intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức bản địa về sử dụng lâm sản ngoài gỗ tại khu rừng đặc dụng Sốp Cộp, tỉnh Sơn La

Chia sẻ: ViBoruto2711 ViBoruto2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

45
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức bản địa trong khai thác và sử dụng lâm sản ngoài gỗ (LSNG) có vai trò rất quan trọng trong quản lý bền vững nguồn tài nguyên. Kết quả điều tra ban đầu tại cộng đồng người Thái, Khơ Mú cho thấy người dân đã khai thác, sử dụng 70 loài LSNG: 29 loài có công dụng làm thực phẩm chiếm 41,4%, 36 loài có công dụng làm dược liệu chiếm 51,4%, 5 loài cho màu nhuộm chiếm 7,2%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức bản địa về sử dụng lâm sản ngoài gỗ tại khu rừng đặc dụng Sốp Cộp, tỉnh Sơn La

TẠP CHÍ KHOA HỌC<br /> Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Số 10 (9/2017) tr 61 - 71<br /> <br /> KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VỀ SỬ DỤNG LÂM SẢN NGOÀI GỖ<br /> TẠI KHU RỪNG ĐẶC DỤNG SỐP CỘP, TỈNH SƠN LA<br /> Đào Thị Mai Hồng, Trần Quang Khải8<br /> Trường Đại học Tây Bắc<br /> Tóm tắt: Kiến thức bản địa trong khai thác và sử dụng lâm sản ngoài gỗ (LSNG) có vai trò rất quan<br /> trọng trong quản lý bền vững nguồn tài nguyên. Kết quả điều tra ban đầu tại cộng đồng người Thái, Khơ Mú<br /> cho thấy người dân đã khai thác, sử dụng 70 loài LSNG: 29 loài có công dụng làm thực phẩm chiếm 41,4%, 36<br /> loài có công dụng làm dược liệu chiếm 51,4%, 5 loài cho màu nhuộm chiếm 7,2%. Nghiên cứu đã xây dựng<br /> được bảng danh lục cho 57 loài, thuộc 41 họ khác nhau; khảo sát đa dạng về dạng sống: dạng sống thân gỗ,<br /> thân cỏ, thân leo có số loài được khai thác nhiều chiếm tỷ lệ từ 21,4 - 24,3%; Đề xuất một số giải pháp quản lý<br /> bền vững nguồn tài nguyên tại Khu Rừng đặc dụng Sốp Cộp.<br /> Từ khóa: Kiến thức bản địa, Khu Rừng đặc dụng Sốp Cộp, Lâm sản ngoài gỗ.<br /> <br /> 1. Đặt vấn đề<br /> Lâm sản ngoài gỗ bao gồm những sản phẩm có nguồn gốc sinh vật, loại trừ gỗ lớn,<br /> được khai thác từ rừng, đất có rừng và từ cây gỗ ở ngoài rừng (FAO, 1999) [7].<br /> Kiến thức bản địa (KTBĐ) ngày càng có vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo<br /> tồn tài nguyên thiên nhiên nhưng nó cũng đang dần bị mai một đi. KTBĐ bao gồm những mối<br /> liên hệ về tinh thần, những mối liên hệ với môi trường tự nhiên và việc sử dụng các tài<br /> nguyên thiên nhiên. KTBĐ được coi là hệ thống kiến thức của các dân tộc bản địa, hoặc của<br /> một cộng đồng dân tộc (Warren, 1995) [11] tồn tại và phát triển trong từng hoàn cảnh cụ thể<br /> với sự đóng góp của mọi thành viên trong cộng đồng ở một vùng địa lý (Luise, 1998) [10].<br /> Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về KTBĐ trên nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Ở<br /> Việt Nam, các nghiên cứu về KTBĐ cũng đã bắt đầu được quan tâm, trong đó có một số liên<br /> quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng.<br /> Khu Rừng đặc dụng Sốp Cộp bao gồm 6 xã thuộc 2 huyện Sông Mã và Sốp Cộp tỉnh Sơn<br /> La, được thành lập tại Quyết định số 3440/2002/QĐ-UB ngày 11/11/2002 của Uỷ ban nhân dân<br /> tỉnh Sơn La. Với mục tiêu nhằm giữ gìn và bảo tồn nguồn gen hệ sinh thái động, thực vật rừng<br /> quý hiếm ở Sốp Cộp, góp phần phòng hộ, bảo vệ môi trường cho Sơn La nói riêng cũng như<br /> nước bạn Lào nói chung. Nơi đây là nơi sinh sống của đồng bào các dân tộc Thái, Mông, Khơ<br /> Mú, Mường, Dao,Tày, Kháng, Lào, Ba Na. Đời sống của bà con dân tộc nơi đây gặp rất nhiều<br /> khó khăn, sống phụ thuộc chủ yếu vào nguồn tài nguyên rừng với vốn KTBĐ phong phú trong<br /> việc khai thác và sử dụng lâm sản ngoài gỗ (LSNG). Để quản lý LSNG một cách bền vững<br /> cũng như duy trì và bảo tồn hệ thống KTBĐ trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, cần coi trọng,<br /> tìm hiểu, nghiên cứu về hệ thống KTBĐ của từng địa phương, của từng dân tộc trong việc sử<br /> dụng nguồn lâm sản, trên cơ sở đó sẽ giúp các nhà quản lý phát huy được những ưu điểm của hệ<br /> thống KTBĐ trong quản lý LSNG một cách bền vững.<br /> 8<br /> <br /> Ngày nhận bài: 13/12/2016. Ngày nhận kết quả phản biện: 01/03/2017. Ngày nhận đăng: 20/9/2017<br /> Liên lạc: Đào Thị Mai Hồng, e - mail: hongtbu@gmail.com<br /> <br /> 61<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> 2.1. Điều tra xã hội học<br /> Sử dụng công cụ phỏng vấn PRA (Đánh giá nông thôn có sự tham gia). Đối tượng lựa<br /> chọn phỏng vấn: Hộ gia đình, những người tham gia vào việc khai thác các loài lâm sản và có<br /> kinh nghiệm sử dụng các loài LSNG. Số hộ tham gia vào phỏng vấn là 144 hộ, gồm 2 thành<br /> phần dân tộc: Thái và Khơ Mú.<br /> 2.2. Điều tra thực địa<br /> - Cùng các hộ dân hay đi rừng, thảo luận, lựa chọn các tuyến đường đi ngoài thực địa.<br /> - Tuyến được lựa chọn là những tuyến đường mòn người dân hay đi khai thác.<br /> - Tại mỗi điểm bắt gặp loài trên tuyến tiến hành lấy mẫu, mô tả đặc điểm hình thái, sinh<br /> thái học.<br /> 2.3. Xử lý số liệu<br /> - Phân tích và phân loại mẫu: Dựa trên phương pháp hình thái so sánh, kết hợp với các<br /> bộ sách tra cứu chuyên ngành: Từ điển thực vật thông dụng - Võ Văn Chi , Danh lục các loài<br /> thực vật Việt Nam, Cây cỏ Việt Nam - Phạm Hoàng Hộ,… để xác định tên của loài.<br /> - Phương pháp định tính, định lượng: Các thông tin được tổng hợp dưới dạng thông tin<br /> định tính, phân tích tổng hợp kết hợp với bảng biểu, đồng thời định lượng một số các tiêu chí<br /> để đánh giá được mức độ đa dạng của lâm sản tại khu vực nghiên cứu.