intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và tính chất của vật liệu nano LaFeO3 bằng phương pháp đồng kết tủa trong dung môi ancol ethylic

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

51
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu này khảo sát sự ảnh hưởng pH, nhiệt độ, nồng độ của chất hấp phụ và chất bị hấp phụ đến khả năng hấp phụ của vật liệu. Khảo sát tính ứng dụng thực tiễn của vật liệu LaFeO3 chế tạo được vào việc xử lý phosphat trong nước. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và tính chất của vật liệu nano LaFeO3 bằng phương pháp đồng kết tủa trong dung môi ancol ethylic

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC PHẠM KHÁNH HIỀN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU NANO LaFeO3 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG KẾT TỦA TRONG DUNG MÔI ANCOL ETHYLIC Chuyên ngành: Hoá Vô Cơ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC _o0o_ Tên đề tài: TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU NANO LaFeO3 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG KẾT TỦA TRONG DUNG MÔI ANCOL ETHYLIC Sinh viên thực hiện: Phạm Khánh Hiền MSSV: 42.01.106.018 Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn Anh Tiến Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 1
  3. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 2
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... 4 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU .................................................................... 5 LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................. 8 MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 11 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NANO ........................................................... 11 1.1.1. Giới thiệu về hoá học nano ..................................................................... 11 1.1.2. Công nghệ nền cơ bản trong hoá học nano .......................................... 13 1.1.3. Một số ứng dụng của vật liệu nano và công nghệ nano ....................... 15 1.2. CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU PEROVSKITE ABO3 ................ 18 1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG KẾT TỦA ĐIỀU CHẾ VẬT LIỆU NANO PEROVSKITE RFeO3 ................................................................................................ 18 CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 23 2.1. THỰC NGHIỆM TỔNG HỢP VẬT LIỆU PEROVSKITE LaFeO3 ............. 23 2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẬT LIỆU NANO LaFeO3 ............ 26 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN ................................ 32 KẾT QUẢ NHIỄU XẠ TIA X (XRD)............................................................ 32 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SEM, TEM.............................................................. 36 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VSM........................................................................ 37 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 40 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 41 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 44 3
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 2 : góc nhiễu xạ tia X h, k, l : chỉ số Miller a, b, c : hằng số mạng tinh thể d : khoảng cách giữa hai mặt phẳng tinh thể FWHM : độ rộng bán phổ của pic nhiễu xạ tia X Hc : lực kháng từ Mr : độ từ dư Ms : độ từ bão hòa TEM : kính hiển vi điện tử truyền qua V : thể tích ô mạng tinh thể VSM : từ kế mẫu rung XRD : nhiễu xạ tia X 4
