 2. Chủ dộng và tích cực tham gia vào các hoạt động th a nhận lẫn nhau và hài hoa tiêu chuẩn hóa 83 Hoàng Thanh 1'húy-Al2-K40C-KTNT-ĐHNT
  4. ychoá luân tất nựhĩỀặt li.1.3. Tạo dựng các quy chế hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp sớm đạt được các chứng nhận tiêu chuẩn về chất lượng, môi trường... .nhầm tăng khả năng vượt rào cản kỹ thuật của EU 85 li.ĩ.4. Giữ vai trò là kênh thông tin và xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp muọn thâm nhập thị trường EU 86 li.1.5. Tăng cường khai thác các chương trình hổ trợ của EU dành cho các nước ASEM và Việt Nam 87 li.1.6. Tăng cường học tập kinh nghiệm của các nước khác trong việc tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn hàng hoa của EU 87 11.2.Về phía doanh nghiệp 90 li.2.1. Tăng cường đáu tư, hoàn thiện quy trình sản xuất, áp dụng các hệ thọng tiêu chuẩn quọc tế để tạo nguồn hăng thích ứng với các quy định về sản phẩm nhập khẩu nia l i: 90 lì.2.2. Tăng cường nhập khẩu cõng nghệ nguồn hoặc chuyền giao công nghệ từ Châu Âu đế có được trình độ công nghệ tương đồng đám bảo cung cấp hàng đáp ứng tiêu chuẩn và quy định của EU 92 11.23. Thường xuyên cập nhật và hiểu rõ các quy định và tiêu chuẩn EU đọi với hàng hóa nhập khẩu vào thị trường này 93 11.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhãn lực để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hoa sang EU 95 KÉT LUẬN PHU LÚC Hoàng Thanh Thủy-A12-K40C-KTNT-ĐHNT
  5. DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT L Danh mục cụm từ viết tát g Anh CÁP Chloramphen col i Chất kháng sinh Chloramphenicol APTA Asean free trade area Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á CEN Electrotechnical Uy ban Tiêu chuẩn hoa Châu Âu Standards CENELEC European Intstitude for Uỷ ban Tiêu chuẩn hoa kỹ thuật điện Electrotechnical tử Châu  u Standards EDI Electron c data i Thông tin điện tử iníormation ETSI European Viện Tiêu chuẩn viễn thông Châu Telecommunicative Âu Stadardisation Institute EU European U n io n Liên Minh Châu Âu FRZ Furazolidone Chất kháng sinh Furazolidone FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do GAP Good Agricultural Quy phạm thực hành nuôi tốt/ Quy Practice trình canh tác nông nghiệp bảo đảm GSP General sed system o i i Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập Preíerences HACCP Hazard Analysis Hệ thống phân tích rủi ro bằng điộm Critical Control Point k i ộ m soát tới hạn ILO Organization of Tổ chức lao động quốc tế International labour ISO i zat on oi Organ i ' Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế International Standards ISO 14000 Hê thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 Hệ thống quản lý chất lượng theo tiộu chuẩn quốc tế
  6. MRA Mutual recogniztion Thoa thuận thừa nhận lẫn nhau agreement MRLs Maximum Residue Mức giới hạn đối với hoa chất Levels NAFTA North American free Khu vục mậu dịch tự do Bắc Hoa Kỳ ữade area NF Nitroíuran Chất kháng sinh Nitroíuran TBT Agreement ôn Hiệp định về hàng rào kỹ thuật đối Technical Baưiers to với thương mại Trade TCF Technical files Hể sơ kỹ thuật USD United States Dollar Đô la Mỹ WHO Organization of world Tổ chức y tế thế giới health WTO WTO Trade Tổ chức Thương mại Thế giới Organisation l i . Danh mục cụm từ viết tát Tiếng Việt KNNK Kim ngạch nhập khẩu KNXK Kim ngạch xuất khẩu KTCL &VSTP Kiểm tra chất lượng và vệ sinh thực phẩm NK Nhập khẩu TMQT Thương mại quốc tế TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam Te ĐL CL Tiêu chuẩn -Đo lường-Chất lượng XK Xuất khẩu
