intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue tại Khoa Truyền nhiễm – Bệnh viện Bạch Mai năm 2017

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

72
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue tại Khoa Truyền nhiễm – Bệnh viện Bạch Mai trong thời gian dịch sốt xuất huyết năm 2017. Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng nặng của bệnh nhân sốt xuất huyết tại Khoa Truyền nhiễm – Bệnh viện Bạch Mai trong thời gian dịch sốt xuất huyết năm 2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue tại Khoa Truyền nhiễm – Bệnh viện Bạch Mai năm 2017

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC NGUYỄN MINH QUÂN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI KHOA TRUYỀN NHIỄM – BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Hà Nội - 2018
  2. U VN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC y, ac Ngƣời thực hiện: NGUYỄN MINH QUÂN m ar Ph d an NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM ne SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA SỐT XUẤT ici HUYẾT DENGUE TẠI KHOA TRUYỀN NHIỄM – ed BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2017 M of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA ol ho KHÓA: QH.Y.2012 Sc NGƢỜI HƢỚNG DẪN 1: PGS.TS. ĐỖ DUY CƢỜNG @ NGƢỜI HƢỚNG DẪN 2: PGS.TS. LÊ THỊ LUYẾN ht rig Hà Nội – 2018 py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  3. U LỜI CẢM ƠN VN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với người thầy: PSG.TS. Đỗ Duy Cường – Trưởng khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện y, Bạch Mai đã dành đề tài này cho tôi, cũng như tận tình hướng dẫn, dạy bảo, ac động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Tôi cũng xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với PSG.TS. Lê Thị Luyến – Chủ m nhiệm bộ môn Liên chuyên khoa đã tận tình hướng dẫn, động viên tôi trong suốt ar quá trình thực hiện khóa luận này. Ph Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo khoa Truyền nhiễm – Bệnh viện Bạch Mai cùng toàn thể các cán bộ, viên chức trong khoa đã tạo điều kiện giúp d đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu. an Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban lãnh đạo Khoa, các ne thầy, các cô trong Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội đã dìu dắt tôi trong sáu năm học vừa qua. ici Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè – những ed người đã luôn ở bên chia sẻ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập M và hoàn thành khóa luận. of Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2018. Sinh viên ol ho Sc @ Nguyễn Minh Quân ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  4. U DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT VN Tiếng Việt HC Hồng cầu y, BC Bạch cầu ac BC ĐNTT Bạch cầu đa nhân trung tính m TC Tiểu cầu ar SXHD Sốt xuất huyết Dengue Ph Tiếng Anh d DHF Dengue Hemorrhagic Fever (Sốt xuất huyết Dengue) an DSS Dengue Shock Syndrome (Hội chứng sốc Dengue) HCT ne Hematocrit (Dung tích hồng cầu) ici AST Aspartate aminotransferase ed ALT Alanine aminotransferase WHO World Heath Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) M IgG Imuglobulin G of IgM Imuglobulin M ol NS1-Ag Nonstructural protein 1 – Antigen ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  5. U DANH MỤC CÁC BẢNG VN STT Nội dung Trang Bảng 3.1 Phân bố bệnh nhân theo giới 19 y, Bảng 3.3 Tiền sử bệnh sốt xuất huyết trong gia đình 20 ac Bảng 3.5 Diện chuyển tuyến 21 m Bảng 3.6 Lý do vào viện 21 ar Bảng 3.7 Các triệu chứng cơ năng 22 Ph Bảng 3.9 Các triệu chứng thực thể 23 Bảng 3.10 Xét nghiệm công thức máu 25 d Bảng 3.11 Xét nghiệm đông máu cơ bản an 25 Bảng 