intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Những nhân tố tác động đến hoạt động logistics ở Việt Nam

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

1.100
lượt xem
231
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan về logistics và những nét chung về logistics trên thế giới. Hoạt động logistics trên thế giới. Hoạt động logistics và các nhân tố tác động đến hoạt động logistics ở Việt Nam. Một số giải pháp hoàn thịên hoạt động logistics ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Những nhân tố tác động đến hoạt động logistics ở Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TÉ CHUYÊN N G À N H KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đe tài: NHỮNG N H Â N TÓ TÁC ĐỘNG ĐÈN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS Ở VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hằng Vân Lóp : Anh 13 Khoa : K45E Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thanh H à Ị" T H Ư viễn * ' N G O A I - 1 ;'.:0":., ị F : ị lồ Ả ồ Ị Hà Nội, 5/2010
  2. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIÊU Ì DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2 LỜI MỞ ĐẦU 4 Chương ì: TỐNG QUAN VẺ LOGISTICS VÀ NHỮNG NÉT CHUNG VÊ LOGISTICS TRÊN THẾ GIỚI. 7 /. Tổng quan chung về Logỉstics 7 1.1. Khái niệm ỉogistics 7 1.2. Vai trò của Logistics 9 1.2.1. Logistics là công cụ liên kết các hoểt động kinh tế quốc tế. 1.2.2. Logistics giú tối ưu hóa chu trình lưu chuyển của sản xuất kinh d p 1.2.3. Logistics đóng vai trò hỗ trơ nhà quản lý ra quyết định 1.2.4. Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi và hoàn thi vận tải giao nhận lo 1.2.5. Logistics cho phép các nhà kinh doanh vện tải giao nhận cung cấp cá dịch vụ đa dểng phong phú hơn li 1.3. Nội dung của hoểt động logistics li 1.3.1. Yếu tể vận tải li 1.3.2. Yếu tố Marketing 12 1.3.3. Yếu tố phân phổi 12 1.3.4. Yếu tố quản trị lĩ 1.3.5. Yếu tố khác 13 1.3.5.1. Yếu té kho bãi nhà xưởng 13 1.3.5.2. Yếu tố phụ tùng thay thế và sửa chữa 13 1.3.5.3. Tài liệu kỹ thuật 14 1.3.5.4. Thiết bị kiểm tra và hễ trợ 14 Nguyễn Thị Hằng Vân - Anh lĩ K45E - Kinh tế đối ngoểi
  3. 1.3.5.5. Nhân lực và đào tạo nhân lực 14 li. Logistics tại mội số nước và các nhân tố chung tác động đến hoạt động logistics trên thế giới 15 2.1. Hoạt động logistics tại một so nước ở châu Ả 15 2.1.1. Trung Quắc 15 2.1.2. Singapore 18 2.1.3. Thái Lan 19 2.2. Các nhân tố chung tác động đến hoạt động logistỉcs trên thế giới 2.2.1. Nhẵn tố khách quan 20 2.2.1.1. Kinh tể toàn cầu có nhiều biển động 20 2.2.1.2. Nguồn luật điều chỉnh hoạt động ìogisíics 22 2.2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng cho hoạt động logistics trên thế giới 2.2.1.4. Các nhăn tố khách quan khác 26 2.2.1.4.1. Đội tàu biển thế giới 26 2.2.1.4.2. Vấn đề biến đợi khí hậu 28 2.2.1.4.3. Cướp biển quốc tế. 29 2.2.2. Các nhân tợ chủ quan 30 2.2.2.1. Nguồn nhân lực cho ngành logistics 30 2.2.2.2. Nhận thức chung về logisíics trên thế giới 3 2.2.2.3. Sự phợi hợp hoạt động giữa các doanh nghiệp trong ngành trên thế g Chương li: HOẠT ĐỘNG LOGISTICS VÀ CẤC NHẨN TỐ TẤC ĐỘNG ĐẾN HOẠTLOGISTICS Ở VIỆT NAM 34 ì. Logistics ở Việt Nam - quá trình phát triển và thực trạng 3 LI. Quá trình phát triển logisíics ở Việt Nam 34 1.2. Các loại hình hoạt động logistics chủ yếu ở Việt Nam 1.2.1. Hoạt động vận tải giao nhận hàng hóa xuất nhập khấu 37 1.2.2. Vận tải giao nhận nội địa và phân phoi hàng hỏa 38 1.2.3. Phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa 39 Nguyễn Thị Hằng Vãn - Anh 13 K45E - Kình tế đối ngoại