  6. DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU ➢ Danh mục hình vẽ Stt Hình Tên Trang Số 1 1.1 Phân loại vật liệu nano 11 2 1.2 Ví dụ các loại vật liệu 12 3 1.3 Ứng dụng nanorobot trong việc điều trị bệnh 15 4 1.4 Ứng dụng công nghệ sinh học hơi nano 16 Sản phẩm nước sạch B2M bằng công nghệ nano của 5 1.5 17 Công ty Puralytics ở Oregon (Mỹ). (Ảnh: CNBC) 6 1.6 Ứng dụng công nghệ nano trong điện tử và may mặc 17 7 1.7 Cấu trúc tinh thể của perovskite 18 8 2.1 Mô tả thí nghiệm 24 9 2.2 Quy trình thực nghiệm tổng hợp vật liệu nano LaFeO3 25 10 2.3 Hiện tượng nhiễu xạ tia X 26 11 2.4 Đường cong từ trễ của 2 loại vật liệu sắt từ 30 Giản đồ XRD của mẫu LaFeO3 sau khi nung ở 900 °C 12 3.1 32 trong 1 h đã ghép với phổ chuẩn Giản đồ chồng phổ XRD của các mẫu LaFeO3 sau khi 13 3.2 35 nung ở 800, 900 và 1000 °C trong 1 h 5
  7. Ảnh SEM (a) và TEM (b) của vật liệu nano LaFeO3 14 3.3 36 sau khi nung ở 900 °C trong 1 h Đường cong từ trễ của vật liệu nano LaFeO3 sau khi 15 3.4 37 nung ở 900 °C trong 1 h 6
  8. ➢ Danh mục bảng biểu Stt Bảng Tên Trang Số Khối lượng hóa chất cần dùng để tổng hợp 0,007 mol 1 2.1 24 vật liệu nano LaFeO3 Các thông số cấu trúc của tinh thể nano LaFeO3 nung 2 3.1 33, 34 ở 800, 900 và 1000 °C (t = 1 h) Thông số của ô mạng tinh thể LaFeO3 sau khi nung ở 3 3.2 34, 35 800, 900 và 1000 °C (t = 1 h) Các đặc trưng từ tính của vật liệu nano LaFeO3 sau 1 h 4 3.3 38 nung mẫu 7
  9. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp, em đã học hỏi và rút được nhiều kinh nghiệm cho bản thân, được tự thực hiện và hoàn thành đề tài của mình. Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn: Cảm ơn tất cả các Quý thầy cô trong Bộ môn Hoá vô cơ đã cung cấp các kiến thức nền, góp ý và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập cũng như trong khoảng thời gian làm đề tài khoá luận này. Đặc biệt cảm ơn Thầy Nguyễn Anh Tiến đã định hướng và hướng dẫn em làm đề tài khoá luận tốt nghiệp này. Em thấy vô cùng may mắn khi được Thầy hướng dẫn trong năm học cuối tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Cảm ơn gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, thuận lợi nhất để em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này. Cũng xin cảm ơn các bạn và các anh chị đã giúp đỡ, động viên và chia sẻ với em những khó khăn trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Với sự thiếu sót kiến thức cũng như kỹ năng thực hành của bản thân, luận văn này chắc chắn không tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được góp ý của các Quý thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn!  Cuối cùng em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến tất cả mọi người! 8
  10. MỞ ĐẦU Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, công nghệ nano đang được chú ý và thu hút nhiều sự quan tâm, nghiên cứu cũng như là đang được phát triển và ứng dụng nhiều vào thực tiễn cuộc sống, sản xuất công nghiệp, đặc biệt là thiết bị điện tử, công nghệ xử lý hoá dầu, … Còn ở Việt Nam, công nghệ nano đã và đang được nghiên cứu nhiều hơn để ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống nên không thể phủ nhận được sự tiến bộ của công nghệ này. Một trong những loại vật liệu ứng dụng nhiều trong công nghệ nano là vật liệu perovskite orthoferrite RFeO3 (R là nguyên tố đất hiếm như La, Y, Ho, Pr, Gd…) trong đó oxide phức hợp Lanthanum orthoferrite LaFeO3 là một loại vật liệu đang được nghiên cứu vì có nhiều ứng dụng. Theo công trình số [9, 15] vật liệu LaFeO3 được ứng dụng làm chất xúc tác trong các phản ứng, ứng dụng cảm biến nhạy khí trong các công trình [10, 12, 13], hay ứng dụng hấp thụ ánh sáng [11, 16], … Nên việc tiếp tục nghiên cứu tổng hợp và khảo sát các tính chất đặc trưng của vật liệu nano LaFeO3 là cần thiết. Có nhiều phương pháp để tổng hợp vật liệu perovskite LaFeO3 ở dạng nano như phương pháp đồng kết tủa [1, 4, 5, 7], phương pháp sol-gel [3, 9, 16], phương pháp thuỷ nhiệt [17], phản