  7. ychơá Ịtiàit tất ttợỉiièp LỜI NÓI ĐẦU (Bườc sang thế kỷ 21, bức tranh k i n h tế toàn cẩu đã có nhiều biến chuyển mới, đặc biệt quá trình tự do hoa thương mại tăng tốc với những nỗ lực kết thúc Vòng đ à m phán thiên niên kỷ giữa các nước thành viên Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã dẫn tới các hàng rào thuế quan liên tục bị cột giảm. Hàng rào thuế quan, vốn là công cụ gây cản trở thương mại, một k h i bị rỡ bỏ sẽ thúc đẩy hoạt động giao lưu buôn bán giữa các nước diễn ra nhanh hơn và thuận l ợ i hơn. Tuy nhiên, trên thực tế, điểu này không phải bao giờ cũng đúng. Sự thực là các nước, đạc biệt là các nước phát triển, một mặt, luôn đi đầu trong việc đòi hỏi phải đ à m phán để mở cửa thị trường, kêu g ọ i rỡ bỏ hàng rào thuế quan, thúc đẩy tự do hoa thương mại, mặt khác lại luôn đưa ra các biện pháp tinh v i hơn, các rào cản phức tạp hơn nhằm bảo hộ sản xuất trong nước của họ, trong đó phải kể đến các hàng rào kỹ thuật thương mại. Các rào cản kỹ thuật thương mại đã trở thành hàng rào phi thuế quan hàng đầu cản trở xuất khẩu hàng hoa của các nước đang phất triển. M ộ t điều trớ trêu là càng những nước lớn, hàng rào kỹ thuật lại càng tinh v i . Mỹ, Nhật Bản và E U là ba nền kinh tế lớn nhất thế giới. Song, ba nền kinh tế này cũng là những nước khởi xướng tích cực về hàng rào kỹ thuật thương mại, đại đa số các các rào cản kỹ thuật thương mại quốc tế bột nguồn từ những đầu tàu k i n h tế này. H i ệ n nay, Mỹ, Nhạt Bản và E U cũng là ba bạn hàng lớn nhất cùa V i ệ t Nam. Theo thống kê, hơn 50 % hàng xuất khẩu cùa ta tiêu thụ qua các nưốc và lãnh thổ Mỹ, Nhật Bản và EU. Hàng rào kỹ thuật của những nước này đã gây tác động không nhỏ tới hoạt động xuất khẩu của ta trong những năm qua, trong đó phải kể đến hàng rào kỹ thuật EU- Hệ thống rào cản kỹ thuật được xếp vào loại khột khe nhất thế giới hiện nay. Các quy định và tiêu chuẩn ngặt nghèo trong hàng rào kỹ thuật của thị trường này đã khiến cho cho ngành thúy sản V i ệ t N a m được một phen ' lao dao' ở thời điểm 9/2001-12/2002 với 72 lô hàng thúy sản của ta bị tiêu huy và trả lại, cấc doanh nghiệp c h ế biến thúy sản bị thiệt hại nặng nề về k i n h tế, k i m ngạch xuất khẩu năm 2002 giảm tới hơn 6 2 % so với năm 2001; phẩn lớn các doanh nghiệp Hoàng Thanh Thủy-AÌ2-K40C-KTNT-ĐHNT
  8. ~Kltữá luận tối tly/tiêp xuất khẩu dệt may và giày dép của V i ệ t Nam không đủ điều k i ệ n để xuất khẩu trực tiếp vào thị trường này vì không đáp ứng được các quy định về môi trường và trách nhiệm xã h ộ i của EU; nông sản V i ệ t N a m m ớ i chỉ xuất khẩu được có trên dưới 1 0 % so v ớ i tổng k i m ngạch xuất khẩu nông sản cùa V i ệ t Nam, con sỹ này chưa xứng với tiềm lực phát triển nông nghiệp của nước ta và nhu cầu l ớ n về sản phẩm nông nghiệp của Châu Âu, .. .Có thể thấy rằng, việc nghiên cứu và tìm hiểu về hàng rào kỹ thuật E U với những tác đông của nó tới xuất khẩu hàng hóa của nước ta đang là nhu cẩu rất cấp thiết hiện nay nhằm tìm ra hướng đi đúng đắn cho hàng hoa xuất khẩu của V i ệ t Nam sang thị trường này. H ơ n thế nữa, sau sự kiện lịch sử ngày 1/5/2004, Liên M i n h Châu  u đã trở thành k h u vực k i n h tế l ớ n thứ 2 thế giới ( sau M ỹ ) v ớ i 25 thành viên ( bao gồm EU- 15 và 10 nước thành viên m ớ i ) . V ớ i chủ trương đẩy mạnh xuất khẩu, xuất khẩu phải là chiến lược hàng đầu để tạo những bước đột phá cho phát triển k i n h tế, và trước triển vọng E U m ở rộng sẽ là thị trường có nhiều tiềm năng thế mạnh, phù hợp v ớ i khả năng của V i ệ t Nam, do vậy, chúng ta không thể không quan tâm, không thể không chú trọng nghiên cứu và chọn lựa. Đây cũng chính là những lý do đã khiến em lựa chọn vấn đề " Hàng rào kỹ thuật thương mại của EU và tác động tới xuất khẩu hàng hoa của Việt Nam " làm đề t i cho Khóa luận tỹt nghiệp. Đ ề tài chủ yếu nghiên cứu những tác động cùa à hàng rào kỹ thuật tới một sỹ nhóm hàng xuất khẩu chủ lực có k i m ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường E U trong thời gian gần đây, cụ thể là các nhóm hàng : giày dép, dệt may, nông sản, thủy sản và thủ công mỹ nghệ. Ngoài lời nói đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, Khóa luận tỹt nghiệp gồm có 3 chương chính kết cấu như sau : Chương ỉ : Tổng quan về hàng rào kỹ thuật thương mại của E U Chương lì : Tác động của rào cản kỹ thuật thương mại E U tới xuất khẩu hàng hoa của V i ệ t Nam Chương Hỉ : M ộ t sỹ giải pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoa sang E U Hoàng Thanh Thủy-AỈ2-K40C-KTNT-ĐHNT