  4. 1.2.4. Kinh doanh kho bãi 39 li. Các nhân tố tác động đến hoạt động logistics ở Việt Nam 2.1. Các nhân tố khách quan 40 2.1.1. rinh hình kinh tế thế giới và Việt Nam 41 2.1.1.1. Tác động củatìnhh ình kinh tế thế giới 41 2.1.1.2. Kinh tế Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội và thách thức sau khi gia WTO „......„!!... .43 ........„... 2.1.2. Khuôn kho pháp lý và các chính sách của nhà nước đối vời hoạt động logistics 4 6 2.1.3. Cơ sở hạ tầng cho hoạt động logistics 48 2.1.3.1. VỊ tri địa lý của Việt Nam 49 2.1.3.2. Hệ thống cảng biển Việt Nam so 2.1.3.3. Hệ thống đường sông 54 2.1.3.4. Hệ thống đường bộ 56 2.1.3.5. Hệ thống đường sai 57 2.1.3.6. Cảng hàng không 60 2.1.3.7. Hệ thống đường ống 63 2.1.3.8. Hạ tầng công nghệ thông tin 64 2.1.4. Một số nhân tố khách quan khác. ố* 2.1.4.1.Sựphát triển của ngành công nghiệp đóng tàu và đội tàu biển Việt N '. 68 2.1.4.2. Tình hình phát triển vận tải đa phương thức ở Việt Nam 2.1.4.3. Tác động của nhụng biến đổi khí hậu tại Việt Nam 7 2.2. Nhụng nhân tố chủ quan 76 2.2.1. Nguồn nhân lực và hệ thống các doanh nghiệp kình doanh dịch vụ logisíics 77 2.2.1.1. Các hiệp hội và cơ quan đầu ngành quản lý hoạt động logistics 7 2.2.1.2. Các công ty, tổ chức kinh doanh dịch vụ logistics 8 2.2.1.3. Đội ngũ nhân viên tham gia hoạt động íogistics 81 Nguyễn Thị Hằng Vân - Anh lì K45E - Kinh tế đối ngoại
  5. 2.2.2. Nhận thức của các doanh nghiệp về logistics 85 2.2.2.1. Những hiểu biết chung của các doanh nghiệp về ìogistìcs 8 2.2.2.2. Sự hiểu biết về hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động ỉogistics 2.2.3. Tập quán thương mại trong buôn bán quốc tế của các doanh nghiệp Vi Nam S7 2.2.4.Sựphối hơp và hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành HI. Đánh giá chung về các nhân tố tác động đến hoạt động logistks ở Việt Nam 3.1. Những thuận lợi cho sự phát triển các hoạt động logistics ở Việt Nam 3.2. Nhũng khó khăn cho sự phát triển các ít Oặt động logistics ở Việt Nam CHƯƠNG IU: MỘT SÔ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOớT ĐỘNG OGISTICS Ở VIỆT NAM 94 I.Địnỉt hướng phát triển ngành logisíics ở Việt Nam li. Một sổ giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics ở Việt Nam 2.1. Các giải pháp liên quan đến cơ sở hạ tầng 97 2.1.1. Xây dựng và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông nói chung, hệ thống cảng, bến bãi nói riêng 97 2.1.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho các hoạt động logisíics 102 2.2. Giải pháp phát triển ngành công nghiệp đóng tàu ở Việt Nam cũng như nân cao chất lượng của đội tàu biển Việt Nam 103 2.3.Hoàn thiện hơn nữa hệ thống pháp luật điều chỉnh các hoạt động ỉogistics 104 2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 105 2.5. Giải pháp về phía các công ty, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistìcs 2.6. Giải pháp liên quan đến vai trò của các hiệp hội và cơ quan quản lý 2.7. Một sỗ giải pháp khác JQỌ PHẤN III: KÉT LUẬN Ị ỊI TÀI LIỆU THAM KHẢO ;ỉ 3 Nguyễn Thị Hằng Vân-Anh 13 K45E - Kình tể đối ngoại
  6. • DANH MỤC BẢNG BIỂU STT TEN BANG BIÊU TRANG 1 Chính sách quản lý của Trung Quốc đổi với một số hoạt động 16 logistics chủ yếu 2 Tương quan giữa GDP thê giới, Thương mại quôc tê, khôi lượng 21 hàng hóa buôn bán bằng đường biển thế giới và chi số sản phẩm Công nghiệp của OECD 3 Những quôc gia và vùng lãnh thô có chiêu dài đường sát trên 25 30.000 km 4 Những loại tàu chính của đội tàu thế giới 27 5 Chi số LPI và một số chỉ số khác của Việt Nam so với một số 35 quốc gia khác trong khu vực 6 Chỉ sô năng lực logistics của Việt Nam năm 2007 và 2009 36 7 Tắ lệ tăng trường kinh tế thế giới giai đoạn tù 2006 - 2009 41-42 8 Các chỉ số kinh tế vĩ m ô của kinh tế Việt Nam từ 2006 - 2010 44 9 Sản lượng container thông qua các cảng biển Việt Nam 51 10 Một số con sông, con kênh lớn ở Việt Nam 55 li Chiêu dài của các tuyến đường chính của mạng lưới đường sắt 59 Việt Nam 12 Chiều dài của các loại đường sắt Việt Nam 59 Nguyễn Thị Hằng Vân - Anh li K45E - Kinh tế đối ngoại
