intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế - thách thức đối với hàng hóa Việt Nam và giải pháp khắc phục

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

432
lượt xem
87
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan về hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế. Thực trạng hàng rào kỹ thuật trong thương mại quôc tế và bài học đối với hàng hóa Việt nam. Một số giải pháp vượt rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế của các doanh nghiệp Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế - thách thức đối với hàng hóa Việt Nam và giải pháp khắc phục

  1. [|JJ i lị; TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TÉ C H U Y Ê N N G À N H KINH TÉ ĐÓI NGOẠI K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THÁCH THÚC ĐÔI VỚI HÀNG HOA VIỆT NAM VÀ GIAI PHÁP KHẮC PHỤC THƯ VIÊN Ì NGOAI-Thui [ỊM53/3 Sinh viên thực hiện Ngô Minh Tân|__w#_ Lớp Ngai Khóa 45C - K T Đ N Giáo viên hướng dẫn PGS. TS. ĐỖ Thị Loan Hà Nội, tháng 5 năm 2010 Bi ầ
  2. MỤC LỤC DANH M Ụ C C Á C C H Ữ VIẾT T Ắ T D A N H M Ụ C C Á C B Ả N G BIỂU LỜI M Ờ Đ Ầ U Ì 1. Tính cấp thiết của đề tài Ì 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu ĩ 5.BÔ cục khoa luận 3 C H Ư Ơ N G 1: T Ổ N G Q U A N V Ề H À N G R À O K Ỹ T H U Ệ T T R O N G T H Ư Ơ N G MẠI Q U Ố C T Ế 4 1.1. K H Á I N I Ệ M H À N G R À O K Ỹ T H U Ệ T T R O N G T H Ư Ơ N G M Ạ I QUỐC TẾ 4 1.1.1. Định nghĩa 4 1.1.2. Phân loại các rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế 5 1 1 3 Đặc điểm và vai trò của hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tẽ 7 ... 1.2. W T O V À N H Ữ N G QUI ĐỊNH V Ế H À N G R À O K Ỹ T H U Ệ T TRONG T H Ư Ơ N G MẠI Q U Ố C T Ế lo 1.2.1. Hiệp định T B T về hàng rào kỹ thuật thương mại lo 1.2.2. Hệ thông T B T của W T O 19
  3. C H Ư Ơ N G 2: T H Ự C T R Ạ N G H À N G R À O K Ỹ T H U Ậ T T R O N G T H Ư Ơ N G M Ạ I Q U Ố C T Ế V ÀT H Á C H T H Ứ C Đ ố i V Ớ I H À N G HOA VIỆT N A M 27 2.1. HÀNG RÀO KỸ THUẬT CỦA MỘT số NƯỚC PHÁT TRIỂN Đ Ố I VỚI H À N G H Ó A VIỆT NAM 2 7 2.1.1. Các quy định của Hoa Kỳ về hàng rào kỹ thuứt trong thương mại quốc tê 27 2 1 2 Các qui định của EU về hàng rào kỹ thuứt trong thương mại quốc tẽ ..34 ... 2.1.3. Hàng rào kỹ thuứt của Nhứt Bản 44 2.2. C Á C T H Á C H T H Ứ C Đ Ố I V Ớ I H À N G H O A V I Ệ T N A M 48 2.2.1. Các thách thức chung đòi với doanh nghiệp Việt Nam 48 2.2.2. Thách thức đối với một s i mạt hàng cụ thể õ 49 C H Ư Ơ N G 3. M Ộ T S Ố GIẢI P H Á P V Ư Ợ T R À O C Ả N K Ỹ T H U Ậ T TRONG T H Ư Ơ N G MẠI Q U Ố C T Ế C Ủ A C Á C DOANH NGHIỆP VIỆT N A M 62 3.1. V Ề PHÍA N H À N Ư Ớ C 62 3.1.1. Tổ chức xây dựng, hoàn thiện hệ thông pháp luứt 62 3.1.2. Xây dựng hệ thõng tiêu chuẩn quốc gia 64 3.1.3. Tích cực tham gia các tổ chức quốc tê và khu vực, kí kết các hiệp định song phương và đa phương 65 3.1.4. Nâng cao nhứn thức của các doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuứt trong thương mại quốc tế 67 3.1.5. Tăng cuông cóng tác kiểm tra trước khi xuất khẩu hàng hoá68 3.1.6. Hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp thương mại 70
  4. 3.2. V Ề P H Í A D O A N H N G H I Ệ P 70 3.2.1. Tàng cường công tác nghiên cứu và phát t r i ể n thị trường 70 3.2.2. Nâng cao năng lực cạnh t r a n h của sản phẩm thông qua việc áp dụng các bộ tiêu chuẩn quốc tê 71 3.2.3. Đ ầ u tư trang thiết bị, đổi mồi công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm 73 3.2.4. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao 74 3.2.5. Gắn nhãn sinh thái cho sản phẩm 75 3.2.6. Phát triển và m ở rộng hệ thống phân phôi hàng hoa của doanh nghiệp 76 3.3. V Ề P H Í A H I Ệ P H Ộ I 77 3.3.1. Thực hiện tốt nhiệm vụ hỗ t r ợ thông t i n cho doanh nghiệp — 7 8 3.3.2. Nâng cao năng lực của các Hiệp hội ngành 79 KẾT LUẬN 81 TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O 83
