Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT trong viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương
lượt xem 18
download
Nội dung chính của khóa luận được thực hiện nhằm 2 mục đích: Mô tả đặc điểm lâm sàng của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương. Mô tả hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viên Tai Mũi Họng trung ương. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT trong viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC LÊ HẢI NAM NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ PHIM CHỤP CLVT TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Ở NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA HÀ NỘI – 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC LÊ HẢI NAM NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ PHIM CHỤP CLVT TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Ở NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Khóa: QH.2014.Y Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS VÕ THANH QUANG HÀ NỘI – 2020
- LỜI CẢM ƠN Khi được giao đề tài khóa luận này, tôi có cơ hội được làm nghiên cứu, được học hỏi thêm nhiều điều về lĩnh vực mà tôi đam mê. Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu từ phía các thầy cô, bạn bè và những người thân của tôi. Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS.TS Võ Thanh Quang – Chủ nhiệm bộ môn Tai Mũi Họng khoa Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội là người trực tiếp hướng dẫn cho tôi và tạo điều kiện để tôi thu thập số liệu tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương trong suốt quá trình thực hiện đề tài khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS. Nguyễn Tuấn Sơn – giáo vụ bộ môn Tai Mũi Họng khoa Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội là người đã cung cấp thông tin, giúp tôi giải quyết nhiều vướng mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Y Dược, Ban giám đốc bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương, cùng toàn thể các thầy cô bộ môn Tai Mũi Họng, các bác sỹ tại khoa mũi xoang - bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương đã hết lòng quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng tôi xin biết ơn gia đình, bạn bè luôn động viên, và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Lê Hải Nam i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Lê Hải Nam ii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân CT Scan(Computed Tomography Scan) : Phim cắt lớp vi tính CLVT : Cắt lớp vi tính DD- TQ : Dạ dày- thực quản PHLN : Phức hợp lỗ ngách VA(Végétations Adenoïdes) : Tổ chức VA VMXMT : Viêm mũi xoang mãn tính VMX : Viêm mũi xoang VN : Vách ngăn iii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tỉ lệ giới (n=58) .......................................................................... 23 Bảng 3.2: Tiền sử bệnh mũi xoang (n=58) ................................................... 24 Bảng 3.3:Tiền sử các bệnh lý liên quan (n=58) ............................................ 24 Bảng 3.4: Lý do vào viện (n=58) .................................................................. 25 Bảng 3.5: Phân bố triệu chứng cơ năng (n=58) ........................................... 26 Bảng 3.6: Đặc điểm triệu chứng chảy mũi (n=58)........................................ 27 Bảng 3.7: Đặc điểm triệu chứng ngạt mũi (n=58) ........................................ 27 Bảng 3.8: Đặc điểm đau nhức sọ mặt (n=40) ............................................... 28 Bảng 3.9: Đặc điểm triệu chứng giảm, mất ngửi (n=47) .............................. 29 Bảng 3.10: Đặc điểm triệu chứng ho, hắt hơi (n=41) ................................... 29 Bảng 3.11: Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng (n=58)....................... 32 Bảng 3.12: Hình ảnh nội soi khe giữa (n=58) .............................................. 32 Bảng 3.13: Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới (n=58) .................................. 33 Bảng 3.14: Tình trạng bệnh lý các cơ quan lân cận (n=58) ......................... 33 Bảng 3.15: Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT (n=58) ............... 35 Bảng 3.16: Đặc điểm tổn thương PHLN trên phim CT (n=58) ..................... 35 Bảng 3.17: Các tổn thương khác trên phim CT (n=58) ................................ 36 iv