3.12 Xét nghiệm men gan 26 Bảng 3.13 ne Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán 26 ici Bảng 3.14 Siêu âm bụng và màng phổi 27 Bảng 3.15 Phân loại mức độ bệnh 27 ed Bảng 3.16 Tuổi và giới của hai nhóm bệnh nhân 27 M Bảng 3.17 Mức độ sốt ở hai nhóm bệnh nhân 28 of Bảng 3.18 Các biểu hiện đường tiêu hóa 29 Biểu hiện xuất huyết ở hai nhóm bệnh nhân ol Bảng 3.19 29 ho Bảng 3.20 So sánh một số chỉ số huyết học giữa hai nhóm 30 Bảng 3.21 So sánh kết quả xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán trên 30 Sc hai nhóm bệnh nhân @ Bảng 3.22 Biểu hiện tràn dịch các màng trên hai nhóm bệnh nhân 31 ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  6. U DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VN STT Nội dung Trang Hình 1.1 Muỗi Aedes aegypti – Trung gian truyền bệnh sốt xuất 4 y, huyết ac Hình 3.2 Phân bố bệnh nhân theo độ tuổi 19 m Hình 3.4 Phân bố bệnh nhân theo nơi sống 20 ar Hình 3.8 Tính chất cơn sốt 23 Ph d an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  7. U MỤC LỤC VN ĐẶT VẤN ĐỀ ---------------------------------------------------------------------1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ----------------------------------------------------3 y, 1.1. Sốt xuất huyết Dengue --------------------------------------------------3 ac 1.1.1. Khái niệm --------------------------------------------------------------3 m 1.1.2. Tác nhân gây bệnh ---------------------------------------------------3 ar 1.1.3. Dịch tễ học -------------------------------------------------------------4 Ph 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh ------------------------------------------------------6 d 1.1.5. Triệu chứng lâm sàng ------------------------------------------------7 an 1.1.6. Cận lâm sàng -------------------------------------------------------- 10 1.1.7. Chẩn đoán------------------------------------------------------------ 11 ne 1.2. Điều trị ------------------------------------------------------------------- 14 ici 1.2.1. Điều trị triệu chứng ------------------------------------------------ 14 ed 1.2.2. Điều trị sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo và sốt M xuất huyết Dengue nặng -------------------------------------------------- 15 of CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU -- 16 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ------------------------------------------------- 16 ol 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu--------------------------------------------- 16 ho 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ------------------------------------------------ 16 Sc 2.2.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu ---------------------------------------------- 16 @ 2.2.3. Cỡ mẫu --------------------------------------------------------------- 16 2.2.4. Nội dung nghiên cứu ----------------------------------------------- 16 ht 2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu ------------------------------------ 17 rig 2.2.6. Sai số và cách khống chế sai số ---------------------------------- 17 py 2.2.7. Xử lý và phân tích số liệu ------------------------------------------ 17 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  8. U 2.2.8. Đạo đức trong nghiên cứu ---------------------------------------- 18 VN CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ ------------------------------------------------------ 19 3.1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân sốt y, xuất huyết Dengue tại Khoa Truyền nhiễm – Bệnh viện Bạch Mai ac năm 2017 ----------------------------------------------------------------------- 19 m 3.1.1. Đặc điểm dịch tễ----------------------------------------------------- 19 ar 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng-------------------------------------------------- 21 Ph 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng -------------------------------------------- 24 3.2. Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng có ý nghĩa d tiên lƣợng nặng --------------------------------------------------------------- 27 an 3.2.1. Đặc điểm dịch tễ trên 2 nhóm bệnh nhân----------------------- 27 ne 3.2.2. Một số đặc điểm lâm sàng ----------------------------------------- 28 ici 3.2.3. Một số đặc điểm cận lâm sàng ------------------------------------ 29 ed CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ----------------------------------------------------- 32 4.1. Dịch tễ -------------------------------------------------------------------- 32 M 4.1.1. Tuổi ------------------------------------------------------------------- 32 of 4.1.2. Giới tính -------------------------------------------------------------- 32 ol 4.2. Triệu chứng lâm sàng của sốt xuất huyết ------------------------- 32 ho 4.3. Biểu hiện cận lâm sàng của sốt xuất huyết ----------------------- 33 Sc 4.4. Các biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng có ý nghĩa tiên lƣợng nặng ----------------------------------------------------------------------------- 34 @ CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN ----------------------------------------------------- 36 5.1. Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng ---------------- 36 ht 5.2. Một số yếu tố có ý nghĩa tiên lƣợng nặng ------------------------- 36 rig TÀI LIỆU THAM KHẢO py PHỤ LỤC Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  9. U VN ĐẶT VẤN ĐỀ Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm cấp tính, gây dịch, do 4 types y, virus Dengue gây ra. Virus được truyền từ người bệnh sang người lành do muỗi ac đốt. Muỗi Aedes aegypti là trung gian truyền bệnh chính. Bệnh có đặc trưng bởi sốt, xuất huyết và thoát huyết tương có thể dẫn đến sốc và tử vong nếu không m được điều trị đúng và kịp thời [7]. ar Bệnh sốt xuất huyết lưu hành ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở châu Á, Ph bệnh lưu hành ở hầu hết các quốc gia, bệnh gặp ở cả vùng thành thị và nông thôn, tuy nhiên tập trung cao ở các khu vực có mật độ dân cư đông, tình trạng đô d an thị hóa cao. Theo ước tính của WHO, hàng năm có khoảng 50 đến 100 triệu người nhiễm virus Dengue, trong đó có hơn 500.000 người phải nhập viện. Ở ne các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, sốt xuất huyết Dengue là 1 trong 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ em từ 1 đến 14 tuổi. Vì vậy, sốt xuất ici huyết xếp hàng ưu tiên trong công tác phòng chữa bệnh ở khu vực Đông Nam Á ed và Tây Thái Bình Dương [8,19]. M Việt Nam được coi là vùng dịch lưu hành, chủ yếu ở các tỉnh miền Nam và Nam Trung Bộ. Thống kê của Bộ Y tế Việt Nam năm 2009 cho thấy, sốt xuất of huyết Dengue đứng thứ 7 trong 10 nguyên nhân nhập viện hàng đầu [2]. Tại Việt ol Nam, mùa dịch ở Miền Bắc thường bắt đầu từ tháng 6-7 và đạt đỉnh cao vào các ho tháng 8-11. Ở Miền Nam dịch có xu hướng xuất hiện quanh năm, tăng lên từ tháng 4 và đạt đỉnh cao vào các tháng 6,7,8. Tuy nhiên trong năm 2017, dịch sốt Sc xuất huyết có xu hướng xuất hiện sớm hơn mọi năm và số ca mắc cũng như số lượng tử vong do sốt xuất huyết cũng tăng hơn so với các năm gần đây. Theo @ báo cáo của Cục Y tế Dự phòng thành phố Hà Nội và Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh, từ tháng 1 đến tháng 7 năm 2017, tại Hà Nội có 6699 ca mắc sốt xuất ht huyết với 4 trường hợp tử vong; tại thành phố Hồ Chí Minh có 13429 ca mắc