<br /> 3. Kết quả nghiên cứu<br /> 3.1. Danh lục các loài LSNG tại khu rừng đặc dụng Sốp Cộp<br /> Từ kết quả điều tra, đề tài phân loại, xác định và xây dựng được bảng danh lục các loài<br /> lâm sản được hai cộng đồng khai thác, sử dụng tại khu rừng đặc dụng Sốp Cộp (Bảng 1)<br /> [1,2,3,4,5,6,7,8]:<br /> Bảng 1. Danh lục các loài LSNG đƣợc cộng đồng ngƣời Thái, Khơ Mú khai thác,<br /> sử dụng tại Khu rừng đặc dụng Sốp Cộp<br /> Tên khoa học<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> Tên địa<br /> phương<br /> Cây lá khỉ<br /> Khẩu cắm<br /> Xổm lôm<br /> <br /> Hoàn ngọc<br /> Cẩm (tím)<br /> Vón vén<br /> <br /> 4<br /> 5<br /> <br /> Củ quành<br /> Cọ lằng<br /> <br /> Thiên niên kiện Homalomena oculta (Lour.) Schott<br /> Đáng chân chim Schefflera octophylla (Lour.) Harms<br /> <br /> 6<br /> <br /> Thiên lý<br /> <br /> Thiên lý<br /> <br /> Telosma cordata (Burm. F) Merr.<br /> <br /> Hà thủ ô trắng<br /> <br /> Streptocaulon juventas (Lour.) Merr.<br /> <br /> STT<br /> <br /> 7<br /> <br /> 62<br /> <br /> Tên phổ thông<br /> <br /> Loài<br /> Pseuderanthemum palatiferum Radlk.<br /> Peristrophe bivalvis L.<br /> Urceola rosea Hooker & Arnoti<br /> <br /> Họ<br /> Acanthaceae<br /> (Ô rô)<br /> Apocynaceae<br /> (Trúc đào)<br /> Araceae (Ráy)<br /> Araliaceae<br /> (Ngũ gia bì)<br /> Asclepiadaceae<br /> (Thiên lý)<br /> <br /> Dạng<br /> sống<br /> BUI<br /> TT<br /> TL<br /> TT<br /> GO<br /> TL<br /> TL<br /> <br /> STT<br /> <br /> Tên địa<br /> phương<br /> <br /> Tên phổ thông<br /> <br /> Tên khoa học<br /> Loài<br /> ArtemisiajaponicaThunb.<br /> <br /> Dạng<br /> sống<br /> Họ<br /> Asteraceae (Cúc) TC<br /> <br /> 8<br /> <br /> Ngải cứu rừng<br /> <br /> 9<br /> <br /> Rau Tàu bay<br /> <br /> Crassocephalum crepidioides<br /> (Benth.)S.Moore<br /> <br /> 10 Phắc cút<br /> <br /> Rau dớn<br /> <br /> Diplazium esculentum (Retz.) Sw.<br /> <br /> 11 Măng lay<br /> <br /> Mạy lay<br /> <br /> 12 Măng hốc<br /> <br /> Mạy hốc<br /> <br /> 13 Măng đắng<br /> <br /> Vầu đắng<br /> <br /> Pseudoxytenanthera lbociliata (Munro) Bambusoideae<br /> TRE<br /> (Họ<br /> phụ<br /> hòa<br /> thảo)<br /> D. hamiltonii Nees ex Arn ex Munro<br /> TRE<br /> (Poaceae)<br /> Indosasa angustata McClure<br /> TRE<br /> <br /> 14 Cò bì mì<br /> <br /> Cây Mật Gấu<br /> <br /> Mahonia heali Carr.<br /> <br /> Berberidaceae<br /> (Hoàng liên gai )<br /> <br /> TLG<br /> <br /> 15 Cò má Cởm<br /> <br /> Trám trắng<br /> <br /> Canarium album (Lour.) Raeusch.<br /> <br /> GO<br /> <br /> 16 Cò má Bày<br /> <br /> Trám đen<br /> <br /> C. tramdenum Dai & Yakovl.<br /> <br /> Burseraceae<br /> (Trám)<br /> <br /> 17<br /> <br /> Đẳng sâm<br /> <br /> Codonofsis javanica (Blume) Hook.f.et Campanulaceae<br /> Thom.<br /> (Hoa chuông)<br /> <br /> TC<br /> <br /> 18 Tư ngoong<br /> <br /> Thài lài tía<br /> <br /> Tradescandia zebrina Hort. ex. Loud.<br /> <br /> Commelinaceae<br /> (Thài lài)<br /> <br /> TC<br /> <br /> 19 Gấc<br /> <br /> Gấc<br /> <br /> Momordica cochinchinensis (Lour.)