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1: Thời gian mắc bệnh (n=58) ..................................................... 24 Biểu đồ 3. 2: Tiền sử mắc các bệnh lý toàn thân .......................................... 25 Biểu đồ 3. 3: Vị trí đau nhức sọ mặt(n=40) .................................................. 28 Biểu đồ 3. 4: Đặc điểm triệu chứng toàn thân (n=58) .................................. 30 Biểu đồ 3. 5: Đặc điểm triệu chứng sưng nề (n=58) ..................................... 31 Biểu đồ 3. 6: Dấu hiệu đau khi ấn các điểm đặc biệt (n=58) ........................ 31 Biểu đồ 3. 7: Phân bố tổn thương các xoang trên phim CT (n=58) .............. 34 Biểu đồ 3. 8: Phân độ VMXMT theo thang điểm Lund-Mackey (n=58) ........ 35 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Thành ngoài hốc mũi . .................................................................... 5 Hình 1.2. Thiết đồ đứng ngang qua mũi xoang .............................................. 6 Hình 1.3. Thiết đồ cắt ngang qua mũi xoang ................................................. 7 Hình 1.4. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi bình thường .................................... 8 Hình 1.5: Dẫn lưu niêm dịch trong xoang hàm .............................................. 9 Hình 1.6: Đường vận chuyển niêm dịch trong xoang trán ........................... 10 Hình 1.7: Con đường vận chuyển niêm dịch trên vách mũi xoang ............... 11 Hình 1.8. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi trong VMXMT .............................. 13 Hình 2. 1: Bộ nội soi Tai Mũi Họng ............................................................. 21 vi
- MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3 1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU: ..................................................... 3 1.1.1. Trên thế giới ................................................................................. 3 1.1.2. Ở Việt nam ................................................................................... 3 1.2. GIẢI PHẪU MŨI XOANG .......................................................................... 4 1.2.1. Đại thể .......................................................................................... 4 1.2.2. Vi thể ............................................................................................ 7 1.3. SINH LÝ MŨI XOANG ............................................................................... 8 1.3.1. Sự thông khí ................................................................................. 8 1.3.2. Sự dẫn lưu bình thường của xoang ............................................... 8 1.3.3 Những chức năng chính của hệ thống mũi xoang ......................... 11 1.4. BỆNH HỌC VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH. ........................................ 12 1.4.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh ............................................... 12 1.4.2. Lâm sàng .................................................................................... 13 1.4.3. Phim CT mũi xoang .................................................................... 15 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 17 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................... 17 2.1.1. Mẫu nghiên cứu .......................................................................... 17 2.1.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................. 17 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ................................................................... 17 2.1.4. Tiêu chuẩn lựa chọn.................................................................... 17 2.1.5. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................... 17 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 18 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: ................................................................... 18 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu: ............................................................. 18 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................... 18 vii
- 2.2.4. Tiêu chí nghiên cứu .................................................................... 18 2.2.4. Thời điểm đánh giá ..................................................................... 20 2.2.5. Phương tiện nghiên cứu .............................................................. 20 2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................................................................ 21 2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ........................................................................ 21 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 23 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.................................................................................. 23 3.1.1. Về giới và tuổi ............................................................................ 