intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPbank)

Chia sẻ: Lộ Lung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

45
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ sở về hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại; phân tích các tiêu chí ảnh hưởng đến tình hình cho vay, thu hồi, dư nợ, nợ quá hạn; đánh giá về hiệu quả cho vay của ngân hàng; đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng VPBank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPbank)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: TS. Hà Văn Dũng Sinh viên thực hiện: Cao Lê Ngọc Lan Anh MSSV: 1211190133 Lớp: 12DTDN03 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: TS. Hà Văn Dũng Sinh viên thực hiện: Cao Lê Ngọc Lan Anh MSSV: 1211190133 Lớp: 12DTDN03 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)-Chi nhánh Sài Gòn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016 Tác giả (Ký tên) Cao Lê Ngọc Lan Anh iii
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý Thầy Cô khoa Kế toán-Tài chính- Ngân hàng đã tận tình truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và làm việc sau này. Tôi xin chân thành cám ơn Thầy Hà Văn Dũng, Thầy là người trực tiếp hướng dẫn tận tình và chỉ bảo cho tôi trong quá trình hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBANK) – Chi nhánh Sài Gòn đã tạo điều kiện cho tôi thực tập. Nơi đây giúp tôi được tiếp cận, quan sát và học hỏi được rất nhiều từ môi trường làm việc và đặc biệt là tôi xin cám ơn các anh chị phòng Phục vụ Khách hàng cá nhân đã hướng dẫn nhiệt tình, cung cấp những số liệu cần thiết để tôi hoàn chỉnh bài khóa luận tốt nghiệp. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016 (SV Ký và ghi rõ họ tên) Cao Lê Ngọc Lan Anh iv
  5. v
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng NHNN Ngân hàng nhà nước. NHTM Ngân hàng thương mại. TCTD Tổ chức tín dụng. NH Ngân hàng. DN Doanh nghiệp. LN Lợi nhuận. DSCV Doanh số cho vay. ĐHCĐ Đại hội cổ đông. KH Khách hàng. VAMC Vietnam Asset Management Company-công ty thu mua nợ quốc gia. TMCP Thương mại cổ phần. vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1 Số liệu chung về tình hình tín dụng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng qua 5 năm từ 2011 – 2015. Bảng 4.2. So sánh tín dụng của VPBank giai đoạn 2011-2015. Bảng 4.3. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của VPBank giai đoạn 2011-2015 Bảng 4.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của NH VPBank giai đoạn 2011-2015 Bảng 4.5. Tình hình nguồn vốn của VPBank giai đoạn 2011-2015 Bảng 4.6. Tình hình dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn của VPBank từ 2011 đến 2015. Bảng 4.7. Hệ số thu nợ của VPBank giai đoạn 2011-2015 Bảng 4.8. Vòng quay vốn tín dụng của VPBank từ năm 2011 đến năm 2015. Bảng 4.9. Số lượng khách hàng hoạt động của VPBank giai đoạn 2011-2015 Bảng 4.10. Doanh số cho vay và tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay của VPBank từ năm 2011 đến năm 2015 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 4.1 Tình hình hoạt động tín dụng của VPBank giai đoạn 2011-2015. Biểu đồ 4.2. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của VPBank giai đoạn 2011-2015 Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng VPBank giai đoạn 2011-2015 Biểu đồ 4.4. Nợ xấu của ngân hàng VPBank giai đoạn 2011-2015 Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng VPBank giai đoạn 2011-2015 Biểu đồ 4.6. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động và tổng nguồn vốn của VPBank giai đoạn 2011-2015 Biểu đồ 4.7. Tình hình tỷ lệ dư nợ/tổng nguồn vốn của VPBank giai đoạn 2011-2015 Biểu đồ 4.8. Hệ số thu nợ của VPBank từ năm 2011 đến năm 2015 Biểu đồ 4.9. Số vòng quay vốn tín dụng của VPBank giai đoạn 2011-2015. Biểu đồ 4.10. Số lượng khách hàng hoạt động của VPBank giai đoạn 2011-2015 Biểu đồ 4.11. Tình hình co vay tại VPBank giai đoạn 2011-2015 Biểu đồ 4.12. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (%) của VPBank giai đoạn 2011-2015 vii
