intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu chuỗi giá trị rau cải bắp trên trên địa bàn xã Văn Đức, huyện Gia Lâm

Chia sẻ: Le Huy Hieu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:140

217
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu chuỗi giá trị rau cải bắp trên trên địa bàn xã Văn Đức, huyện Gia Lâm được nghiên cứu nhằm góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn. Đánh giá thực trạng chuỗi giá trị rau cải bắp xã Văn Đức và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị rau cải bắp. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường mối quan hệ giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị rau cải bắp xã Văn Đức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu chuỗi giá trị rau cải bắp trên trên địa bàn xã Văn Đức, huyện Gia Lâm

  1. LƠI CAM ĐOAN ́ ̣ ̉ Em xin cam đoan sô liêu va kêt qua nghiên c ̀ ́ ứu trong luân văn nay la ̣ ̀ ̀  trung thực va ch ̀ ưa được sử dung đê bao vê môt hoc vi nao. ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ự  giup đ Em xin cam đoan moi s ́ ỡ cho viêc th ̣ ực hiên luân văn nay đa ̣ ̣ ̀ ̃  đượ c cam  ̉ ơn va cac thông tin trich dân trong luân văn đa đ ̀ ́ ́ ̃ ̣ ̃ ượ c ghi rõ  nguôn gôc. ̀ ́ ̀ ̣ Ha nôi ngay 02 thang 06 năm 2015 ̀ ́ Tac gia ́ ̉          Nguyễn Thị Ngọc Hiền i
  2. LƠI CAM  ̀ ̉ ƠN Để hoàn thành được đề tài tốt nghiệp, ngoài sự  nỗ lực của bản thân em đã  nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các tập thể, cá nhân trong và ngoài  trường. Em xin bày tỏ lòng biết  ơn sâu sắc tới quý thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế  và Phát triển nông thôn – Học Viện Nông nghiệp Việt Nam   những người đã  truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích và tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá   trình thực hiện khóa luận này. Em cũng xin bày tỏ  lòng cảm  ơn tới,thầy giáo   PGS.TS: Mai Thanh Cúc  người đã tận tâm hướng dẫn em thực hiện đề tài.  Em cũng xin chân thành cảm  ơn tới các bác, các cô cán bộ, xã viên của  HTXDVNN văn đức đã cung cấp cho em những số  liệu cần thiết và tạo điều  kiện giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đề tài tại địa bàn. Em xin gửi lời cảm   ơn tới các cô, các bác là các hộ  sản xuất rau cải bắp, các anh (chị), cô chú  nhà   buôn, nhà bán lẻ đã nhiệt tình tư vấn, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc và dành thời   gian giúp em thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm  ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã luôn ủng   hộ, và giúp đỡ em trong thời gian qua  Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! ̀ ̣ Ha nôi ngay 02  thang 06 năm 2015 ̀ ́ Tac gia ́ ̉ Nguyễn Thị Ngọc Hiền ii
  3. iii
  4. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Cùng với sự phát triển của nền sản xuất nông nghiệp, thế giới ngày  nay đã cơ  bản đáp  ứng được nhu cầu tối thiểu về  lương thực và thực   phẩm cho con người.  Người tiêu dùng có xu hướng sử  dụng những sản   phẩm sạch, đảm bảo sức khỏe, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Vì vậy, v ấn  đề  vệ  sinh an toàn thực phẩm trở  thành mối quan tâm chung của toàn xã  hội và đang đặt ra cho sản xuất nông nghiệp những cơ  hội và thách thức   mới trong quá trình phát triển của các quốc gia. Văn đức là 1 xã thuộc huyện Gia Lâm với tổng diện tích đất toàn xã là  655,23 ha, diện tích đất nông ngiệp chiếm 53,55% vào khoảng 350,9 ha, trong  đó đất   thuộc xã quản lý là 