  9. ~Kliơú luân tai HtịhiỀỊt E m hy vọng bài khoa luận này sẽ góp phẩn đưa ra những thông t i n đầy đủ và cập nhật nhất về hệ thống rào cản kỹ thuật của EU, đánh giá chính xác và chi tiết những tác động của các rào cản này đối với hàng hoa xuất khẩu của V i ệ t Nam sang E U trong những năm qua, tìm đúng nguyên nhân bị tác động và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm mức đích thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm của V i ệ t Nam sang thị trường này trong thời gian tới. Là m ộ t sinh viên sắp tốt nghiệp, em rất mong rằng bài khoa luận này sẽ là công trình nghiên cứu giúp em hoàn thành tốt chương trình đào tạo của trường Đ ạ i học Ngoại thương. Trong quá trình thực hiện để tài này, em đã nhận được sự hướng dân và chỉ bảo tận tình của Cô giáo TS. Bùi Thị Lý, cùng sự giúp đỡ quý báu của các Cán bộ Vứ K ế Hoạch- Đ ẩ u tư và V i ệ n Nghiên Cứu Thương M ạ i , Bộ Thương Mại. E m x i n chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Cô giáo, và các cá nhân, tổ chức, những người đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên Hoàng Thanh Thủy Hoàng Thanh Thủy-A12-K4()C-KTNT-ĐHNT
  10. ycỉttưt ỉuâti tứ ttợ/tỉêp CHƯƠNG ì TỔNG QUAN V Ế H À N G R À OK Ỹ THUẬT T H Ư Ơ N G M Ạ I CỦA EU ì. R À O C Ả N K Ỹ T H U Ậ T TRONG T H Ư Ơ N G M Ạ I Q U Ố C T Ế L I . Khái n i ệ m Các rào cản thương mại ngày nay không những trở thành một vấn để quốc gia m à còn là vấn để mang tính toàn cặu. Rào cản thương mại quốc tế ( T M Q T ) (hường được thể hiện trong các chính sách thương mại và các chính sách hoặc cơ chế quán lý trong tổng thế h ệ thống p h á p luật của một quốc gia. v ề mặt lý luận, rào cản T M Q T tác động vào các dòng chảy thương mại quốc tế theo những hướng có lợi nhất đáp ứng các mục tiêu và yêu cặu xác định cùa m ỗ i quốc gia. Nhưng trên thực tế chính vì xuất phát từ mục đích và cách thức áp dụng khác nhau cùa mỗi nước m à rào cản thương mại trong nhiều trường hợp, thường tạo ra sự phân biệt đối xử hay hạn chế vô lý đối với thương mại toàn cặu. Nhìn chung, một cách trực tiếp hay gián tiếp mỗi một hình thức rào cản có thể gây ra những tác động khác nhau, cártích cực và tiêu cực tới thương mại quốc tế. Các rào càn T M Q T hiện nay rất đa dạng. Theo cách ti ếp cận của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), rào cản T M Q T g ồ m hai nhóm lớn là : rào cản thuế quan (Tari lT barriers) và rào cản phi thuế quan ( Non-tariff barriers ). Các rào cản thuế quan hay rào cản "truyền thống" đang có x u hướng bị rỡ bỏ hoặc giảm dân bởi sự tự do hoa thương mại ngày càng tăng biểu hiện thông qua các hiệp định thương mại song phương ( F T A ) và các thoa ước, cam kết quốc tế như c h ế độ thuế quan ưu đãi phổ cập GSP, Hiệp định thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung của các khối EU, AFTA NAFTA,...Trong khi đó, các rào cản phi thuế quan vốn được coi là thứ 1 ' Các rào càn phi thuế quan không nên được xem như một sự đồng nghĩa với các biện pháp phi thuế quan, mà là " những biện pháp phì thuế quan mang tính cản trở đối với thương mại mà không dựa trên cơ sở pháp li, khoa học hoặc bình đẳng "( Định nghĩa cùa WTO được xây dựng dựa trên cơ sở định nghĩa về các biện pháp phi thuế quan -những biện pháp ngoài thuế quan ảnh hường liến sự luận chuyển hàng hóa giữa các nước) 110, t r i 3 ] Hoàng Thanh Thủy-AI2-K40C-KTNT-ĐHNT Ì