  8. Mục lục CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................................ 2 1.3.1. Không gian ........................................................................................................ 2 1.3.2. Thời gian ........................................................................................................... 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 2 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY ........................................................................................................ 3 2.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ...................... 3 2.1.1. Khái niệm cho vay ............................................................................................ 3 2.1.2. Đặc điểm cho vay .............................................................................................. 3 2.2. Vai trò và các hình thức cho vay ................................................................................. 4 2.2.1. Vai trò của cho vay ........................................................................................... 4 2.2.2. Các hình thức của cho vay ................................................................................ 6 2.2.3. Quy trình cho vay .............................................................................................. 8 2.3. Khái niệm và đặc điểm hiệu quả hoạt động cho vay................................................. 11 2.4. Các tiêu thức đánh giá hiệu quả cho vay ................................................................... 11 2.4.1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay về phía Ngân hàng........... 11 2.4.1.1. Các chỉ tiêu định tính................................................................................... 11 2.4.1.2. Các chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 12 2.4.2. Các tiêu chí đánh giá tín dụng về mặt xã hội. ................................................. 16 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả cho vay ................................................................. 17 2.5.1. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng .................................................................... 17 2.5.2. Những nhân tố thuộc về khách hàng ............................................................... 18 2.5.3. Các nhân tố khách quan khác .......................................................................... 19 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 20 3.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 20 3.2. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................... 21 3.2.1. Nguồn dữ liệu .................................................................................................. 21 3.2.2. Cách lấy dữ liệu .............................................................................................. 21 viii
  9. 3.2.3. Mẫu nghiên cứu............................................................................................... 21 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI VPBANK ..................................................................................................................... 21 4.1. Phân tích thống kê về hoạt động cho vay của VPBank............................................. 21 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY .................................................................................................................. 44 5.1. Kết luận ..................................................................................................................... 44 5.1.1. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 45 5.1.1.1. Hạn chế ........................................................................................................ 46 5.1.1.2. Nguyên nhân chủ quan (từ phía Ngân hàng) ............................................... 46 5.1.1.3. Nguyên nhân khách quan (từ khách hàng) .................................................. 47 5.1.1.4. Nguyên nhân từ phía nền kinh tế ................................................................. 48 5.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tại VPBank ................................................. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 56 ix
  10. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động Ngân hàng, Nhà nước chủ trương cổ phần hóa các Ngân hàng thương mại trong nước. Tuy nhiên việc gỡ bỏ dần và tiến tới xóa bỏ hàng rào bảo vệ đối với ngành tài chính đem đến nhiều cơ hội và cũng không ít thách thức. Khi mở cửa, Ngân hàng trong nước có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn vốn, trình độ công nghệ, kinh nghiệm quản lý, nhưng phải chịu sức ép rất lớn từ các Ngân hàng nước ngoài, thậm chí phải chấp nhận thâu tóm, sáp nhập hoặc rút lui khỏi thị trường nếu không đủ sức cạnh tranh. Vì vậy các Ngân hàng thương mại đã không ngừng hoàn thiện chính mình, xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp, nâng cao khả năng cạnh tranh. Cũng như các Ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho vay. Kinh doanh Ngân hàng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Trong