  7. STT TÊN BẢNG BIÊU TRANG 13 Các sân bay chính ở Việt Nam 60-61 14 Tính chất và các khiếm khuyết của đội tàu biến Việt Nam 70-71 15 Thống kê thiệt hại về cơ sở hạ tầng do thiên tai gây ra ở Việt Nam 75 từ 2007 - 2009 16 Nhóm năm hoạt động logistics được thuê ngoài 89 • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KY TEN TIÊNG ANH NGHĨA TIÊNG VIỆT HIỆU 1 ASEAN Association o f Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Nations Đông Nam Á 2 CAAC Civil Aviation Administratation Cục quản l hàng không ý of China dân dụng Trung Quốc 3 DWT Dead Weight Tonnage Tông trọng tải 4 GDP Gross Domestic Product Tông sản phẩm quốc nội 5 ICD Inland Container Deport Cảng thông quan nội địa 6 MÓC Ministry of Communication Bộ truyền thông Trung Quốc ĩ Nguyễn Thị Hằng Vân - Anh lĩ K45E - Kinh tể đối ngoại
  8. STT KY TEN T I Ê N G A N H NGHĨA T I Ê N G V I Ệ T HIỆU 7 MOFTEC Ministry o f Foreign Trade and Bộ Ngoại thương và hợp Economic tác kinh tế Trung Quốc 8 ODA Official Development Assistance Vốn hỗ trợ phát triển chính thức 9 OECD Organization for Economic Co- Tô chức hợp tác và phát operation and Development triến kinh tế 10 SCM Supply Chain Management Quản lý chuôi cung ứng li TÊU Twenty-foot Equivalent Units Đơn vị đo hàng hóa (tương đương 20 íbot) 12 UNCTAD United Nations Conference Ô n Hội nghị của Liên hợp Trade and Development quốc về thương mại và phát triển 13 VIFFAS Vietnam Freight - Hiệp hội Giao nhận và Kho vận Việt Nam Forwarders Association 14 VPA Vietnam Port Association Hiệp hội cảng biến Việt Nam 15 VSA Vietnam Shipping Association Hiệp hội chủ tàu Việt Nam 16 VNSC Vietnam Shipper Council Hiệp hội chủ hàng Việt Nam 18 WTO World Trade Organization Tố chức Thương mại thế giới NgU'_ en Thị Hằng Vân - Anh 13 K45E - Kinh tế đối ngoại
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế Việt Nam đã và đang thực sự hòa mình vào dòng chảy chung của nền kinh tế toàn cầu. Hội nhập kinh tế quốc tế với mốc đánh dấu kể từ khi nước ta chính thức trở thành thành viên của WTO đã mờ ra một thời kỳ phát triển mới với nhiều cơ hội và thách thức lớn. Nền kinh tế hiện đỗi với sự phát triển ngày càng sâu rộng trong quan hệ thương mỗi với các nước khắp toàn cầu chính là môi trường và động lực quan trọng đế chúng ta chú trọng đầu tư phát triển logistics - một ngành kinh doanh hỗ trợ đắc lực cho tất cả các hoỗt động kinh tế khác. Thế nhưng, Việt Nam lỗi chưa thực sự phát huy và tận dụng hết tiềm năng để phát triển logistics tương xứng để đáp ứng được những đòi hỏi của xu hướng phát triển kinh tế hiện nay. Trên thế giới, logistics đã cực kỳ phát triển, nhưng ở Việt Nam ngành này vẫn còn đang trong giai đoỗn sơ khai, mặc dù nước ta có rất nhiều điều kiện cơ bản để mở rộng và hoàn thiện hơn nữa ngành kinh doanh này. Với bối cảnh toàn cầu hóa như hiện nay, thương mỗi quốc tế ngày được mở rộng thì những hoỗt động trong ngành logistics càng có vai trò quan trọng hơn bao giờ hết. Nhu cầu phát triển cũng như lợi ích m à logistics đem lỗi là vô cùng lớn. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam chưa thực sự biết cách tận dụng khai phá những tiềm năng phát triển của logistics. Có thể thấy rõ được vai trò và ý nghĩa chiến lược quan trọng của việc chú trọng đầu tư phát triển các hoỗt động logistics ở nước ta trong giai đoỗn hiện nay. Muốn làm được như vậy, rất cần đến việc tìm hiểu nghiên cứu một cách cụ thể về những yếu tố có ảnh hường đến hoỗt động logistics ở Việt Nam. Từ đó mới đưa ra được những giải pháp có tính khả thi cao đến từng nhân tố có tác động tiêu cực lẫn tích cực đến thị trường logistics ờ nước ta. Xuất phát từ những lý do trên em đã chọn đề tài "Những nhân tố tác động đến hoạt động logistics ở Việt Nam" làm đề t i à cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu 4 Nguyên Thị Hăng Vàn - Anh 13 K45E - Kinh tế đối ngoại