sốt rig xuất huyết với 3 trường hợp tử vong. py Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  10. U Dịch sốt xuất huyết năm 2017 diễn biến khá phức tạp với số ca mắc tăng VN nhanh và số ca tử vong tăng rất cao, chủ yếu tập trung tại các đô thị lớn, trong đó có thành phố Hà Nội. Do đó chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đặc điểm y, dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue tại Khoa Truyền nhiễm – Bệnh viện Bạch Mai năm 2017” với mục tiêu sau: ac - Mục tiêu 1: Mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng của m bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue tại Khoa Truyền nhiễm – Bệnh viện ar Bạch Mai trong thời gian dịch sốt xuất huyết năm 2017. Ph - Mục tiêu 2: Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng nặng của bệnh nhân sốt xuất huyết tại Khoa Truyền nhiễm – Bệnh viện Bạch d Mai trong thời gian dịch sốt xuất huyết năm 2017. an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  11. U CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VN 1.1. Sốt xuất huyết Dengue 1.1.1. Khái niệm y, Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm do virus Dengue gây nên. ac Virus Dengue có 4 types huyết thanh là DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4. m Virus truyền từ người bệnh sang người lành do muỗi đốt. Muỗi Aedes aegypti là ar côn trùng trung gian truyền bệnh chủ yếu [3]. Bệnh có đặc trưng bởi sốt, xuất huyết và thoát huyết tương có thể dẫn đến sốc và tử vong nếu không được điều Ph trị đúng và kịp thời [7]. d 1.1.2. Tác nhân gây bệnh an Virus Dengue thuộc nhóm Flavivirus họ Flaviridae (Trong số đó có virus sốt vàng), loài Arbor virus. Virus Dengue hình cầu đường kính 35-50 nm, đối ne xứng hình khối, chứa 1 sợi ARN. Hệ gen của Flavivirus dài khoảng 11.000 base ici và được tạo thành từ ba cấu trúc và bảy protein phi cấu trúc [21]. ed Virus Dengue có 4 types huyết thanh: DEN-1, DEN-2, DEN-3, DEN-4. Có hiện tượng ngưng kết chéo giữa các type huyết thanh. Tại Việt Nam trong M những năm qua có sự lưu hành của cả 4 types virus Dengue, tuy nhiên phổ biến of hơn cả là virus Dengue type 2 [7]. Nhiễm một loại huyết thanh sẽ cung cấp khả năng miễn dịch cho type ol huyết thanh đó, nhưng không cung cấp khả năng miễn dịch cho type huyết thanh ho khác. Do đó, một người có thể bị nhiễm 4 types [16]. Sc Virus Dengue được truyền từ người này sang người khác bởi muỗi Aedes [16]. Vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue chính là muỗi Aedes, @ thường là muỗi Aedes aegypti. Ngoài ra, muỗi Aedes albopictus cũng có khả năng truyền bệnh. Muỗi Aedes phân bố ở khắp mọi nơi từ nông thôn đến thành ht thị, đồng bằng, ven biển đến miền núi [7]. Aedes aegypti – vector chính truyền rig bệnh, là một loài muỗi nhiệt đới nhỏ, đen trắng, thích đẻ trứng trong các thùng py chứa nhân tạo thường được tìm thấy trong và xung quanh nhà như ở bình hoa, Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  12. U lốp oto cũ, xô chậu có chứa nước mưa và rác nói chung, hay các bể tự hoại - môi VN trường rất quan trọng trong việc sinh sản và trưởng thành số lượng lớn muỗi [21]. Muỗi Aedes đẻ trứng, sau đó trứng phát triển thành bọ gậy. Bọ gậy thường sống trong các dụng cụ chứa nước gia đình hay ở ngoài nhà như rãnh nước, ao y, hồ. Mật độ muỗi thường tăng vào mùa mưa [7]. ac Muỗi Aedes aegypti cái hút máu vào tất cả các giờ ban ngày, mạnh nhất từ m 7-8 giờ và 17-18 giờ. Muỗi trú đậu trong nhà ở độ cao ưa thích từ 1-2 mét, ở nơi ar kín gió, không phụ thuộc độ chiếu sáng. Sau khi hút máu người bệnh, muỗi cái Ph có thể truyền bệnh ngay nếu hút máu người lành. Nếu không có cơ hội truyền bệnh, virus tiếp tục phát triển trong ống tiêu hóa và tuyến