ứng pha rắn [22], …. Trong công trình [16], bột LaFeO3 được tổng hợp bằng phương pháp sol-gel dùng ascorbic acid làm chất hỗ trợ cho sản phẩm nano có kích thước khoảng 60 nm, còn trong công trình [3] sản phẩm tạo ra có kích thước nhỏ hơn (~ 30 nm) do thay đổi chất hỗ trợ thành lòng trắng trứng – một nguyên liệu thân thiện hơn với môi trường. Dựa vào việc thay đổi chất hỗ trợ từ hai công trình trên em quyết định chọn phương pháp đồng kết tủa và thay đổi môi trường nước thành môi trường ancol ethylic để tổng hợp và khảo sát tính chất của vật liệu LaFeO3. Methanol và ethanol đều là 2 loại cồn công nghiệp phổ biến, dễ tìm thấy. Ethanol thường được sản xuất từ đường, tinh bột và các loại ngũ cốc trong khi methanol lại được sản xuất từ vật liệu có chứa cenlulose, thường gây ngộ độc và nguy hiểm cho con người. Ngoài ra, ethanol là dung 9
  11. môi phân cực có moment lưỡng cực bằng 1,69 D [21], hơi thấp hơn moment lưỡng cực của nước (1,85 D) [21], nên có thể giảm được sự kết tụ giữa các hạt nano LaFeO3 tổng hợp được. Với những lý do kể trên, chúng tôi chọn nghiên cứu tổng hợp, khảo sát cấu trúc và tính chất của vật liệu nano LaFeO3 bằng phương pháp đồng kết tủa trong dung môi ancol ethylic làm đề tài khoả luận tốt nghiệp của mình. 10
  12. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NANO 1.1.1. Giới thiệu về hoá học nano Người ta dùng khái niệm công nghệ nano là để chỉ lĩnh vực khoa học mà đối tượng nghiên cứu có kích thước và dung sai trong dải từ 0,1 nm tới 100 nm. Công nghệ nano là sự kết tinh của nhiều thành tựu khoa học trên nhiều lĩnh vực khác nhau và là một bước đi mới mở ra nhiều tiềm năng ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống hiện đại ngày nay và tương lai sau này. Để sắp xếp và phân loại vật liệu nano người ta chọn xếp theo trạng thái, hình dáng, cấu trúc và ứng dụng của vật liệu. ➢ Về trạng thái của vật liệu nano, người ta chia ra làm ba loại: rắn, lỏng, khí và trong đó tập trung nghiên cứu vật liệu chủ yếu ở trạng thái rắn. ➢ Về hình dạng vật liệu người ta phân thành nhiều loại theo hình 1 dưới đây. (a) (b) (c) (d) a. Chuỗi hạt nano b. Băng nano c. Cây nano d. Chấm nano e. Tiếp xúc nano f. Ống nano g. Chấm lõm (e) (f) (g) nano h. Bậc thang nano i. Xuyến nano j. Màng mỏng chế tạo theo khuôn (h) (i) (j) Hình 1.1: Phân loại vật liệu nano ➢ Về cấu trúc vật liệu người ta phân thành 4 loại chính: chủ yếu dựa vào kích thước và chiều tự do cho điện tử. 11
  13. • Vật liệu nano không chiều (0D) là loại vật liệu mà cả ba chiều đều có kích thước nano, không có chiều tự do nào cho điện tử. Ví dụ: đám nano, hạt nano. • Vật liệu nano một chiều (1D) là loại vật liệu mà trong đó hai chiều có kích thước nano và một chiều tự do cho điện tử. Ví dụ: dây nano, ống nano. • Vật liệu nano hai chiều (2D) là loại vật liệu mà trong đó một chiều có kích thước nano và điện tử được tự do trên hai chiều. Ví dụ: màng mỏng. • Vật liệu cấu trúc nano hay nanocomposite là loại vật liệu trong đó chỉ có một phần vật liệu có kích nước nano hoặc cấu trúc của nó có nano không chiều, một chiều, hai chiều đan xen lẫn nhau. (a) (b) (c) Hình 1.2: Ví dụ các loại vật liệu: a) Hạt nano b) Ống nano c) Màng mỏng ➢ Ngoài ra người ta còn phân loại dựa trên ứng dụng của vật liệu nano: • Vật liệu nano kim loại • Vật liệu nano bán dẫn • Vật liệu nano từ tính • Vật liệu nano sinh học 12