  11. 3£/itưí tuân tấỉ ttự/ttêp công cụ linh hoạt, tác động nhanh, mạnh đang càng được các nước phát triển sử dụng nhiều hơn, tinh vi hơn để thay thế các rào cản thuế quan. Các rào cản phi thuế quan được áp dụng phổ biến ở các nước là : cấm xuất nhập khẩu, hạn ngạch, giấy phép xuất nhập khẩu, cấc thù tục và quy định hải quan, xuất x ứ hàng hoa, các quy định vé sở hữu t í tuủ, bảo vủ môi trường, r trong số đó phải kể đến các rào cản kỹ thuật thương mại quốc tế (TBTs) - thứ "vã khe bảo hộ được coi là hiủu quả nhất thế giới hiủn nay và hoàn toàn phù hợp với x u thế chung của thương mại quốc tế. Thuật ngữ "rào cản" hay "hàng rào " kỹ thuật trong thương mại quốc tế có thể được định nghĩa nhu là " các quy tắc và tiêu chuẩn khác nhau trên bình diện quốc tế nhầm chi phối doanh số bán sản phẩm trên thị trường mội quốc gia với mục tiêu bê ngoài là điêu chỉnh sự không hiệu quả cừa thị trường do những nguyên nhân bắt nguồn từ các nhún tố nước ngoài liên quan đến quá trình sản xuất, phân phối và liêu dùng các sản phẩm này " (Định nghĩa cùa Roberts, Donna và Kale Deremer ) 2 Đ ố i với một quốc gia, hàng rào kỹ thuật thương mại vừa là biủn pháp bảo vủ an ninh quốc gia; báo vủ sức khoe, an toàn cho con người, cho động vật; bảo vủ môi trường, môi sinh hoặc ngăn chặn các hành v i lừa đảo trong thương mại; lại vừa là thứ vũ khí để bảo hộ sản xuất trong nước, tránh sự cạnh tranh từ bên ngoài thông qua viủc nước nhập khẩu đưa ra các tiêu chuẩn và quy định đối với hàng hoa như : các tiêu chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn vủ sinh, an toàn, tiêu chuẩn lao động, mức độ gây ó nhiễm môi trường... Các tiêu chuẩn hàng hoa của m ỗ i nước thường được quy định rất khác nhau và chính sự khác biủt này đã trở thành rào càn trong thương mại quốc tế. 1.2. Phán loại các rào cản kỹ thuật t r o n g thương m ạ i quốc t ế Hủ thống rào cán kỹ thuật trên thế giới ngày càng xuất hiủn các hình thức mang lính hảo hộ cao, tinh vi và phức tạp hơn để thay thế các biủn pháp bảo hộ bằng thuế quan và phi thuế quan khổng phù họp với quy định cùa WTO. 2 Roberts, Donna và Kale Deremer là các tác giả của cuốn "Tổng quan về các rào cán kỹ thuật đối với xuất khẩu nông sàn của Mỹ" (1997), thuộc cơ quan Nghiên cứu kinh tế Bo Nông Nghiêp Mỹ. Hoàng Thanh Thửy-Al2-K40C-KTNT-ĐHNT 2
  12. ~Klttưí liiúit /tứ iiếj/i/èp Hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế có thể được chia thành các nhóm cụ thể như sau: _ Các quy định kỹ thuật : là các quy định đưa ra các yêu cầu kỹ thuật, trực tiếp hoặc bằng việc để cập đến hoặc kết hợp nôi dung của việc định rõ kỹ thuật, tiêu chuẩn hoặc m ã số thực hiện để bảo vệ sừc khoe con người ( quy định vệ sinh); bảo vệ sừc khoe thực vật (quy định về vệ sinh thực vật), bảo vệ môi trường và bảo vệ cuộc sống hoang dã; bảo đảm an toàn cho con người; bảo đảm an ninh quốc gia, ngăn ngừa các hoạt động gian lận. Các quy định kỹ thuật bao g ồ m : > Các yêu cầu đặc trưng của sản phẩm : là các quy định bắt buộc sản phẩm phải đáp ừng m ộ i sổ yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật nhất định. > Các yêu cầu vổ ký m ã hiệu: là các biện pháp quy định thông Ún ghi trên bao bì khi đóng gói hàng hoa, phục vụ cho quá trình vận chuyển, kiếm tra hái quan, bao gồm các thông tin như : nước xuất xừ, ký hiệu đối với nội dung nguy hiếm, trọng lượng, số lượng, ... > Các yêu cẩu về nhãn mác : là các quy định về hình thừc, kích cỡ và nội dung thông tin ghi trên nhãn mác gắn vào bao bì của hàng hoa nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho khách hàng. > Các yêu cầu đóng gói : là các yêu cẩu vế cách thừc hàng hoa phù hợp với nước nhập khẩu về việc điều khiển thiết bị hoặc vì các l do khác và í các yêu cầu về nguyên liệu đóng gói được sử dụng. > Các yêu cầu thừ nghiệm, giám định và k i ể m dịch : là yêu cầu thử nghiệm bắt buộc các mẫu sản phẩm bởi một phòng thí nghiệm được uy quyền trong nước nhập khẩu, kiểm tra hàng hoa bởi các cơ quan có thẩm quyển về sừc khoe trước k h i ra khỏi hải quan hoặc yêu cầu k i ể m dịch đối với động thực vật sống.[4] _ Hàng rào kỹ thuật màu xanh : là chỉ các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường một cách trực tiếp hay gián tiếp để hạn chế hay thậm chí cấm buôn bán, nhằm tránh cho sừc khoe con người và môi trường môi sinh bị nguy hại huy diệt. _ Tiêu chuẩn về lao động và trách nhiệm xã hội: là những quy định, chính sách đối với người lao động m à nhà sản xuất, nhà xuất khẩu phải tuân theo. Hoàng Thanh Thủy-A12-K40C-KTNT-ĐHNT 3