  5. DANH M Ụ C T Ừ VIẾT T Ắ T Các từ viết tát Tiếng Anh Tiếng Việt ANSI American Nalional Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Standards Institute Kỳ ASTM American Society for Tổ chức tiêu chuẩn hoa quốc Testing and Materials tế Hoa Kỳ APHIS Animal and Plant Health Cơ quan kiếm dịch động thực Inspection Service vật Hoa Kỳ CCP Critical Control Point Điếm tới hạn EMS Environmental Hệ thống quản lý môi trường Management Systems EPA Environmental Protection Cơ quan bảo vệ môi trường Agency EU European Union Liên minh Châu A u FDA Food and Drug Cơ quan phụ trách thực phẩm Administration và thuốc FSIS Food Satety and Cục kiếm dịch an toàn thực Inspection Service phẩm GATT General Agreement ôn Hiệp định chung về thuế TaritTs and Trade quan và thương mại GMP Good manufacturing Hệ thống thực hành sản xuất practice tốt JAS Japan Agriculture Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Standards Bản JIS Japan Industrial Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Standards Bản
  6. HACCP Hazard Analysis and Hệ thống phân tích mối nguy Critical Control Point và điểm kiểm soát tới hạn ILO Intemational Labour Tổ chức lao động quốc tế Organization ISO International Organization Tổ chức tiêu chuẩn hoa quốc for Stanđareation tế SA Social Acountability Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội TBT Technical barriers to trade Hàng rào kỹ thuật thương mại VASEP Vietnam Association of Hiệp hội chế biến và xuất Seaíòod Exporters and khẩu thúy sản Việt Nam Producers WRAP Worldwide Responsible Trách nhiệm toàn cầu trong Apparel Production sản xuất hàng may mặc WTO World Trade Organiz.ation Tổ chức thương mại thế giới
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU -Hình Ì: Mức giới hạn đối với một số hoa chất dùng trong sản xuất bao bì..41 - Hình 2: Bảng thống kê các tiêu chuẩn chất lượng và phạm vi áp dụng của một số loại hàng hoa 46 - Hình 3: Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu thúy sản của Việt Nam (2006 - 2009) 50 - Hình 4: Kim ngạch xuất khẩu thúy sản sang Hoa Kỳ (2005 - 2009) 52 - Hình 5: Kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam (2007 - 2009) 54 - Hình 6: Kim ngạch xuất khẩu một số nông sản của Việt Nam (2007-2009) 57
  8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đáy, tự do hoa thương mại đã trớ thành một xu thế khá quan và là nền tảng cho sự phát triển. Điều này được chứng minh ch bằng viởc các quốc gia, các khu vực trên thế giới đã và đang không ngừng mở cửa thị trường nội địa của mình, dỡ bỏ các rào càn không cần thiết đối với thương mại. Tuy nhiên, một thực tế là dù ớ mức độ tự do hoa thương mại ngày càng cao nhưng nhu cầu bảo hộ nền sản xuất trong nước của các quốc gia vân luôn tồn tại. Bên cạnh thuế quan là công cụ bào hộ đã được các định chế thương mại quốc tế thừa nhận, thì trong thời gian qua, các biởn pháp phi thuế quan cũng được rất nhiều quốc gia sử dụng bởi những ưu điểm như khả năng tác động nhanh, mạnh, linh hoạt... Trong đó, rào cản kỹ thuật thương mại là một biởn pháp đang được sử dụng ngày càng phổ biến. Ngày 11/01/2007 Viởt Nam chính thức trở thành thành viên Ihứ 150 của tổ chức kinh tế thế giới WTO, có nghĩa là nhiều cơ hội được mở ra nhưng thách thức cũng không nhỏ. Hàng hoa xuất khẩu Viởt Nam đã nhiều lán vấp phải những rào cản kỹ thuật khắt khe khi thâm nhập vào thị trường các nước phát triển