<br /> Spreng<br /> <br /> Cucurbitaceae<br /> (Bầu bí)<br /> <br /> TL<br /> <br /> 20 Tai chua<br /> <br /> Tai chua<br /> <br /> Garcinia cowa Roxb.<br /> <br /> Clusiaceae<br /> (Họ Bứa)<br /> <br /> GO<br /> <br /> 21 Cò cút pá<br /> <br /> Cầu tích<br /> <br /> Cibotium barometz (L.) J. Smith<br /> <br /> Dicksoniaceae<br /> (Lông cu ly)<br /> <br /> TRe<br /> <br /> 22<br /> <br /> Củ Mài<br /> <br /> Dioscorea persimilis Prain& Burk<br /> <br /> Dioscoreaceae<br /> (Củ nâu)<br /> <br /> TL<br /> <br /> 23 Dâu da đất<br /> <br /> Dâu da đất<br /> <br /> Baccaurea ramiflora Lour.<br /> <br /> GO<br /> <br /> 24 Măc kham<br /> <br /> Me rừng<br /> <br /> Phyllanthus emblica L.<br /> <br /> Euphorbiaceae<br /> (Thầu dầu)<br /> <br /> 25 Sâu vẽ<br /> <br /> Bồ cu vẽ<br /> <br /> Breynia fruticosa (L.) Hook.f.<br /> <br /> 26 Co sô tô<br /> <br /> Chó đẻ răng cưa Phyllanthus urinaria L.<br /> <br /> BUI<br /> <br /> 27 Cây trẩu<br /> <br /> Cây trẩu<br /> <br /> Vernicia sp<br /> <br /> GO<br /> <br /> Đen<br /> Nhuộm tram<br /> rẻ quạt<br /> Hương nhu tía<br /> <br /> Cleidiocarpon SP<br /> Indigofera tinctoria L.<br /> Belamcanda chinensis (L.) DC.<br /> Ocimum tenuiflorum L.<br /> <br /> 32 Đơn gối hạc<br /> <br /> Gối hạc<br /> <br /> Leea rubra Blunne ex Spreng<br /> <br /> 33 Co uộn<br /> <br /> Lá ngón<br /> <br /> Gelsemium elegans<br /> <br /> 34<br /> <br /> Rau Bợ<br /> <br /> Marsilea minuta L.<br /> <br /> 35 Sung rừng<br /> <br /> Sung<br /> <br /> Ficus racemosa L.<br /> <br /> 28<br /> 29<br /> 30<br /> 31<br /> <br /> Cây quả đen<br /> Cò Hỏm<br /> Xạ can<br /> Cây é rừng<br /> <br /> TT<br /> Aspidiaceae<br /> (Áo khiên)<br /> <br /> TRe<br /> <br /> GO<br /> <br /> GO<br /> BUI<br /> <br /> GO<br /> Fabaceae (Đậu)<br /> BUI<br /> Iridaceae (La dơn) TT<br /> Lamiaceae<br /> TT<br /> (Hoa môi)<br /> Leeaceae<br /> TT<br /> (Gối hạc)<br /> Loganiaceae<br /> TL<br /> (Mã tiền)<br /> Marsileaceae<br /> TT<br /> (Rau bợ)<br /> Moraceae<br /> GO<br /> (Dâu tằm)<br /> <br /> 63<br /> <br /> STT<br /> <br /> Tên địa<br /> phương<br /> <br /> Tên phổ thông<br /> <br /> 36 Chuối rừng<br /> <br /> Chuối rừng<br /> <br /> 37 Vối<br /> <br /> Vối<br /> <br /> 38 Co nim<br /> Sim<br /> 39 Rau mì chính Rau sắng<br /> 40 Phong lan<br /> <br /> Tên khoa học<br /> <br /> Dạng<br /> sống<br /> Họ<br /> Musaceae (Chuối) Tgia/<br /> Musa acuminate<br /> TT<br /> Cleistocalyx operculatus (Roxb) Merr & Myrtaceae (Sim) GO<br /> Pev<br /> Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.<br /> BUI<br /> Melientha suavis Pierre<br /> Opiliaceae<br /> GO<br /> (Sơn cam)<br /> Loài<br /> <br /> SP<br /> <br /> 41 Càng cua<br /> <br /> Rau càng cua<br /> <br /> Peperomia pellucid (L.) Kunth<br /> <br /> 42 Củ sâm rừng<br /> <br /> Sâm đất<br /> <br /> Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn<br /> <br /> 43 Khua hình<br /> <br /> Hà thủ ô đỏ<br /> <br /> Fallopia multiflora (Thumb)<br /> Haraldson (E)<br /> <br /> 44 Co đuối<br /> <br /> Ý dĩ<br /> <br /> Coix lachryma Jobi L.