  13. ~Ktioá luân tứ IH/Ỉiíệp _ Hàng rào kỹ thuật thông t i n : đây là loại hàng rào kỹ thuật mới được hình thành giữa các nươc kém phát triển và các nước phát triển k h i m à E D I và thương mại điện từ đang trở thành m ô hình chù đạo của hệ thống thông t i n thương mại toàn cầu. Đ ó là những quy định. chính sách liên quan đến thông tin. cách thức truyền dẫn thông tin. tiêu chuản sửa đổi thông tin....đề đảm bảo thông t i n được truyền dẫn chính xác, kịp thời, kênh thông tin thông suốt,..., 45.15' Hiện nay do trình độ kỹ thuật thông tin của các nước đang phát triền còn thấp. các chính sách pháp quy liên quan chưa hoàn thiện nên các nước này đang lãm vào vị thế yêu k é m trong thương mại điện tử. do vậy m à hình thành rào cản kỹ thuật thông tin đối với hàng hoa và dịch vụ muốn thâm nhập vào thị trường cùa các nước công nghiệp phát triển. Thực chất việc phân loại các rào cán kỹ thuật trên bình diện quốc tế chí mang lính chất lương đối. Vì thực tế, chúng ta khó có thể liệt kẽ và nhận biết được hết tất cả các loại rào cản kỹ thuật trẽn thế giới và phân loại chúng theo một tiêu chí cố định bởi vì cách thức m à các nước áp dụng ngày càng tinh v i . khéo léo để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. 1.3. Một vài đặc điểm của rào cản kỹ thuật T M Q T Thứ nhất. liêu chuản và các quy định trong rào cản kỹ thuật thương mại mang lại hiệu quá xã hội cao hơn so với thuê và hạn nghạch thương mại. Các rào cản thương mại cổ điển đó gồm các loại thuê kém hiệu quả và phàn biệt đánh vào các nguồn lực kinh tế nước ngoài: đồng thòi điều này cũng làm tăng chi phí đối với người tiêu dùng và người sử dụng đảu vào. phân bổ một cách không hiệu quà các nguồn lực. và bảo hô các thế lực thị trường trong nước ( Maskus và VVilson 2001 ). Phái nói ràng các tiêu chuản đ e m lại lợi ích kinh tế lớn m à nếu như xoa bỏ sẽ tạo ra một tổn thất lớn cho xã hội. chẳng hạn các tiêu chuản rác thái và yêu cáu sử dụng nhiên liệu hiệu quả có thè giúp làm sạch khõnc khí hon. yêu cầu vệ sinh an toàn thực phảm có thê cài thiện sức khoe và chất lượng cuộc sône. có tác đỏne lan toa giúp đạt được năng suất cao hơn,..., 46 ' Thứ hai, rào càn kỹ thuật tác động hai mặt tới thương mại quốc tế. Các quy định và tiêu chuản kỹ thuật một mặt đám bảo cho thương mại ( chất lượng thương Hoàng Thanh Thúy-AÍ2-K40C-KTNT-ĐHNT 4
  14. ~Ktt(ứỉ luân lất ttfj/itêp mại ) vì chúng ra đời từ mối quan tâm chung của cả Chính phủ và người tiêu dùng đối với vấn đề sức khoe, an toàn và chất lượng môi trường. Nhưng mặt khác mạnh hơn, chúng có tác động cản trở thương mại quốc tế. Bởi vì thực tế cho thây các nước có thể đưa ra những quy đệnh nhằm phục vụ các mục đích khác nhau, chứ không phải mục đích bảo vệ xã hội, bảo vệ người tiêu dùng. Thứ ba, từ đặc điếm trẽn, có thể thấy ràng hiện nay, nếu như đối với các nước phái triển, rào cản kỹ thuật là một công cụ chính sách Ihưưng mại hữu hiệu phục vụ chù nghĩa bảo hộ, thì ngược lại, rào cản kỹ thuật đang trớ thành m ố i quan tâm, lo ngại đặc biệt đối với các nước đang phát triển. Bởi lý do : rào cản kỹ thuật chương mại cùa các nước phát triển làm phát sinh chi phí trong sản xuất hàng xuất kháu của các nước đang phát triển. Không chỉ các tiêu chuẩn trong rào cản thương mại liên quan đến chi phí m à ngay cả cấc thù tục đánh giá tính tuân thù và sự t ì r hoãn đi kèm cũng gày tốn kém, và đặc biệt chi phí còn phát sinh do