như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bán...Bên cạnh đó, tham gia WTO là chúng ta đang tham gia vào một sân chơi mang tẩm quốc tế, điều này yêu cầu các doanh nghiởp non trẻ Viởt Nam cẩn nắm vững luật chơi thông qua viởc nghiên cứu mội cách đầy đủ và nghiêm lúc những qui định của WTO đặc biởt là Hiởp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại , cũng như hàng rào kỹ thuật của các thị trường mục tiêu. Xuất phát từ yêu câu này, em đã chọn đề tài "Hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tê - thách thức đói với hàng hoa Viởt Nam và giải pháp khấc phục" hy vọng đem lại một cái nhìn tổng quan về Ì
  9. rào cản kỹ thuật thương mại và góp phẩn giải quyết những khó khăn đối với doanh nghiệp. 2. M ụ c tiêu nghiên cứu Đ ề tài nghiên cứu với các mục tiêu cụ thể sau: - Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hàng rào kỹ thuật, nội dung Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Technical Barriers lo Trade - hiệp định TBT) và một số hệ thống tiêu chuẩn chung trên thế giới. - Đánh giá thực trạng sừ dụng rào cản kỹ thuật tại một số nước phái triển và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu một số mạt hàng chủ lực của Việt Nam. - Đưa ra một số giải pháp giúp các doanh nghiệp Việt Nam vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại khi xuất khẩu hàng hoa sang một số nước phát triển. 3. Đôi tượng và phạm v i nghiên cứu - Đ ố i tượng nghiên cứu: Đ ố i tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn để liên quan đến hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế, các thách thức từ rào cán kỹ thuật của một số nước phát triển đối với hoạt động xuất khẩu hàng hoa của Việt Nam sang các thị trường này. - Phạm vi nghiên cứu: Đ ề t i tập trung nghiên cứu hệ thống rào cản trong à thương mại của các nước phát triển lớn: Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản, và ảnh hưởng của những rào cản này tới các mặt hàng chủ lực của Việt Nam như: thúy sản, dệt may, nông sản, đồ gỗ. 4. Phương pháp nghiên cứu Đế làm rõ nội dung cần nghiên cứu, để tài sừ dụng các phương pháp sau: - Phương pháp phán tích - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh 2
  10. 5. Bố cục khoa luận Ngoài phần phụ lục, lời mớ đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo , khoa luận bao gồm 3 chương: - Chương ì: Tổng quan vé hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế - Chương 2: Thực trạng hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế và thách thức đối với hàng hoa Việt Nam - Chương 3: Một số giải pháp vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế cho các doanh nghiệp Việt Nam Rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế là đề t i rộng và phức tạp à với nhủng qui định khác nhau tại các thị trường khác nhau, do vậy trong điều kiện và khả năng có hạn khoa luận không tránh khỏi nhủng thiếu sót, kính mong sự góp ý, nhận xét cùa quý thầy cô về nội dung cũng như hình thức đế giúp đề tài khoa luận của em hoàn thiện hơn. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến trường Đ ạ i học Ngoại Thương đã tạo điều kiện tối nhất, cũng như Thư viện nhà trường đã cung cấp nhủng t i liệu à quan trọng giúp em hoàn thành khoa luận. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS. Đ ỗ Thị Loan, người đã nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến trong suốt quá trình em thực hiện đề tài. 3