<br /> <br /> 45 Cây sả<br /> <br /> Sả<br /> <br /> Cymbopogon Sp<br /> <br /> 46 Co ca<br /> <br /> Cỏ tranh<br /> <br /> Imperata cylindrica (L.) P. Beauv.<br /> <br /> 47 Dây ruột gà<br /> <br /> Ba kích<br /> <br /> Morinda officinalis How.<br /> <br /> Orchidaceae<br /> (Họ Lan)<br /> Piperaceae<br /> (Hồ tiêu)<br /> Portulacaceae<br /> (Rau sam)<br /> Polygonaceae<br /> (Rau răm)<br /> <br /> TL<br /> <br /> Poaceae<br /> (Hòa thảo)<br /> <br /> TC<br /> <br /> TC<br /> BUI<br /> TL<br /> <br /> TC<br /> TC<br /> <br /> Rubiaceae<br /> (Cà phê)<br /> <br /> TL<br /> <br /> 48 Cây loét mồm Cây dạ cẩm<br /> <br /> Hedyotis capitellata Wall. ex G. Don<br /> <br /> 49 Mơ rừng<br /> <br /> Mơ<br /> <br /> Paederia Sp.<br /> <br /> 50 Đắng cảy<br /> <br /> Đắng cảy<br /> <br /> Zanthoxylum planispinum Sieb.<br /> <br /> Rutaceae (Cam)<br /> <br /> TC<br /> <br /> 51 Na rừng<br /> <br /> Na rừng<br /> <br /> Kadsura coccinea (Lem)A.C.Smith<br /> <br /> Schisandraceae<br /> (Ngũ vị)<br /> <br /> TL<br /> <br /> 52 Nhân trần<br /> <br /> Nhân trần<br /> <br /> Adenosma caeruleum R.Br<br /> <br /> Scrophulariaceae<br /> (Hoa mõn sói)<br /> <br /> TT<br /> <br /> 53<br /> <br /> Khúc khắc<br /> <br /> Heterosmilax gaudichaudiana (Kunth)<br /> Maxim.<br /> <br /> Smilacaceae<br /> (Khúc khắc)<br /> <br /> TL<br /> <br /> 54 Cây cà gai<br /> <br /> Cây cà gai leo<br /> <br /> Solanum procumbens Sw.<br /> <br /> Solanaceae (Cà)<br /> <br /> TL<br /> <br /> 55 Nó nảnh<br /> <br /> Sa nhân tím<br /> <br /> Amomum longiligulare T. L.Wu<br /> <br /> Zingiberaceae<br /> (Gừng)<br /> <br /> TT<br /> <br /> 56 Cây 7 lá<br /> <br /> Cây 7 lá 1 hoa<br /> <br /> Paris chinensis Franch.<br /> <br /> Trilliaceae<br /> (Bảy lá một hoa)<br /> <br /> TC<br /> <br /> 57 Cò Pọng Pi<br /> <br /> Bạch đồng nữ<br /> <br /> Clerodendron paniculatum L.<br /> <br /> Verbenaceae<br /> (Cỏ roi ngựa)<br /> <br /> BUI<br /> <br /> TL<br /> TL<br /> <br /> Chú thích: BUI_Bụi; TC_Thân cỏ (COL, COD); DLG_Leo thân gỗ; TT_ Thân thảo; GO_ Gỗ; TL_Thân leo;<br /> TRe_Thân rễ; TRE_Thân tre<br /> Nguồn: Số liệu điều tra hiện trường, 2015<br /> <br /> Kết quả phân loại các loài LSNG đã xác định được tên khoa học 57/70 loài, thuộc 41 họ<br /> khác nhau.Trong đó họ Euphorbiaceae có số loài nhiều nhất là 6 loài/họ chiếm 10,5% tổng số<br /> loài đã định loại, các họ còn lại có từ 1 - 3 loài trong họ chiếm từ 1,7 - 5,3%.