đó, tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi nhuận cao nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi ro. Với tư cách là một trung gian tài chính quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế, các ngân hàng phải làm gì để đẩy mạnh hoạt động cho vay cùng với nó là việc đảm bảo an toàn, hiệu quả từ đó tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng và đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế và của toàn xã hội. Việc ngân hàng cho các doanh nghiệp vay vốn ngày càng tăng cũng cần đòi hỏi sự hiệu quả của hoạt động cho vay để hoạt động kinh doanh của ngân hàng phát triển bền vững. Việc xem xét phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay là việc làm hết sức quan trọng, cần thiết và thường xuyên của tất cả các Ngân hàng, nhằm tìm ra các mặt ảnh hưởng các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay từ đó có những giải pháp kịp thời, phát huy hơn nữa thế mạnh và hạn chế tổn thất có thể xảy ra. Nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động cho vay ngân hàng đối với các khách hàng cũng như qua khảo sát thực tế về tình hình cho vay tại chi nhánh Sài Gòn của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng trong thời gian thực tập tôi đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI 1
  11. NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)” để nghiên cứu. 1.2. Mục đích nghiên cứu -Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ sở về hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại. -Phân tích các tiêu chí ảnh hưởng đến tình hình cho vay, thu hồi, dư nợ, nợ quá hạn… -Đánh giá về hiệu quả cho vay của ngân hàng. -Đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng VPBank. 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 1.3.1. Không gian Đề tài đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tín dụng tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)- Chi nhánh Sài Gòn 1.3.2. Thời gian -Thời gian thực tập để thực hiên đề tài: từ ngày 30/11/2015 đến ngày 31/03/2016 -Đề tài trình bày dựa trên số liệu thu thập trong 5 năm: 2011-2015 1.4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: thu thập từ bảng báo cáo thường niên của Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), sách báo, internet, và các nguồn khác. - Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh đối chiếu các số tương đối và tuyệt đối, diễn giải, quy nạp. 1.5. Kết cấu đề tài Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)” Khóa luận được kết cấu theo năm chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay và hiệu quả của hoạt động cho vay Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu về hiệu quả hoạt động cho vay tại VPBank Chương 5: Kết luận và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay 2
  12. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY 2.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm cho vay Cho vay, còn gọi là tín dụng , là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay của NHTM phải an toàn, hiệu quả thì NHTM mới tồn tại và phát triển. Muốn vậy các khâu của hoạt động cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định và thực hiện trôi chảy để NHTM thu hồi được vốn và lãi khi kết thúc thời hạn cho vay. Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay) sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Ngân hàng phải kiểm soát được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay phải có ý thức trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao cho có hiệu quả để hoàn trả nợ vay. Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết hoặc không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó ngân hàng cần có những biện pháp đảm bảo vốn vay: thế chấp, cầm cố, bão lãnh… Theo quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để khách hàng sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” Sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay. Để đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro thì hoạt động tín dụng tại Việt Nam dựa trên một số các văn bản pháp luật chủ yếu: -Luật Dân sự, luật Đất đai, luật Doanh nghiệp. -Luật các tổ chức tín dụng. -Các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật các tổ chức tín dụng. 2.1.2. Đặc điểm cho vay 3