  11. CHƯƠNG Ì TỔNG QUAN VẾ H À N G R À O KỸ THUẬT TRONG T H Ư Ơ N G MẠI QUỐC TẾ 1 1 KHÁI NIỆM H À N G R À O K Ỹ THUẬT TRONG T H Ư Ơ N G .. MẠI QUỐC TẾ 1 1 1 Định nghĩa ... Trong thương mại hàng hoa tồn tại hai hàng rào lớn là hàng rào thuế quan (Tariff Barriers) và hàng rào phi thuế quan (Non- Tariff Barriers). - Hàng rào thu quan: Đây l biện pháp được tổ chức thương mại thế giới ế à WTO thừa nhận l công cụ nhằm bảo hộ các nghành sản xuất trong nước. à Tuy nhiên với mức độ tự do hoa ngày càng mở rộng được biêu hiện qua các chính sách về qu chế tữi huệ quữc(MNF), chế độ thuế qu an ưu đãi phổ y cập(GSP), hiệp định thuế quan có hiệu lực của khữi liên kết kinh tế chung như: EU, AFTA, NAFTA..., hàng rào phi thuế quan trở thành cững cụ bảo hộ hiệu quả trong điều kiên tự do hoa thương mại ngày càng được mở rộng. - Hàng rào phi thuế quan được WTO định nghĩa như sau: hàng rào phi thu ế quan là những biện pháp phi thuế quan mang tính cản trở đữi với thương mại mà không dựa trên cơ sở pháp lý, khoa học hoặc bình đẳng. Hiện nay, các biện pháp phi thu quan thường được sử dụng là: hải quan, cấp giấy phép ế nhập khẩu, sở hữu t í tuệ, hàng rào kỹ thuật... trong đó hàng rào kỹ thuật r trong thương mại ngày càng được sử dụng phổ biến, đặc biệt tại các quữc gia phát triển. Các rào cản kỹ thuật đữi với thương mại thực chất là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật m à một nước áp dụng đữi với hàng hoa nhập khẩu và quy trình đánh giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu đữi với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (được gọi chung l các biện pháp TBT - Technical à barriers to trade). Các biện pháp kỹ thuật này về nguyên tắc là cần thiết và 4
  12. hợp lý nhằm bảo vệ những lợi ích quan trọng như: sức khoe con người, môi trường, an ninh.... Vì vậy, mỗi nước thành viên W T O đều thiết lập và duy trì một hệ thống các biện pháp kỹ thuật riêng đ ố i với hàng hoa của mình và hàng hoa nhập khẩu. Tuy nhiên trên thởc tế, các biện pháp kỹ thuật có thể là những rào cản tiềm ẩn đ ố i với thương mại quốc t ế bởi chúng có thể được sử dụng cho mục tiêu bảo hộ cho sản xuất trong nước, gây khó khăn cho việc thâm nhập của hàng hoa nước ngoài vào thị trường nhập khẩu. Do đó, chúng thường được gọi là " rào cản kỹ thuật đ ố i với thương mại". 1.1.2. Phân loại các rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc té Hiệp định về các rào cản kỹ thuật đ ố i với thương mại của W T O (TBT) phân biệt 3 loại rào cản sau: - Quy chuẩn kỹ thuật (technical regulations) là những yêu cẩu có giá trị áp dụng bất buộc (các doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ). - Tiêu chuẩn kỹ thuật (technical standards) là các yêu cầu kỹ thuật được một tổ chức được cõng nhận chấp thuận, nhưng không có giá trị bắt buộc. - Quy trình đánh giá sở phù hợp của một loại hàng hoa với các quy định tiêu chuẩn kỹ thuật (coníormity assessment procedure). Dởa vào sở thống kê các rào cán kỹ thuật mà các nước hiện đang áp dụng có thể phân ra các hình thức rào cản sau: Các tiêu chuẩn, quy định về chất lượng Các quy định này liên quan tới: (i) các yêu cẩu đặt ra về đặc điểm, tính chất của một sản phẩm, ví dụ như về kích thước, hình dạng, kiểu dáng, chức năng và hình thức, hoặc cách thức sản phẩm đó được dán nhãn hay đóng gói trước khi được đưa ra thị trường tiêu thụ; (li) các thủ tục đánh giá k i ể m nghiệm như thử nghiệm, giám định và chứng nhận... Các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật rất đa dạng, khác nhau ở mồi nước. Đây là biện pháp được các tổ chức thương mại khu vởc và thế giới thừa nhận nhưng các quốc gia đang phái triển thường gặp khó khăn khi áp 5