  14. 1.1.2. Công nghệ nền cơ bản trong hoá học nano Trong công nghệ hoá học nano có hai phương thức để thu được các hạt vật liệu có kích thước nano: ➢ Phương pháp từ trên xuống (Top – down) là phương pháp tạo hạt có kích thước nano từ các hạt có kích thước lớn hơn. ➢ Phương pháp từ dưới lên (Bottom – up) là phương pháp tạo hạt có kích thước nano từ các nguyên tử, phân tử. Từ hai nguyên lý trên, ta có nhiều phương pháp kỹ thuật khác nhau để tạo vật liệu cấu trúc nano. Dưới đây là các phương pháp và ưu nhược điểm của từng loại. Tên phương Nguyên tắc Ưu điểm Nhược điểm pháp - Bao gồm các phương pháp được - Có thể dùng - Khó khăn dùng trong hoá keo (colloidal để chế tạo trong quá trình chemistry). Ví dụ như phương nhiều loại vật nhiệt phân do pháp thuỷ nhiệt, sol-gel và đồng liệu như vô cơ, các hợp chất Phương pháp kết tủa hữu cơ, kim liên kết khá hoá ướt loại. bền chặt với - Các dung dịch chứa các ion khác (Wet các phân tử nhau được trộn theo tỉ lệ thích hợp - Phương pháp chemical) nước. sau đó các hạt nano thu được từ rẻ tiền và sản việc kết tủa dung dịch trên nhờ tác phẩm thu được động của nhiệt độ, áp suất. có khối lượng lớn. 13
  15. - Bao gồm các phương pháp tán, - Phương pháp - Các hạt dễ bị nghiền làm cho các hạt vật liệu ở đơn giản, dụng kết tụ với nhau dạng bột dần có kích thước nhỏ cụ chế tạo và kích thước hơn. không đắt tiền, không đồng Phương pháp chế tạo được nhất, dễ bị cơ học lượng lớn vật nhiễm bẩn. liệu (Mechanical) - Chế tạo được vật liệu không phải hữu cơ như kim loại. - Bao gồm các phương pháp quang - Dùng để chế - Không hiệu khắc (lithography), bốc bay trong tạo các vật liệu quả cho việc Phương pháp chân không (vacuum deposition) màng mỏng thương mại. bốc bay [5, 7] hoặc lớp bao phủ bề mặt. - Bao gồm các phương pháp nhiệt - Dùng để tạo - Phương pháp phân (flame pyrolysis), nổ điện lồng carbon đốt laser bị (electro-explosion), đốt laser (laser (fullerene) giới hạn trong Phương pháp ablation), bốc bay nhiệt độ cao, hoặc ống phòng thí hình thành từ plasma [5, 7] carbon. nghiệm (hiệu pha khí Phương pháp suất thấp). (Gas-phase) có tính thương - Phương pháp mại cao. plasma không thích hợp để 14
  16. tạo vật liệu hữu cơ vì nhiệt độ khá cao) 1.1.3. Một số ứng dụng của vật liệu nano và công nghệ nano Từ khi công nghệ nano được tìm thấy thì chúng đã được nghiên cứu và ứng dụng vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Y tế là một trong những lĩnh vực ứng dụng nhiều công nghệ nano, tiêu biểu như ứng dụng trong điều trị ung thư. Trước khi có công nghệ nano trong điều trị ung thư thì đã có nhiều phương pháp điều trị khác có thể hạn chế sự phát triển của khối u và tiêu diệt chúng ở cấp độ tế bào. Sau đó kết quả một nghiên cứu cho thấy rất khả quan khi sử dụng các hạt nano vàng để chống lại một số loại ung thư. Các hạt nano này khi được đưa đến các khối u bên trong kết hợp với sự gia nhiệt nhờ các loại tia sẽ tiêu diệt các tế bào ung thư mà không làm hại các tế bào khác trong cơ thể. Dựa trên cơ sở đó nanorobot ra đời, với kích thước siêu nhỏ có thể cung cấp thuốc trực tiếp đến các bộ phận cần điều trị giúp tăng hiệu quả. Không những được sử dụng trong chữa trị bệnh mà các hạt nano còn được nghiên cứu để ứng dụng trong việc làm đẹp cho con người. Đây là một hướng đi đầy sức hấp dẫn đối với khoa học cũng như người sử dụng. Hình 1.3: Ứng dụng nanorobot trong việc điều trị bệnh 15
  17. Hay mới gần đây, khi dịch Corona bùng phát thì công nghệ nano cũng được ứng dụng để giảm tốc độ lây lan của loại virus này. Một bệnh viện ở New Jersey đã dùng công nghệ sinh học hơi nano (gọi tắt là MSS) để khử trùng các bề mặt và vật dụng trong bệnh viện. Giải pháp này không những khử trùng mà còn tạo ra một lớp áo phân huỷ sinh học đặt biệt và bảo vệ các bề mặt trong thời gian dài. Trong thí nghiệm này, người ta đã đo được lượng vi sinh vật giảm đến 99,8% sau 70 ngày phun nnao và hiệu quả còn kéo dài đến tận ngày thứ 90 [14]. Hình 1.4: Ứng dụng công nghệ sinh học hơi nano Ngoài ra, các nhà nghiên cứu đã khai thác và đưa công nghệ nano vào việc giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường – một vấn đề mang tính toàn cầu như thực trạng hiện nay. Việc xử lý nước thải là một trong những vấn đề được quan tâm trong việc bảo vệ môi trường. Các hạt nano với đặc tính tan nhanh, hấp thụ mạnh, dễ tiếp xúc và tương tác với các tác nhân gây ô nhiễm nên hiện nay công nghệ nano đã được tích hợp vào các thiết bị xử lý nước ở nhiều quốc gia như Trung Quốc, Nepal, Thái Lan để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước cũng như bảo vệ môi trường nước cho mọi sinh vật trên Trái Đất [19]. 16