nước bọt của muỗi và d chờ dịp truyền sang người khác [7,9]. Muỗi A. aegypti thường đốt nhiều người an trong một lần và nếu nhiễm, nó có thể truyền virus Dengue cho nhiều người trong một thời gian ngắn, ngay cả khi chúng mới cắm vòi mà chưa hút máu [21]. ne ici ed M of ol ho Sc Hình 1.1. Muỗi Aedes aegypti – Trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue @ (Nguồn: http://www.eliminatedengue.com/viet-nam/aegypti-vn) ht 1.1.3. Dịch tễ học rig Bệnh sốt xuất huyết lần đầu tiên được ghi nhận vào những năm 1950 trong dịch bệnh sốt xuất huyết ở Philippines và Thái Lan. Ngày nay, bệnh sốt xuất py Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  13. U huyết ảnh hưởng nghiêm trọng đến hầu hết các nước châu Á, châu Mỹ Latinh. VN Nó đã trở thành nguyên nhân hàng đầu gây nhập viện và tử vong ở trẻ em và người lớn ở các khu vực này [18,19]. y, Năm 1998, bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm nhiệt đới quan trọng ac chỉ đứng sau bệnh sốt rét, với khoảng 100 triệu ca sốt Dengue, 500.000 trường hợp sốt xuất huyết Dengue và 25.000 ca tử vong hàng năm [21]. m Năm 2013, ước tính trên toàn thế giới có 390 triệu người mắc bệnh sốt ar xuất huyết, trong đó có 96 triệu người có triệu chứng. Tại Brazil, từ năm 2000 Ph đến 2010, tỷ lệ sốt xuất huyết tăng lên, kèm theo cả sự gia tăng tỷ lệ trường hợp sốt xuất huyết Dengue nặng [22]. d an Ước tính khoảng 2.5 tỷ người có nguy cơ mắc bệnh sốt xuất huyết và trong số 100 triệu trường hợp sốt xuất huyết mỗi năm, có tới 500.000 người mắc ne bệnh sốt xuất huyết Dengue (DHF hoặc SXHD) hoặc hội chứng sốc Dengue (DSS), các dạng đe dọa đến tính mạng của bệnh [20]. ici Trước năm 1970, chỉ có 9 nước trải qua dịch bệnh sốt xuất huyết nghiêm ed trọng. Căn bệnh này hiện đang lưu hành tại hơn 100 quốc gia trong khu vực ở M châu Phi, châu Mỹ, Đông Địa Trung Hải, Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương. Các khu vực châu Mỹ, Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương bị ảnh of hưởng nghiêm trọng nhất [18]. Việt Nam là một trong các nước bệnh lưu hành ol nặng [7]. ho Bệnh xảy ra quanh năm, thường gia tăng vào mùa mưa. Bệnh gặp ở cả trẻ em và người lớn. Đặc điểm của sốt xuất huyết Dengue là sốt, xuất huyết và thoát Sc huyết tương, có thể dẫn đến sốc giảm thể tích tuần hoàn, rối loạn đông máu, suy @ tạng, nếu không được chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời dễ dẫn đến tử vong [3]. Miền Nam và miền Trung bệnh xuất hiện quanh năm, miền Bắc và Tây Nguyên ht bệnh thường xảy ra từ tháng 4-11. Dịch lớn thường được ghi nhận từ tháng 8-11, rig đỉnh dịch là tháng 10 [14]. Tuy nhiên, dịch sốt xuất huyết năm 2017 đã bùng lên mạnh, xảy ra sớm hơn so với các năm khác. py Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  14. U Theo thống kê của Bộ Y tế Việt Nam năm 2009, sốt xuất huyết Dengue VN đứng thứ 7 trong 10 nguyên nhân nhập viện hàng đầu [2]. Việt Nam là một trong những quốc gia có tỷ lệ mắc sốt xuất huyết Dengue cao. Theo số liệu của Bộ Y tế, riêng chỉ trong năm 2013, Việt Nam có trên 60.000 trường hợp mắc sốt xuất y, huyết Dengue trong đó có 38 trường hợp tử vong [10]. ac Tỷ lệ nhiễm sốt xuất huyết Dengue trong những năm gần đây có chiều m hướng gia tăng do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như tốc độ đô thị hóa cao, do biến ar đổi khí hậu, sự thay đổi véc tơ truyền bệnh, sự thay đổi của các type virus, tuy Ph nhiên các yếu tố này tác động đan xen với nhau rất phức tạp [15]. 