  13. d ụ n g b i ệ n p h á p n à y vì h à n g h o a c ủ a các n ư ớ c n à y t h ư ờ n g c ó c h ấ t l ư ợ n g t h ấ p , k h ó đ ạ t đ ư ợ c các tiêu c h u ẩ n c h ấ t lượng. M ộ t s ố n ư ớ c phát t r i ể n t h ư ờ n g đ ơ n p h ư ơ n g á p đ ạ t các tiêu c h u ẩ n c a o q u á m ứ c c ầ n t h i ế t n h ằ m b à o h ộ s ả n x u ấ t t r o n g n ư ớ c . V ố i tiêu c h u ẩ n q u á c a o , h à n g h o a c á c n ư ớ c đ a n g phát t r i ể n k h ô n g đ ạ t tiêu c h u ẩ n sẽ bổ á p d ụ n g các b i ệ n p h á p n g h i ê m n g ặ t , bổ tiêu h u y h o ặ c c ấ m n h ậ p k h ẩ u . V í d ụ : E U đ ư a r a q u y đổnh k h ô n g đ ư ợ c p h é p t ổ n d ư b ấ t k ỳ lượng k h á n g s i n h n à o t r o n g l ô m đ ô n g l ạ n h [91. Các quy định về an toàn và vệ sinh : Sức k h o e và a n toàn c h o n g ư ờ i tiêu d ù n g và đ ộ n g t h ự c v ậ t là y ê u c ầ u r ấ t q u a n t r ọ n g đ ố i v ớ i các n h à n h ậ p k h ẩ u . Đ ế đ á m b á o điều này, các n ư ớ c đ ã đ ư a r a các h à n g rào v ề v ệ s i n h a n toàn t h ự c p h ẩ m . K i ể m dổch đ ộ n g t h ự c v ậ t là b i ệ n p h á p đ ư ợ c các n ư ớ c á p d ụ n g n h ằ m b ả o v ệ s ứ c k h o e c o n n g ư ờ i v à đ ộ n g v ậ t k h ỏ i n g u y c ơ n h i ễ m b ệ n h . sử d ụ n g b i ệ n p h á p n à y t h ư ờ n g là q u y đổnh các y ê u c ầ u và t h ủ t ụ c liên q u a n t ớ i các tiêu c h u ẩ n đ ố i v ớ i thành p h ẩ m như: các p h ư ơ n g p h á p s ả n x u ấ t và c h ế b i ế n , t h ủ t ụ c xét n g h i ệ m , g i á m đổnh, x ử lý cách l y . . . Các quy định về mõi trường và lao động N g à y n a y , k h i đ ề c ậ p đ ế n n g u y ê n t ắ c phát t r i ể n b ề n v ữ n g , các b ê n đ ư ợ c y ê u c ầ u và đôi k h i bổ b ắ t b u ộ c p h ả i c h ổ u trách n h i ệ m v ề v i ệ c b ả o v ệ m ô i trường. B ả o v ệ m ô i trường s i n h thái là v ấ n đ ề c ó ý n g h ĩ a q u a n t r ọ n g đ ố i v ớ i bất k ỳ q u ố c g i a nào. B i ệ n p h á p c h ủ y ế u đ ư ợ c s ử d ụ n g là đ ư a r a các q u y đổnh c h ặ t c h ẽ n h ằ m g i ả m t h i ể u các tác n h â n gây ở n h i ễ m m ô i trường n h ư khí t h ả i t ừ các p h ư ơ n g t i ệ n g i a o thông, các c h ấ t t h ả i k h ó p h â n h u y , h a y q u á trình v ậ n c h u y ế n các c h ấ t đ ộ c h ạ i , tái c h ế các s ả n p h ẩ m c ô n g n g h i ệ p . . . Các qui định khác B ê n c ạ n h các tiêu c h ế q u a n t r ọ n g v ề c h ấ t lượng, v ệ s i n h , m ô i trường đ ã đề c ậ p ở trên, các v ấ n đ ề x ã h ộ i n g à y càng c ó t ẩ m q u a n t r ọ n g c a o h ơ n . C á c d o a n h n g h i ệ p n g à y càng p h ả i c h ổ u trách n h i ệ m n h i ề u h ơ n v ề h à n h v i c ủ a h ọ . M ụ c tiêu c ủ a h à n g rào n à y là đ à m b ả o tính t r o n g s ạ c h v ề đ ạ o đ ứ c c ủ a n g u ồ n 6
  14. cung cấp sản phẩm và dịch vụ. Chính vì vậy, các nước đã đưa ra các quy định về: lao động trẻ em, lao động cưỡng bức, sức khoe và an toàn, quyển tự do thành lập các hiệp hội và quyền đàm phán tập thể, phàn biệt đ ố i xử, các hình thức kổ luật, giờ làm việc và chế độ công xá. Ví dụ: Hoa Kỳ đưa vấn đề nhân quyền trong lao động ( tiền lương, điều kiện lao động, đ ộ tuổi lao động, môi trường lao động...) thành tiêu chuẩn bắt buộc đ ố i với nhà sản xuất và xuất khẩu hàng hoa. 1.1.3. Đặc điểm và vai trò của hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế a. Đặc điểm của hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tê Thứ nhất, tiêu chuẩn và các qui định trong rào cán kỹ thuật thương mại thường mang lại hiệu quả cao hơn so với thuế và hạn ngạch thương mại. Các rào cản thương mại cổ điển đó bao gồm các loại thuế kém hiệu quả và phân biệt đánh vào các nguồn lực kinh t ế nước ngoài, đổng thời điều này cũng làm tăng chi phí đ ố i với người tiêu dùng và người sử dụng đẩu vào, phân bổ một cách không hiệu quả các nguồn lực, và bảo hộ các thế lực thị trường trong nước. Phải