  18. Hình 1.5: Sản phẩm nước sạch B2M bằng công nghệ nano của Công ty Puralytics ở Oregon (Mỹ). (Ảnh: CNBC) Ngoài y học thì công nghệ nano cũng được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực khác như điện tử, may mặc, xây dựng, nông nghiệp, … Các ống pin nano được thiết kế có kích thước hẹp, diện tích bề mặt lớn hơn giúp pin lưu trữ lượng điện năng lớn hơn, tối ưu hoá được hiệu suất sử dụng trong các thiết bị điện tử. Trong may mặc, việc sử dụng công nghệ nano để tiêu diệt những vi khuẩn gây mùi khó chịu được coi là rất khả quan. Hình 1.6: Ứng dụng công nghệ nano trong điện tử và may mặc Qua các ứng dụng thực tiễn trên chúng ta không thể phủ nhận tính đa dụng và lợi ích của công nghệ nano mang lại cho đời sống con người. 17
  19. 1.2. CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU PEROVSKITE ABO3 Vật liệu perovskite ABO3 thuần được phát hiện sớm từ đầu thế kỷ XIX, perovskite thuần được biết đến như là một chất điện môi, có hằng số điện môi lớn và một trong số đó có tính sắt điện, áp điện [6]. Công thức phân tử chung của chúng là ABO3. Trong đó A và B là các cation có bán kính khác nhau và thông thường thì bán kính của ion A lớn hơn bán kính của ion B, vị trí của Oxy có thể thay bằng những nguyên tố khác nhưng phổ biến nhất vẫn là nguyên tố Oxy. Cấu trúc của perovskite thường là biến thể của cấu trúc lập phương với các thông số mạng a = b = c và α = β = γ = 90o. Các cation A nằm ở đỉnh của hình lập phương và tâm của nó là cation B. Mặt khác, cation B cũng là tâm của hình bát diện được tạo bởi 6 anion oxy và 8 cation A. Do có nhiều đặc tính điện - từ - hoá khác nhau nên perovskite có mặt trong nhiều ứng dụng thực tiễn và đang được nghiên cứu để phát triển mạnh hơn trong tương lai. Hình 1.7: Cấu trúc tinh thể của perovskite 1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG KẾT TỦA ĐIỀU CHẾ VẬT LIỆU NANO PEROVSKITE RFeO3 Để điều chế vật liệu nano có nhiều phương pháp ví dụ như phương pháp sol-gel, phương pháp thuỷ nhiệt, phương pháp đồng kết tủa, phản ứng pha rắn, ... 18
  20. ➢ Phương pháp sol – gel: [1] Phương pháp sol – gel cho phép trộn lẫn các chất ở quy mô nguyên tử, sản phẩm thu được có độ đồng nhất và độ tinh khiết rất cao, bề mặt riêng lớn, dải phổ phân bố kích thước hẹp. “Sol” là một dạng huyền phù chứa các tiểu phân có đường kính khoảng 1  100 nm phân tán trong chất lỏng, các hạt lơ lửng nhờ chuyển động Brown. Sol không có hình dạng riêng mà có hình thù của bình chứa nó và có thời gian giới hạn để các hạt không đông tụ thành hạt keo. Đặc điểm các hạt sol: - Kích thước hạt nhỏ nên lực hút không đáng kể - Lực tương tác giữa các hạt là lực Val der Waals - Các hạt va chạm lẫn nhau và lơ lửng trong dung dịch “Gel” là một dạng chất rắn – nửa rắn (solid – semi rigide) mà trong đó dung môi trong hệ chất rắn được giữ dưới dạng chất keo hoặc polyme. Sol tồn tại đến thời điểm mà các hạt keo tụ lại với nhau và cấu trúc của thành phần rắn lỏng trong dung dịch liên kết chặt chẽ lại với nhau gọi là gel. Phân tán hoặc Làm nóng Sol Gel thuỷ phân hoặc già hoá Ưu điểm của phương pháp: • Có thể tạo ra màng phủ liên kết mỏng để dính chặt giữa vật liệu kim loại và màng • Có thể tạo ra màng dày cung cấp cho quá trình chống ăn mòn • Có thể dễ dàng tạo ra các vật liệu có hình dạng khác nhau • Có thể sản xuất được những sản phẩm có độ tinh khiết cao 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2