sự khác biệt của các tiêu chuẩn ở các thệ ưường xuất khẩu khác nhau và sự thay đổi tiêu chuẩn theo thời gian. R õ ràng sự trỗi dậy cùa các hàng rào kỹ thuật vô hình đã tạo ra một môi trường thương mại không tích cực, thông thoáng. Trong khi một số các rào cản kỹ thuật trong thương mại có cơ sở khoa học, thì rất nhiêu hàng rào kỹ thuật khác chỉ mang tính chù quan, vô lý và không có cơ sở khoa học, nhưng chúng lại được sử dụng ngày càng nhiều để phục vụ cho mục đích bào hộ sản xuất trong nước của các nước phát triển. Trên thực tế, so với việc sử dụng các hàng rào phi thuế quan khác hàng rào kỹ thuật tỏ ra là công cụ chính sách thương mại hiệu quả nhất cùa các nước phát triển vì sự tác động mạnh, nhanh, dễ điểu chỉnh và cũng dễ thay đổi. Thứ tư, việc sử dụng các rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế được điểu chỉnh thông qua hiệp đệnh thương mại của WTO. Cụ thể, để hạn chế những tác động tiêu cực cũng như sự khác biệt của hàng rào kỹ thuật trong T M Q T , tổ chức Lhương mại Ihế giới WT() đã thống nhất các nguyên tắc chung và đã được cộng đồng thê giới cam kết lại Hiệp đệnh về hàng rào kỹ thuật trong thương mại ( TBT). Tuy nhiên, hiệp đệnh này mới chì khuyến khích các nước cân nhắc vào tình hình sử dụng tiêu chuẩn quốc tế nhưng cuối cùng lại không yêu cẩu các nước thay đổi mức Hoàng Thanh Tlniy-AI2-K40C-KTNT-ĐHNT 5
  15. S%/ttHÍ luân tá tlự/lỉêp độ bảo hộ /2/. Do vậy nhắc tới hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế, người ta vần luôn cho rằng đó là một trong những công cụ bảo hộ mậu dịch hiệu quả của các nước và khu vỦc, và thị trường E U cũng khổng phải là một ngoại lệ. l i . N H Ũ N G Q U Y ĐỊNH C Ủ A EU V Ê R À O C Ả N K Ỹ T H U Ậ T T H Ư Ơ N G M Ạ I I I . l . Chính sách ngoại thương của E U với các rào c ả n kỹ t h u ậ t thương m ạ i Liên m i n h Châu  u là một l ổ chức liên kết kinh tế khu vỦc lớn nhất thế giới, gồm 25 quốc gia với dân số khoảng 500 triệu người. V ớ i dân số đông và tiềm lỦc kinh tế vững mạnh, EU hiện nay là thị trường nhập khấu lớn thứ 2 thế giới sau Mỹ, với nhu cáu nhập khẩu hàng hoa lớn và khá ổ n định. T u y nhiên E U cũng nổi tiếng là một 'pháo đài' k h ổ xâm nhập với các quy định và tiêu chuẩn chọn lỦa sản phẩm kỹ lưỡng- hùng rào kỹ thuật HU, một công cụ chính sách ngoại thương của EU, m à không phải hàng hoa cùa nước nào cũng dễ dàng đáp ứng được. li.1.1. Khái quát vê chính sách ngoại thương của EƯ Tất cả các nước thành viên E U cùng áp dụng một chính sách ngoại thương chung đối với các nước ngoài khối. Uy ban châu  u là người đại diện duy nhất cho Liên minh trong việc đ à m phán, ký kết các Hiệp định thương mại và dàn xếp tranh chấp trong lĩnh vỦc này. Chính sách ngoại thương của E U gồm chính sách thương mại tỦ trị ( Autonomuos Commercial ) và chính sách thương mại dỦa trên cơ sở Hiệp định ( Treaty based commercial policy) được xây dỦng dỦa trên nguyên tắc sau : không phân biệt đối xử, minh bạch, có đi có lại và cạnh tranh công bằng. Các biện pháp được áp dụng phổ biến trong chính sách này là thuế quan, hạn chế về số lượng, hàng rào kỹ thuật, chống bán phá giá và trợ cấp xuất khẩu./ó' Đ ể đảm bảo cạnh tranh công bằng trong thương mại, E U thỦc hiện cấc biện pháp : chống phá giá, chống trợ cấp xuất khẩu và chông hàng giả. Đ ế đẩy mạnh thương mại với các nước đang phái triển và chậm phát triển, E U sử dụng Hệ thống un đãi thuế quan phổ cập (GSP) để hỗ trợ các nước này. V à để bảo hộ sản xuất và tiêu dùng trong nước, E U sử dụng " các rào cản kỹ thuật ", được coi là biện pháp Hoàng Thanh Thủy-AI2-K40C-KTNT-ĐHNT 6