  13. -Thứ nhất, về chủ thể bao giờ cũng có hai bên tham gia: Bên cho vay - là người có tài sản chưa dùng đến, muốn cho người khác sử dụng để thỏa mãn một số lợi ích của mình và Bên vay – là người đang cần sử dụng tài sản đó để thỏa mãn nhu cầu của mình (về kinh doanh hoặc vốn). -Thứ hai, hình thức pháp lý của việc cho vay được thể hiện dưới dạng hợp đồng tín dụng tài sản. -Thứ ba, sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là hành vi ứng trước và hành vi hoàn trả một số tiền (hay tài sản) nhất định là các vật cùng loại. -Thứ tư, việc cho vay bao giờ cũng dựa trên sự tín nhiệm giữa người cho vay đối với người đi vay về khả năng hoàn trả tiền vay. Bên cạnh những yếu tố cơ bản trên thì trong khái niệm cho vay của tổ chức tín dụng còn thể hiện những dấu hiệu mang tính chất đặc thù như là: -Một là việc cho vay của các tổ chức tín dụng là hoạt động nghề nghiệp kinh doanh mang tính chức năng. Đây là quy định mang tính chất đặc thù, mang tính chất nghề nghiệp kinh doanh được pháp luật quy định cho nó những quyền năng cụ thể. -Hai là hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng không chỉ là một nghề kinh doanh mà hơn nữa còn là một nghề nghiệp kinh doanh có điều kiện. Điều này thể hiện ở chỗ hoạt động cho vay chuyên nghiệp của tổ chức tín dụng phải thỏa mãn một số điều kiện nhất định như phải có vốn pháp định, phải được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động ngân hàng trước khi tiến hành việc đăng kí kinh doanh theo luật định. -Ba là ngoài việc tuân thủ quy định chung của pháp luật về hợp đồng, hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng còn chịu sự điều chỉnh, chi phối của các đạo luật về ngân hàng, thậm chí kể các các tập quán thương mại về ngân hàng. Đặc điểm này, bị chi phối bởi tính chất đặc thù trong nghề nghiệp kinh doanh của các tổ chức tín dụng như tính rủi ro cao và sự ảnh hưởng mang tính chất dây chuyền đối với nhiều lợi ích khác trong xã hội. 2.2. Vai trò và các hình thức cho vay 2.2.1. Vai trò của cho vay  Đối với ngân hàng: Cho vay là hoạt động chính đem lại lợi nhuận cho NHTM, giúp NHTM duy trì hoạt 4
  14. động của mình. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động lớn của Ngân hàng doanh thu từ hoạt động này thường chiếm 70% doanh thu, ở các nước phát triển, hay đến 90% doanh thu của Ngân hàng, ở các nước đang phát triển. Cho vay giúp NH mở rộng thêm mối quan hệ với KH và phân tán rủi ro. Và là cơ sở để NH có thể cung cấp thêm nhiều dịch vụ khác, làm đa dạng hóa kinh doanh, góp phần tăng doanh thu. Cho vay giúp cho tổ chức tín dụng giữ được khả năng thanh toán, vì nó thích ứng với kết cấu bên khoản mục bên tài sản nợ.  Đối với khách hàng: + Là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn để giải quyết nhu cầu này thoả đáng trong mối quan hệ này, từ đó thúc đẩy tái sản xuất mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững, thông qua hoạt động cho vay có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông, thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ. Mặt khác, hoạt động cho vay còn thúc đẩy các tổ chức, cá nhân tăng cường chế độ hạch toán kinh doanh, giúp các tổ chức, cá nhân khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh doanh. + Cho vay ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các tổ chức, cá nhân. Khi sử dụng vốn vay các tổ chức, cá nhân phải tuân thủ theo hợp đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều khoản của hợp đồng do đó đòi hỏi các tổ chức, cá nhân muốn có vốn vay tại ngân hàng thì phải có phương án kinh doanh khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà phải tìm cách sử dụng có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và thu được lợi nhuận. Trong quá trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc các tổ chức, cá nhân phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. +Cho vay góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho tổ chức kinh tế. Trong nền kinh tế hiếm khi tổ chức, cá nhân sử dụng 100% vốn tự có của mình để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn. Để đạt hiệu quả cần có sự kết cấu hợp lý giữa nguồn vốn vay và vốn tự có nhằm tối đa hóa lợi nhuận với mức giá vốn bình quân rẻ nhất. +Cho vay góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của các tổ 5