284.85 ha. Xã  được sự  quan tâm của cấp  ủy,  chính quyền các cấp huyện Gia lâm, nhất là trong sản xuất nông nghiệp đã  áp dụng tiến bộ  khoa học kỹ  thuật, giống, phân bón.... đã xây dựng được   mô hình sản xuất rau RAT. Vì vậy, sản xuất rau của xã Văn Đức những   năm vừa qua đã đạt hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên hê thông th ̣ ́ ương mai, tiêu ̣   ̣ ̀ ́ ́ thu con yêu kem lam cho th ̀ ương hiêu rau an toan vân ch ̣ ̀ ̃ ưa được biêt đên ́ ́  ̀ ̣ ương. Ngoai ra thi kênh phân phôi rau an toan con ch nhiêu trên thi tr ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ưa đap ́  ứng nguôn cung  ̀ ưng rau cua xa, ch ́ ̉ ̃ ưa hoan thiên hê thông ch ̀ ̣ ̣ ́ ợ  đâu môi thu ̀ ́   ̀ ̉ ́ ́ ư thương đê đ mua rau, ma chu yêu thông qua cac t ̉ ưa rau sach ra thi tr ̣ ̣ ương. ̀  Với mục tiêu là Nghiên cưu chuôi gia tri san phâm rau an toan xã Văn ́ ̃ ́ ̣ ̉ ̉ ̀   Đức, từ đo đ ́ ưa ra cac giai phap phu h ́ ̉ ́ ̀ ợp nhăm nâng cao hiêu qua hoat đông ̀ ̣ ̉ ̣ ̣   ̉ ̣ ợi ich h cua chuôi mang lai l ̃ ́ ợp ly h ́ ơn cho cac tac nhân tham gia chuôi ́ ́ ̃ em đã  tiến hành nghiên cứu đề  tài: “ Nghiên cứu chuỗi giá trị  rau cải bắp trên   trên địa bàn xã Văn Đức, huyện Gia Lâm”  iv
  5. Để đạt được mục tiêu chung nói trên, chúng em đưa ra các mục tiêu  cụ thể đó là: Gop phân hê thông hoa c ́ ̀ ̣ ́ ́ ơ sở ly luân va th ́ ̣ ̀ ực tiên vê chuôi gia ̃ ̀ ̃ ́  ̣ ̉ ̉ ́ ực trang chuôi gia tri rau c tri san phâm rau an toan. Đanh gia th ̀ ́ ̣ ̃ ́ ̣ ải bắp xa Văn ̃   Đức va phân tich cac yêu tô anh h ̀ ́ ́ ́ ́̉ ưởng đên chuôi gia tri rau c ́ ̃ ́ ̣ ải bắp. Đê xuât ̀ ́  ̣ ́ ̉ môt sô giai phap nhăm tăng c ́ ̀ ường môi quan hê gi ́ ̣ ữa cac tac nhân trong chuôi ́ ́ ̃  ́ ̣ gia tri rau c ải bắp xa Văn Đ ̃ ức. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Nghiên cưu c ́ ơ sở khoa hoc vê chuôi ̣ ̀ ̃  ́ ̣ ơ sở ly thuyêt va th gia tri, c ́ ́ ̀ ực tiên cac nghiên c ̃ ́ ưu vê chuôi gia tri san phâm rau ́ ̀ ̃ ́ ̣ ̉ ̉   cải bắp va cac nhân tô, tô ch ̀ ́ ́ ̉ ưc tham gia vao chuôi gôm: ng ́ ̀ ̃ ̀ ươi san xuât, ng ̀ ̉ ́ ươì  thu gom, ngươi ban buôn, ng ̀ ́ ươi ban le, ng ̀ ́ ̉ ươi tiêu dùng .  ̀ Nhằm làm rõ mục  tiêu đề ra em tiến hành nghiên cứu trên chủ thể là cac tac nhân tham gia vao ́ ́ ̀  ̃ ́ ̣ chuôi gia tri rau cải bắp xã Văn Đức gồm tac nhân san xuât, thu gom, ban buôn, ́ ̉ ́ ́   ́ ̉ ban le. Trong quá trình nghiên cứu đề  tài em đã áp dụng các phương pháp  nghiên cứu như thu thập thông tin qua các tài liệu đã đăng trên sách báo, đề  tài khoa học,  ấn phẩm, internet, các báo cáo của địa phương kết hợp với   thu thập số liệu trực tiếp qua điều tra bằng bộ phiếu câu hỏi chuẩn bị sẵn   đối với 60 tac nhân san xuât, 20 tac nhân thu gom, HTX, ban buôn, 20 tác ́ ̉ ́ ́ ́   ́ ̉ nhân ban le. Các số  liệu thu thập được xử  lý và tiến hành phân tích bằng   phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh phân tích. Qua quá tình nghiên cứu thực tế tại địa phương em thu được một số  kết quả cụ thể như sau: (1) Tinh hinh san xuât va tiêu thu rau c ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ải bắp xa văn đ ̃ ức ­ Nhưng năm v ̃ ưa qua ng ̀ ươi nông dân xa  ̀ ̃Văn Đức đa đây manh san ̃ ̉ ̣ ̉   ́ rau cải bắp va thu đ xuât  ̀ ược gia tri kinh tê cao ́ ̣ ́ . Ngươi nông dân san xuât  ̀ ̉ ́ rau  cải bắp v