  10. Khóa luận tập trung phân tích các nhân tố có tác động đến hoạt động logistics ở Việt Nam để làm rõ hơn những thuận lợi và khó khăn mà logistics nước ta có được chính từ những tác động này. Nhờ đó, chúng ta sẽ có cái nhìn thật tổng quan về thế mạnh của Việt Nam khi phát triển logistics. Hiểu rõ được những điều đó cũng là để đưa ra những định hướng phù hợp với xu thế phát triển của toàn cầu cũng những giấi pháp khấ thi, hiệu quà để logistics Việt Nam tiến kịp với logistics của các nước khác trong và ngoài khu vực. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Khóa luận tập trung nghiên cứu tất cấ những yếu tố liên quan và có tác động đến hoạt động logistics trên phạm vi quốc gia và thế giới. Các yếu tố thuộc về nhân tố khách quan lẫn chủ quan, từ vi m ô đến vĩ m ô của nền kinh tế. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng các phương pháp biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác-Lenin kết hợp với việc thống kê, phân tích, so sánh và tổng hợp các yểu tố có tác động trực tiếp cũng như gián tiếp đến hoạt động logistics, trên quy m ô quốc gia và thế giới. 5. Kết cấu của khóa luận Kết cấu của khóa luận bao gồm ba chương: Chương ì: Giới thiệu "Tổng quan về logistics và những nét chung về logistics trên thế giới". Trong chương này, khóa luận sẽ đưa ra những kiến thức nền tấng về logistics đồng thời phân tích một cách tổng quát nhất về những nhân tố tác động đến hoạt động logistics trên thế giới. Chương li: Tập trung nghiên cứu và phân tích "Hoạt động logistics và các nhân tố tác động đến hoạt động logistics ở Việt Nam", từ đó sẽ đưa ra cái nhìn tổng quan nhất về các điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn cho sự phát triển các hoạt động logistics ở Việt Nam. 5 Nguyễn Thị Hằng Vân - Anh 13 K45E - Kinh tế đối ngoại
  11. Chương IU: Đưa ra "Định hưởng và một số giải pháp phát triển hoạt động logistics ở Việt Nam". Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên khóa luận chắc chăn còn nhiều thiếu sót. Để hoàn thành được khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạc sĩ: Phạm Thanh Hà - người đã tận tình hướng dần và chỉ bảo cho em trong suốt quá trình làm khóa luận này. Đồng thời, em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong trường Đại học Ngoại thương đã dìu dắt, dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức nền tảng quý báu cho em trong suốt bốn năm học vừa qua. Hà Nội, tháng 05 năm 2010 Nguyễn Thị Hằng Vân A13-K45E-KTDN 6 Nguyễn Thị Hằng Văn -Anh lì K45E - Kinh tế đối ngoại
  12. Chương ì: TỎNG QUAN VÈ LOGISTICS VÀ NHỮNG NÉT CHUNG VÈ LOGISTICS TRÊN THÊ GIỚI ì. Tống quan chung về Logistics LI. Khái niệm logislìcs Sự phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất được hỗ trợ đắc lực của các cuộc cách mạng công nghiệp, cách mạng khoa học kỹ thuật trên thế giới đã làm gia tăng khối lượng hàng hóa và sản phừm vật chất. Nhờ đó m à người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn. Sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất phân phối chuyển từ chỗ chất lượng cao, giá cả phải chẳng sang cạnh tranh về các dịch vụ hỗ trợ như quản lý hàng tồn kho, về tốc độ giao hàng cũng như quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu và bán thành phừm... trong cả hệ thống quản lý phân phối vật chất của doanh nghiệp. Chính trong điều kiện như vậy, logistics có cơ hội phát triển cao hơn trở thành một ngành kinh doanh thực sự. Thuật ngữ "logistics" lần đầu được biết đến là trong lĩnh vực quân sự, với ý nghĩa là "hậu cần" hay "tiếp vận". Nó có nguồn gốc từ "Logistique" trong tiếng Pháp và bắt đầu được dùng ờ Anh từ thế kỷ thử XIX. Trải qua dòng chảy của lịch sử, logistics đã được ứng dụng rộng rãi và hiệu quả trong cả quân đội lẫn kinh doanh. Đến nay thì logsistics được đánh giá là một công cụ hữu hiệu mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp cũng như sức mạnh cho toàn bộ nền kinh tế. Nó đã dần trở thành tâm điểm cho rất nhiều cuộc nghiên cứu khảo sát trong rất nhiều lĩnh vực và ờ mọi quốc gia trên toàn cầu. Cùng với quá trình phát triển, logistics đã được chuyên môn hóa và phát triển trờ thành một ngành dịch vụ đóng vai trò rất quan trọng trong giao thương quốc tế. Chính vì thế, khái niệm về logistics cũng hết sức đa dạng và phong phú, tùy thuộc vào ngành nghề và mục đích nghiên cứu. Chúng ta có thể rút ra được một số khái niệm tiểu biểu sau về logistics: Theo hội đồng quản trị Logistics Hoa Kỳ (CLM): Logistics là quá trình lên kế hoạch, thực hiện và kiểm soát, tiết kiệm chi phí của dòng lưu chuyển và lưu trữ vật liệu, 7 Nguyễn Thị Hằng Vân -Anh lĩ K45E - Kinh tế đối ngoại