  15. chức kinh tế. Trong sản xuất kinh doanh cạnh tranh là một điều tất yếu, muốn tồn tại và đứng vững thì đòi hỏi các tổ chức, cá nhân phải có chiến lược, phải tăng cường liên doanh liên kết, mở rộng sản xuất, trang bị những kỹ thuật hiện đại nhằm tăng sức cạnh tranh. Chính vì vậy cá tổ chức, cá nhân phải tìm đến ngân hàng, và khoản tiền vay của ngân hàng sẽ giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện được mục đích, để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Đối với nền kinh tế +Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau. +Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn. Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu … Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác. +Góp phần thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 2.2.2. Các hình thức của cho vay  Căn cứ vào thời hạn sử dụng vốn: - Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng với thời hạn sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là đến một năm. Hình thức này chủ yếu đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động của khách hàng trong hoạt động kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng trong một thời hạn ngắn. - Cho vay trung và dài hạn: hình thức này khác cho vay ngắn hạn là với thời gian thỏa thuận là từ trên một năm trở lên. Người đi vay sử dụng hình thức này để thỏa mãn nhu cầu mua sắm tài sản cố định trong kinh doanh, thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng như mua sắm nhà ở, phương tiện đi lại…  Căn cứ vào tính chất có bảo đảm của khoản vay: - Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc của người thứ ba. Việc cho vay này phải được bảo đảm dưới hình thức ký kết cả hai loại hợp đồng, bao gồm hợp đồng tín dụng 6
  16. và hợp đồng bảo đảm tiền vay (hợp đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh). Pháp luật cũng cho các bên có thể thỏa thuận lập một hợp đồng nên trong trường hợp này các thỏa thuận về bảo đảm tiền vay được xem là một bộ phận hợp thành của hợp đồng có bảo đảm bằng tài sản. - Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được bảo đảm bằng các tài sản cụ thể, xác định của khách hàng vay hoặc của người thứ ba. Thông thường các bên chỉ giao kết một hợp đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Trong trường hợp tổ chức tín dụng cho vay có bảo đảm bằng tín chấp thì vẫn phải xác lập một văn bản cam kết bảo lãnh bằng uy tín của mình và gửi cho tổ chức tín dụng để khách hàng vay có thể được tổ chức tín dụng chấp nhận cho vay.  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: - Cho vay kinh doanh: là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh của mình. Nếu bên vay vi phạm sử dụng vào những mục đích khác thì bên cho vay có quyền áp dụng các chế tài thích hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn… - Cho vay tiêu dùng: bên tham gia vay cam kết số tiền vay sẽ được sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại, hay sử dụng vào mục đích học tập…  Căn cứ vào phương thức cho vay: - Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và TCTD làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. TCTD áp dụng phương thức cho vay này khi khách hàng vay có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định. - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: Theo phương thức này, một nhóm TCTD cùng thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp. Cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy chế này và quy chế đồng tài trợ của các TCTD do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành. 7
  17. - Cho vay trả góp: Khi vay, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiềm mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD. Việc cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để đầu tư cho dự án. TCTD và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức trả phí hco hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. 2.2.3. Quy trình cho vay  Bước 1: Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay là bước khởi đầu của quy trình cho vay. Trong bước này khách hàng và ngân hàng phải thực hiện các công việc cụ thể như sau: -Tư vấn khách hàng về sản phẩm cho vay của ngân hàng để giúp khách hàng lựa chọn được sản phẩm cho vay phù hợp với nhu cầu thực tế của khách hàng; -Thu thập thông tin ban đầu về khách hàng để giúp NHTM chọn lọc được những khách hàng đủ tiêu chuẩn; -Đối với khách hàng đủ tiêu chuẩn, nhân viên ngân hàng tiếp tục hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng lập hồ sơ vay theo đúng quy định của ngân hàng; -Kết quả cuối cùng của bước công việc này là chọn lựa được khách hàng hội đủ các điều kiện ban đầu để cấp tín dụng và tiếp nhận hồ sơ vay từ khách hàng để phục vụ cho công tác 8