23 3.1.2. Tiền sử ........................................................................................ 23 3.1.3. Lý do vào viện ............................................................................ 25 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ........................................................................... 26 3.2.1. Phân bố triệu chứng cơ năng ....................................................... 26 3.2.2. Triệu chứng chảy mũi ................................................................. 26 3.2.3. Triệu chứng ngạt tắc mũi ............................................................ 27 3.2.4. Triệu chứng đau nhức sọ mặt ...................................................... 27 3.2.5. Triệu chứng ngửi kém, mất ngửi ................................................. 29 3.2.6. Triệu chứng ho, hắt hơi ............................................................... 29 3.2.7. Triệu chứng toàn thân ................................................................. 30 3.2.8. Triệu chứng sưng nề ở mặt ......................................................... 30 3.2.9. Ấn các điểm đau ......................................................................... 31 3.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI ................................................................................. 32 3.3.1. Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng ................................... 32 3.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa ........................................................... 32 3.3.3. Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới ............................................... 33 3.3.4. Bệnh lý các cơ quan lân cận ........................................................ 33 3.4. HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP CT ......................................................... 34 3.4.1. Phân bố tổn thương các xoang trên phim CT .............................. 34 3.4.2. Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT ............................ 34 viii
- 3.4.3. Tổn thương phức hợp lỗ ngách ................................................... 35 3.4.4. Phân độ theo thang điểm Lund-Mackey ...................................... 35 3.4.5. Các tổn thương khác trên CT ...................................................... 36 CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN ............................................................................................ 37 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.................................................................................. 37 4.1.1. Về giới và tuổi ............................................................................ 37 4.1.2. Tiền sử ........................................................................................ 37 4.1.4. Lý do vào viện ............................................................................ 38 4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ........................................................................... 38 4.2.1. Phân bố triệu chứng cơ năng ....................................................... 38 4.2.2. Triệu chứng chảy mũi ................................................................. 39 4.2.3. Triệu chứng ngạt tắc mũi ............................................................ 40 4.2.4. Triệu chứng đau nhức sọ mặt ...................................................... 40 4.2.5. Triệu chứng rối loạn ngửi ........................................................... 41 4.2.6. Triệu chứng ho, hắt hơi ............................................................... 41 4.2.7. Triệu chứng toàn thân ................................................................. 42 4.2.8. Triệu chứng sưng nề ở mặt ......................................................... 42 4.2.9. Ấn các điểm đau ......................................................................... 42 4.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI ................................................................................. 43 4.3.1 Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng .................................... 43 4.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa ........................................................... 43 4.3.3. Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới ............................................... 43 4.3.4. Bệnh lý các cơ quan lân cận ........................................................ 44 4.4. HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP CT ......................................................... 45 4.4.1. Tổn thương các xoang trên phim CT........................................... 45 4.4.2. Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT ............................ 45 3.4.3. Tổn thương phức hợp lỗ ngách ................................................... 45 4.4.8. Phân độ VMXMT theo thang điểm Lund-Mackey ...................... 46 ix