  13. hàng tồn, thành phẩm và các thông t i n liên quan t ừ điểm xuất x ứ đến điểm tiêu thụ, m ụ c đích thỏa m ã n những nhu cầu của khách hàng. 1 Theo ủy ban quản lý logistics của Mỹ: Logistics là quá trình lập kế hoạch, chọn phương án t ố i ưu để thực hiờn viờc quả lý, k i ể m soát v i ờ c d i chuyển và bảo quản có hiờu quả về chi phí và ngắn nhất về thời gian cũng như các thông t i n tương ứng t ừ giai đoạn tiền sản xuất cho đến k h i hàng hóa đến tayngười tiêu dùng cuối cùng để đáp ứng yêu cầu của kế hoạch. 2 Theo Mashou tác giả cuốn "Logistics anđ Supply Chain Management": "Logistics là quá trình t ố i ưu hóa về vị t í lưu trữ và chu chuyển các tài nguyên (các y u r ế tố đầu vào) từ điếm sản xuất đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ đến tayngười tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động k i n h tế. 3 Theo quan điếm "5 right" (5 đúng): Logistics là quá trình cung cấp sản p h ẩ m đến đúng vị trí, vào đủng thời điểm v ớ i điều k i ờ n và c h i phí phù h ợ p cho khách hàng tiêu dùng sản phẩm. T ứ c là managers ensure thát... the right product, i n the right quatity, i n the right condition, is delivered to the righ customer át the right place, át the right time, át the right cost. Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 không đưa r a khái n i ờ m về logistics, thay vào đó là khái niờm "dịch v ụ logistics": Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhãn tể chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyến, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tở khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác cỏ liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng đế hưởng thù lao " Cho dù có nhiều khái niờm đưa ra v ớ i nhiều ngôn n g ữ và cách thức diễn đạt khác nhau, nhưng xét về bản chất, chúng đều chỉ ra rằng "logistics" là m ộ t c h u ỗ i hoạt động 1 PGS.TS N g u y ễ n N h ư Tiến - LOGISTICS khả năng ứng dụng và phát triển trong kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận (NXB Giao thòng vận tải, trang 8, 9) 2 PGS.TS N g u y ờ n N h ư Tiến - S Đ Đ (trang 9) 3 PGS.TS N g u y ễ n N h ư Tiến - S Đ Đ (trang 9) - - - 8 Nguyên Thị Hăng Vân -Anh 13 K45E - Kinh tế đối ngoại
  14. quản lý quá trình vận chuyển nguyên vật liệu t ừ khâu mua đến khâu lưu kho, lưu bãi, t ừ đó sản xuất ra sản phẩm và phân phối, cung cấp đến tay người tiêu dùng v ớ i mục đích giống nhau là tiết k i ệ m thời gian và hạ chi phí sản xuất thông qua việc cung ứng các nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa trong tiêu t h ụ m ộ t cách kịp thời. 1.2. Vai trò cùa Logistics 1.2.1. Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tẽ K h i thị trường toàn cầu phát triển v ớ i các tiến bộ công nghệ, đợc biệt là việc m ở cửa thị trường ờ các nước đang và chậm phát triển, logistics được các nhà quản lý coi như là công cụ, một phương tiện liên kết các lĩnh v ự c khác nhau của chiến lược doanh nghiệp. Logistics tạo ra sự hữu dụng về thời gian và địa điểm cho các hoạt động của doanh nghiệp. Thế giới ngày nay được nhìn nhận như các nền k i n h tế liên kết, trong đó các doanh nghiệp m ở rộng biên giới quốc gia và khái n i ệ m quốc gia về thương m ạ i chỉ đứng thứ hai so v ớ i hoạt động của các doanh nghiệp, ví dụ như thị trường tam giác bao g ồ m b a khu vực địa lý: Nhật, M ỹ - Canada và EU. T r o n g thị trường tam giác này, các công t y t r ờ nên quan trọng