  16. ~Klttứi luân tứ tuịhìệịì bảo hộ chủ yếu của E U hiện nay trong khi thuế nhập khẩu vào E U đang giảm dần ( cam kết tự do hoa thương mại của E U với Tổ chức thương mại thế giới W T O ). 11.1.2. Rào cẩn kỹ thuật trong chính sách ngoại thương của EU Rào cản kỹ thuật là rào cản phi thuế quan chính m à E U áp dụng đối với hàng hoa nhập khẩu từ các nước bên ngoài liên minh, đây cũng là hệ thống bảo hộ bồng rào cản kỹ thuật hiệu quá nhất thế giới hiện nay và hoàn toàn phù hợp với xu thế chung của thương mại thế giới [4, tr.l29J. ( Hệ thống rào cản phi thuế quan của E U bao gồm hạn ngạch, rào cản kỹ thuật và các công cụ hành chính khác.) Hệ thống rào cản kỹ thuật cùa E U được xếp vào loại khắt khe nhất thế giới hiện nay. Nguyên nhân của sự "khắt khe" đó khá dễ hiếu bởi vì : Thứ nhất, có thể thấy rồng E U là một khu vực thị trường cao cấp gồm hấu hết những đối tượng tiêu dùng thượng lưu. Vì thế yêu cầu về hàng hoa cùa họ rất cao đặc biệt là hàng nhập khẩu. Thứ hai, dưới tác động cùa quá trình nhất thể hoa và tự do hoa kinh tế, vòng đời sản phẩm và công nghệ ngày càng rút ngắn lại. Đ ể kéo dài vòng đời công nghệ cùa các doanh nghiệp EU, E U ban hành các quy định nhập khẩu liên quan đến công nghệ như bắt buộc hàng hoa phải được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tương đổng với châu Âu. Cuối cùng, E U ngày càng gia tăng các quy định và tiêu chuẩn chặt chẽ đối với hàng hoa chính là vì mục đích bảo hô sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong khối. //, ư.ìì 1 Vậy, rào cản kỹ thuật đóng một vai trò quan trọng trong chính sách ngoại thương cùa EU. Mặc dù mục đích chính trong chính sách đối v ớ i hàng hoa nhập khẩu của E U vẫn là hướng về người tiêu dùng, về bảo vệ quyển lợi người tiêu dùng nhưng E U cũng luôn biết cách áp dụng các công cụ chính sách hữu hiệu để điều tiết thương mại và bảo hộ sản xuất trong nước. Trong số đó. rào cán kỹ thuật là công cụ hiệu quả nhất, vẫn được đánh giá là phù hợp với x u thế chung của thương mại quốc tế. II.2. Nhũng quy định của EU về rào cản kỹ thuật thương mại H.2.1. Vấn đê tiêu chuẩn hoa và hệ thống tiêu chuẩn Châu Âu Thị trường E U được xếp vào loại thị trường có hàng rào tiêu chuẩn kỹ thuật vệ sinh dịch tễ cao vào loại nghiêm ngặt nhất thế giới. R õ ràng việc đáp ứng các liêu Hoàng Thanh ĩ húy-AI 2-K40C-KTNT-ĐHNT 7
  17. ^Klttứí luận tôi tiựhỉêfl chuẩn là m ộ i điểu kiện quan trọng để thâm nhập thị trường. Tuy nhiên một thực tế là mặc dù É C được trao quyền điều phối, đàm phán và tổ chức thực hiện chính sách thương mại nhưng hiện nay giữa các nưấc thành viên E U vãn còn có sự khác biệt lấn về tiêu chuẩn, kiểm tra và thủ tục cấp giấy chứng nhận đối vấi một số sản phẩm. Những khác biệt này í nhiều đóng vai trò như những rào cản đối v ấ i việc vận t chuyển tự do hàng hoa trong E U và gây nên sự chẫm trễ kéo dài trong việc bán hàng do yêu cầu kiểm tra và chứng nhận sản phẩm theo các đòi hỏi khác nhau giữa các nưấc thành viên. Do vậy, làm hoa hợp các tiêu chuẩn đang là vấn để đặt ra cho E U bởi điểu này rất cần thiết cho việc thực hiện nguyên tắc tự do lưu thông hàng hoa. Hiện nay EU đang đấy mạnh việc tạo ra những tiêu chuẩn thống nhất cho toàn Châu  u trong các khu vực sản xuất sản phẩm m ũ i nhọn để thay thế hàng ngàn các tiêu chuẩn khác nhau cùa các quốc gia, đồng thời bát đầu quá trình hoa hợp các tiêu chuẩn liên quan đến pháp luật để đảm bảo sự an toàn và sức khoe người tiêu dùng. Vì vậy tiêu chuẩn hoa đóng một vai trò rất quan trọng . * Tiêu chuẩn hoa : Tiêu chuẩn hoa thực ra không phải là một hiện tượng mấi. Theo truyền thống, các tiêu chuẩn được sứ dụng để m ô tá chất lượng và tính năng của hàng hoa dịch vụ và chúng rất quan trọng đối vấi sự phát triển của thị trường toàn cầu. Chúng cung cấp một hệ thống các tiêu chuẩn và ngôn ngữ chung cho việc phát triển thương mại và kinh l ố thế giấi. Hầu hết các tiêu chuẩn đểu được xây dựng theo tiêu chuẩn cùa nền công nghiệp. Tuy nhiên, Uy ban Châu  u có thể yêu cầu các cơ quan tiêu chuẩn hoa xây dựng các tiêu chuẩn để thi hành Luật pháp Châu Âu. Tiêu chuẩn chính là các thoa thuận bằng văn bản gồm có các quy tắc kỹ thuật hay các tiêu chuẩn chính xác được sử dụng thống nhất như luật lệ, hưấng dẫn hoặc định nghĩa đặc tính để đảm bảo nguyên liệu, sản phẩm, qui trình và dịch vụ phù hợp vấi mục đích của chúng. [45.1] ơ Châu Au, tiêu chuẩn hoa không chỉ quan trọng vấi sức khoe và độ an toàn m à còn đối vấi quản lý sản xuất, chất lương, sản xuất thân thiện vấi môi trường và trách nhiệm xã hội. Các nhà xuất khấu ấ các nưấc đang phát triển cân ghi nhấ rằng trong mót số trường hợp việc gia nhập thị trường được gắn vấi các auv đinh về nhàn Hoàng Thanh Thuy-AI2-K40C-KTNT-ĐHNT 8