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh d an Sau khi muỗi đốt, virus Dengue xâm nhập vào cơ thể, nằm trong các tế bào đơn nhân lớn. Các đại thực bào này tập trung nhiều ở hạch bạch huyết khu ne vực, trong các tế bào Kupffer, hạch bạch huyết và mảng Payer [7]. ici Có bằng chứng cho thấy các tế bào đích bao gồm các tế bào lưới đuôi gai, bạch cầu đơn nhân, tế bào lympho, tế bào gan và các tế bào nội mô mạch máu. ed Sự sao chép của virus dường như xảy ra ở các tế bào gai, bạch cầu đơn nhân, và M có thể lưu hành các tế bào bạch huyết và các tế bào đích khác xảy ra thông qua các cơ chế miễn dịch trung gian liên quan đến kháng thể chéo và cytokine được of giải phóng bởi tế bào đuôi gai, bạch cầu đơn nhân và tế bào nội mô mạch máu. ol Có bằng chứng về sự kích hoạt tế bào đồng thời cũng ức chế miễn dịch trong quá ho trình nhiễm trùng. Việc kích hoạt các tế bào T của bộ nhớ dẫn đến các chuỗi cytokine gây viêm, bao gồm yếu tố hoại tử khối u, interleukin (IL-2, IL-6, IL-8) Sc và các chất trung gian hóa học khác làm tăng tính thấm nội mô mạch máu hoặc gây chết tế bào thông qua cơ chế apoptosis [20]. @ Tình trạng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch gây thoát huyết tương, ht chủ yếu là albumin qua thành mạch đến khoang gian bào. Khi thoát huyết tương rig nhiễu dẫn đến hiện tượng giảm protein trong huyết thanh, cô đặc máu, giảm khối lượng tuần hoàn và nặng hơn là tình trạng sốc. Nếu kéo dài sẽ dẫn đến thiếu oxy py Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  15. U ở các mô, toan chuyển hóa và tử vong nếu không xử trí kịp thời. Sốc kéo dài VN cũng sẽ dẫn tới nguy cơ đông máu nội quản rải rác [7]. Tình trạng rối loạn đông máu xảy ra do 3 yếu tố tác động, gồm giảm tiểu y, cầu, biến đổi thành mạch và rối loạn yếu tố đông máu. ac Hai rối loạn sinh bệnh học thoát huyết tương và rối loạn đông máu tạo m thành một vòng xoắn bệnh lý. Tình trạng thoát huyết tương tạo điều kiện cho tình trạng rối loạn đông máu nặng hơn và ngược lại. ar Ph Một số giả thuyết giải thích bệnh cảnh sốt xuất huyết Dengue nặng: - Giả thuyết của Hammon cho rằng cơ thể bị nhiễm đồng thời 2 types d huyết thanh khác nhau của virus Dengue [7]. an - Giả thuyết về chủng virus có độc lực mạnh của Leon Rose. Người ta nhận thấy hầu hết các chủng virus có sự khác nhau về độc lực như khả ne năng ly giải tế bào sinh miễn dịch, khả năng nhân lên. Giả thuyết về ici độc lực của virus cũng phù hợp trong một số vụ dịch gây nên do virus Dengue type 2, tỷ lệ bệnh nặng và tử vong cao [7]. ed - Giả thuyết tăng cường miễn dịch của Halstead, cho rằng đó là kết quả M của đáp ứng nhớ lại, do bị tái nhiễm với 1 type virus Dengue khác. Đáp ứng miễn dịch của cơ thể ở lần nhiễm thứ 2 mạnh hơn nhiều so với lần of nhiễm đầu, dẫn đến tình trạng tăng tính thấm thành mạch [7]. ol 1.1.5. Triệu chứng lâm sàng ho Bệnh sốt xuất huyết Dengue có biểu hiện lâm sàng đa dạng. Bệnh thường khởi phát đột ngột và diễn ra qua 4 thời kỳ: thời kỳ ủ bệnh, thời kỳ khởi phát, Sc thời kỳ toàn phát và thời kỳ hồi phục. Bệnh có thể tiến triển nhanh từ sốt xuất @ huyết Dengue sang sốt xuất huyết Dengue nặng [7]. Mức độ bệnh có thể dao động từ một tình trạng lâm sàng giống như cúm ht nhẹ đến xuất huyết và sốc nặng. Các triệu chứng phổ biến nhất bao gồm: sốt, đau rig cơ, đau đầu và phát ban da [17]. py 1.1.5.1. Thời kỳ ủ bệnh Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  16. U Từ 3-15 ngày, không có biểu hiện lâm sàng. VN 1.1.5.2. Thời kỳ khởi phát Lâm sàng: người bệnh có các triệu chứng sốt cao trên 39oC–40oC, đột y, ngột, liên tục. Kèm theo có các biểu hiện nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, đau cơ, ac đau khớp, nhức hai hố mắt. Ở trẻ nhỏ đôi khi sốt cao gây co giật. m Khám lâm sàng phát hiện được các dấu hiệu: da sung huyết hoặc phát ban ar dát đỏ. Làm nghiệm pháp dây thắt thường dương tính. Ở giai đoạn này một số bệnh nhân có thể đã có các biểu hiện xuất huyết dưới