hơn quốc gia, quốc tịch của công t y đã trở nên m ờ nhạt. 1.2.2. Logistics giúp tối im hóa chu trình lưu chuyển của sản xuất kinh doanh T ừ thập niên 70 của thế kỷ X X , liên tiếp các cuộc khủng hoảng năng lượng buộc các doanh nghiệp phải quan tâm t ớ i chi phí, đợc biệt là chi phí vận chuyển. T r o n g nhiều giai đoạn, lãi suất ngân hàng cũng cao k h i ế n các doanh nghiệp có nhận thức sâu sắc hơn về vốn, vì v ố n đọng lại do việc duy trì quá nhiều hàng t ồ n kho. Chính trong giai đoạn này cách thức t ố i ưu hóa quá trình sản xuất, lưu kho, v ậ n chuyển hàng hóa được đợt lên hàng đầu. V ớ i sự trợ giúp của công nghệ thông t i n , logistics chính là m ộ t công cụ đắc l ự c để thực hiện điều này. 9 Nguyễn Thị Hằng Văn - Anh 13K45E- Kinh tế đối ngoại
  15. 1.2.3. Logistics đóng vai trò ho trợ nhà quản lý ra quyết định Trong quá trình sản xuất k i n h doanh, nhà quản lý phải giải quyết nhiều bài toán hóc búa về nguồn nguyên liệu cung ủng, số lượng và thời điểm hiệu quả để bổ sung nguồn nguyên liệu, phương tiện và hành trình v ậ n tải, địa điểm, bãi chứa thành phẩm, bán thành phẩm,... Đ ể giải quyết những vấn đề này m ộ t cách có hiệu quả không thể thiếu v a i trò của logistics vì logistics cho phép nhà quản lý k i ể m soát và ra quyết định chính xác về các vấn đề nêu trên để giảm t ố i đa chi phí phát sinh đảm bảo hiệu quả trong hoởt động sản xuất k i n h doanh. 1.2.4. Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc thay đối và hoàn thiện dịch vụ vận tải giao nhận N e n k i n h tế toàn cầu bước sang m ộ t giai đoởn m ớ i , h ộ i nhập và phát triển. Toàn cầu hóa đã m ở ra rất nhiều đòi hòi cũng như thách thức không nhỏ đối v ớ i các nhà sản xuất cũng như các nhà quản lý. Trước những nhu cầu ngày càng l ớ n của xã hội, các nhà kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận cần phải hoàn thiện và m ờ rộng hơn nữa dịch v ụ m à mình cung cấp. G i ờ đây, dịch v ụ giao nhận vận tải cần phải phát triển hơn nữa để quản lý một cách t ố i ưu lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường đảm bảo y ế u tố đúng thời gian - địa điểm cũng như duy t ì lượng hàng tồn kho nhỏ nhất. Chính yêu cầu ngày càng l ớ n này r đã bắt buộc giao nhận vận tải phải phát triển ngày càng nhanh chóng, kịp thời, chính xác và có sự kết họp chặt chẽ lẫn nhau giữa các quá trình. Sự phát triển của logistics k è m theo những tiến bộ của khoa học công nghệ m à điển hình là công nghệ thông t i n đã giúp cho các quá trình cung ứng, sản xuất, lưu kho hàng hóa, tiêu t h ụ v ớ i hoởt động giao nhận có hiệu quả hơn, nhanh chóng hơn và đởt đến m ộ t trình độ phức tởp hơn. N h ờ đó m à các nhà giao nhận v ậ n tải sẽ có điều k i ệ n để cải thiện chất lượng và m ở rộng các dịch v ụ t r u y ề n thống và sẽ ngày càng m ờ rộng thị trường của mình đáp ứng những n h u cầu ngày càng phong phú đa dởng của khách hàng. lũ Nguyễn Thị Hằng Vân - Anh 13 K45E - Kình tế đối ngoại
  16. 1.2.5. Logistics cho phép các nhà kinh doanh vận tải giao nhận cung cấp các dịch vụ đa dạng phong phú hơn K ê từ k h i ra đời và phát triển, logistics đã tham gia vào hầu như tất cả các quá trình từ cung ứng sản xuất đến lưu thông hàng hóa. Dịch v ụ vận tải và giao nhận lúc này cũng phải gắn kết v ớ i các quy trình lưu chuyển của hàng hóa như vậy. Các nhà k i n h doanh dịch vụ này không chỉ 'ton thuần tham gia các công việc nhỏ lọ, đơn giản t r u y ề n thống như trước nữa m à h ọ còn đ à m nhận thêm các khâu liên quan đến quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Hoạt động vận tài giao nhận thuần túy đã dần chuyên sang hoạt động tô chức quản lý toàn bộ dây chuyền phân phối vật chất và trở thành m ộ t bộ phận khăng khít của chuỗi mắt xích "cung - cầu". 