  18. ~Klttưí liiúit /tứ iiếj/i/èp lý, trong k h i đối v ớ i một số trường hợp khác chỉ cần tuân thủ các yêu cầu của thị trường là việc thâm nhập thị trường dễ dàng hơn nhiều. Các quy định về tiêu chuẩn mang tính ràng buộc về mặt pháp lý còn các yêu cầu của thị trường là một sự phản ánh ảnh hưững của các lực lượng thị trường. Nhìn chung, các quy định được thiết lập để bảo vệ sức khoe và sự an toàn, trong khi các yêu cầu của thị trường g i ữ một vai trò quan trọng đối với chất lượng, môi trường và trách nhiệm xã hội. Hàng rào kỹ Ihuậl của E U được thể hiện ữ 5 tiêu chuẩn đối v ớ i hàng hoa nhập khẩu tất nhiên cũng phản ánh cả hai nội dung tày-Quy định pháp lý và các yêu cầu của thị trưởng. * Các cơ quan tiêu chuẩn hoa Châu Ấ u Hiện nay, ớ Châu  u có ba cơ quan tiêu chuẩn hoa được công nhận trong lĩnh vực tiêu chuẩn hoa kỹ thuật, bao gồm: • CEN là Uy ban Tiêu chuẩn hoa Châu  u : chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn hoa trong tất cả các lĩnh vực, ngoại trừ lĩnh vực kỹ thuật điện tử và viễn thông. • C E N E L E C là Uy ban Tiêu chuẩn hoa kỹ thuật điện tử ChâuÂu : chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn hoa trong lĩnh vực kỹ thuật điện tử. • ETSI là V i ệ n Tiêu chuẩn hoa V i ễ n thông Châu  u : chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn hoa trong lĩnh vực viễn thông và một phẩn cùa lĩnh vực phát thanh truyền hình. Ba tổ chức này cùng nhau xây dựng các Tiêu chuẩn Châu  u ( Tiêu chuẩn EN) trong các lĩnh vực hoạt động cụ thể và đã tạo nên "Hệ thống tiêu chuẩn hoa Châu  u ". Đ ố i với việc chuẩn hoa trong các lĩnh vực khác thì có các cơ quan khác chịu trách nhiệm. EU đã, đang và sẽ đưa ra những yêu cầu quan trọng đối với việc thâm nhập thị trường khối, còn mõi nước thành viên được phép bố sung yêu cầu đối với nền sản xuất của mình. Tuy nhiên bất cứ sản phẩm nào đáp ứng được yêu cầu tối thiểu đều được phép chuyển dịch tự do trong nội bộ EU. V à nhìn chung, các mức độ yêu cầu được đánh giá là ngày càng khắt khe hơn cho các nhà xuất khẩu./15] Hoàng Thanh Thủy-AI 2-K40C-KTNT-ĐHNT 9
  19. ~Kltữ4Í luân tài tiợỉtỉèp * Hê thống tiêu chuẩn Chấu A u Duới đây là m ô hình khái quát m ô tả việc tiêu chuẩn hoa và các nhãn mác. Nhãn mác và chứng chỉ, xét trên một góc độ nào dó, chính là kết quả của quá trình tiêu chuẩn hoa. Các quy định bắt buộc Sức khoe an toàn Môi trường Chứng nhận Nhãn CE N h ã n Green Dot ở HACCP m ó t số nước Nhãn Chứng Chứng Các Nhãn Chứng Các nhận nhận hiêu nhân quy Sinh tiêu ISO ISO X ã hội/ SA tắc thái chuẩn 14000 9000 EN/ISO công 8000 đọo bằng đức Chất lượng Trách nhiêm xã hôi Môi trường Các yêu cầu của thị trường Hình 1.1. H ệ thông tiêu c h u ẩ n C h â u  u [45.1] 11.2.2. Hàng rào kỹ thuật thương mại của EƯ Các doanh nghiệp Việt Nam muốn xuất khẩu hàng hoa sang E U thì điều quan trọng trước liên là phải quan tâm đến hàng rào kỹ thuật thương mọi của thị trường. Các doanh nghiệp phải luôn ghi nhớ rằng : chí khi đáp ứng các quy định và yêu cẩu của thị trường E U thì hàng hoa mới được chấp nhận. Nắm chắc các quy định và yêu cáu của thị trường sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng vượt qua các rào cản kỹ thuật và tiết kiệm chi phí sản xuất hàng xuất khẩu. Hoàng Thanh Thúy-AI2-K40C-KTNT-ĐHNT lũ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2