  18. thẩm định tín dụng.  Bước 2: Thẩm định Thẩm định là quá trình thu thập và xử lý các thông tin liên quan đến khách hàng, liên quan đến phương án vay vốn, liên quan đến tài sản bảo đảm để làm cơ sở ra quyết định cho vay. -Nguồn thông tin phục vụ cho công tác thẩm định +Thông tin do khách hàng cung cấp. +Thông tin lưu trữ tại ngân hàng CIC. +Thông tin do ngân hàng thu thập từ các kênh khác. -Nội dung thẩm định. +Thẩm định khách hàng. +Thẩm định phương án vay vốn. +Thẩm định hình thức bảo đảm nợ vay. -Lập báo cáo thẩm định (lập tờ trình thẩm định). Báo cáo thẩm định là văn bản ghi nhận lại kết quả thẩm định và ý kiến đề xuất của nhân viên tín dụng. Báo cáo thẩm định cùng với hồ sơ vay của khách hàng là cơ sở để bộ phận phê duyệt tín dụng xem xét ra quyết định cho vay.  Bước 3: Duyệt cho vay. Duyệt cho vay là bước kiểm tra kết quả thẩm định để ra quyết định cho vay đối với khách hàng. Tùy theo cơ cấu tổ chức của bộ máy tín dụng, có những cấp tham gia xét duyệt cho vay như sau: chuyên viên; Ban tín dụng; Hội đồng tín dụng. Hội đồng tín dụng là cấp phê duyệt cao nhất, có thẩm quyền phê duyệt mọi khoản tín dụng vượt quá thẩm quyền phê duyệt của chuyên viên và ban tín dụng.  Bước 4: Ký hợp đồng Hợp đồng cho vay Hợp đồng bảo đảm nợ vay  Bước 5: Đăng ký giao dịch bảo đảm Đối với những khoản vay có đảm bảo trực tiếp bằng tài sản NH phải tiến hành thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản nhằm xác lập quyền của NH đối với tài sản bảo đảm  Bước 6: Giải ngân -Căn cứ giải ngân. 9
  19. + Hồ sơ vay của khách hàng; +Hồ sơ phân tích tín dụng +Chứng từ bảo đảm nợ vay; +Chứng từ khác. -Tổ chức thực hiện: việc giải ngân cho khách hàng được thực hiện trên cơ sở phối hợp của ba bộ phận: Bộ phận tín dụng, bộ phận kế toán, bộ phận ngân quỹ. -Hình thức giải ngân: việc giải ngân được thực hiện dưới 2 hình thức (tiền mặt, chuyển khoản)  Bước 7: Kiểm tra, giám sát sau khi giải ngân -Kiểm tra tình hình sử dụng tiền vay. -Kiểm tra tình hình tài chính công nợ của khách hàng. -Kiểm tra, đánh giá tài sản bảo đảm nợ vay.  Bước 8: Theo dõi thu nợ Việc thu nợ được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng (thời điểm, số tiền, phương thức thu nợ…).  Bước 9a. Thanh lý hợp đồng Thanh lý hợp đồng được thực hiện khi bên vay thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho NH. Những công việc phải thực hiện khi tiến hành thanh lý hợp đồng: -Kiểm tra đối chiếu tình hình thu nợ; -Lập biên bản thanh lý; -Hoàn trả tài sản bảo đảm, thực hiện thủ tục giải chấp tài sản.  Bước 9b: Xử lý nợ quá hạn Nợ vay của khách hàng bị chuyển nợ quá hạn trong các trường hợp sau: Khách hàng không trả được nợ khi đến hạn và không được NH đồng ý gia hạn/điều chỉnh kỳ hạn nợ; Có quyết định thu hồi nợ trước hạn nhưng khách hàng không trả được trong thơi hạn cho phép. Tùy theo mức độ rủi ro mà NH có biện pháp xử lý cụ thể: -Chuyển nợ quá hạn -Áp dụng các biện pháp thu nợ (đôn đốc khách hàng trả nợ, xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ)  Bước 10: Lưu trữ hồ sơ 10
  20. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra của các cơ quan chức năng, đảm bảo minh chứng cho các số liệu kế toán, hồ sơ vay của khách hàng phải được lưu trữ trong một thời gian theo quy định. 2.3. Khái niệm và đặc điểm hiệu quả hoạt động cho vay Hiệu quả cho vay là sự đáp ứng tốt các yêu cầu của khách hàng về vốn vay phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của địa phương, cũng như của nhà nước, đảm bảo sự tồn tại và phát triển vững chắc của Ngân hàng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho nhu cầu vay vốn hợp lý của doanh nghiệp cũng như tạo tâm lý thoải mái cho doanh nghiệp trước, trong và sau khi giao dịch với Ngân hàng; là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế, nó phản ánh chất lượng của hoạt động cho vay ngân hàng. Đó là khả năng cho vay phù hợp với mục tiêu phát triển của nền kinh tế, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, hiệu quả cho vay là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng thích nghi của ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng,…), khách quan (mức độ an toàn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế xã hội…). Do đó hiệu quả cho vay là kết quả của mối quan hệ giữa ngân hàng-khách hàng vay vốn- nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả cho vay chúng ta cần xem xét trên nhiều khía cạnh: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế…. 2.4. Các tiêu thức đánh giá hiệu quả cho vay 2.4.1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay về phía Ngân hàng 2.4.1.1. Các chỉ tiêu định tính - Ngân hàng cần phải xây dựng một quy trình cho vay hợp lý và thực hiện đúng theo quy trình này không bỏ qua bất kỳ một bước nào, phải thỏa mãn nhu cầu vay của khách hàng. Thủ tục cho vay, thái độ của nhân viên phục vụ khách hàng, trình độ của đội ngũ cán bộ nhân viên, khả năng quản lý của cán bộ quản lý cấp cao cũng là một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả cho vay. Ngân hàng cần hướng tới thủ tục cho vay đơn giản nhằm tạo sự thuận tiện cho khách hàng cùng với sự hướng dẫn và phục vụ khách hàng chu đáo, nhiệt tình 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2