  6.  ở Văn Dức được tâp huân san xuât RAT t ̣ ́ ̉ ́ ừ cac giang viên cua Tr ́ ̉ ̉ ương  ̀ Học  Viện Nông nghiêp Ha nôi ma nh ̣ ̀ ̣ ̀ ờ đo đam bao cho rau đ ́ ̉ ̉ ược trông theo đung ̀ ́   ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̀rau cải bắp xã Văn Đức ngay nay quy trinh san xuât RAT chinh vi vây ma  ̀   được nhiêu ng ̀ ười tiêu dung  ̀ ưa chuông. ̣ (2) Thực trang cac tac nhân tham gia trong chuôi gia tri rau c ̣ ́ ́ ̃ ́ ̣ ải bắp ­ Tac nhân ng ́ ươi san xuât ̀ ̉ ́  người nông dân) Sản lượng bình quân trên 1 sào cải bắp của xã Văn Đức dao động trong  khoảng từ 1600kg đến 2400kg tương đương.trong đó sản lượng thấp nhất là  trong khoảng 1600kg – 1800kg chiếm 10%. Sản lượng cao nhất trong khoảng  trên 2200kg – 2400kg chiếm 8,3%. Còn chủ yếu các hộ có thu hoạch với sản   lượng từ trên 1800kg – 2000kg với tỉ lệ 43.4% trên 2000kg – 2200kg chiếm tỉ  lệ 38.3%. Với giá bán trung bình khoảng 2700 đồng. ­ Tac nhân thu gom ́ Với tác nhân thu mua doanh thu trung bình đạt 3.700.000đ/1000kg,  trong đó chi phí trung gian là 3.020.000đ chiếm 81,6% tổng doanh thu giá trị  gia tăng là 680.000 chiếm 18,4% tổng doanh thu Trong đó chi phí trung gian bao gồm vốn mua rau là 2.700.000đ chiếm  73% tổng doanh thu, chi phí để  vậ  chuyển rau cải bắp là 250.000đ chiếm   5,4 %, chi phí cho công cụ  là 20.000đ chiếm 0,54% ngoài ra chi phí khác  chiếm 1,35% trong tổng số doanh thu                   Giá trị  gia tăng   gồm chi phi lao  động là 200.000 chiếm 5,4%   KHTSCĐ là 20.000đ chiếm 0,54 % và thu nhập thuần là 460.000đ tương   ứng với 11,9% trong tổng doanh thu ­ Phân tich kêt qua tac nhân ban buôn ́ ́ ̉ ́ ́ Qua quá trình điều tra cho thấy doanh thu 1000kg cải bắp của tác  nhân bán buôn là 5.500.000đ trong đó chi phí trung gian là cao nhất với   4.450.000đ chiếm 80,9% tổng doanh thu, trong chi phí trung gian thì chi vốn  vi
  7. cho mua rau cải bắp là lớn nhất với 3.700.000đ chiếm 67,3% doanh thu bên   cạnh đó chi phí cho thuê kiot là 60.000đ chiếm 1,1%. chi cho vận chuyển là  500.000đ chiếm 9,1%, hao mòn dụng cụ là 40.000đ với 0,7% và chi cho các  khoản   khác   là   150.000đ   chiếm   1.6%   tổng   doanh   thu.   giá   trị   gia   tăng   là   1.050.000đ chiếm 19,1% doanh thu trong đó chi phí lao động là 250.000đ  chiếm 4.5% doanh thu, thu nhập thuần là 750.000đ chiếm 13,6% Người ban buôn không tr ́ ực tiêp tham gia vao qua trinh san xuât ma ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀  ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ho chi la trung gian phân phôi rau cho nên phân gia tri gia tăng ́ ̀ ̉ ̣ ược   cua ho đ ̉ hiêu như phân chênh lêch sau khi đi qua 1 măt xich trong chuôi. ̀ ̣ ́ ́ ̃ ­ Tac nhân ban le ́ ́ ̉ Với tác nhân bán lẻ  trung bình doanh thu là 7.500.000đ/1000kg. trong  đó chi phí trung gian là 5.990.000đ chiếm 79,9% tổng doanh thu, và giá trị  gia tăng là 1.790.000đ chiếm 21,1% tổng doanh thu. Trong chi phí trung gian: giá vốn mua rau là 5.500.000đ chiếm 73,3%  tổng doanh thu, chi phí cho vận chuyển là 200.000đ chiếm 2,7%, hao mòn   công cụ  là 40 với 0,5%,  chi phí cho thuê kiot là 100.000đ chiếm 1,3% chi   khác là 150.000đ chiếm 2% tổng doanh thu. Giá trị gia tăng là 1.510.000đ chiếm 21,1% tổng doanh thu, chi phí cho lao  động là 400.000đ chiếm 5,3%, KHTSCĐ là 60 chiếm 0,8%, thu nhậ thuần trung  bình của mỗi tác nhân bán lẻ là 1.100.000đ tương ứng với 14,7% doanh thu. (3) Cac yêu tô anh h ́ ́ ́ ̉ ưởng tơi chuôi gia tri rau c ́ ̃ ́ ̣ ải bắp xa Văn Đ ̃ ức ́ ́ ́̉ Cac yêu tô anh h ưởng đên chuôi gia tri rau c ́ ̃ ́ ̣ ải bắp, được nhom thanh ́ ̀   ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ 2 nhom chinh đo la: nhom yêu tô khach quan va nhom yêu tô chu quan: ­ Nhom yêu tô khach qua ́ ́ ́ ́ n Nghiên cưu cho thây nhom yêu tô khach quan co anh h ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ưởng tơi chuôi ́ ̃  ́ ̣ gia tri rau c ải bắp xã Văn Đức bao gôm  ̣ ương,  ̀ thi tr ̉ ương chinh sach ̀ chu tr ́ ́   ̉ ̀ ước. Yêu tô t cua nha n ́ ́ ự nhiên về mặt khí hậu đất đai thời tiết. ­ Nhóm yếu tố chu quan:  ̉ vii