nói rằng các tiêu chuẩn đem lại lợi ích kinh tế lớn mà nếu như xóa bó sẽ tạo ra một tổn thất đáng kể cho xã h ộ i , chẳng hạn các tiêu chuẩn rác thái và yêu cầu sử dụng nhiên liệu hiệu quả có thể giúp làm sạch không khí hơn, yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm có thể cải thiện sức khoe và chất lượng cuộc sống. Thứ hai, rào cản kỹ thuật tác động hai mặt tới thương mại quốc tế. M ộ t mặt, các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo cho thương mại vì chúng ra đời từ mối quan tâm chung của cả Chính phủ và người tiêu dùng đ ố i với vấn đề sức khoe, an toàn và chất lượng môi trường. Nhưng mặt khác mạnh hơn, chúng có tác động cản trở thương mại quốc tế. Bởi vì thực tế cho thấy các nước có thể đưa ra những quy định nhằm phục vụ các mục đích khác nhau, chứ không phải chỉ mục đích bảo vệ xã h ộ i , bảo vệ người tiêu dùng, ví dụ như lợi dụng các hàng rào này để bảo vệ các nhà sản xuất nội địa. 7
  15. Thứ ba, từ đặc điểm trên, có thể thấy rằng hiện nay, nếu như đ ố i với các nước phát triển, rào cản kỹ thuật là một công cụ chính sách thương mại hữu hiệu phục vụ chủ nghĩa bảo hộ, thì ngưẩc l ạ i , rào cản kỹ thuật đang trở thành mối quan tâm, lo ngại đặc biệt đ ố i với các nước đang phát triển. Bời rào cán kỹ thuật thương mại của các nước phát triển làm phát sinh chi phí trong sản xuất hàng xuất khẩu của các nước đang phát triển. Không chỉ các tiêu chuẩn trong rào cản thương mại liên quan đến chi phí mà ngay cả các thủ tục đánh giá tính tuân thủ và sự trì hoãn đi kèm cũng gây tốn kém, và đặc biệt chi phí còn phát sinh do sự khác biệt của các tiêu chuẩn ờ các thị trường xuất khẩu khác nhau và sự thay đ ổ i tiêu chuẩn theo thời gian. Thứ tư, việc sử dụng các rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc t ế đưẩc điều chinh thông qua hiệp định trong thương mại của WTO. Cụ thê, để hạn chế những tác động tiêu cực cũng như sự khác biệt của hàng rào kỹ thuật trong TMQT, tổ chức thương mại thế giới WTO đã thống nhất các nguyên tắc chung và đã đưẩc cộng đồng thế giới cam kết tại Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT). Tuy nhiên, hiệp định này mới chỉ khuyến khích các nước cân nhắc vào tình hình sử dụng tiêu chuẩn quốc t ế nhưng cuối cùng lại không yêu cầu các nước thay đ ổ i mức bảo hộ. Do vậy, nhắc tới hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế, người ta vẫn luôn cho rằng đó là một trong những công cụ bảo hộ mậu dịch hiệu quà của các nước và khu vực. b.Vai trò của hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tê Hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế bao gồm nhiều loại khác nhau và mỗi loại lại có những vị trí và vai trò nhất định. Chẳng hạn, đế bảo hộ sản xuất trong nước người ta có thể sử dụng các biện pháp thuế quan vì thuế quan có ưu điếm là rõ ràng, minh bạch, dề dự đoán và tạo nguồn thu chắc chắn cho chính phủ. Tuy nhiên, thuế quan lại có nhưẩc điểm là không tạo ra đưẩc sự bảo hộ nhanh chóng. Khi kim ngạch nhập khẩu của một mạt hàng nào đó tăng nhanh gây tổn hại hoặc đe doa gây tổn hại cho ngành sản xuất sản phẩm tương tự ở trong nước thì các biện pháp như cấm nhập khẩu, 8