<br /> 64<br /> <br /> Sự đa dạng về dạng sống: Trong quá trình phân loại thực vật dựa vào tài liệu “Tên cây<br /> rừng việt nam” đã phân loại và xác định được mức độ đa dạng về dạng sống ở Bảng 2:<br /> Bảng 2. Đa dạng về dạng sống của các loài LSNG tại Sốp Cộp<br /> STT<br /> <br /> Dạng sống<br /> <br /> Số loài<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> 1<br /> <br /> BUI<br /> <br /> 7<br /> <br /> 10%<br /> <br /> 2<br /> <br /> TL<br /> <br /> 17<br /> <br /> 24,3%<br /> <br /> 3<br /> <br /> TC<br /> <br /> 16<br /> <br /> 22,9%<br /> <br /> 4<br /> <br /> GO<br /> <br /> 14<br /> <br /> 20%<br /> <br /> 5<br /> <br /> DLG<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,4%<br /> <br /> 6<br /> <br /> TT<br /> <br /> 10<br /> <br /> 14,3%<br /> <br /> 7<br /> <br /> Tre<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2,9%<br /> <br /> 8<br /> <br /> TRE<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4,3%<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 70<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Các cây có dạng sống thân gỗ, thân cỏ, thân leo có số loài được khai thác nhiều chiếm<br /> tỷ lệ từ 21,4 - 24,3%.<br /> 3.2. Kiến thức về sử dụng các loài LSNG tại Khu rừng đặc dụng Sốp Cộp<br /> Cách sử dụng các loài LSNG của cộng đồng dân tộc tại Khu rừng đặc dụng Sốp Cộp,<br /> tỉnh Sơn La rất phong phú và đa dạng. Các loài LSNG được người dân khai thác, sử dụng đã<br /> có từ rất lâu và được thế hệ cha ông lưu truyền lại. Để thấy rõ được những kiến thức trong<br /> việc sử dụng các loài LSNG của cộng đồng người dân, đề tài đã thống kê dưới dạng bảng tổng<br /> hợp chung các kiến thức của cộng đồng và phân chia thành 3 nhóm giá trị sử dụng khác nhau<br /> (Phân nhóm theo tài liệu LSNG [7]). Kết quả tổng hợp được Bảng 3:<br /> Bảng 3. Kiến thức về sử dụng các LSNG tại Khu rừng đặc dụng Sốp Cộp<br /> STT<br /> <br /> Tên loài<br /> <br /> Dân Bộ phận<br /> tộc sử dụng<br /> <br /> Công dụng<br /> <br /> Kinh nghiệm<br /> chế biến/sử dụng<br /> <br /> I<br /> <br /> Nhóm Thực phẩm<br /> <br /> 1<br /> <br /> Rau mì chính<br /> <br /> T<br /> <br /> Lá<br /> <br /> Rau ăn<br /> <br /> Nấu canh ăn<br /> <br /> 2<br /> <br /> Phác ha<br /> <br /> T<br /> <br /> Lá<br /> <br /> Rau ăn giúp ngủ<br /> ngon<br /> <br /> Nấu canh hoặc ăn sống<br /> <br /> 3<br /> <br /> Rau Tàu bay<br /> <br /> Rau ăn<br /> <br /> Lấy phần ngọn, lá non luộc làm rau ăn<br /> <br /> 4<br /> <br /> Khùm lệ<br /> <br /> T<br /> <br /> Lá<br /> <br /> Chữa đau bụng<br /> nhức đầu<br /> <br /> Rửa sạch phơi khô vò nát để nấu canh<br /> <br /> Thiên lý<br /> <br /> T<br /> <br /> Ngọn<br /> cành lá<br /> non<br /> <br /> Có tác dụng thanh<br /> can, sáng mắt,<br /> giải độc<br /> <br /> Nấu canh hoặc xào ăn<br /> <br /> Rau ăn<br /> <br /> Quả để ăn khi chín, hoa để làm<br /> nộm ăn<br /> <br /> 5<br /> 6<br /> <br /> Chuối rừng<br /> <br /> T, K Lá<br /> <br /> T, K Quả<br /> <br /> STT ở<br /> danh lục<br /> 39<br /> <br /> 9<br /> <br /> 6<br /> 36<br /> <br /> 65<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2