  8. ́ ếu tô chu quan co tac đông t Nhom y ̉ ̉ ́ ́ ̣ ới chuôi gia tri rau c ̃ ́ ̣ ải bắp gôm ̀   nhưng yêu tô nh ̃ ́ ́ ư: Nguôn vôn cua cac tac nhân tham gia chuôi.  ̀ ́ ̉ ́ ́ ̃ Cơ  sở  ha tâng ̣ ̀   ̀ ̣ ̣ ự tương tac, liên kêt gi va khoa hoc công nghê. S ́ ́ ưa cac tac nhân trong chuôi ̃ ́ ́ ̃  ́ ̣ ̣ gia tri; Trinh đô văn hóa và h ̀ ọc vấn cua cac tac ̉ ̃ ́ ̣ ́ ́  nhân trong chuôi gia tri. (4) Cac giai phap tăng c ́ ̉ ́ ương môi quan hê gi ̀ ́ ̣ ữa cac tac nhân trong ́ ́   chuôĩ gia tri san phâm rau c ́ ̣ ̉ ̉ ải bắp xa Văn Đ ̃ ức ̉ ́ ược đưa ra nhăm tăng c Cac giai phap đ ́ ̀ ường môi quan hê gi ́ ̣ ữa cac tac ́ ́  ̃ ư:  Giai phap chung cho chuôi gia tri rau c nhân trong chuôi nh ̉ ́ ̃ ́ ̣ ải bắp. Giaỉ   ́   haṇ   chế  yêu phap ̉   hưởng.  Giải   pháp   về   quản   lý;   cơ   chế   chính  ́   tố  anh sách.Giải pháp kỹ thuật, khoa học công nghệ. viii
  9. MỤC LỤC  MỤC LỤC ..............................................................................................ix DANH MỤC BẢNG................................................................................x DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..........................................................xiii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................xiv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................1 1.1Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung:...............................................................................3 1.2.2  Mục tiêu cụ thể..............................................................................3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................4 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................5 PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ......................................6 VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM...........................................................6 2.1 Cơ sở lý luận......................................................................................6 2.1.1. Chuỗi giá trị và những khái niệm liên quan.....................................6  ­ Sự cần thiết nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm rau..............................9 2.1.4. Nội dung nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm rau...........................15 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị sản rau cải bắp..............22 2.2 Cơ sở thực tiễn.................................................................................25 PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP.......................31 NGHIÊN CỨU.......................................................................................31 3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...........................................................31 3.1.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên...................................................31 b. Giao thông...........................................................................................41 ix