da dạng chấm, nốt hoặc Ph chảy máu chân răng, chảy máu cam. d Xét nghiệm công thức máu: dung tích hồng cầu (Hematocrit) bình thường, an số lượng tiểu cầu bình thường hoặc bắt đầu giảm. Số lượng bạch cầu thường giảm trong giai đoạn này. ne 1.1.5.3. Thời kỳ toàn phát ici Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 7 của bệnh. ed Lâm sàng: các dấu hiệu và triệu chứng của giai đoạn khởi phát có vẻ M thuyên giảm hơn, người bệnh có thể vẫn sốt cao hoặc đã giảm sốt hơn. Khám lâm sàng phát hiện được một hoặc nhiều dấu hiệu sau: of - Các biểu hiện của thoát huyết tương (do tăng tính thấm thành mạch) ol thường xuất hiện từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 7 của sốt, kéo dài khoảng ho 24-48 giờ: Sc  Tràn dịch màng phổi, mô kẽ, màng bụng, nề mi mắt. Khoảng 50% số bệnh nhân có biểu hiện gan to, đôi khi có đau. @  Nếu thoát huyết tương nặng sẽ có biểu hiện của hội chứng sốc với các dấu hiệu vật vã, bứt rứt hoặc li bì, lạnh đầu chi, da lạnh ẩm, ht mạch nhanh nhỏ hoặc mất, huyết áp kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và rig tối thiểu 20 mmHg), tụt (dưới mức sinh lý của lứa tuổi), hoặc không đo được huyết áp, lượng nước tiểu ít. py Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  17. U - Các biểu hiện xuất huyết: VN  Xuất huyết dưới da: dưới các dạng chấm, nốt hoặc mảng xuất huyết bầm tím. Vị trí thường thấy ở lưng, bụng, mặt trước hai cẳng chân y, và mặt trong hai cánh tay, đùi, căng da không mất.  Xuất huyết niêm mạc: chảy máu mũi, lợi, tiểu ra máu, đối với phụ ac nữ có thể thấy kinh nguyệt kéo dài hoặc sớm hơn kỳ hạn. Trong m trường hợp xuất huyết nội tạng như xuất huyết tiêu hóa (nôn ra máu, ar ỉa phân đen), xuất huyết phổi, não bệnh thường nặng. Ph - Biểu hiện suy tạng: một số trường hợp có biểu hiện suy tạng như viêm gan nặng, suy thận cấp, viêm não, viêm cơ tim. Biểu hiện suy tạng có d thể cũng gặp trong sốt xuất huyết Dengue không sốc và không có dấu an hiệu thoát huyết tương. Bệnh có thể biểu hiện của sốt xuất huyết Dengue, nhưng có thể chuyển ne thành sốt xuất huyết Dengue nặng, thậm chí một bệnh nhân vừa có sốc kết hợp ici với suy tạng. Sốc thường xảy ra vào ngày thứ 3 đến ngày thứ 7 của bệnh, và ed trước khi chuyển sang sốt xuất huyết Dengue có sốc, người bệnh thường có một số dấu hiệu cảnh báo. M Việc sử dụng các dấu hiệu cảnh báo trong sốt xuất huyết để phát hiện các of trường hợp có khả năng nghiêm trọng để điều trị kịp thời, để tránh nhập viện không cần thiết và để giảm trường hợp tử vong [22]. ol ho Xét nghiệm công thức máu hematocrit tăng so với giá trị ban đầu của người bệnh hoặc so với giá trị trung bình của lứa tuổi, số lượng tiểu cầu giảm Sc dưới 100.000/mm3 (
  18. U Người bệnh hết sốt, toàn trạng tốt lên, thèm ăn, huyết động ổn định và tiểu VN nhiều. Có thể có nhịp tim chậm và thay đổi về điện tâm đồ. Bệnh nhân ăn ngon miệng và thèm ăn là dấu hiệu tiên lượng tốt. Trong trường hợp có sốc bệnh thường ổn định trong vòng 48-72 giờ. Có thể thấy các dấu hiệu của hiện tượng y, tái hấp thu dịch, như khó thở thuyên giảm, không còn dịch ở các khoang màng ac bụng, màng phổi, mạch đôi lúc không đều. m Xét nghiệm: hematocrit về bình thường, có thể giảm hơn ngưỡng của lứa ar tuổi do hiện tượng tái hấp thu nước vào lòng mạch. Số lượng bạch cầu về bình Ph thường khi sốt giảm. Số lượng tiểu cầu trở về ngưỡng bình thường vào ngày thứ 7-10 của bệnh [7]. d an 1.1.6. Cận lâm sàng 1.1.6.1. Xét nghiệm không đặc hiệu ne - Tiểu cầu: giảm dưới 100.000/mm3, thường gặp từ ngày thứ 3 của bệnh trở đi. ici - Dung tích hồng cầu (hematocrit) tăng trên 20% (bình thường dung tích ed hồng cầu: 0.38-0.40). Khi hematocrit tăng biểu hiện sự cô đặc máu và thoát huyết tương. M - Tràn