1.3. Nội dung của hoạt động logistics 1.3. ỉ. Yếu tố vận tái Logistics là tổng hợp của nhiều yếu tố, nhưng có thể nói trong chuỗi hoạt động của logistics thì vận tải giao nhận chính là khâu quan trọng nhất. C h i phí v ậ n tải giao nhận thường chiếm hơn 1/3 tổng chi phí cho hoạt động logistics. H ầ u như tất cả các doanh nghiệp đều mong m u ố n cung ứng sản phẩm đến tay người tiêu dùng đảm bảo y ế u tố đúng thời gian, địa điểm và v ớ i chi phí thấp nhất. C ó như vậy, họ m ớ i giảm được lượng hàng tồn kho, nâng cao hiệu quả sản xuất và t ừ đó g i ả m đáng kể c h i phí cho hoạt động logistics. Bên cạnh đó, x u thế chuyên m ô n hóa các khâu t ừ cung ứng, sản xuất và phân phối đã làm cho nhu cầu cũng như tầm quan trọng của y ế u t ố vận tải ngày càng được đánh giá quan trọng hơn rất nhiều. V ậ n tài giao nhận lúc này sẽ đảm nhận việc d i chuyển nguyên liệu vào trong doanh nghiệp sau đó phân p h ố i sản phẩm t ừ doanh nghiệp r a thị trường tạo thành m ộ t vòng tuần hoàn trong hoạt động sản xuất k i n h doanh của doanh nghiệp. li Nguyễn Thị Hằng Văn - Anh lĩ K45E - Kinh tế đối ngoại
  17. 1.3.2. Yếu to Marketing Đ ể sản phẩm của mình được nhiều người tiêu dùng biết đến đó chính là n h i ệ m vụ của Marketing trong m ộ t doanh nghiệp. V à Marketing cũng được biết đến là m ộ t y ế u t ố cơ bản của logistics. T â m điểm và cái đích của m ọ i quy trình trong chuỗi các hoạt động của logistics đều là hướng đến khách hàng, m o n g m u ố n phục v ụ khách hàng m ộ t cách tốt nhất, đáp ứng đừy đủ các nhu cừu của khách hàng. Các doanh nghiệp cũng dừn thay đối quan niệm k i n h doanh của minh. Phương châm m ớ i "Bán cho khách hàng cái m à họ c ừ n " đã xuất hiện trong nền k i n h doanh hiện đại. V ớ i phương thức k i n h doanh hướng tói thị trường đã tạo ra nhiều thách thức cũng như đem đến những cơ h ộ i lớn chưa t ừ n g có cho nhiều doanh nghiệp. T ừ đó, vai trò của M a r k e t i n g trong chuỗi dây chuyền logistics được thể hiện rõ hơn. Doanh nghiệp sẽ tập trung cho việc nghiên cứu thị trường, phân khúc phân đoạn thị trường hợp lý để từ đó có thể tung ra những sản phẩm đáp ứng đúng những kẽ hờ thị trường và nhờ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. B a n đừu, logistics được coi là yếu tố "địa điểm - place" trong 4 chữ p của M a r k e t i n g m i x - để đảm bảo ràng hàng hóa đến đúng địa điểm kịp thời và trong điều kiện tốt. N h ư n g dừn dừn theo đà phát triển, logistics g i ờ đây đã có sự liên hệ mật thiết v ớ i 3P còn lại. 1.3.3. Yêu tô phân phoi M u ố n sản phẩm đến được tay người tiêu dùng thì không thể không nhắc đến v a i trò của yếu tố phân phối trong chuỗi logistics. Nói đến "phân p h ố i " chính là đề cập đến sự di chuyển hàng hóa của m ộ t doanh nghiệp. Bất kỳ m ộ t công đoạn của toàn bộ quá trình cung ứng, sàn xuất và phân phối đều cừn đến sự tham gia của logistics để cho n h ữ n g hoạt động đó diễn ra nhịp nhàng và hiệu quả. D o vậy, nhu cừu có m ộ t kênh phân p h ố i trong hệ thống logistics là thực sự cừn thiết, giúp cho doanh nghiệp có thể g i ả m thiểu n h ữ n g chi phí phát sinh không cừn thiết. Trước đây, người ta thường quan tàm quá nhiều đến v a i trò của m ộ t địa điểm lý tưởng đã làm xao lãng vấn đề t h ờ i gian trong hệ thống logistics. G i ờ đây, cách nhìn về yếu tố địa điểm cũng như về kênh phân p h ố i trong hệ thống logistics cừn sự đổi m ớ i toàn diện hơn nữa nhằm t ố i ưu hóa dòng lưu chuyển của hàng hóa Y ế u tố phân phối trong logistics sẽ đảm nhận v a i trò này. N ó sẽ giúp cho các doanh nghiệp biết 12 Nguyên Thị Hằng Vân -Anh 13 K45E - Kinh tế đối ngoại