  10. c. Hệ thống điện....................................................................................41 Hệ  thống điện của xã hiện tại có hai trạm biến áp 400 KVA và 320   KVA, tổng chiều dài đường dây hạ thế là 5 km. Hiện nay 100% số hộ  định cư  trên 3 thôn có điện sử  dụng trong sinh hoạt.Nhưng tình trạng  lưới điện hiện nay đã xuống cấp và cần nâng cấp.................................41 3.1.2.5. Tình hình sản xuất rau cải bắp tại xã văn đức trong những năm  qua..........................................................................................................42 3.2 Phương pháp nghiên cứu..................................................................43 3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin.....................................................44 3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.........................................................52 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tiêu chuẩn lựa chọn giống xuất vườn:....Error: Reference source  not found Bảng 2.2: Lượng phân bón cho cây cải bắp........Error: Reference source not  found Bảng 2.3: Diện tích gieo trồng rau các tỉnh năm 2011­2012.Error: Reference  source not found Bảng 3.1: Đặc điểm khí hậu xã Văn Đức.....................................................29 Bảng 3.2: Hệ thống tưới tiêu cho rau an toàn trên địa bàn xã Văn Đức Error:  Reference source not found Bảng 3.3: Tình hình sử dụng đất đai của xã Văn Đức.........Error: Reference  source not found Bảng 3.4: Cơ cấu lao động xã văn đức.........................................................32 Bảng 3.5: Tình hình sản xuất rau trên địa bàn xã Văn Đức..........................37 Bảng 3.6: Bảng chọn mẫu nghiên cứu.......Error: Reference source not found x
  11. Bảng 4.1: Tình hình sản xuất rau trên địa bàn xã Văn Đức. .Error: Reference  source not found Bảng 4.2: Độ tuổi của hộ.............................Error: Reference source not found Bảng 4.3: Số năm kinh nghiệm...................Error: Reference source not found Bảng 4.4: Trình độ học vấn của hộ sản xuất rau cải bắp...Error: Reference  source not found Bảng 4.5: Diện tích đất trồng rau của hộ sản xuất....Error: Reference source  not found Bảng 4.6: Hoạch toán chi phí cho 1 sào (bắc bộ) cải bắp....Error: Reference  source not found Bảng 4.7: Sản lượng TB trên 1 sào (sào bắc bộ)...Error: Reference source not  found Bảng 4.8: Thông tin chung về tác nhân thu gom..Error: Reference source not  found Bảng 4.8: Chi phí kết quả hoạt động của tác nhân thu gom Error: Reference  source not found Bảng 4.9: Thông tin chung của tác nhân bán buônError: Reference source not found ̉ ̉ ̣ ̣ Bang 4.10: Chi phi, kêt qua hoat đông tac nhân ban buôn ́ ́ ́ ́ ......Error: Reference  source not found ̉ ̉ ́ ́ .̉ ..Error: Reference source not  Bang 4.11: Thông tin chung cua tac nhân ban le found ̉ ̉ ̉ ́ ́ .̉ .Error: Reference  Bang 4.12: Trung bình Chi phi, kêt qua cua tac nhân ban le ́ ́ source not found Bảng 4.13: kết quả và hiệu quả kinh tế của các tác nhân tham gia kênh I ......................................................................Error: Reference source not found Bảng 4.14: Kết quả và hiệu quả kinh tế của các tác nhân tham gia kênh II ......................................................................Error: Reference source not found xi