- 4.4.9. Các tổn thương khác trên CT ...................................................... 46 KẾT LUẬN................................................................................................................... 47 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 50 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 54 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU .......................................................... 59 x
- ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm mũi xoang (VMX) là sự phản ứng viêm của niêm mạc hốc mũi và xoang có thể có hoặc không bao gồm tổn thương xương. Ngày nay, thuật ngữ “viêm mũi xoang” đã được thay thế cho thuật ngữ “viêm xoang” do niêm mạc mũi và xoang đều có cấu trúc là niêm mạc hô hấp và liên hệ mật thiết với nhau về giải phẫu, sinh lý cũng như cơ chế sinh bệnh. Theo hội mũi xoang châu Âu, dựa vào thời gian mắc bệnh, viêm mũi xoang được chia làm viêm mũi xoang cấp và viêm mũi xoang mạn tính. Viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) là tình trạng viêm niêm mạc của mũi và các xoang cạnh mũi kéo dài trên 12 tuần.VMXMT còn được phân thành hai thể là thể có polyp và thể không có polyp [25] VMXMT là một trong những bệnh mạn tính hay gặp với tỷ lệ mắc bệnh ở châu Mỹ khoảng 14%, châu Âu khoảng 10,9% [25]. Ở Việt Nam tỷ lệ mắc bệnh ước tính 2-5% và 86,8% ở độ tuổi 16-50 [14]. Bệnh có xu hướng ngày càng tăng do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, khói thuốc lá,... Bệnh gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, chất lượng sống do ngạt tắc mũi, chảy mũi mủ, đau nhức mặt, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, kém tập trung, đồng thời có thể dẫn đến các biến chứng như viêm tai giữa, viêm đường hô hấp dưới, biến chứng mắt và nội sọ, … [3]. Viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên như virus, vi khuẩn, dị ứng, tật vẹo vách ngăn, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản hay chấn thương,.. Tại Việt Nam, do đặc điểm khí hậu nóng ẩm, môi trường ô nhiễm, đặc biệt là ô nhiễm không khí khiến các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp nói chung và bệnh viêm mũi xoang ở người lớn nói riêng ngày càng gia tăng. Bên cạnh đó, việc tự điều trị bệnh không đúng cách, việc bảo vệ và chăm sóc mũi họng không được đảm bảo, cùng với thói quen sử dụng kháng sinh một cách bừa bài, tùy tiện, không hợp lý và không đủ liều đã trở thành vấn đề nghiêm trọng, làm cho việc điều trị viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn trở nên khó khăn hơn. 1
- Bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương là đơn vị đầu ngành về Tai Mũi Họng của Việt Nam, hàng năm có hàng vạn bệnh nhân đến khám bệnh và điều trị, trong đó số lượng lớn lớn bệnh nhân có bệnh lí viêm mũi xoang mạn tính ở độ tuổi từ 18 trở lên. Nhằm góp phần vào việc nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị viêm mũi xoang, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT trong viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương” được tiến hành nhằm 2 mục tiêu sau: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương 2. Mô tả hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viên Tai Mũi Họng trung ương 2
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU: 1.1.1. Trên thế giới Bệnh viêm mũi xoang được nghiên cứu từ thời Hippocrate (460 – 377 trước công nguyên ), đến thế kỷ XIII Saligno đã miêu tả bệnh học của xoang hàm. Năm 1981, Potter đã nghiên cứu và đưa ra giải phẫu học và bệnh học viêm mũi xoang [38]. Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của viêm mũi xoang đã được trình bày trong nhiều nghiên cứu: Năm 2007, Kaliner, Michael nêu mô hình sinh bệnh học của viêm mũi xoang mạn tính, chẩn đoán và điều trị [29]. Ảnh hưởng của các bệnh lý khác đến viêm mũi xoang: năm 1999, Annesi-Maesano I. chỉ ra mỗi liên hệ giữa hen xuyễn và viêm mũi xoang [20]; trào ngược thanh quản trong viêm mũi xoang mạn theo Dinis, Subtil (2006) [24]; Năm 2005, Del Gaudio nêu Trào ngược mũi họng trực tiếp của axit dạ dày là một yếu tố góp phần trong viêm mũi họng mãn tính. Năm 2007, Hopkins, Browne, Lund trình bày phân độ viêm mũi xoang mạn tính theo bảng điểm Lund – Mackay [27]. 1.1.2. Ở Việt nam Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về viêm mũi xoang ở Việt Nam như : Trần Hữu Tước (1974), Võ Tấn (1974) Lương Sỹ Cần (1991), Nguyễn Hoàng Sơn (1992)…. 3