  18. kết họp chặt chẽ và hiệu quả giữa địa điểm v ớ i thời gian. N h ờ đó, sẽ tạo ra m ộ t dòng chảy nhịp nhàng để nguyên vật liệu, hàng hóa di chuyển qua các kênh phân p h ố i để đến t a y người tiêu dùng. 1.3.4. Yếu tố quản trị Hoạt động logistics nếu không có y ế u tố k i ể m tra, giám sát sẽ không đạt được mục đích đặt ra. V ấ n đề quản trị trong logistics được thể hiện qua hoạt động cồa những nhà quản trị logistics. Các nhà quản trị logistics phải hiểu biết về các loại hình v ậ n tải, cước phí vận tải, tình hình kho bãi, v ấ n đề lưu kho lưu bãi, tình hình cung ứng sản xuất sản phẩm đưa vào lưu thông, phân phối, các kênh phân phối và thị trường... Bên cạnh đó, các nhà quản trị logistics phải hiểu biết về m ố i quan hệ giữa tất cả các chức năng cồa logistics, đồng thời phải liên kết, p h ố i hợp hài hòa hoạt động cồa logistics v ớ i các hoạt động khác trong doanh nghiệp cũng như v ớ i các doanh nghiệp và khách hàng. Điều quan trọng hơn là nhà quản trị logistics phải biết nghĩ t ớ i toàn bộ hệ thống k i n h doanh cồa doanh nghiệp t ừ k h i nhận nguyên liệu t ừ nhà cung cấp cho t ớ i k h i sàn phẩm được giao cho khách hàng kể cả những dịch v ụ sau bán hàng. T ừ duy đó phải bao g ồ m cả đối thù cạnh tranh, thị trường t i ề m năng... Nói tóm lại, nhà quản trị logistics phải có tư duy lớn. 1.3.5. Yếu tố khác Ngoài b ố n yếu tố cơ bản đã phân tích ờ trên, logistics còn có m ộ t số y ế u tố không kém phần quan trọng như: y ế u tố kho bãi, nhà xưởng; y ế u tố p h ụ tùng thay thế và sửa chữa; tài l i ệ u kỹ thuật; thiết bị k i ể m tra và h ỗ trợ; nhân l ự c và đào tạo nhân lực. 1.3.5.1. Yếu to kho bãi nhà xưởng K h o bãi nhà xưởng và các hoạt động có liên quan, đại diện cho m ộ t y ế u t ố quan trọng cồa logistics là sự kết nối cơ bản trong kênh logistics. Sự cần thiết cồa kho bãi, nhà xưởng bắt nguồn từ nhu cầu lưu t r ữ nguyên vật l i ệ u phục v ụ cho sàn xuất, thành p h ẩ m trước k h i đưa vào phân phối, kể cà phụ tùng thay thế hay sửa chữa phục v ụ m á y m ó c thiết bị trong quá trình sản xuất hay sản phẩm bị hư hỏng... 1.3.5.2. Yếu tố phụ tùng thay thế và sửa chữa 13 Nguyễn Thị Hang Vân - Anh 13 K45E - Kinh tế đối ngoại
  19. Phụ tùng thay thế sữa chữa, v ớ i sự trợ giúp của kho bãi là m ộ t yếu tố quan trọng cùa logistics hỗ trợ. Phụ tùng thay thế và sữa chữa thường được sử dụng nhằm h ỗ t r ợ cho hoạt động phân phối sản phẩm như là m ộ t dỹch v ụ sau bán, ngoài ra nó còn có v a i trò to lớn trong việc h ỗ trợ các trang thiết bỹ của doanh nghiệp trong quá t r i n h sản xuất. 1.3.5.3. Tài liệu kỹ thuật Tài liệu kỹ thuật rất cần thiết trong việc hỗ trợ cho sản phẩm có hiệu quả. Tài liệu kỹ thuật sẽ cung cấp các thông t i n cần thiết để lắp đặt và vận hành. Ngoài ra còn có những tài liệu khác cung cấp những thông t i n về bảo dưỡng, danh mục các bộ phận tháo r ờ i và thay thế, cách sử dụng thiết bỹ hỗ trợ và k i ể m tra. Tài liệu kỹ thuật phải tương thích (liên kết v ớ i các yếu tố logistics khác) và phải được so sánh v ớ i sản p h ẩ m thực te để đảm bảo độ chính xác và đầy đủ của tài liệu. 1.3.5.4. Thiêt bị kiếm tra và hô trợ M á y móc, thiết bỹ... sản phẩm được doanh nghiệp phân p h ố i đều đòi h ỏ i phải sửa chữa, bảo dưỡng và chỉnh sửa đỹnh kỳ. Hoạt động này cần thiết phải sử dụng các loại thiết bỹ hỗ trợ kiểm tra. Thiết bỹ k i ể m tra h ỗ trợ rất cần sự hỗ trợ thêm của logistics. Logistics trong các thiết bỹ hỗ trợ được thể hiện thông qua quyết đỹnh: cần cái gì, số lượng bao nhiêu, k h i nào cần t ớ i . 1.3.5.5. Nhân lực và đào tạo nhân lực Đ à o tạo nhân lực được coi là yếu tố đòi hòi chi phí lớn nhất trong logistics. D o a n h nghiệp sản xuất các sản phẩm phức tạp, hàm lượng khoa học công nghệ cao... đòi h ỏ i lực lượng lao động phải được đào tạo kỹ, đầy đủ k i ế n thức chuyên m ô n và tay nghề cao. Chương trình đào tạo phải được xây dựng và phát triển phù hợp v ớ i sản phẩm được sản xuất ra, v ớ i tài liệu kỹ thuật được áp dụng trong sản xuất, bảo dưỡng sửa chữa các thiết bỹ hỗ trợ k i ể m tra. Y ê u cầu đào tạo phải có đủ số lượng, đảm bảo chất lượng đủng nơi đúng lúc. V i ệ c tuyển chọn v ớ i đào tạo hiệu quả được thiết kế và liên kết v ớ i tổng thể hoạt động logistics phục v ụ mục tiêu của doanh nghiệp sẽ giúp g i ả m thiểu chi phí cho y ế u tố logistics này. 14 Nguyễn Thị Hằng Vân -Anh 13 K45E - Kinh tế đối ngoại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2