  12. Bảng 4.15: Kết quả và hiệu quả kinh tế của các tác nhân tham gia kênh II ......................................................................Error: Reference source not found ̉ ̃ ́ ̣ ải bắp xã Văn Đức..............Error:  Bang 4.16: Phân tich SWOT chuôi gia tri c ́ Reference source not found xii
  13. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 4.1: Phân phối rau cải bắp tại xã Văn ĐứcError: Reference source not found Biểu đồ 4.1: Cơ cấu nhân khẩu của xã Văn ĐứcError: Reference source not  found Biểu đồ 4.2: Cơ cấu lao động của xã Văn Đức. .Error: Reference source not  found xiii
  14. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Nghĩa đầy đủ Viết tắt 1 Bảo vệ thực vật BVTV 2 Công nghiệp CN 3 Diện tích nông nghiệp DTNN 4 Nông nghiệp NN 5 Giá trị sản xuất GTSX 6 Lao động LĐ 7 Lao động gia đình LĐGĐ 8 Lao động nông nghiệp LĐNN 9 Đồng Đ 10 Đồng bằng sông Hồng ĐBSH 11 Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSCL 12 Hợp tác xã HTX 13 Đồng bằng sông cửu long ĐBSCL 14 Sản xuất SX 15 Nông nghiệp NN 16 Sản xuất kinh doanh SXKD 17 Trung học cơ sở THCS 18 Trung học phổ thông THPT 19 Tài sản cố định TSCĐ 20 Doanh thu TR 21 Chi phí trung gian IC  22 Ủy ban nhân dân UBND 23 Giá trị gia tăng VA 24 Chi phí biến đổi VC 25 Phát triển nông thôn PTNT xiv
  15. xv
  16. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ­  Cây rau có vị trí và tầm quan trọng hết sức to lớn đối với đời sống   con người. Từ thời xa xưa ông cha ta đã có câu: “ Cơm không rau như đau   không thuốc” .  Đã cho thấy giá trị dinh dưỡng của cây rau là rất cần thiết   đối với sức khỏe của con người mà không loại thực phẩm nào có thể thay thế  được. Rau xanh có tác dụng cân bằng dinh dưỡng trong chế độ ăn uống của   cơ thể con người, chúng cung cấp phần lớn các chất thiết yếu như vitamin,   chất khoáng, axit hữu cơ, các hợp chất thơm, cũng như  protein, lipit, chất  xơ, ...  ­ Việc phát triển sản xuất rau còn có ý nghĩa cung cấp nguyên liệu  phục vụ cho các ngành công nghiệp chế biến và xuất khẩu làm tăng giá trị  sản xuất và xuất khẩu đem lại hiệu quả kinh tế cao. Tăng thu hút lao động   và giải quyết việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng   trọt. Do vậy, diện tích và sản lượng rau trên thế  giới và Việt Nam không  ngừng tăng lên. Theo Cục Chế  biến, Thương mại NLTS & NM, tổng sản  lượng rau cả nước năm 2012 đạt 14 triệu tấn, tăng 6% so với năm 2011. ­   Hà Nội là vùng có truyền thống trồng rau. Do điều kiện thời tiết,   khí hậu, đất đai thuận lợi đã hình thành nghề trồng rau từ lâu đời gắn liền  với lịch sử  xây dựng và phát triển của thủ đô qua nhiều thế  kỉ  và cho đến   nay vẫn giữ  được vị  trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của thành  phố. Hiện nay, để  đáp  ứng nhu cầu của thị  trường tiêu thụ, Hà Nội có sự  đổi mới  tích cực, chuyển hướng  sang sản xuất các sản phẩm rau chất  lượng cao và an toàn. Việc sản xuất rau an toàn  ở  Hà Nội đã đạt được  1
  17. những hiệu quả đáng kể với quy mô diện tích, và sản lượng tăng lên nhanh   chóng. Tuy nhiên, thực trạng sản xuất rau của người dân vẫn còn gặp   nhiều khó khăn như: đặc trưng loại rau quả  chứa nhiều nước thường dễ  hư  hỏng chưa có phương tiện bảo quản, tình trạng sản xuất manh mún,  nhỏ lẻ, chủ yếu là xen canh không theo quy chuẩn nào, tiêu thụ không đồng  nhất, bấp bênh. Khả  năng đáp ứng của người sản xuất thường muộn  hơn  so với nhu cầu thực tế  của khách hàng, liên kết giữa các thành viên trong  chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp còn lỏng lẻo làm chi phí sản xuất cao   mà giá bán sản phẩm lại  thấp  dẫn đến hiệu