dịch màng bụng, tràn dịch màng phổi (lâm sàng, X-quang phổi và of siêu âm) hoặc giảm albumin trong máu là bằng chứng của sự thoát huyết tương. ol - Bạch cầu: bình thường hoặc hạ. Có thể tăng nếu có nhiễm khuẩn. ho - Giảm protein và natri máu, đặc biệt hay gặp ở bệnh nhân có sốc. Sc - Trasaminase huyết thanh tăng. - Trong sốc kéo dài thường có toan chuyển hóa. @ - Bổ thể (chủ yếu C3a, C5a) trong huyết thanh giảm. - Xét nghiệm về đông máu và tiêu fibrin: giảm fibrinogen, prothrombin, ht yếu tố VIII,VII, XII, antithrombin II và alpha-antiplasmin. Trong rig trường hợp nặng prothrombin phụ thuộc vitamin K như các yếu tố V,VII,X giảm. py - Đôi khi trong nước tiểu có albumin nhưng nhẹ và nhất thời. Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  19. U 1.1.6.2. Xét nghiệm chẩn đoán sự có mặt của virus Dengue VN - Phân lập virus  Virus Dengue có thể phân lập được từ các bệnh phẩm máu và huyết y, thanh của bệnh nhân. Virus có nồng độ cao trong máu trong 4 ngày đầu của bệnh. ac  Lấy bệnh phẩm gan, lạch, hạch, tuyến ức để phân lập virus. m - Huyết thanh chẩn đoán: tìm kháng thể IgM và IgG kháng virus ar Dengue: Ph  Phản ứng MAC-ELISA tìm kháng thể IgM kháng virus Dengue để chẩn đoán nhiễm virus Dengue cấp tính. Xét nghiệm thường dương d tính từ ngày thứ 5, kể từ khi sốt. MAC-ELISA là kỹ thuật được an WHO công nhận là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán sinh học sốt xuất huyết [5]. ne  Xét nghiệm nhanh: cho kết quả nhanh trong vòng 30 phút đến 3 giờ. ici Tìm kháng thể IgM, IgG hoặc tìm kháng nguyên NS1. + Tìm kháng nguyên NS1 trong 5 ngày đầu của bệnh. ed + Tìm kháng thể IgM từ ngày thứ 5 trở đi. M  Xét nghiệm định lượng kháng thể: + Tìm kháng thể IgM: xét nghiệm từ ngày thứ 5 của bệnh. of + Tìm kháng thể IgG: lấy máu 2 lần cách nhau 1 tuần tìm động lực ol kháng thể (dương tính nếu nồng độ kháng thể lần thứ 2 tăng gấp 4 ho lần).  Ngoài ra có một số phương pháp khác như phản ứng ức chế hồng Sc cầu, phản ứng cố định bổ thể, phản ứng trung hòa.  Một số phương pháp mới: PCR, mảnh lai ghép, hóa mô miễn dịch, @ RT-PCR. Xét nghiệm PCR, phân lập virus: Lấy máu trong giai đoạn ht sốt, tốt nhất trong 4 ngày đầu của sốt. rig 1.1.7. Chẩn đoán 1.1.7.1. Chẩn đoán thể bệnh py Co 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  20. U Bệnh sốt xuất huyết Dengue được chia làm 3 thể [3]: VN - Sốt xuất huyết Dengue - Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo y, - Sốt xuất huyết Dengue nặng ac 1.1.7.2. Chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue m Lâm sàng: sốt cao đột ngột, liên tục từ 2-7 ngày và có ít nhất 2 trong các ar dấu hiệu sau: - Biểu hiện xuất huyết: như nghiệm pháp dây thắt dương tính hoặc xuất Ph huyết dưới da hay xuất huyết niêm mạc. - Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn. d an - Da xung huyết, phát ban. - Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt. Cận lâm sàng: ne ici - Hematocrit bình thường hoặc tăng. Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc giảm nhẹ. ed - - Số lượng bạch cầu thường giảm. M 1.1.7.3. Chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo of Bao gồm các triệu chứng lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue, kèm theo một hoặc nhiều dấu hiệu cảnh báo sau: ol - Vật vã, lừ đừ, li bì. ho - Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan. Sc - Gan to > 2 cm. - Nôn nhiều. - Xuất huyết niêm mạc. @ - Tiểu ít. - Hematocrit tăng cao, hoặc tăng nhanh. ht - Số lượng tiểu cầu giảm nhanh. rig Người bệnh có dấu hiệu cảnh báo có thể tiến triển thành sốt xuất huyết py Dengue nặng. Vì vậy cần lập kế hoạch theo dõi ý thức, mạch, huyết áp, số lượng Co 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2