- Năm 2000, Võ Văn Khoa nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn chỉ ra triệu chứng cơ năng hay gặp nhất ở người mắc viêm mũi xoang mạn là chảy mũi và ngạt mũi chiếm tỉ lệ lần lượt là 92,5% và 94,8% [8]. Năm 2004, Võ Thanh Quang nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng có giá trị quan trọng trong chẩn đoán và điều trị [16] với các triệu chứng cơ năng, thực thể, các bệnh lý kèm theo thường gặp và đặc điểm trên hình ảnh nội soi, phim chụp CLVT và các xét nghiệm khác ở bệnh nhân viêm mũi xoang. Phạm Thanh sơn nghiên cứu bệnh lý viêm xoang hàm mạn tính đối chiếu nội soi và chụp cắt lớp vi tính năm 2006 tại Đại Học Y Hà Nội [18]. Năm 2013, Đàm Thị Lan Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính người lớn không có polyp mũi theo EPOS 2012 [10] Nguyễn Đăng Huy, Lâm Huyền Trân nghiên các cấu trúc bất thường giải phẫu vùng mũi xoang trên hình ảnh nội soi, CTs ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn năm 2012 [6] 1.2. GIẢI PHẪU MŨI XOANG 1.2.1. Đại thể 1.1.1.1. Hốc mũi Là một khoang rỗng nằm ở trung tâm khối xương mặt, được vách mũi chia dọc thành hai bên trái và phải, mỗi bên bao gồm bốn thành [7]: Thành trên ( trần ổ mũi ):là thành xương ngăn cách ổ mũi với hộp sọ do các xương mũi, xương trán, mảnh sàng và thân xương bướm tạo nên. Thành dưới (sàn mũi): là thành xương ngăn cách ổ mũi với ổ miệng do mỏm khẩu cái xương hàm trên và mảnh ngang xương khẩu cái tạo nên. Thành trong (vách mũi): là một vách xương – sụn tạo nên bởi mảnh thẳng xương sàng và xương lá mía ở sau, sụn vách mũi ở trước. 4
- Thành ngoài: chủ yếu do xương hàm trên, mê đạo sàng và xương cuốn mũi dưới tạo nên. Thành này gồ ghề do có ba cuốn mũi, đi từ dưới lên trên gồm: cuốn dưới, cuốn giữa, cuốn trên. Vùng nằm trên cuốn mũi trên là ngách bướm sàng, vùng dưới-ngoài mỗi cuốn mũi là ba ngách mũi có tên tương ứng: ngách mũi trên, giữa và dưới. Hình 1.1. Thành ngoài hốc mũi [13]. + Ngách mũi trên: có lỗ thông của nhóm xoang sàng sau, xoang bướm, dẫn lưu xuống cửa mũi sau. + Ngách mũi giữa: có vị trí mở thông của xoang trán, xoang hàm trên và nhóm xoang sàng trước tạo nên phức hợp lỗ ngách (PHLN). Đây là vùng giải phẫu đóng vai trò quan trọng trong cơ chế sinh bệnh viêm xoang [12]. + Ngách mũi dưới: là nơi đổ vào của ống lệ mũi. 1.1.1.2. Các xoang cạnh mũi Xoang hàm: là hốc rỗng nằm trong xương hàm trên với thể tích trung bình ở người lớn Việt Nam khoảng 12 cm3 [2]. Xoang có hình tháp đồng dạng với xương hàm trên gồm ba mặt, đáy và đỉnh. + Đáy (nền): tạo nên thành ngoài hốc mũi. Lỗ thông xoang hàm đường kính khoảng 2,5mmnằm ở phía sau-trên, đổ vào hốc mũi ở vùng PHLNvà thường bị mỏm móc che khuất. Khoảng 10-38% trường hợp có thêm một hoặc vài lỗ thông xoang phụ ở vùng fontanelles nhưng không phải là đường dẫn lưu sinh lý bình thường của xoang [5] 5
- + Đỉnh: nằm về phía xương gò má. + Ba mặt : Mặt trước là mặt má. Mặt trên là mặt ổ mắt, cấu tạo sàn ổ mắt. Mặt sau liên quan đến hố chân bướm hàm. Xoang trán: là hốc rỗng nằm trong xương trán, có vách xương ngăn đôi thành xoang trán trái và phải. Thành trước dày khoảng 3-4 mm, thành sau dày khoảng 1 mm, ngăn cách xoang trán với màng não cứng và thùy trán. Thành trong là vách xương giữa 2 xoang. Đáy xoang nằm trên ổ mắt và các xoang sàng trước, thu hẹp dần thành hình phễu (phễu trán), đi chếch xuống dưới và ra sau tạo nên ngách trán. Hình 1.2. Thiết đồ đứng ngang qua mũi xoang [9] Xoang sàng: là một hệ thống có từ 5-15 hốc xương nhỏ gọi là các tế bào sàng, nằm trong hai khối bên của xương sàng. Mỗi tế bào có lỗ dẫn lưu riêng đường kính khoảng 1-2mm [4]. Mảnh nền cuốn giữa chia xoang sàng thành các nhóm sàng trước và sàng sau. + Xoang sàng trước:gồm những tế bào sàng nằm ở phía trước mảnh nền cuốn giữa và dẫn lưu vào ngách giữa. Phía trước có 1 tế bào rất to, tạo 6
- thành một ụ nằm ngang tầm với cuốn giữa ngay trước đầu dưới ngách trán gọi là Agger nasi hay “đê mũi”. + Xoang sàng sau: gồm những tế bào nằm sau mảnh nền cuốn giữa và dẫn lưu vào ngách mũi trên. Xoang bướm: là hốc xương nằm trong xương bướm và được một vách xương mỏng ngăn chia thành xoang bướm phải và xoang bướm trái với kích thước mỗi chiều khoảng 2 cm. Lỗ thông xoang hình bầu dục, nằm ở thành trước và đổ vào hốc mũi ở ngách bướm sàng [36]. Hình 1.3. Thiết đồ cắt ngang qua mũi xoang [13]. 1.2.2. Vi thể 1.2.2.1. Lớp biểu mô: gồm bốn loại tế bào [28,40]: Tế bào trụ giả tầng có lông chuyển: chiếm 80% số lượng tế bào biểu mô niêm mạc xoang. Bề mặt tế bào có các vi nhung mao và khoảng 200-300 lông chuyển. Tế bào trụ không có lông chuyển: bề mặt được bao phủ bởi các vi nhung mao kích thước 2 x 0,1µ có tác dụng làm tăng diện tích bề mặt của biểu mô, cung cấp chất dịch cho khoảng liên lông chuyển. Tế bào tuyến (Goblet): chức năng tiết ra dịch nhầy giàu hydrate carbone, tạo nên lớp niêm dịch bao phủ bề mặt biểu mô. Tế bào đáy: nằm trên màng đáy,tạo nguồn biệt hóa trở thành các tế bào biểu mô khác nhau. 1.2.2.2. Lớp niêm dịch: bao phủ bề mặt biểu mô với các tính chất 7