quả  giá trị  sản phẩm nông  nghiệp nói chung là còn thấp…. ­ Cải bắp vốn được biết đến là một loại thực phẩm rất quen thuộc   trong mùa đông, có thể chế biến được rất nhiều món ăn: ăn sống, làm gỏi,   nấu canh, xào... Cải bắp chứa hơn 90% nước, 1,8% protid, 5,4% glucid,  1,6%   xenluloza   (chất  xơ),  31mg%   phốtpho, 4,8mg%  canxi,1,1mg%  sắt;   lượng vitamin chỉ  thua cà chua, gấp 4 ­ 5 lần cà rốt, 3 ­ 4 lần khoai tây, hành  tây; 100g cải bắp cung cấp 50 calo. Ngoài giá trị dinh dưỡng, bắp cải còn có  khá nhiều công dụng chữa bệnh. Theo Đông y, cải bắp có vị ngọt tính mát, có  tác dụng bổ  dưỡng, an thần, hoạt huyết. Cải bắp được dùng trị  các chứng   bệnh sau: suy nhược thần kinh, thần kinh căng thẳng, hoại huyết mạn tính,  mất ngủ, trầm uất, đau dây thần kinh tọa hoạt huyết, chữa kiết lỵ  ra máu,   nhiều giun ký sinh đường tiêu hóa, nhiễm xạ tia X, mụn nhọt, vết thương sắp  lên da non, khản tiếng… Trong điều kiện sản xuất hàng hóa hiện nay, các ngành kinh tế  đều  hướng theo sự đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng, giảm thiểu chi phí, tăng  2
  18. sức cạnh tranh, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả. Để làm được điều   đó thì cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các thành phần tham gia, trong  đó vai trò của chuỗi giá trị là vô cùng quan trọng. Nhìn nhận đánh giá được  chuỗi giá trị của ngành hàng rau cải bắp từ đó đưa ra một số giải pháp đề  xuất nhằm hình thành hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị  em tiến hành  nghiên cứu đề  tài: “ Nghiên cứu  chuỗi   giá trị  rau cải bắp trên trên địa   bàn xã Văn Đức, huyện Gia Lâm” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung: Trên cơ sở đánh giá thực trạng chuỗi giá trị rau cải bắp trên địa bàn  xã Văn Đức, huyện Gia Lâm từ đó đưa ra đề xuất giải pháp chủ yếu nâng  cao hiệu quả hoạt động của chuỗi giá trị rau cải bắp trong thời kì tới. 1.2.2  Mục tiêu cụ thể ­ Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về chuỗi giá trị  sản phẩm nông nghiệp ­ Đánh giá thực trạng chuỗi giá trị sản phẩm rau cải bắp trên địa bàn  xã Văn Đức, huyện Gia Lâm. ­ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chuỗi giá trị sản phẩm rau cải  bắp  trên địa bàn xã Văn Đức, huyện Gia Lâm. ­ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện mối liên kết  của chuỗi giá trị rau cải trên địa bàn xã Văn Đức, huyện Gia Lâm. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
  19. 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ­ Đối tượng nghiên cứu: Rau cải bắp vụ đông của các nông hộ trồng   trên địa bàn xã Văn Đức, huyện Gia Lâm. ­ Đối tượng tiếp cận: Các tác nhân đối với chuỗi giá trị   sản phẩm   cải bắp: người sản xuất (hộ  nông dân), người thu gom, người bán buôn,  người bán lẻ, người tiêu dùng. 4
  20. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung Nghiên cứu chỉ  tập trung phân tích chuỗi giá trị  rau bắp cải  trên địa  bàn xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, nghiên cứu không tiếp cận các đối tượng  là người cung cấp đầu vào. Phạm vi không gian Nghiên cứu được tiến hành chủ yếu trên địa bàn xã Văn Đức, huyện  Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Phạm vi thời gian Thời gian nghiên cứu là nửa năm từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 06   năm 2015. Thời gian của số  liệu nghiên cứu được thu thập trong 3 năm gần  nhất ( 2012, 2013, 2014). 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0