  16. hạn ngạch, giấy phép nhập khẩu không tự động có khả năng hạn chế nhập khẩu một cách nhanh chóng nhất. Mặt khác, một biện pháp phi thuế quan có thể đồng thời phục vụ cho nhiều mục tiêu khấc nhau. Chẳng hạn, với việc quy định về vệ sinh kiểm dịch đợi với hàng nông sản nhập khẩu nhằm mục tiêu đảm bảo sức khoe con người và động thực vật thì lại có tác dụng gián tiếp tới bảo hộ sản xuất trong nước. Tuy có nhiều ưu điểm nhưng các biện pháp phi thuế quan cũng có nhược điểm là dễ làm sai lệch các tín hiệu thị trường dần tới phân bổ nguồn lực không đúng, các biện pháp phi thuế quan khó lượng hoa và khó dự đoán, không mang lại nguồn thu cho chính phủ m à còn kèm theo là các khoản chi phí quản lý phát sinh, dềgây ra các tiêu cực. Do các biện pháp thuế quan và phi thuế quan có những ưu điểm và nhược điểm nhất định nên chúng thường được sử sung đồng thời. Tuy nhiên, trước sức ép của việc mở cửa thị trường, biện pháp thuế quan đang dẩn được loại bỏ, và thay vào đó các nước ngày càng sử dụng rộng rãi hơn các hàng rào phi thuế quan, trong đó đặc biệt quan tâm tới việc sử dụng các hàng rào kỹ thuật để tạo ra lợi thế trong trao đổi thương mại cho quợc gia mình. về mặt lý thuyết, hàng rào thương mại có vai trò chủ yếu trong việc tác động vào các dòng chảy thương mại quợc tế đê điều chỉnh các dòng chảy này theo hướng có lợi nhất, đáp ứng các mục tiêu và yêu cầu xác định của mỗi quợc gia. Cùng có vai trò như trên, hàng rào kỹ thuật còn giúp các nước sử dụng chúng đảm bảo rằng người dán của họ có thê sử dụng hàng hóa nhập khẩu có chất lượng cao, đảm bảo sức khoe và an toàn, bảo vệ môi trường sinh thái và góp phần nâng cao đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp. Trong xu thế toàn cầu hoa và tự do hoa thương mại, hầu hết các nước và các khu vực đều cam kết từng bước dỡ bỏ các hàng rào thương mại để thúc đẩy lự do hoa thương mại. Nhưng thực tế thì việc dỡ bỏ này là rất chậm chạp, thậm chí còn được tạo dựng mới rất tinh vi. Việc sử dụng các biện 9
  17. pháp gắn với môi trường, tiêu chuẩn lao động và các biện pháp mang tính chất quản lý, quy trình... đang diễn ra khá phổ biến, trong đó việc sử dụng hàng rào kỹ thuật là rất cần thiết. Đ ế hiểu rõ hơn về việc sử dụng hàng rào kỹ thuật trong thương mợi thì trước hết cần phải tìm hiểu về sự hình thành của chúng. 1.2. W T O VÀ N H Ữ N G QUI Đ Ị N H V Ề H À N G R À O K Ỹ T H U Ậ T TRONG THƯƠNG MẠI Q U Ố C T Ế 1.2.1. Hiệp định T B T về hàng rào kỹ thuật thương mại a. Khái quát Ngày 1/1/1995 vòng đàm phán Uruguay được kết thúc với việc thành lập Tổ chức thương mợi thế giới (World Trade Organization - W T O ) . 124 nước đã ký kết thành lập tổ chức này, ngay năm đó 2 nước nộp đơn xin gia nhập, trong đó có Việt Nam. K ế thừa GATT, WTO đã mở rộng về nội dung và quy mô. Hệ thống thương mợi đa biên đã mở rộng từ thuần lũy nhân nhượng thuế quan trong thương mợi hàng hóa đến toàn bộ các định chế về thương mợi hàng hoa và cả các lĩnh vực tiềm năng như thương mợi dịch vụ, đẩu tư và sở hữu trí tụê liên quan đến thương mợi. Đồng thời, WTO cũng tợo ra cơ chế giải quyết tranh chấp thương mợi có hiệu quá giữa các nước thành viên. Bên cợnh các hiệp định W T O khác, Hiệp định TBT cũng là kết quả của vòng đàm phán này, điều chỉnh một trong các vấn đề phi thuế quan trong lĩnh vực thương mợi hàng hoa. Hàng năm Uy ban TBT của W T O đều tiến hành rà soát việc thực thi hiệp định của các thành viên. Bên cợnh đó, 3 năm một lần Uy ban TBT của WTO lai tiên hành thực thi hiêp định, đác biệt các điều khoản về minh bợch hoa, để đưa ra các khuyến nghị điều chỉnh các quyền và nghĩa vụ của hiệp định khi cần thiết theo hướng đảm bảo lợi ích kinh tế của các bên và sự cân bằng giữa quyền và nghĩa vụ mà không thiên vị theo các nội dung của điều 12 về đ ố i xử đặc biệt và khác biệt. 10
  18. T ừ n ă m 1995, U y ban T B T dã tiến hành 5 h ộ i nghị 3 n ă m Ì lần như theo q u y định của hiệp định. Chủ đề của các h ộ i nghị này, ngoài n h ữ n g vấn đề khác, đã tập t r u n g vào các vấn đề: - M i n h bạch hoa - H ỗ trợ kỹ thuật và đối x ử đặc biệt và khác biệt. - Các tranh chấp thương m ạ i có dần chiếu các điều khoẩn c ủ a h i ệ p định T B T - T h ự c t h i quy c h ế thực hành tốt về xây dựng, chấp nhận và áp d ụ n g tiêu chuẩn, q u y chế thực hành pháp q u y tốt... b. M ụ c tiêu của hiệp định T B T H i ệ p định hàng rào kỹ thuật t r o n g thương mại( hiệp định T B T ) r a đ ờ i với mục đích chính là: - Thúc đấy thương mại, k h u y ế n khích các nước thành viên tham g i a xây dựng và áp d ụ n g các tiêu chuẩn của các nước thành viên hài hoa v ớ i các tiêu chuẩn quốc tế. - Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển giao công nghệ t ừ các nước phát triển sang các nước đang phát triển thông qua hoạt động tiêu chuẩn hoa, đ à m bẩo các biện pháp quẩn lý k ỹ thuật của các nước đề ra nhưng không cẩn t r ớ thương m ạ i qua mức cần thiết. M ặ c dù vậy, H i ệ p định vẫn cho phép các nước thành viên áp d ụ n g các biện pháp nhằm mục tiêu đ á m bẩo chất lượng hàng hoa nhập khẩu vào nước mình đế bẩo vệ sức khoe, an toàn cuộc sống của con người, động thực vật và bẩo vệ môi trường. Bảo vệ an toàn vờ sức khoe' cho người tiêu dùng K i n h tế càng phát triển thì người tiêu dùng càng đòi h ỏ i hơn về chất lượng hàng hóa và dịch vụ, người tiêu dùng có sự quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề về sức khoe và sự an toàn hơn là vấn đề giá cẩ. Công nghiệp hoa và toàn cẩu hoa làm cho lương thực và thực phẩm có thể được đưa tới m ọ i nơi trên t h ế giới.Vì thế, hàng hoa chất lượng k é m cũng có thế được xuất khẩu tới nhiều nơi trên t h ế giới và việc sử dụng những hàng I]
  19. hoa chất lượng kém này sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng đ ố i với người tiêu dùng. Bởi vậy, Chính phủ cần có các biện pháp nhằm tác động tới các sản phẩm nhập khẩu thông qua các quy đửnh về chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu và đòi hỏi bao gói. Tuy nhiên, với các nước công nghiệp phát triển, những tiêu chuẩn trên thường là chưa đủ mà họ còn đòi hỏi cả quy trình sản xuất và chế biến. Và tiếp đó là các quy đửnh về hoa chất được sử dụng, về an toàn phòng cháy và bảo vệ môi trường. Đôi khi các nước nhập khẩu đã dựa trên lý do bảo vệ an toàn và sức khoe cho người tiêu dùng để đưa ra các tiêu chuẩn và quy đửnh phi lý, cản trở các hàng hoa nhập khẩu từ bên ngoài và bảo hộ nền sản xuất trong nước. Trong kỉ nguyên của sự phát triển mới của công nghiệp thực phẩm, ngày càng có nhiều thực phẩm độc hại đ ố i với sức khoe con người. Chẳng hạn, để bảo vệ sức khoe con người, trên nhãn mác thuốc lá phải ghi rõ rằng " thuốc lá có hại cho sức khoe". Hay một ví dụ khác về đảm bảo an toàn cho người lái xe ô tô, các quốc gia đưa ra quy đửnh rằng các loại ô tô phải được trang bử thắt lưng an loàn để giảm thiểu thương tổn trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thõng. Vì thế, đ ố i với nhiều Chính phủ, khi thấy xuất hiện nguy cơ tới sức khoe con người thì biện pháp được áp dụng có thể là cấm nhập khẩu đối với mội loại sản phẩm nào đó, hoặc từ một quốc gia nào đó. Hoặc một ví dụ nữa là việc Hoa Kỳ yêu cầu tất cả các nhà sản xuất cà phê nước ngoài phải thường xuyên xin mới giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm sạch mới được nhập khẩu vào Hoa Kỳ. Theo quy đửnh này, các nhà sản xuất sẽ phải tiến hành kiếm tra, giám sát chất lượng cà phê hàng năm ( trước đáy là một vài năm), quyết đửnh sẽ làm các nhà sản xuất cà phê ớ những nước đang phát triển gặp khó khăn do chi phí cho việc kiểm tra này khá cao, ngoài ra quy đửnh này có thể làm giá cà phê trên thử trường Hoa Kỳ tăng lên, điều này sẽ làm ảnh hưởng lớn đến xuất khẩu cà phê của các nước [201. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2