- Niêm dịch là dung dịch gồm hai lớp gel ở trên, sol ở dưới. Lớp gel đặc hơn, làm nhiệm vụ bắt giữ các dị vật, còn lớp sol lỏng hơn, tạo môi trường hoạt động cho các lông chuyển. Niêm dịch có khả năng thay đổi độ pH rất nhanh, từ acid (pH=3) có thể trở về pH=7 chỉ trong vài phút. Thành phần sinh hóa của niêm dịch gồm 95% nước, 3% chất hữu cơ và 2% muối khoáng. Chất hữu cơ chứa rất nhiều mucin làm cho dịch nhầy có độ đàn hồi và độ nhớt cao. Mucin là thành phần hữu cơ quan trọng nhất trong niêm dịch, là một glycoprotein phân tử lượng lớn,có tính acid nhẹ cóvai trò chính tạo nên độ nhớt của niêm dịch và bảo vệ niêm mạc trong trường hợp nhiệt độ, độ ẩm thấp [34,40]. 1.2.2.3. Lớp mô liên kết dưới biểu mô. Ngăn cách với lớp biểu mô bởi màng đáy, gồm những tế bào thuộc hệ thống liên võng và mạch máu, thần kinh nằm giữa biểu mô và màng xương. Hình 1.4. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi bình thường [26] 1.3. SINH LÝ MŨI XOANG 1.3.1. Sự thông khí Sự thông khí của xoang liên quan đến hai yếu tố: - Kích thước của lỗ thông mũi xoang - Đường dẫn lưu từ lỗ thông mũi xoang vào hốc mũi. 1.3.2. Sự dẫn lưu bình thường của xoang 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Thực trạng kiến thức, thực hành phòng biến chứng và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2022
117 p | 30 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y Đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật u xơ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương
65 p | 81 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Thực trạng tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân tăng huyết áp đang điều trị ngoại trú tại bệnh viện Trường Đại học Võ Trường Toản năm 2021
103 p | 28 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật: Pháp luật về hàng hải và thực thi tại Cảng vụ Hải Phòng
53 p | 39 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue tại Khoa Truyền nhiễm – Bệnh viện Bạch Mai năm 2017
51 p | 71 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Đánh giá thực trạng công tác y tế trường học ở các trường Tiểu học tại thành phố Tuyên Quang năm học 2017 – 2018
93 p | 50 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Đánh giá kết quả điều trị vàng da tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh bằng liệu pháp ánh sáng tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh năm 2017
59 p | 68 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nghiên cứu so sánh đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân lao phổi mới và lao phổi tái trị ở thời điểm trước điều trị
58 p | 51 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm mao mạch dị ứng tại Khoa nhi Bệnh viện Bạch Mai
69 p | 50 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nhận xét tình trạng đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn IV tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2017
67 p | 46 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nghiên cứu sàng lọc trước sinh phát hiện sớm thai bị trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21 tại bệnh viện phụ sản Hà Nội
39 p | 51 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Khảo sát tình hình sử dụng vinorelbine trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại trung tâm y học hạt nhân và ung bướu Bệnh viện Bạch Mai
88 p | 43 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Triết học: Đổi mới tư duy lý luận của Đảng ta về mô hình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam
79 p | 72 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh
74 p | 32 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Thực trạng và yêu cầu về đào tạo liên tục cho nhân viên y tế tại Bệnh viện Y Dược Cổ truyền Thanh Hóa giai đoạn 2016 – 2017
68 p | 67 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ dâu tằm (Moraceae) - Lê Nguyễn Ý Nhi
57 p | 17 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn Ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ Dâu tằm (Moraceae) - Nguyễn Thị Tố Uyên
50 p | 11 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đáp ứng điều trị ở trẻ SLE ban đỏ tại Khoa Nhi, Bệnh viện Bạch Mai năm 2016-2017
64 p | 46 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn