VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
----- -----
NGUYỄN KHẮC NGỌC
LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NHÀ TRƯỜNG
ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG CÓ TAY NGHỀ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2022
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
----- -----
NGUYỄN KHẮC NGỌC
LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NHÀ TRƯỜNG
ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG CÓ TAY NGHỀ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9 31 01 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. Phí Vĩnh Tường
2. PGS.TS. Nguyễn Bá Ngọc
Hà Nội - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các số
liệu kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực theo thực tế
nghiên cứu, chưa từng được bất cứ tác giả nào khác nghiên cứu và công bố.
Tác giả u n án
Nguyễn Khắc Ngọc
LỜI CẢM N
Tôi xin trân tr ng cảm n an Giám đốc, các Th y giáo, ô giáo, cán bộ,
viên chức các ph ng chức n ng của H c viện Khoa h c x hội đ giảng d y, hư ng
d n và t o m i đi u kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình h c tập và nghiên cứu.
c biệt tôi xin bày t l i cảm n sâu s c t i TS. Phí Vĩnh Tường và
PGS.TS. Nguyễn Bá Ngọc đ tận tình hư ng d n và gi p đ tôi trong quá trình
thực hiện luận án này.
Tôi xin chân thành cảm n an quản l các khu công nghiệp trên đ a bàn t nh
Hưng Yên, các doanh nghiệp, các c sở giáo dục ngh nghiệp trên đ a bàn t nh và
các cộng sự đ cộng tác, gi p đ tôi trong quá trình khảo sát thực ti n, c ng như
cung cấp các tài liệu, thông tin liên quan và đ c biệt đ t o đi u kiện cho tôi tiến
hành thực nghiệm theo đ xuất của luận án.
đ hết sức cố g ng, song luận án không th tránh kh i nh ng thiếu s t, tôi
rất mong nhận được sự ch giáo từ các Th y giáo, ô giáo và sự g p , ch d n của
Qu v và các b n.
Tác giả u n án
Nguyễn Khắc Ngọc
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................................... 11
1.1. Tình hình nghiên cứu quốc tế ......................................................................... 11
1.1.1. N n tảng lý thuyết mối liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp
trong đào t o lao động ........................................................................................ 11
1.1.2. Nh ng lợi ích trong liên kết doanh nghiệp – nhà trư ng ......................... 17
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 18
1.3. Nh n xét chung về tình hình nghiên cứu tổng quan ..................................... 25
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 28
Chương 2: C SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ
NHÀ TRƯỜNG ĐỂ ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG CÓ TAY NGHỀ TRONG
BỐI CẢNH HỘI NHẬP .......................................................................................... 29
2.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 29
2.1.1. Khái niệm đào t o, liên kết và liên kết đào t o ........................................ 29
2.1.2. Lao động có tay ngh ............................................................................... 32
2.1.3. Chất lượng, chất lượng đào t o ................................................................ 33
2.2. Cơ sở khoa học và pháp lý của việc liên kết giữa doanh nghiệp và nhà
trường ....................................................................................................................... 36
2.2.1. Quan đi m triết h c v mối quan hệ biện chứng gi a lý luận và thực ti n .... 36
2.2.2. ác v n kiện của ảng, Nhà nư c và Bác Hồ nói v lý luận g n v i
thực tế, h c đi đôi v i hành ................................................................................ 38
2.3. Các nguyên tắc và nội dung của liên kết giữa doanh nghiệp và nhà
trường để đào tạo ao động có tay nghề trong bối cảnh hội nh p ...................... 39
2.3.1. Các nguyên t c trong liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng ............. 39
2.3.2. Nội dung và hình thức liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng ........... 41
2.4. Mô hình liên kết và lợi ích của các bên khi tham gia liên kết ...................... 44
2.4.1. Mô hình liên kết ........................................................................................ 44
2.4.2. Lợi ích của các bên khi tham gia liên kết đào t o .................................... 46
2.5. Tiêu chí đánh giá kết quả liên kết giữa doanh nghiệp và nhà trường để
đào tạo ao động có tay nghề .................................................................................. 49
2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả liên kết giữa doanh nghiệp và nhà
trường để đào tạo ao động có tay nghề ................................................................ 50
2.7. Kinh nghiệm quốc tế và Việt Nam về nâng cao hiệu quả liên kết giữa
doanh nghiệp và nhà trường để đào tạo ao động có tay nghề trong bối
cảnh hội nh p và bài học rút ra cho Việt Nam ..................................................... 51
2.7.1. Kinh nghiệm đào t o ngh t i ức ........................................................... 52
2.7.2. Kinh nghiệm đào t o ngh của Na Uy ...................................................... 54
2.7.3. Kinh nghiệm đào t o ngh t i Úc ............................................................. 56
2.7.4. Kinh nghiệm đào t o ngh t i Hàn Quốc ................................................. 57
2.7.5. Kinh nghiệm đào t o ngh của Singapore ................................................ 58
2.7.6. Kinh nghiệm t i Việt Nam ....................................................................... 59
2.7.7. Bài h c kinh nghiệm ................................................................................. 62
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 66
Chương 3: THỰC TRẠNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA DOANH NGHIỆP
VÀ NHÀ TRƯỜNG ĐỂ ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG CÓ TAY NGHỀ TRONG
BỐI CẢNH HỘI NHẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN .............................. 67
3.1. Khái quát chung về kinh tế, xã hội và tình hình phát triển doanh
nghiệp, sử dụng ao động có tay nghề trong các doanh nghiệp của tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2016 -2020 ............................................................................. 67
3.1.1. c đi m kinh tế, xã hội của t nh Hưng Yên giai đo n 2016-2020 ......... 67
3.1.2. Tình hình phát tri n doanh nghiệp và sử dụng lao động có tay ngh
hay đ qua đào t o ở t nh Hưng Yên .................................................................. 68
3.2. Thực trạng liên kết doanh nghiệp và nhà trường để đào tạo ao động có
tay nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên .................................................................... 76
3.2.1. Chất lượng h c sinh, sinh viên đ qua đào t o ngh t i các trư ng ngh ......... 77
3.2.2. Mức độ phù hợp của chư ng trình đào t o, máy móc, thiết b ,... t i
nhà trư ng so v i thực tế t i doanh nghiệp. ....................................................... 79
3.2.3. Nhận thức v liên kết doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o ngh
trên đ a bàn t nh Hưng Yên ................................................................................ 77
3.2.4. Mức độ, chất lượng và hiệu quả liên kết gi a nhà trư ng và doanh
nghiệp trong đào t o lao động có tay ngh ở Hưng Yên .................................... 83
3.3. Định ượng các nhân tố tác động đến liên kết doanh nghiệp và nhà
trường trong đào tạo nghề ở tỉnh Hưng Yên ........................................................ 97
3.4. Đánh giá chung về thực trạng liên kết doanh nghiệp và nhà trường đào
tạo ao động có tay nghề ở Hưng Yên .................................................................. 100
3.4.1. V kết quả đ t được ................................................................................ 100
3.4.2. Một số h n chế ........................................................................................ 100
3.4.3. Nguyên nhân của h n chế ....................................................................... 102
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 105
Chương 4: GIẢI PHÁP LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NHÀ
TRƯỜNG ĐỂ ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG CÓ TAY NGHỀ TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP ................................................................................................ 106
4.1. Bối cảnh và yêu cầu liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo giai
đoạn đến 2025 ........................................................................................................ 106
4.1.1 Cách m ng công nghiệp 4.0 và yêu c u c nh tranh quốc tế .................... 106
4.1.2. Th trư ng lao động Việt Nam và yêu c u liên kết doanh nghiệp và
nhà trư ng ......................................................................................................... 109
4.2. Những căn cứ phát triển các mối liên kết doanh nghiệp và nhà trường
để đào tạo ao động có tay nghề trong bối cảnh hội nh p ................................. 111
4.2.1. Mục tiêu của ngành giáo dục Việt nam .................................................. 111
4.2.2. Một số đ nh hư ng phát tri n đến n m 2025.......................................... 111
4.2.3. Nhu c u lao động của t nh Hưng Yên nh ng n m t i ............................ 114
4.3. Nh n diện cơ hội và thách thức trong liên kết giữa doanh nghiệp và
nhà trường ............................................................................................................. 115
4.3.1. Thuận lợi và c hội ................................................................................. 115
4.3.2. Kh kh n và thách thức .......................................................................... 116
4.4. Quan điểm nâng cao hiệu quả liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh
nghiệp trong đào tạo ao động có tay nghề. ........................................................ 117
4.5. Một số giải pháp tăng cường liên kết doanh nghiệp và nhà trường để
đào tạo ao động có tay nghề trong bối cảnh hội nh p ...................................... 119
4.5.1. Nhóm giải pháp v nâng cao nhận thức v liên kết doanh nghiệp và
nhà trư ng đ đào t o lao động có tay ngh trong bối cảnh hội nhập .............. 119
4.5.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện các c chế, chính sách pháp luật v liên
kết và hỗ trợ liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o lao
động có tay ngh ............................................................................................... 123
4.5.3. Nhóm giải pháp th c đẩy động c liên kết gi a nhà trư ng và doanh
nghiệp trong đào t o lao động có tay ngh ....................................................... 131
4.5.4. Nhóm giải pháp đa d ng hóa nội dung, phư ng thức liên kết và t ng
cư ng mức độ liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o lao
động có tay ngh ............................................................................................... 138
4.6. Một số kiến nghị cụ thể với cơ quan nhà nước ............................................ 150
Tiểu kết chương 4 .................................................................................................. 152
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 153
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................ 154
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 155
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN oanh nghiệp
HSSV H c sinh, sinh viên
NXB Nhà xuất bản
MT Mục tiêu
PP Phư ng pháp
PT Phư ng tiện
GV Giáo viên
HV H c viên
ND Nội dung
CSVC sở vật chất
TC Tài chính
hất lượng đào t o Q
CSGDNN sở giáo dục ngh nghiệp
THPT Trung h c phổ thông
THCS Trung h c c sở
NLTH N ng lực thực hành
LK T Liên kết đào t o
CBKT án bộ kỹ thuật
T T hư ng trình đào t o
CHLB ộng h a liên bang
LT L thuyết
THCB Thực hành c bản
TTSX Thực tập sản xuất
TN Tốt nghiệp
CSSX sở sản xuất
TN ào t o ngh
H i h c
GD Giáo dục
GS.TS Giáo sư, tiến sỹ
NCKH Nghiên cứu khoa h c
KTV Kỹ thuật viên
TCN Trung cấp ngh
TTL Th trư ng lao động
CNH-H H ông nghiệp h a, hiện đ i h a
AI Trí tuệ nhân t o
KT QG Khung trình độ kỹ n ng ngh quốc gia
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. cấu kinh tế t nh Hưng Yên giai đo n 2010-2020, ............................... 67
Bảng 3. 2. ánh giá của doanh nghiệp v chất lượng lao động đ qua đào t o ....... 78
Bảng 3. 3. ánh giá của cựu HSSV v chất lượng đào t o ...................................... 79
Bảng 3. 4. ánh giá v mức độ phù hợp của c sở vật chất và chư ng trình đào
t o của nhà trư ng so v i yêu c u thực tế. ..................................................... 80
Bảng 3. 5. ánh giá công tác ch đ o của nhà trư ng trong liên kết v i doanh
nghiệp ............................................................................................................. 83
Bảng 3. 6. ánh giá mức độ liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp của cán
bộ, giáo viên các c sở đào t o (tính theo tỷ lệ %) ........................................ 85
Bảng 3. 7. ánh giá v liên kết nhà trư ng và doanh nghiệp của l nh đ o, quản
lý các doanh nghiệp ........................................................................................ 89
Bảng 3. 8. ánh giá v mức độ liên kết gi a nhà trư ng v i cựu h c viên ............. 93
Bảng 3. 9. ánh giá chung v chất lượng đào t o ngh ............................................ 96
Bảng 3. 10. ánh giá của các nhà quản lý v hiệu quả liên kết nhà trư ng-doanh
nghiệp trong đào t o ngh .............................................................................. 97
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mô ph ng mô hình các yếu tố tác động đến chất lượng đào t o .............. 35
Hình 2. 2. Mô hình doanh nghiệp trong nhà trư ng ................................................. 44
Hình 2. 3. Mô hình nhà trư ng trong doanh nghiệp ................................................. 44
Hình 2. 4. Mô hình liên kết c sở G NN độc lập v i doanh nghiệp ....................... 45
Hình 2.5. Bằng tốt nghiệp của sinh viên khi ra hoàn thành khóa h c ...................... 60
Hình 3. 1. cấu doanh nghiệp của t nh Hưng Yên giai đo n 2016-2020 .............. 69
Hình 3. 2. cấu các trư ng thuộc c sở GDNN của Hưng Yên n m 2019 ........... 71
Hình 3. 3. cấu đào t o theo trình độ ..................................................................... 72
Hình 3. 4. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo lo i hình kinh tế ... 73
Hình 3. 5. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo lo i ngành, % ....... 74
Hình 3. 6. Kết quả SEM mô hình các nhân tố tác động t i hiệu quả liên kết nhà
trư ng v i doanh nghiệp ................................................................................ 99
Hình 4. 1. Ch số n ng lực c nh tranh toàn c u của Việt Nam n m 2018 .............. 108
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài u n án
L ch sử phát tri n nhân lo i đ ki m nghiệm và đi đến kết luận: Nguồn lực
con ngư i là lâu b n nhất, chủ yếu nhất trong sự phát tri n kinh tế - x hội và sự
nghiệp tiến bộ của nhân lo i. Nguồn nhân lực c n là nhân tố quan tr ng trong quá
trình t ng trưởng và phát tri n kinh tế đất nư c n i chung và ở khu vực nông thôn
n i riêng. Nhưng hiện nay, chất lượng, số lượng c ng như c cấu (ngành ngh , trình
độ…) nguồn nhân lực t i khu vực nông thôn c n nhi u đi m bất cập: dồi dào v m t
số lượng nhưng l i khá h n chế v m t chất lượng và c n nhi u tồn t i trong vấn đ
sử dụng, phát huy vai tr của nguồn nhân lực. ây là một h n chế l n trong quá
trình phát tri n của đất nư c n i chung và khu vực nông thôn cả nư c n i riêng.
Nh ng bất cập này đ , đang và sẽ trở thành rào cản l n trong việc phát huy vai tr
là một v ng kinh tế tr ng đi m c bộ trong hiện t i và tư ng lai.
oanh nghiệp (DN) Việt Nam đ tồn t i và phát tri n trư c áp lực c nh tranh
ngày càng l n từ quá trình toàn c u h a c n liên tục cải thiện chất lượng nguồn
nhân lực. Hiện nay, c một ngh ch l là, DN luôn g p kh kh n trong tuy n dụng
lao động, nhưng nhi u sinh viên, h c viên (SVHV) được đào t o từ các trư ng đ i
h c, cao đẳng và c sở d y ngh g p kh kh n trong tìm công việc ph hợp chuyên
môn được đào t o, gây l ng phí nguồn lực của x hội.
Từ phía các c sở đào t o, chưa ch tr ng cập nhật xu hư ng trên th trư ng
lao động, nhu c u lao động hiện t i của các DN c ng như dự báo nhu c u tư ng lai
của DN. n t i thực tr ng, h c viên ra trư ng thiếu kỹ n ng và phẩm chất ngh
nghiệp, chậm thích nghi v i môi trư ng làm việc thực tế, yếu v ngo i ng ,...
Nhà nư c c ng đ c chủ trư ng đào t o g n v i nhu c u phát tri n kinh tế -
x hội của từng đ a phư ng, từng ngành. hiến lược phát tri n kinh tế - x hội giai
đo n 2016-2020 đ nh hư ng phát tri n giáo dục và đào t o trong th i gian t i là:
“Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đa dạng, đa tầng của công nghệ và trình
độ phát triển của các lĩnh vực, ngành nghề. Thực hiện liên kết chặt chẽ giữa các
DN, cơ sở đào tạo và Nhà nước để đào tạo và phát triển nguồn nhân lực theo nhu
cầu xã hội”.
T i Hưng Yên, quá trình công nghiệp h a, hiện đ i h a đang di n ra m nh
mẽ, số lượng DN t ng trưởng nhanh ch ng d n đến nhu c u v lao động qua đào t o
1
ngh là rất l n. Trong khi đ , trên đ a bàn t nh c nhi u nhà trư ng đang thực hiện
đào t o ngh v i quy mô l n, c cấu ngành ngh phong ph . Tuy nhiên, chất lượng
và hiệu quả đào t o ngh ở h u hết nhà trư ng chưa cao, chưa đáp ứng được nhu
c u thực tế của doanh nghiệp.
Như vậy, thực tế cho thấy sự hợp tác gi a nhà trư ng v i DN t i Hưng Yên
n i riêng và cả nư c n i chung đang di n ra rất chậm, các nội dung hợp tác ở các
cấp độ sâu h n và chia sẻ nguồn lực c ng phát tri n trong hợp tác v i DN c n h n
chế. c biệt, trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay, yêu c u v
nâng t m kỹ n ng lao động đang trở nên hết sức c n thiết đối v i m i quốc gia. Do
đ , việc t ng cư ng quan hệ hợp tác gi a nhà trư ng các DN trong và ngoài nư c ở
các lĩnh vực đào t o, nghiên cứu khoa h c, chuy n giao công nghệ và tuy n dụng là
vô c ng quan tr ng đối v i các c sở đào t o lao động c tay ngh . ây c ng chính
là nhiệm vụ tr ng tâm trong công tác đào t o nguồn nhân lực, đáp ứng nhu c u hội
nhập và c nh tranh v i th trư ng lao động quốc tế.
Trong khi đ , việc liên kết DN và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay
ngh ở Hưng Yên l i đang c n nhi u h n chế, mức độ liên kết, hợp tác c n chưa
thư ng xuyên; DN còn chưa nhiệt tình v i việc tiếp nhận sinh viên của nhà trư ng
đến thực hành, tham quan, thực tập t i DN trong quá trình h c tập; việc DN phối
hợp v i nhà trư ng xây dựng mục tiêu, nội dung, chư ng trình đào t o theo đ nh
hư ng ngh nghiệp cho h c sinh, sinh viên c n chưa thư ng xuyên; việc phối hợp
tổ chức Hội ngh , hội thảo, tập huấn v công nghệ m i, trao đổi kinh nghiệm gi a
doanh nghiệp và nhà trư ng c n ít và mang tính hình thức; hiệu quả chung trong
liên kết gi a DN và nhà trư ng đào t o lao động c tay ngh chưa cao, chưa đáp
ứng được yêu c u của hội nhập và c nh tranh v i th trư ng quốc tế.
o đ , việc nghiên cứu đ tài: “Liên kết doanh nghiệp và nhà trƣờng trong
đào tạo lao động có tay nghề trong bối cảnh hội nhập: trƣờng hợp tỉnh Hƣng
Yên” trong khuôn khổ luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế phát tri n c nghĩa cấp
thiết cả v l luận và thực ti n.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của u n án
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đ l luận và thực ti n v liên kết gi a DN và nhà
trư ng trong đào t o lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập và áp dụng vào
2
đánh giá thực tr ng liên kết doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o lao động c
tay ngh t i Hưng Yên, từ đ đ xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu
quả liên kết doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh trên đ a
bàn t nh Hưng Yên trong th i gian t i.
Làm rõ c sở l luận và thực ti n v liên kết đào t o lao động c tay ngh ;
Xem xét kinh nghiệm một số quốc gia và một số đ a phư ng trong nư c v liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh , từ đ
Nhiệm vụ nghiên cứu
ánh giá thực tr ng nhu c u lao động qua đào t o của các doanh nghiệp trên đ a
r t ra bài h c cho t nh Hưng Yên.
Thực tr ng liên kết gi a doanh nghiệp v i nhà trư ng trong đào t o lao động
bàn t nh Hưng Yên; chất lượng đào t o của nhà trư ng trên đ a bàn t nh Hưng Yên.
Trên c sở nghiên cứu bối cảnh phát tri n m i, quan đi m, phư ng hư ng và mục tiêu t ng cư ng liên kết gi a N và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh ở
c tay ngh trên đ a bàn t nh Hưng Yên;
Việt Nam n i chung và Hưng Yên n i riêng, đ xuất các giải pháp và kiến ngh nhằm
hoàn thiện, nâng cao hiệu quả liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o lao
động c tay ngh trên đ a bàn t nh Hưng Yên trong th i gian đến n m 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Vấn đ liên kết gi a N và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh
trong bối cảnh hội nhập.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu ho t động liên kết gi a
N và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập. V
thực tr ng, luận án ch tập trung nghiên cứu các vấn đ liên quan đến liên kết đào
t o lao động c tay ngh của các c sở giáo dục ngh nghiệp (không bao gồm các
trư ng đ i h c) là chủ th độc lập v i N trên đ a bàn t nh Hưng Yên (chủ th độc
lập khác). Luận án không xem xét mô hình liên kết nhà trư ng thuộc N hay mô
hình N thuộc nhà trư ng.
3
Phạm vi không gian: Liên kết gi a N và Nhà trư ng trong đào t o ngh
trong bối cảnh hội nhập quốc tế của ức; Na Uy; Úc;Hàn Quốc; Singapo và Việt
Nam (khảo sát t i t nh Hưng Yên).
Phạm vi thời gian: tài tập trung nghiên cứu thực tr ng kết gi a N và
Nhà trư ng trong đào t o ngh trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam trong
giai đo n 2016-2020, đ xuất giải pháp đến n m 2025, t m nhìn đến n m 2030.
4. Phương pháp u n và phương pháp nghiên cứu của u n án
Phƣơng pháp luận
Luận án sử dụng phư ng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật l ch sử đ
nghiên cứu.
Phương pháp duy v t ịch sử được th hiện thông qua việc luận án xem xét
vấn đ liên kết gi a N và nhà trư ng từ l ch sử hình thành mối quan hệ này và
cách n phát tri n và biến th ở các quốc gia; kế thừa nh ng kết quả nghiên cứu đ
c v liên kết đào t o ngư i lao động c tay ngh .
Phương pháp duy v t biện chứng được sử dụng trong luận án thông qua
việc xét xét, phân tích, đánh giá vấn đ liên kết gi a N và nhà trư ng đào t o lao
động c tay ngh trong mối quan hệ tư ng hỗ, hai chi u c sự tác động của các
nhân tố ảnh hưởng đến việc liên kết.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát: quan sát trực tiếp đ thu thập các thông tin c n
thiết v các vấn đ c n nghiên cứu như quan sát các buổi đào t o của nhà trư ng
ho c các l p bồi dư ng đối v i lao động t i doanh nghiệp.
Phương pháp điều tra: V i mỗi nội dung nghiên cứu liên quan đến đ tài,
tác giả thiết kế phiếu đi u tra bán cấu tr c v i các câu h i liên quan trực tiếp và gián
tếp t i chủ đ nghiên cứu.
Mục đích điều tra, khảo sát: tìm hi u thực tr ng và đánh giá chất lượng và
hiệu quả liên kết gi a N và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh .
Đối tượng điều tra, khảo sát: các đối tượng khác nhau trong liên kết gi a N
và nhà trư ng đào t o lao động c tay ngh gồm: cán bộ quản l , giáo viên các c
sở đào t o ngh ; là đ i diện doanh nghiệp và chuyên gia của doanh nghiệp c liên
kết v i c sở đào t o ngh ; h c viên đang theo h c và đ tốt nghiệp t i các c sở
4
đào t o ngh v chất lượng và hiệu quả liên kết gi a N và nhà trư ng trong đào
t o lao động c tay ngh .
Phương pháp chọn mẫu điều tra: M u đi u tra chính thức được lựa ch n
theo phư ng pháp ch n m u ng u nhiên phân t ng v i quy mô đủ l n và mang tính
đ i diện đ đảm bảo kết quả nghiên cứu mang tính khách quan và đáng tin cậy. ụ
th :
M u đi u tra 1: ối tượng đi u tra là cán bộ quản l , giáo viên các c sở đào
t o ngh , số lượng: 40 phiếu.
M u đi u tra 2: ối tượng đi u tra là đ i diện doanh nghiệp và chuyên gia
của doanh nghiệp, số lượng: 220 phiếu
M u đi u tra 3: ối tượng đi u tra là h c viên các c sở đào t o ngh (gồm
cả đang theo h c và đ tốt nghiệp), số lượng: 120 phiếu.
Cơ sở xác định số lượng mẫu điều tra: c m u đi u tra được xác đ nh theo
ư c lượng tổng th nên tổng số lượng tối thi u c n c của nghiên cứu là 380 ngư i.
ồng th i, kết hợp v i việc sử dụng phư ng pháp ch n m u ng u nhiên phân t ng,
v i số lượng c m u ở mỗi t ng khác nhau do dân số ở mỗi t ng là khác nhau.
Phương pháp tiến hành điều tra: các đi u tra thử (pilot survey) được tiến
hành trên m u quy mô nh đ xác đ nh tính đ ng đ n và mức độ c nghĩa của các
bảng h i đi u tra trư c khi tiến hành đi u tra chính thức.
Phương pháp xử lý kết quả điều tra: V i tổng số phiếu được gửi đi là 380
phiếu, trong th i gian từ tháng 03 tháng 09/2020-11/2020, c 328 phiếu phản hồi.
Sau khi thu l i các phiếu phản hồi, các phiếu được ki m tra và nhập d liệu và làm
s ch. Trong quá trình làm s ch phiếu, đ tài phải lo i b 21 phiếu c chất lượng
thông tin không đảm bảo. Số phiếu c n l i đảm bảo các tiêu chuẩn đ phân tích là
307 v i c cấu như sau:
Mẫu điều tra 1 - 35 phiếu;
Mẫu điều tra 2 - 192 phiếu;
Mẫu điều tra 3 – 80 phiếu.
Sau khi làm s ch phiếu, các d liệu đ nhập được chuy n đổi thành các biến
c th d ng đ phân tích thống kê, mô tả.
Phương pháp phỏng vấn sâu: tác giả thực hiện các buổi làm việc trực tiếp
v i các giảng viên và cán bộ quản l của các trư ng đào t o ngh , các l nh đ o
5
doanh nghiệp và các h c viên, cựu sinh viên, sử dụng các câu h i mở đ ph ng vấn
sâu quan đi m và nhận thức của giảng viên và cán bộ quản l của các trư ng đào
t o ngh , các l nh đ o doanh nghiệp và các h c viên, cựu sinh viên v các vấn đ
thực ti n liên quan đến đ tài nghiên cứu.
Phương pháp chuyên gia: đ c bức tranh đa chi u và sâu s c h n các vấn
đ liên quan, tác giả thực hiện các cuộc làm việc (trực tiếp và gián tiếp) v i các
chuyên gia v đào t o ngh , các cán bộ quản l các c quan h u quan.
Phương pháp thực nghiệm: Tiến hành phân tích một số mô hình liên kết
doanh nghiệp-nhà trư ng trong đào t o ngh trên thực ti n t nh Hưng Yên đ đánh
giá ưu đi m và h n chế của mô hình, qua đ đ ra kiến ngh và giải pháp đ nhân
rộng việc tri n khai mô hình được hiệu quả h n.
Các phƣơng pháp xử lý số liệu gồm:
Phương pháp nghiên cứu th ng tin sơ cấp và thứ cấp, thống kê, tổng hợp,
đánh giá từ các số liệu thực tế đ đưa ra nhận xét, kết luận v thực tr ng.
Phương pháp phân tích thống kê toán học, sử dụng toán thống kê đ xử l
các số liệu qua khảo sát, khảo nghiệm và thử nghiệm.
Phương pháp nghiên cứu định ượng: sử dụng phư ng pháp phân tích
nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), độ tin cậy ronbach‟s alpha
Fi = Wi1*X1 + Wi2*X2 + Wi3*X3 + . . . + Wik*Xk
Trong đ ,
Fi: ư c lượng tr số của nhân tố i
Wi: quy n số hay tr ng số nhân tố(weight or factor scores coefficient)
k: số biến
() thông qua ph n m m SPSS v i phư ng trình mô tả mối quan hệ gi a các biến số:
Phư ng pháp phân tích cấu tr c tuyến tính SEM (Structural Equation
Modeling) thông qua ph n m m AMOS (Analysis of Moment Structures). ụ th :
6
Mô hình đo lường và mô hình cấu trúc của SEM
X1 = λ11 ξ1 + δ1
X2 = λ22 ξ2 + δ2
X3 = λ31 ξ1 + λ32 ξ2 + δ3,
(ξi là các nhân tố chung, Xi là các nhân tố xác đ nh)
Trong đ : λ là các hệ số tải, các nhân tố chung ξ i c th c tư ng quan
v i nhau, các nhân tố xác đ nh Xi c ng c th tư ng quan v i nhau. Phư ng
sai của một nhân tố xác đ nh là duy nhất.
Phư ng trình bi u di n mô hình một cách tổng quát d ng ma trận của x
như sau:
V i:
x = Λx ξ +δ
ov(x, ξ) = Σ = E(xx‟) = E [(Λx ξ +δ)(Λx ξ +δ)‟] = E[(Λx ξ +δ)(Λ‟x ξ „+δ‟)]
= Λx E(ξξ‟)Λx‟ + ΛxE(ξδ‟)Λx‟ + E(δ‟δ‟)
t: Σ = E(xx‟); Φ = E(ξξ‟); Θ = E(δδ‟)
V i x‟; Λx‟; ξ „; δ‟ l n lượt là ma trận chuy n v của ma trận x; Λx; ξ ;δ.
uối c ng phư ng trình ovariance được viết g n như sau:
Σx = Λx Φξ Λ’x + Θx
7
Khung phân tích của luận án
thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, luận án tiến hành quy trình nghiên
tài
t o
t o
Xây dựng khung l thuyết v liên kết N và nhà trư ng đào t o lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập
cứu theo khung phân tích sau:
xuất phư ng hư ng và giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả liên kết N và nhà trư ng đào lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập ở t nh Hưng Yên đến n m 2025, t m nhìn đến n m 2030
liệu Nghiên cứu trong và ngoài nư c liên quan t i vấn đ liên kết N và nhà lao trư ng đào động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập
ánh giá chung v kết quả đ t được, h n chế trong liên kết N và nhà trư ng đào t o lao động c tay ngh ở t nh Hưng Yên và nguyên nhân của bất cập
Phân thực tích tr ng liên kết N và nhà trư ng đào t o lao động c tay trong bối ngh cảnh hội nhập ở t nh Hưng Yên
Ph ng vấn các chuyên gia, nhà quản l DN và nhà trư ng v liên kết đào t o lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập
i u tra bằng Phiếu khảo sát (3 lo i Phiếu) đối v i cán bộ quản l , giáo viên; đ i diện N; h c viên t i các c sở đào t o ngh c liên kết v i N
5. Tính mới của u n án
ây là một nghiên cứu mang tính hệ thống liên quan đến liên kết gi a doanh
nghiệp và nhà trư ng đ đào t o lao động c tay ngh trên đ a bàn t nh Hưng Yên,
luận án đ c nh ng đ ng g p m i v m t l luận và thực ti n như sau:
Luận án đ luận chứng được sự c n thiết liên kết gi a doanh nghiệp và nhà
trư ng, làm rõ nội hàm liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng, các ch tiêu đánh
giá liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng. Luận án đ tổng kết được bài h c
8
kinh nghiệm của các quốc gia và các đ a phư ng trong nư c. Trên c sở đ , r t ra
bài h c cho đ a bàn t nh Hưng Yên.
Luận án đ xây dựng được mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết gi a
doanh nghiệp và nhà trư ng ở đ a phư ng, gi p đánh giá được mức độ tác động của
các nhân tố t i liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng trong đào t o ngh .
ánh giá thực tr ng liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o
ngh t i Hưng Yên, từ đ ch ra các vấn đ trong mối quan hệ liên kết c ng như các
giải pháp kh c phục.
Luận án đ đưa ra các quan đi m v liên kết gi a doanh nghiệp và nhà
trư ng ở các đ a phư ng n i chung và Hưng Yên n i riêng; từ đ đ xuất các nh m
giải pháp trên nguyên t c đồng bộ, hệ thống và khoa h c. ác giải pháp đ xuất ph
hợp v i đ c th của t nh Hưng Yên và th hiện giá tr thực ti n thông qua kết quả
khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các cán bộ quản l các cấp, giáo viên,
chuyên gia và các nhà khoa h c.
6. Ý nghĩa ý u n và thực tiễn của u n án
Ý nghĩa lý luận của luận án:
L luận v liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng đ đào t o lao động c
tay ngh được thực hiện trong luận án g p ph n khẳng đ nh việc t ng cư ng liên kết
gi a doanh nghiệp và nhà trư ng là yếu tố quan tr ng nhằm đảm bảo phát tri n kinh
tế - x hội của ho t động này, là c sở c n thiết cho các nghiên cứu tiếp theo.
Kết quả nghiên cứu cho thấy muốn t ng cư ng liên kết gi a doanh nghiệp và
nhà trư ng thì c n phải đổi m i nội dung, hình thức liên kết, t ng cư ng mức độ liên
kết, th c đẩy các động c và phá v các rào cản liên kết trong bối cảnh hiện nay. Vì
vậy, tính đồng bộ trong thực hiện các giải pháp c n phải được đ c biệt quan tâm.
Ý nghĩa thực tiễn của luận án:
Luận án đ đ xuất một số giải pháp nhằm t ng cư ng liên kết gi a doanh
nghiệp và nhà trư ng đ đào t o lao động lành ngh t i Hưng Yên; nh ng giải pháp
đưa ra nếu được áp dụng sẽ g p ph n làm t ng hiệu quả kinh tế x hội, hiệu quả
trong đào t o của các trư ng t i Hưng Yên trong th i gian t i.
9
Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo h u ích cho nhi u độc
giả c nhu c u tìm hi u v liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng đ đào t o lao
động lành ngh t i Hưng Yên; là bài h c kinh nghiệm cho các đ a phư ng khác và
nhà trư ng c đi u kiện tư ng đồng.
7. Kết cấu của u n án
Ngoài ph n mở đ u và kết luận, ph n c n l i của Luận án được bố cụ thành 4
chư ng như sau:
Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án.
Chương 2. Cơ sở lý luận về liên kết giữa doanh nghiệp và nhà trường để đào
tạo lao động có tay nghề trong bối cảnh hội nhập
Chương 3. Thực trạng liên kết doanh nghiệp và nhà trường để đào tạo lao
động có tay nghề tại tỉnh Hưng Yên.
Chương 4. Giải pháp liên kết doanh nghiệp và nhà trường để đào tạo lao
động có tay nghề trong bối cảnh hội nhập.
10
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
1.1. Tình hình nghiên cứu quốc tế
Trên thế gi i, việc g n kết gi a c sở đào t o v i doanh nghiệp trong đào t o
ngh đ trở nên phổ biến t i nhi u quốc gia phát tri n như ức, Na Uy, Hàn Quốc,
Nhật ản,... nhi u nghiên cứu của các tác giả v l luận và thực ti n v liên kết
gi a Nhà trư ng và doanh nghiệp đào t o lao động như: (i) N n tảng l thuyết mối
liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o lao động qua đào t o; (ii)
Nh ng lợi ích trong liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng; (iii) Mô hình liên kết doanh
nghiệp-nhà trư ng trong đào t o ngh ; (iv) Kinh nghiệm quốc tế của các nư c trong
liên kết gi a c sở đào t o v i doanh nghiệp và (v) ác giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng.
1.1.1. Nền tảng lý thuyết mối liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào
tạo lao động
Motohisa Kaneko (2014), giải thích mối quan hệ gi a giáo dục bậc cao
(higher education) và công việc thông qua phân tích mối quan hệ gi a bộ ba: (i)
giáo dục đ i h c, (ii) kỹ n ng, hi u biết và khả n ng mà n mang l i cho ngư i lao
động và (iii) việc sử dụng các yếu tố bên trong công việc. Mối quan hệ mà ông đ t
tên là “liên kết E-A-W (Education-Ability-Work)”.
tìm hi u bản chất của liên kết trên Kaneko xem xét chi u dài l ch sử của
giáo dục đ i h c. “Liên kết E-A-W” là mối quan hệ tuyến tính h n chế khi các
trư ng đ i h c l n đ u xuất hiện ở hâu Âu th i trung cổ. ác trư ng đ i h c
nguyên thủy ch đào t o ba ngành: luật h c cho các luật sư và các viên chức chính
phủ, dược h c cho các dược sỹ và th n h c cho gi i t ng l (Rashdall 1936).
ến thế kỷ 19, các liên kết E-A-W phát tri n h n nh sự b ng nổ của cuộc
cách m ng khoa h c công nghệ. Ở Mỹ, sự phát tri n của các ngành công nghiệp kéo
theo nhu c u v lực lượng lao động c tay ngh và trình độ cao t ng m nh. hính
quy n các bang ở Mỹ nhận thấy nhu c u này đ thành lập m i và hỗ trợ rất nhi u
11
cho các c sở giáo dục bậc cao (các trư ng cao đẳng, đ i h c). Quá trình công nghiệp
h a gi p thu nhập của các hộ gia đình t ng nhanh, kéo theo mong muốn gửi con cái t i
các c sở giáo dục bậc cao v i mong muốn gia nhập t ng l p trung lưu m i.
ác yếu tố trên cộng hưởng v i nhau đ t o ra một thế hệ m i trong liên kết
E-A-W. Ph m vi của các chuyên ngành, kiến thức được giảng d y ở các trư ng trở
nên nhi u h n, rộng h n và chuyên sâu h n ban đ u rất nhi u.
Xu hư ng này tiếp tục phát tri n trong thế kỷ 20, đ c biệt là sau i chiến
Thế gi i II, đ t o ra thế hệ thứ ba của mối liên kết E-A-W. Sự thay đổi này đ t o
nên sự nhảy v t ở Mỹ, n i t ng trưởng kinh tế nhanh ch ng di n ra từ nh ng n m
cuối thập niên 1950. Thế hệ ba của mối liên kết E-A-W được xem là th i kỳ “đ i trà
h a” của giáo dục đ i h c, kéo dài t i tận nh ng n m 1970 (Trow, 2010). ác chính
sách của chính phủ v i mục đích mở rộng c hội h c đ i h c đ nâng cao chất
lượng x hội và chất lượng t ng trưởng kinh tế được xem là nguyên nhân chính d n
t i thành quả trên bên c nh sự lên trong nhu c u h c lên cao của ngư i dân nh sự
t ng lên của mức thu nhập.
Ở Mỹ, t ng trưởng kinh tế nhanh ch ng kéo theo sự xuất hiện của nhi u tập
đoàn quy mô l n, đi u này kéo theo nhu c u v các nhân viên hành chính và các
viên chức quản l v i các yêu c u v bằng cấp t ng m nh. ồng th i, sự xuất hiện
của các chính sách ph c lợi nhà nư c đ làm gia t ng nhu c u v công nhân trong
các d ch vụ công cộng, c ng c xu hư ng đ i h i bằng đ i h c.
L c này, việc mở rộng giáo dục bậc cao và t ng trưởng kinh tế c quan hệ
khá g n g i, gợi nh đến tưởng “kế ho ch h a nguồn nhân lực” – tưởng v việc
dự đoán nhu c u nguồn nhân lực thông qua t ng trưởng kinh tế bằng việc ngo i suy
mối quan hệ gi a t ng trưởng kinh tế, cấu tr c ngành, việc làm và đào t o v i giả
đ nh mối quan hệ gi a các nhân tố E-A-W là tuyến tính.
Tuy nhiên, trên thực tế đến th i kỳ này, mối quan hệ gi các nhân tố E-A-W
đ trở nên phức t p h n và mâu thu n h n. o sự thay đổi của mỗi một nhân tố ch u
ảnh hưởng của các lực lượng riêng ảnh hưởng t i n . ây là th i kỳ mà Jencks và
Riesman g i là “cuộc cách mạng học thuật”. Trong th i kỳ này, áp lực l n h n
được đ t ra đối v i các tổ chức giáo dục, buộc các c sở này phải phát tri n thành
12
tích h c thuật của đội ng giảng viên. i u này không xuất phát từ nhu c u tri thức
đ đào t o ngư i lao động mà xuất phát từ nhu c u bên trong của các c sở đào t o.
rucker, 1992 đ ch ra rằng sự t ng lên của giáo dục đ i h c trong công việc
không nhất thiết là do các yêu c u v tri thức mà ch đ n giản là vì thế hệ trẻ th i đ
c nhu c u được h c đ i h c. i u này hàm rằng, các mối quan hệ trong liên kết
E-A-W trở nên l ng h n. i u tư ng tự c ng di n ra ở nhi u nư c khác.
ng theo Kaneko, Mối quan hệ gi a nhà trư ng và doanh nghiệp thông qua
liên kết E-A-W gồm ba ki u liên kết: (i) liên kết tuyến tính (Linear links), trong mối
liên kết này ngư i lao động được chuẩn b các kỹ n ng ngh nghiệp, các tri thức và
h c thuật rất tốt và bài bản. Ví dụ cho ki u liên kết này là giáo dục dành cho các bác
sỹ ho c luật sư. Thông thư ng các liên kết này được quy đ nh và bảo vệ bởi chính
quy n thông qua các chứng ch hành ngh ; (ii) ác liên kết b gi i h n ( ounded
links) đây là trư ng hợp các kỹ n ng và tri thức được đ nh nghĩa không mấy rõ
ràng, tất nhiên là v n c nh ng yêu c u c bản v tri thức và kỹ n ng nào đ . ào
t o kỹ sư và nh ng công việc mà h c c th làm sau khi tốt nghiệp là một ví dụ c
bản cho liên kết ki u này. H c sinh sau khi tốt nghiệp không b gi i h n ngành ngh
làm việc tuy nhiên nhà tuy n dụng quyết đ nh tuy n dụng h dựa trên đi u kiện c
bản là nh ng kỹ n ng, tri thức mà h được đào t o; (iii) ác liên kết không b gi i
h n. Ki u liên kết này không yêu c u ngư i lao động phải c một kỹ n ng đ c biệt
nào nhưng yêu c u h c c nh ng n ng lực c bản đ h c các tri thức và các kỹ
n ng cụ th đ đáp ứng nhu c u công việc được giao. ác công việc hành chính
thư ng r i vào nh m liên kết này.
Tao Yong-qin (2013) đ ch ra các đ c trưng trong c chế hợp tác gi a nhà
trư ng và doanh nghiệp. Theo Tao Yong-qin, mục tiêu của quan hệ hợp tác này là
tìm ra đi m chung trong nhu c u của các bên trong mục tiêu của chiến lược hợp tác.
Và sự hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp mang nhi u đ c đi m của một hệ
thống kinh tế h n là các hệ thống khác. Tuy nhiên, sự khác biệt l n nhất của n là
tác động tư ng đối l n t i nhân tố con ngư i trong hệ thống kinh tế như chí của
ngư i, chính sách, luật lệ và hành vi.
13
ng giống Kaneko, Tao Yong-qin cho rằng: “Hợp tác nhà trư ng-doanh
nghiệp là một tổ hợp quan hệ phi tuyến tính bao hàm các mối quan hệ rất phức t p
phụ thuộc l n nhau và c ng h n chế l n nhau”. Trong khi đ , Ashok ardhan,
aniel L. Hicks và wight Jaffee (2011) đưa ra quan đi m rằng: “Giáo dục bậc cao
(bao gồm cả đào t o ngh ) được xem là c vai tr sống c n trong phát tri n một lực
lượng lao động n ng động và hiệu quả đáp ứng nhu c u của quá trình toàn c u h a
nhanh ch ng như hiện nay”
Tazeen Fasih (2008), đ ch ra dư i g c độ quản l nhà nư c và xây dựng
chính sách giáo dục, đào t o lao động phải xuất phát từ th trư ng lao động và đảm
bảo sự cân bằng trong mối quan hệ cung – c u lao động c trình độ. Việc ư c lượng
quy mô và nhu c u đào t o phải được đo lư ng dựa trên nhu c u của nhà tuy n
dụng. Quan tr ng h n Tazeen Fasih cho rằng, các quốc gia c trình độ phát tri n
kinh tế khác nhau sẽ c nh ng yêu c u khác nhau v phát tri n giáo dục và đào t o
ngh liên quan. Kaneko (2011) c ng c kết luận tư ng tự khi thấy rằng trong giai
đo n 1950-1970 các quốc gia hâu Âu c trải qua hình thái liên kết A-E-W giống
Mỹ nhưng th i đi m l i chậm h n và mang nhi u đ c đi m khác nhau dư i tác
động của trình độ phát tri n kinh tế của quốc gia đ .
Xiao-dong Zhu và Ning Jiang (2017), khi nghiên cứu v liên kết doanh
nghiệp-nhà trư ng ở các trư ng cao đẳng kỹ thuật hư ng nghiệp đ ch ra vai tr
của đào t o ngh và đào t o nâng cao trong việc phát hiện, nuôi dư ng và đào t o
các tài n ng ứng dụng cho Trung Quốc. Theo đ , liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng
là cánh cửa đ sinh viên tiếp cận v i môi trư ng công việc thực tế nhanh nhất. ên
c nh đ nghiên cứu c ng ch ra nh ng vấn đ chưa được giải quyết trong quan hệ
gi a nhà trư ng v i doanh nghiệp. Theo các tác giả, c n c nh ng nỗ lực chung từ
cả hai phía đ tìm ra các giải pháp cho vấn đ .
Tác phẩm “Germany‟s Vocational Education at a glance” của ộ Giáo dục
và ào t o liên bang ức n m 2003 trình bày khái quát v hệ thống đào t o ngh
kép t i ức. V i hệ thống đào t o kép - kết hợp gi a việc h c ngh trong môi
trư ng thực tế t i một doanh nghiệp và t i trư ng d y ngh , trong đ các doanh
nghiệp tập trung vào việc cung cấp các kiến thức và kỹ n ng thực tế, đ c biệt là kiến
14
thức và kỹ n ng ph hợp v i công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, c n nhà trư ng
cung cấp khối kiến thức l thuyết v c bản nhi u h n. ên c nh đ , ấn phẩm c ng
phân tích các đ c đi m của hệ thống đào t o ngh kép như nh ng thành tố c bản
trong đào t o, các ngh đào t o phổ biến cho các đối tượng khác nhau, chư ng trình
d y ngh , chi phí - lợi ích trong đào t o ngh kép, cách thức đào t o, trách nhiệm
của c quan c thẩm quy n và các bên liên quan, hỗ trợ đào t o cho nh m đối tượng
yếu thế... nhằm đưa ra cái nhìn chung nhất v đào t o ngh kép t i ức đ các nư c
khác tham khảo kinh nghiệm xây dựng mô hình đào t o ngh .
Ấn phẩm “Linking Education Policy to Labor Market Outcomes” n m 2008
của tác giả Tazeen Fasih nghiên cứu v kết nối chính sách giáo dục v i kết quả của
th trư ng lao động. Theo đ dư i g c độ quản l nhà nư c và xây dựng chính sách
giáo dục, nhu c u x hội v đào t o phải xuất phát từ th trư ng lao động và đảm
bảo mối quan hệ cung - c u v lao động c trình độ. Việc đo lư ng quy mô và tính
chất của nhu c u đào t o c n được thực hiện thông qua việc đo lư ng nhu c u của
các nhà tuy n dụng. áo cáo c ng ch ra, các nư c c trình độ phát tri n kinh tế
khác nhau sẽ c nh ng yêu c u khác nhau v phát tri n giáo dục và các kĩ n ng liên
quan. oanh nghiệp sẽ c nh ng nhu c u khác nhau v chuyên môn và kĩ n ng
ngh nghiệp của lao động. o đ việc g n đào t o v i nhu c u x hội không ch đ n
thu n đáp ứng v quy mô đào t o mà c n c n quan tâm đến c cấu ngành ngh và
đ i h i chuyên môn cho ph hợp v i nhu c u của nhà tuy n dụng.
Ấn phẩm “Linking vocational training with the enterprises - Asian
Perspectives” n m 2009 của nh m tác giả từ nhi u quốc gia châu Á đ phân tích các
mô hình liên kết gi a doanh nghiệp v i giáo dục - đào t o ở Việt Nam, Thái Lan,
Trung Quốc, Hàn Quốc và các kinh nghiệm xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến
lược gi a các bên liên quan trong đào t o ngh . Trong đ đáng ch là mô hình "hệ
thống 2+1" (2+1 system) của Hàn Quốc; các mô hình “Hợp tác l n nhau gi a doanh
nghiệp và trư ng h c”, “Mô hình đào t o theo đ n đ t hàng”, “Mô hình kết hợp
trư ng h c - nhà máy”, “Mô hình hợp tác quốc tế”... của Trung Quốc; mô hình hợp
tác đào t o ngh ở Thái Lan. ác mô hình này được phát tri n ph hợp v i tình hình
thực tế của mỗi quốc gia, cung cấp nhi u bài h c kinh nghiệm cho phát tri n đào t o
g n v i doanh nghiệp t i Việt Nam.
15
áo cáo “ hư ng trình đào t o ngh : khu vực châu Á”, Vocational
Education and Training programs: An Asian perspective của Tushar (2013) c đ
cập đến mô hình đào t o ngh t i công ty, đ n v sản xuất ở Nhật ản. Nội dung,
chư ng trình đào t o gồm đ nh hư ng v công ty và kiến thức thực hành ngh . nh
hư ng v đào t o của công ty nhấn m nh các kiến thức v n n v n hoá của công ty,
giá tr của công việc và thái độ làm việc. Phư ng thức thực hiện đào t o kiến thức
thực hành ngh là các buổi thảo luận kỹ thuật, thảo luận chất lượng, chuy n đổi v
trí và tự h c. Giáo dục phổ thông tốt là đi u kiện c n bản đ hệ thống đào t o ngh
t i công ty của Nhật vận hành được. ng v i hệ thống đào t o này, Nhật ản đ
đào t o cho đất nư c đội ng công nhân lành ngh đa chức n ng và trung thành v i
công ty, g p ph n t o nên th n kỳ kinh tế Nhật ản.
áo cáo “Norway: VET in Europe - ountry report” của ục giáo dục và
đào t o Na Uy phối hợp v i tổ chức ReferNet Na Uy xuất bản n m 2014 đ mô tả,
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào t o ngh ở Na Uy, quan đi m v
đào t o ngh , các mô hình đào t o (đ c biệt là mô hình 2+2, tức là 2 n m h c ở
trư ng và 2 n m h c thực tế t i nhà máy ho c doanh nghiệp hay mô hình 1+3 tức 1
n m h c t i trư ng và 3 n m h c ngh )..., vai tr của các đối tác x hội trong đào
t o ngh , việc phát tri n chư ng trình đào t o... áo cáo c ng đưa các các giải pháp
thu h t, khuyến khích h c ngh đối v i ngư i h c nhằm t o ra nhi u lao động c
tay ngh cao cho x hội. Hệ thống đào t o ngh của Na Uy được coi là khá toàn
diện và ít khiếm khuyết khi kết hợp quá trình đào t o ngh v i chư ng trình giáo
dục phổ thông. o đ , là mô hình đào t o ngh rất thiết thực, c n được h c h i và
áp dụng ở Việt Nam.
Markus và Simon (2015) “Vai tr của doanh nghiệp trong phát tri n kỹ n ng
ngh ” nhấn m nh đến phát tri n kỹ n ng ngh g n v i th trư ng lao động thông
qua sự chủ động tham gia của doanh nghiệp trong việc lập kế ho ch, tổ chức và tài
chính cho đào t o ngh . oanh nghiệp đ ng vai tr quan tr ng trong việc nâng cao
chất lượng d y ngh . Ở các nư c phát tri n, doanh nghiệp đ ng vai tr như là một
trong nh ng đi u kiện đảm bảo chất lượng d y ngh bên c nh các đi u kiện quan
tr ng khác như giáo viên, chư ng trình ho c c sở vật chất. Việc d y ngh chính là
16
đào t o lao động cho doanh nghiệp, doanh nghiệp được thụ hưởng kết quả, sản
phẩm của quá trình d y ngh . o vậy, doanh nghiệp c n phải tham gia vào quá trình
đào t o ngh . rất nhi u hình thức tham gia của khu vực tư nhân trong phát tri n
kỹ n ng ngh : tham gia vào khâu quản l , khâu thiết kế chư ng trình giảng d y và
khâu đào t o. ách g n kết doanh nghiệp v i phát tri n kỹ n ng ngh chính là trao
quy n cho doanh nghiệp đ đảm bảo các kỹ n ng của ngư i lao động sau đào t o
đáp ứng nhu c u của th trư ng lao động.
1.1.2. Những lợi ích trong liên kết doanh nghiệp – nhà trƣờng
ACER1 (2011) đ ch ra nh ng lợi ích trong mối quan hệ gi a nhà trư ng và
doanh nghiệp. Nghiên cứu này đ ch ra lợi ích của các bên liên quan trong liên kết
gi a nhà trư ng và doanh nghiệp như: sinh viên, nhà trư ng, giảng viên, gia đình
sinh viên, cộng đồng và doanh nghiệp. Theo đ , sinh viên sẽ được hưởng lợi theo
các khía c nh sau: (i) kỹ n ng ngh nghiệp, tri thức và hi u biết. (ii) kết quả h c tập
và (iii) sức kh e và ph c lợi. V i nhà trư ng, lợi ích đến từ doanh thu từ ho t động
kinh doanh, kỹ n ng quản tr trư ng h c, nâng cao chất lượng của chư ng trình h c,
nâng cao uy tín của trư ng h c đối v i cộng đồng. V i đội ng giảng viên, thông
qua quá trình hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp các th y cô giáo sẽ nâng cao
được trình độ chuyên môn c ng như gi cho các kiến thức của mình được cập nhật.
n đối v i cộng đồng, mối quan hệ g n kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp gi p
cho các chư ng trình giáo dục đào t o ngh trở nên hiệu quả h n và kết quả là sản
sinh ra nh ng ngư i lao động c kỹ n ng đ ng g p cho tri n v ng kinh tế của đ a
phư ng và quốc gia.
EM OSU (2012) v i cách tiếp cận cấp quốc gia đ ch ra nh ng lợi ích của
quan hệ hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp ở các quốc gia hâu Âu. Ở
ulgaria, liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng gi p nâng cao khả n ng c nh tranh và
cung cấp cho sinh viên tốt nghiệp các kỹ n ng ph hợp h n v i môi trư ng công
việc thực tế. ác trư ng c ng thu được nhi u lợi ích tích cực từ mô hình hợp tác
này như nâng cao phư ng pháp quản l , phư ng pháp giảng d y, t ng tính hấp d n
1 Australian Council for Educational Research
17
cho các chư ng trình h c, khuyến khích ho t động nghiên cứu và phát tri n, t o
đi u kiện chuy n giao tri thức và sáng t o. Trong khi đ , ở Hungary và Tây an
Nha việc cung cấp cho sinh viên tốt nghiệp nh ng kỹ n ng ph hợp v i môi trư ng
công việc thực tế c ng như khuyến khích ho t động sáng t o, nghiên cứu và phát
tri n tiếp đến m i là t ng tính hấp d n cho các chư ng trình đào t o . n ở a Lan,
tác động tích cực trong việc th c đẩy tinh th n doanh nhân và t ng n ng lực c nh
tranh là nh ng lợi ích l n nhất và mô hình hợp tác doanh nghiệp-nhà trư ng mang
l i. n xét trên bình diện chung của hâu Âu, tác động tích cực l n nhất của mô
hình liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng chính là việc cung cấp cho ngư i lao động
nh ng kỹ n ng liên quan t i môi trư ng công việc thực tế tiếp đến là khuyến khích
ho t động nghiên cứu và phát tri n.
ET (2004) ch ra nh ng lợi ích ti m n ng của các bên liên quan (nhà trư ng
và doanh nghiệp) trong quan hệ gi a nhà trư ng và doanh nghiệp. V i nhà trư ng,
nh ng lợi ích đ t được trên nhi u phư ng diện: giảng d y và h c tập, chư ng trình
giảng d y, các sáng kiến “từ nhà trư ng t i công ty”, tư vấn và thực hành quản l ,
tiếp cận nguồn lực. n đối v i các công ty, việc lựa ch n tham gia vào liên kết
doanh nghiệp-nhà trư ng v i nhi u l do: cung cấp môi trư ng đào t o và phát tri n
cho nhân viên công ty, h c h i v ngư i trẻ tuổi và nâng cao quá trình lựa ch n
nhân viên và tránh đào t o tr ng l p, H c h i v các tiêu chuẩn giáo dục và thực
ti n trong nhà trư ng và nâng cao nhận thức v h c tập suốt đ i.
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Luận án “Phối hợp đào t o gi a c sở d y ngh và doanh nghiệp trong khu
công nghiệp” n m 2009 của Nguy n V n Anh đi sâu nghiên cứu l luận và thực ti n
phối hợp đào t o gi a c sở d y ngh và doanh nghiệp. tài đ xuất một số giải
pháp t ng cư ng phối hợp đào t o gi a c sở d y ngh và doanh nghiệp trong khu
công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng d y ngh đáp ứng nhu c u nhân lực kỹ thuật
phục vụ sự phát tri n kinh tế - x hội mi n Trung. Tuy nhiên nghiên cứu này ch
m i tập trung vào l luận v sự hợp tác, phối hợp gi a doanh nghiệp và c sở đào
t o v i cách tiếp cận trong ph m vi hẹp t i đ a phư ng mà chưa hư ng đến việc
nghiên cứu l luận, c chế đ th c đẩy sự hợp tác ở t ng mức ngành, quốc gia.
18
ông trình nghiên cứu “Phát tri n lao động kỹ thuật ở Việt Nam giai đo n
2001 - 2010” của PGS.TS ỗ Minh ư ng và PGS.TS M c V n Tiến n m 2004 đ đi
sâu nghiên cứu nh ng c n cứ l luận hình thành hệ thống đào t o kĩ thuật thực hành
v i nhi u cấp độ đào t o, t o ra c sở đ đào t o đội ng lao động kĩ thuật c chất
lượng cao đáp ứng nhu c u công nghiệp h a, hiện đ i h a. Nghiên cứu này đ đ xuất
các giải pháp v c chế chính sách vĩ mô phát tri n lao động kỹ thuật, đào t o bồi
dư ng lao động kỹ thuật và sử dụng lao động kỹ thuật ở Việt Nam đến n m 2010.
tài “Một số vấn đề lý luận về phát triển dạy nghề gắn với nhu cầu sử
dụng lao động”, do Ph m Xuân Thu chủ nhiệm đ khái quát nh ng nhận thức c
bản v phát tri n d y ngh g n v i nhu c u sử dụng lao động và luận chứng v các
hình thức, phư ng thức d y ngh g n v i nhu c u sử dụng lao động c ng như hệ
thống ch tiêu và phư ng pháp đánh giá sự g n kết gi a đào t o và sử dụng lao
động. Ngoài ra đ tài c ng khái quát kinh nghiệm quốc tế v các mô hình, hình thức
g n đào t o và sử dụng lao động đ tham khảo, áp dụng t i Việt Nam trong đ c
mô hình liên kết gi a c sở d y ngh (ngoài doanh nghiệp) và doanh nghiệp, mô
hình c sở d y ngh trong doanh nghiệp, mô hình doanh nghiệp trong c sở d y
ngh và mô hình trung tâm đào t o, bồi dư ng độc lập đ t t i các khu công nghiệp.
Tuy nhiên đ tài chưa đi sâu phân tích các yếu tố tác động đến mối quan hệ hợp tác
gi a c sở đào t o và doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
tài “Giải pháp phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu cạnh tranh của
thị trường lao động trong bối cảnh hội nhập” n m 2011 do PGS.TS ao V n Sâm
chủ nhiệm đ đi sâu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát tri n d y ngh
đáp ứng nhu c u c nh tranh trong bối cảnh hội nhập và đ xuất một số giải pháp
phát tri n đào t o ngh đáp ứng nhu c u th trư ng liên quan đến việc phát tri n hệ
thống d y ngh , nâng cao chất lượng đ u ra, đẩy m nh hợp tác quốc tế v d y
ngh ... bên c nh đ đ tài c ng đ cập đến việc t ng cư ng mối quan hệ hợp tác
gi a các trư ng và doanh nghiệp. Tuy nhiên đ tài m i tập trung vào việc phân chia
trách nhiệm của doanh nghiệp và S N trong đào t o mà chưa cụ th h a và
nghiên cứu sâu c chế xây dựng và cách thức thực hiện mối quan hệ hợp tác gi a
các trư ng và doanh nghiệp một cách hiệu quả.
19
tài “Đổi mới công tác kế hoạch hóa lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo
Luật Giáo dục nghề nghiệp, gắn với nhu cầu của thị trường lao động” của ThS
Tr nh Thu Nga và nh m nghiên cứu, Viện Khoa h c Lao động và X hội (2016):
hính phủ và các ộ, Ngành liên quan đ và đang nỗ lực trong việc c cấu l i hệ
thống giáo dục - đào t o quốc dân nhằm cải cách giáo dục ngh nghiệp g n v i th
trư ng lao động, g n v i ngành ngh kinh tế tr ng đi m, sản phẩm kinh tế m i nh n
của quốc gia; khuyến khích các c sở giáo dục ngh nghiệp liên kết v i doanh
nghiệp trong đào t o và sử dụng lao động qua đào t o.
tài “Cơ sở lý luận và thực tiễn xác định các mục tiêu nhiệm vụ chủ yếu
của lĩnh vực đào tạo nghề giai đoạn 2016-2020” của TS Nguy n Quang Việt
(2015) đ xác đ nh các khung khổ pháp l , đưa ra phư ng pháp xác đ nh các mục
tiêu, đánh giá thực tr ng xây dựng và từ đ đ xuất 10 mục tiêu và nhiệm vụ quan
tr ng của hệ thống G NN trong đ c đưa ra mục tiêu số 9 v T ng cư ng x hội
h a và g n kết v i doanh nghiệp trong đào t o ngh .
tài “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn
mới” n m 2013 do PGS.TS M c V n Tiến chủ nhiệm đi sâu nghiên cứu xu hư ng
phát tri n giáo dục ngh nghiệp và sự c n thiết khách quan đổi m i c n bản và toàn
diện giáo dục ngh nghiệp. tài c ng phân tích kinh nghiệp phát tri n giáo dục
ngh nghiệp ở một số nư c như Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc, ức, Australia… và
rút ra bài h c kinh nghiệm cho Việt Nam. Thông qua việc xác đ nh các đ nh hư ng,
mục tiêu và nội dung đổi m i c n bản và toàn diện giáo dục ngh nghiệp, đ tài xác
đ nh một số giải pháp đổi m i trong đ c đổi m i ho t động đào t o g n v i các
trách nhiệm của doanh nghiệp. Tuy nhiên do ph m vi nghiên cứu, đ tài chưa phân
tích sâu sự liên kết gi a trư ng và doanh nghiệp đào t o lao động c tay ngh .
Nghiêm Viết Hoàng (2013) v i đ tài: “Thực trạng và giải pháp tăng cường
sự liên kết giữa các trường với doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
nghề tại Hưng Yên” đ hệ thống một số vấn đ l luận c bản v đào t o ngh , chất
lượng đào t o ngh và mối liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng trong đào t o ngh .
Ngoài ra, nghiên cứu này c ng hệ thống h a được bức tranh v liên kết doanh
nghiệp-nhà trư ng ở t nh Hưng Yên. Trên c sở đ ch ra được các vấn đ của mối
liên kết này và từ đ kiến ngh một số giải pháp tháo g mang tính đ nh hư ng.
20
Phan hính Thức (2003), đi sâu nghiên cứu đ xuất nh ng khái niệm, c sở
l luận m i của đào t o ngh , v l ch sử đào t o ngh và giải pháp phát tri n đào t o
ngh g p ph n đáp ứng nhu c u nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp h a, hiện đ i
h a ở nư c ta.
Nguy n kh c Ng c (2014) đ tài: “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát
triển nguồn nhân lực quản lý DN vừa và nhỏ tại các khu công nghiệp trên địa bàn
Hưng Yên, Hải Dương đến năm 2020”. tài m i nghiên cứu nh ng vấn đ l luận
v phát tri n nguồn nhân lực c tay ngh quản l doanh nghiệp vừa và nh ; xây
dựng khung l thuyết cho phân tích và đánh giá thực tr ng phát tri n nguồn nhân
lực c tay ngh quản l NNVV trong các K N t nh Hưng Yên; đ xuất các đ nh
hư ng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phát tri n nguồn nhân lực c tay ngh
quản l NNVV trong các K N t nh Hưng Yên trong th i gian t i.
Nguy n Viết Sự (2005), đ nhận diện nh ng vấn đ tồn t i phổ biến trong hệ
thống giáo dục ngh nghiệp của Việt Nam, từ chư ng trình, phư ng pháp, nội dung,
đội ng giáo viên, chất lượng giảng d y, khả n ng thích ứng v i môi trư ng làm
việc, tác phong ngh nghiệp, từ đ đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
của hệ thống giáo dục ngh nghiệp.
ỗ Minh ư ng và M c V n Tiến (2004), đ đ cập đến nhu c u đào t o lao
động kỹ thuật của Việt Nam nhằm đáp ứng yêu c u công nghiệp h a và hiện đ i h a
đất nư c. Nh ng nội dung v đổi m i chư ng trình giảng d y, t ng cư ng đ u tư
thiết b , công nghệ ph hợp v i thiết b , công nghệ của sản xuất, nâng cao chất
lượng và chuẩn h a đội ng giáo viên; đổi m i phư ng pháp ki m tra, đánh giá;
ki m đ nh chất lượng các trư ng ngh ; đáp ứng nhu c u nhân lực kỹ thuật của n n
kinh tế cả v số lượng, chất lượng và c cấu đ đảm bảo hiệu quả đ u tư cho giáo
dục và d y ngh .
Nguy n c S n (2005) đi sâu phân tích thực tr ng đội ng cán bộ công
chức trong khu vực quản l nhà nư c đ thấy rõ nh ng ưu đi m và h n chế c n tồn
t i của nguồn nhân lực trong bộ máy công quy n, đồng th i tìm ra nh ng nguyên
nhân c được các ưu đi m c ng như nh ng tồn đ ng trong việc sử dụng đội ng cán
21
bộ công chức, cán bộ quản l Nhà nư c trong quá trình công nghiệp h a, hiện đ i
h a, hiện đ i h a ( NH, H H) đất nư c.
Nguy n Hoài ảo (2009) đ nghiên cứu hiện tr ng chất lượng nguồn nhân
lực, sự biến động, công tác tuy n dụng ngư i lao động và vấn đ kh kh n trong
công tác đào t o, đào t o l i ngư i lao động của các doanh nghiệp vừa và nh t i
thành phố n Th .
ào Quang Vinh (2006), v i đ tài nghiên cứu: “Phát triển nguồn nhân lực
có tay nghề cho CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn” đ ch ra thực tr ng tập trung
cao ở khu vực nông thôn của nguồn nhân lực. Từ đ đưa ra các giải pháp đ giải
quyết vấn đ trên thông qua việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn
cho quá trình công nghiệp h a, hiện đ i h a đất nư c.
ỗ ình Trư ng (2009) ch ra thực tr ng ho t động liên kết gi a trư ng ao
đẳng ngh điện Luyện kim Thái Nguyên. Theo đ , quan đi m đào t o của
trư ng là: (i) chuy n từ đào t o theo mô hình cung sang đào t o theo mô hình đáp
ứng theo yêu c u của th trư ng lao động và x hội. (ii) phân cấp m nh cho c sở và
huy động m i nguồn lực x hội vào tham gia công tác đào t o. (iii) chuy n hệ thống
d y ngh v i chư ng trình n ng v l thuyết và không liên thông v i các trình độ
sang hệ thống d y ngh v i chư ng trình xây dựng theo hư ng kỹ n ng thực hành
và liên thông v i các trình độ khác. (iv) th chế h a vai tr , chức n ng của các tổ
chức trong đ c doanh nghiệp khi tham gia xây dựng chư ng trình, tiêu chuẩn
ngh , tham gia bồi dư ng kỹ n ng ngh cho ngư i h c. V i các quan đi m thiên v
thực ti n, g n đào t o v i thực ti n, t ng cư ng hợp tác v i doanh nghiệp như trên,
ao đẳng ngh điện Luyện kim Thái Nguyên đ đ t được nh ng thành công
bư c đ u.
uốn sách “Đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ”
n m 2011 của Ph m Xuân Thu và Nguy n Quang Việt đ cập đến bối cảnh tác động
đến đào t o và sử dụng lao động ở Việt Nam đồng th i khái quát các yếu tố bảo
đảm đào t o ngh , đ nh hư ng đào t o ngh đáp ứng nhu c u của doanh nghiệp vừa
và nh . uốn sách c ng đưa ra một số giải pháp t ng cư ng g n kết gi a đào t o
ngh và sử dụng lao động t i các doanh nghiệp vừa và nh . Tuy nhiên sách m i ch
22
đ cập đến việc đào t o ngh cho doanh nghiệp vừa và nh chứ chưa hư ng đến các
giải pháp đào t o nhân lực kĩ thuật cho các doanh nghiệp l n t i Việt Nam.
Báo cáo “Đột phá chất lượng đào tạo nghề” của Tổng cục y ngh n m
2012 đ nêu chi tiết tổng quan tình hình d y ngh ; phân tích thực tr ng và đ nh
hư ng một số lĩnh vực d y ngh . áo cáo nêu rõ nhân lực qua đào t o ngh là một
trong ba trụ cột t ng trưởng và phát tri n b n v ng kinh tế Việt Nam, trong th i
gian qua d y ngh đ c bư c phát tri n tích cực nên đ c bư c phát tri n đáp ứng
được nhu c u nhân lực qua đào t o ngh cho các ngành kinh tế, đ c biệt là các v ng
kinh tế tr ng đi m, các ngành kinh tế m i nh n. ên c nh đ y ngh ở Việt Nam
v n c n m t h n chế: i) hất lượng đào t o ngh , m c d đ c chuy n biến nhưng
v n chưa đáp ứng được nhu c u của th trư ng lao động v tay ngh và các kỹ n ng
m m như tác phong công nghiệp, khả n ng làm việc theo tổ, nh m; ii) cấu đào
t o theo cấp trình độ và ngh đào t o chưa hợp l , chưa g n b h u c v i nhu c u
nhân lực của từng ngành, từng đ a phư ng; chưa đáp ứng được nhu c u nhân lực kỹ
thuật chất lượng cao cho sản xuất và th trư ng lao động; iii) chế chính sách
quản l và phát tri n d y ngh c n chưa đồng bộ. Việc chuy n đào t o ngh từ n ng
lực sẵn c của c sở d y ngh sang đáp ứng nhu c u x hội và th trư ng lao động
c n chậm; iv) hưa thiết lập được mối liên kết ch t chẽ gi a các doanh nghiệp v i
c sở d y ngh . Sự tham gia của doanh nghiệp vào ho t động d y ngh c n thụ
động, chưa c v n bản xác đ nh doanh nghiệp là một trong nh ng chủ th của ho t
động d y ngh . Sự tham gia của các doanh nghiệp vào đào t o ngh là rất b động,
c sự thiếu hụt v các v n bản pháp l quan tr ng và nh ng quy đ nh v cộng đồng
doanh nghiệp và vai tr của h như một bên liên quan của đào t o ngh . áo cáo đ
ch ra một số đ nh hư ng lĩnh vực d y ngh như xây dựng khung trình độ quốc gia
và khung trình độ ngh quốc gia; xây dựng c chế chính sách đ doanh nghiệp tham
gia m nh mẽ vào xây dựng tiêu chuẩn kỹ n ng và tiêu chuẩn n ng lực ngh ; thí
đi m thành lập các Hội đồng kỹ n ng ngh .
tài “Cơ sở lý luận và phương pháp kết nối nhu cầu học nghề và nhu cầu
lao động qua đào tạo” của PGS.TS Nguy n Th Lan Hư ng và nh m nghiên cứu -
Viện Khoa h c Lao động và X hội (2015) đ ch ra nh ng bất cập trong hệ thống
23
đào t o của Việt Nam. Từ đ , nghiên cứu đưa ra các giải pháp kết nối nhu c u h c
ngh và nhu c u lao động qua đào t o đ đáp ứng yêu c u phát tri n nguồn nhân lực
của Việt nam n i chung và lao động qua đào t o ngh .
Lư ng hính Huy (2013) khi nghiên cứu v “Phát triển nguồn nhân lực
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành may ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020” đ
đ xuất một trong nh ng giải pháp quan tr ng đ nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực trong doanh nghiệp là “phối hợp với các cơ sở đào tạo để xây dựng các danh
mục ngành nghề cần đào tạo, chương trình đào tạo sao cho phù hợp và xác thực với
công việc của doanh nghiệp”. Tác giả c ng đ xuất nội dung hợp tác đào t o nguồn
nhân lực gi a nhà trư ng và doanh nghiệp gồm các nội dung sau: (i) c n cứ vào
mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp trong từng giai đo n đ xác đ nh các yêu c u
c n đ t ra cho công tác đào t o và huấn luyện cán bộ, nhân viên, công nhân. (ii) trên
c sở tiêu chuẩn chức danh công việc và bảng đánh giá hoàn thành công việc của
từng ngư i lao động, xây dựng và cải tiến chư ng trình đào t o ng n h n và dài h n,
áp dụng các công nghệ đào t o tiên tiến theo xu hư ng nâng cao trình độ thực hành;
các chư ng trình ng n h n g n v i mục tiêu chuẩn chức danh từ c sở đến các trình
độ c bản, nâng cao và chuyên sâu trong từng lĩnh vực. (iii) xây dựng các chư ng
trình đào t o quản l theo hư ng tiêu chuẩn h a cán bộ c tính b t buộc đối v i các
chức danh, sát v i yêu c u công việc của mỗi cán bộ nhân viên c ng như của toàn
doanh nghiệp trong hiện t i c ng như tư ng lai.
ư ng ình ng (2019), Thúc đẩy quan hệ giữa trường dạy nghề và doanh
nghiệp trong bối cảnh hội nhập, đ nêu vai tr và xu hư ng tất yếu của liên kết gi a
trư ng d y ngh và doanh nghiệp; một số vấn đ c n tồn t i trong môi liên kết gi a
nhà trư ng và doanh nghiệp và đ xuất một số giải pháp th c đẩy mối quan hệ gi a
trư ng d y ngh và doanh nghiệp trong mối cảnh hội nhập ở Việt Nam.
i ức Nam (2021), Phát triển giáo dục nghề nghiệp theo mô hình liên kết
nhà trường - doanh nghiệp, nêu và phân tích vấn đ liên hết gi a nhà trư ng và c
sở d y ngh ở Việt Nam v i một số kết quả đ đ t được c ng như nh ng h n chế
c n tồn t i v phư ng thức, th i h n và nội dung hợp tác gi a c sở giáo dục đào
t o và doanh nghiệp, từ đ đ xuất một số giải pháp phát tri n giáo dục ngh nghiệp
theo mô hình liên kết nhà trư ng - doanh nghiệp th i gian tiếp theo.
24
Th y Lâm (2021), Liên kết đào t o gi a nhà trư ng - doanh nghiệp: " t
tay" c n "l ng lẻo", nêu và phân tích thực tr ng liên kết đào t o gi a nhà trư ng -
doanh nghiệp trên đ a bàn t nh Quảng ình v i nhi u h n chế c n tồn t i do nh ng
nguyên nhân khác nhau, từ đ tác giả đ xuất giải pháp đẩy m nh liên kết nhà
trư ng – doanh nghiệp trên đ a bàn t nh Quảng ình trong th i gian tiếp theo.
1.3. Nh n xét chung về tình hình nghiên cứu tổng quan
Một số kết quả của các công trình nghiên cứu luận án kế thừa
Theo khảo sát của nghiên cứu sinh, đến nay, các công trình khoa h c, bài viết
c liên quan đến vấn đ liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o lao
động c tay ngh cao là khá nhi u. ác vấn đ đ c sự thống nhất tư ng đối v
quan đi m của các h c giả và c ng là nh ng kết quả của các công trình nghiên cứu
mà luận án kế thừa gồm:
Thứ nhất, liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o nguồn
nhân lực n i chung và đào t o lao động c tay ngh cao n i riêng c vai tr , nghĩa
quan tr ng đối v i N, nhà trư ng, h c viên c ng như sự phát tri n kinh tế - x hội
của đ a phư ng và đất nư c.
Thứ hai, liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o nguồn nhân
lực n i chung và đào t o lao động c tay ngh cao n i riêng là c n thiết, ph hợp
v i xu thế phát tri n của x hội, đem l i lợi ích thiết thực, đ c biệt trong bối cảnh
Việt Nam ngày càng hội nhập quốc tế sâu rộng.
Thứ ba, liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o nguồn nhân
lực n i chung và đào t o lao động c tay ngh cao n i riêng là một trong nh ng biện
pháp quan tr ng và hiệu quả nhất trong việc đào t o nguồn nhân lực nói chung và
nguồn nhân lực qua đào t o ngh nói riêng và là con đư ng ng n nhất nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả đào t o ngh .
Thứ tư, liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o nguồn nhân
lực n i chung và đào t o lao động c tay ngh cao n i riêng ch c hiệu quả tốt nhất
và b n v ng khi c sự quản l đồng bộ và thống nhất của c quan quản l Nhà nư c
trên đ a bàn c ng v i nh ng chế độ, chính sách thích đáng cho các bên liên kết.
Thứ năm, tùy vào tình hình thực tế và đi u kiện kinh tế - xã hội của mỗi
nư c, mỗi đ a phư ng mà ho t động liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong
25
đào t o nguồn nhân lực n i chung và đào t o lao động c tay ngh cao n i riêng có
nh ng mô hình liên kết và các biện pháp tổ chức quản l khác nhau.
Thứ sáu, tùy vào tình hình thực tế và đi u kiện kinh tế - xã hội của mỗi nư c,
mỗi đ a phư ng mà ho t động liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào
t o nguồn nhân lực n i chung và đào t o lao động c tay ngh cao nói riêng c kết
quả và nh ng h n chế, bất cập khác nhau, chi phối bởi nhi u yếu tố khách quan và
chủ quan do đ c n c nh ng giải pháp tư ng ứng ph hợp v i từng đ a phư ng,
không c giải pháp chung cho m i đ a phư ng hay m i ho t động liên kết gi a N
và nhà trư ng cụ th .
Khoảng trống của các công trình và hƣớng nghiên cứu của luận án
ên c nh nh ng vấn đ đ c sự thống nhất v quan đi m nêu trên, một số
nội dung v vấn đ liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o nguồn
nhân lực n i chung và đào t o lao động c tay ngh cao n i riêng c n chưa c sự
thống nhất gi a các h c giả ho c c n chưa được nghiên cứu bài bản hay chưa được
đ cập đến một cách cụ th như:
Thứ nhất, một số vấn đ l luận v liên kết gi a N và nhà trư ng trong đào
t o lao động c tay ngh cao c n chưa hoàn toàn c sự thống nhất v quan đi m của
các h c giả như: khái niệm lao động c tay ngh cao; khái niệm chất lượng đào t o;
tiêu chí đánh giá hiệu quả liên kết gi a N và nhà trư ng; các nhân tố tác động đến
quá trình liên kết và mô hình đánh giá các nhân tố tác động đ ...
Thứ hai, kinh nghiệm thực ti n liên kết gi a N và nhà trư ng trong đào t o
lao động c tay ngh t i các quốc gia ho c các đ a phư ng c th gợi được bài h c
cho Việt Nam ho c cho các t nh, thành phố của Việt Nam trong việc nâng cao hiệu
quả liên kết N và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh cao t i Việt Nam
ho c t i các t nh, thành phố cụ th chưa được đ cập đến một cách rõ ràng, cụ th .
Thứ ba, các giải pháp chung đ nâng cao hiệu quả liên kết N và nhà trư ng
trong đào t o lao động c tay ngh cao đ được đ cập đến ở một số nghiên cứu
song c n ở mức độ rất khái quát, kh áp dụng trong thực tế cụ th của Việt Nam
ho c thực tế ở một t nh, thành phố cụ th của Việt Nam.
Thứ tư, chưa c đ tài nào nghiên cứu sâu và đưa ra các mô hình, c chế liên kết
doanh nghiệp và nhà trư ng đào t o lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập.
26
Một số nghiên cứu sâu c sử dụng phư ng pháp đ nh lượng thì đ quá c nên
c một số đi m không ph hợp v i thực ti n hiện t i của ho t động liên kết gi a N
và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh cao.
Thứ năm, v i đ a bàn nghiên cứu là t nh Hưng Yên, theo khảo sát của nghiên
cứu sinh, m i c một vài nghiên cứu c liên quan song các công trình đ tiếp cận ở
góc độ khác như: phát tri n nguồn nhân lực trong các N nh và vừa; phát tri n
nguồn nhân lực quản l trong các N nh và vừa. Nghiên cứu của tác giả Nghiêm
Viết Hoàng “Thực trạng và giải pháp tăng cường sự liên kết giữa các trường với
doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Hưng Yên” đ được thực
hiện từ n m 2013 v i nh ng số liệu và tình hình đ rất c , không đ t trong bối cảnh
hội nhập và tiếp cận chủ yếu từ g c độ nâng cao chất lượng đào t o ngh nên không
th giải quyết được vấn đ hiện t i của Hưng Yên. Hiện chưa c nghiên cứu nào đ
cập đến “Liên kết doanh nghiệp và nhà trƣờng trong đào tạo lao động có tay nghề
trong bối cảnh hội nhập”. ây là khoảng trống nghiên cứu mà nghiên cứu sinh
hư ng đến. ồng th i, nhi u nội dung trong các công trình nghiên cứu c liên quan
là nh ng tài liệu tham khảo h u ích đ nghiên cứu sinh kế thừa, hệ thống hoá trong
nghiên cứu của mình.
27
Tiểu kết chương 1
Theo khảo sát của nghiên cứu sinh, đ c nhi u công trình nghiên cứu liên
quan đến vấn đ liên kết N và nhà trư ng đào t o lao động nhưng rất ít công trình
nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện, đ y đủ v liên kết N và nhà trư ng đào
t o lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập. c biệt, v i trư ng hợp t nh
Hưng Yên, m c d thực ti n vấn đ liên kết N và nhà trư ng trong đào t o lao
động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập của Hưng Yên đang tồn t i nhi u bất cập,
h n chế, song chưa c nghiên cứu nào đ cập đến một cách hệ thống, toàn diện và
đ y đủ. Một số nghiên cứu c liên quan ở t nh Hưng Yên thì số liệu đ quá c (n m
2013), không đ t trong bối cảnh hội nhập và g c độ tiếp cận c ng khác. o đ , yêu
c u nghiên cứu liên kết N và nhà trư ng đào t o lao động c tay ngh trong bối
cảnh hội nhập hiện nay, ch ra nh ng kết quả c ng như bất cập, h n chế c n tồn t i
và nguyên nhân đ từ đ gợi mở nh ng giải pháp nâng cao hiệu quả liên kết N và
nhà trư ng đào t o lao động c tay ngh trong th i gian t i là vấn đ mà luận án sẽ
phải đi sâu nghiên cứu và làm rõ cả v m t l luận và thực ti n.
28
Chương 2
C SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP
VÀ NHÀ TRƯỜNG ĐỂ ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG CÓ TAY NGHỀ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Khái niệm đào tạo, liên kết và liên kết đào tạo
2.1.1.1. Đào tạo, đào tạo tay nghề cho người lao động
Khái niệm đào t o, được đ nh nghĩa trong từ đi n Tiếng Việt do Hoàng Phê
chủ biên, NX à Nẵng, n m 2011 như sau: “Đào tạo làm cho con người trở thành
có năng lực, có khả năng làm việc theo những tiêu chuẩn nhất định”. n theo từ
đi n ách khoa Việt Nam đ nh nghĩa đào t o: “là quá trình tác động đến một con
người, làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách có
hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận
một sự phân công nhất định, góp phần của mình vào sự phát triển xã hội, duy trì và
phát triển nền văn minh của loài người. Về cơ bản, đào tạo là giảng dạy và học tập
trong nhà trường gắn với giáo dục nhân cách”. Trên thực tế, c nhi u cách tiếp cận
khác nhau, quan niệm khác nhau v “đào tạo”, song nhìn một cách tổng th , “đào
tạo” được xem xét trên nh ng dấu hiệu c bản:
Thứ nhất, đào t o là ho t động c mục đích, c tổ chức. N i đến đào t o là
n i đến ho t động d y h c và giáo dục di n ra trong nhà trư ng. Trong quá trình
đào t o phải c sự phân công chức n ng, nhiệm vụ của các lực lượng sư ph m, xác
đ nh rõ kế ho ch th i gian, c sở vật chất bảo đảm…
Thứ hai, trong đào t o luôn di n ra mối quan hệ tác động qua l i gi a nhà
giáo và đối tượng giáo dục.
Thứ ba, đào t o nhằm hư ng đến sự phát tri n con ngư i toàn diện, cả v
phẩm chất, n ng lực theo yêu c u của x hội, yêu c u ngh nghiệp tư ng lai của mỗi
ngư i. V i cách tiếp cận trên, ch ng ta c th đưa ra quan niệm như sau: ào t o là
ho t động c mục đích, c tổ chức v i sự tư ng tác gi a nhà giáo dục đối v i đối
tượng giáo dục nhằm gi p cho đối tượng giáo dục hoàn thiện c bản v phẩm chất
29
và n ng lực, đáp ứng yêu c u nhất đ nh của x hội và ngh nghiệp. Quá trình đào
t o, hi u theo nghĩa hẹp là bộ phận cấu thành chủ yếu nhất trong toàn bộ ho t động
giáo dục - đào t o của nhà trư ng. Quá trình đào t o do mỗi nhà trư ng quản l ,
nhưng n c quan hệ tư ng tác, liên kết v i các tổ chức đào t o khác, ho c các tổ
chức, c quan khác mà ngư i h c c đi u kiện tham gia ho t động.
Luật Giáo dục Ngh nghiệp số 74/2014/QH13 ban hành ngày 27 tháng 11 n m
2014 c quy đ nh: Nghiệp là ho t động d y và h c nhằm trang b kiến thức, kỹ n ng và
thái độ ngh nghiệp c n thiết cho ngư i h c đ c th tìm được việc làm ho c tự t o
việc làm sau khi hoàn thành kh a h c ho c đ nâng cao trình độ ngh nghiệp.
Mục tiêu chung của giáo dục ngh nghiệp là nhằm đào t o nhân lực trực tiếp
cho sản xuất, kinh doanh và d ch vụ, c n ng lực hành ngh tư ng ứng v i trình độ
đào t o; c đ o đức, sức kh e; c trách nhiệm ngh nghiệp; c khả n ng sáng t o,
thích ứng v i môi trư ng làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng
cao n ng suất, chất lượng lao động; t o đi u kiện cho ngư i h c sau khi hoàn thành
kh a h c c khả n ng tìm việc làm, tự t o việc làm ho c h c lên trình độ cao h n.
Mục tiêu cụ th đối v i từng trình độ của giáo dục ngh nghiệp được quy
đ nh như sau: (i) ào t o trình độ s cấp đ ngư i h c c n ng lực thực hiện được
các công việc đ n giản của một ngh ; (ii) ào t o trình độ trung cấp đ ngư i h c
c n ng lực thực hiện được các công việc của trình độ s cấp và thực hiện được một
số công việc c tính phức t p của chuyên ngành ho c ngh ; c khả n ng ứng dụng
kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nh m; (iii) ào
t o trình độ cao đẳng đ ngư i h c c n ng lực thực hiện được các công việc của
trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc c tính phức t p của chuyên
ngành ho c ngh ; c khả n ng sáng t o, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đ i vào
công việc, hư ng d n và giám sát được ngư i khác trong nh m thực hiện công việc.
Đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động: ào t o nâng cao trình độ là
đào t o ng n h n, nhằm nâng cao trình độ đáp ứng k p th i một yêu c u cấp bách
của thực ti n. ào t o nâng cao trình độ cố g ng đảm bảo nh ng yêu c u c bản,
hiện đ i và thiết thực, tinh giảm và r t ng n chư ng trình t i mức tối ưu đ giảm
th i gian đào t o. ào t o nâng cao trình độ ch được cấp giấy chứng nhận hay
30
chứng ch , không được cấp bằng tốt nghiệp, vì kết quả đào t o nâng cao trình độ
chưa đủ mức độ đ làm thay đổi trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của ngư i h c.
Trong khu vực và trên thế gi i, tiêu chuẩn kỹ n ng ngh được d ng đồng
nghĩa v i tiêu chuẩn n ng lực thực hiện. Tiêu chuẩn kỹ n ng ngh bao gồm tiêu
chuẩn kiến thức và tiêu chuẩn kỹ n ng thực hành ngh , được xây dựng cho từng
công việc của ngh . Tiêu chuẩn kỹ n ng ngh là một tập hợp các quy đ nh tối thi u
v các công việc mà ngư i lao động phải làm ở mức độ c n đ t được khi thực
hiện các công việc đ t i chỗ làm việc thực tế ở cấp trình độ kỹ n ng ngh
tư ng ứng và quy đ nh v nh ng kiến thức c n thiết ở các mức độ c n đ t làm c
sở cho thực hiện các công việc.
2.1.1.2. Liên kết
Theo từ đi n Tiếng Việt thông dụng do Hoàng Phê chủ biên, NX à Nẵng,
n m 2011, thuật ng “liên kết” được hi u là: “Kết lại với nhau từ nhiều thành phần
hoặc tổ chức riêng rẽ”. Như vậy, khái niệm “liên kết” phản ánh các mối quan hệ
ch t chẽ, ràng buộc l n nhau gi a các thành ph n trong một tổ chức ho c gi a các
tổ chức v i nhau nhằm hư ng đến một mục đích chung nào đ . Tính hư ng đích là
tiêu đi m, là c sở và động lực của các mối liên kết gi a ch ng. Sự liên kết gi a các
tổ chức theo một mục đích nào đ t o nên một sức m nh m i, khả n ng m i mà từ
thành ph n ho c tổ chức riêng rẽ không th c được.
2.1.1.3. Liên kết đào tạo
Khái niệm liên kết đào t o được quy đ nh t i Khoản 1 i u 3 Thông tư
29/2017/TT- L T XH Quy đ nh v liên kết tổ chức thực hiện chư ng trình đào
t o do ộ trưởng Lao động – Thư ng binh và X hội ban hành, theo đ : “Liên kết
đào tạo là sự hợp tác giữa đơn vị chủ trì liên kết đào tạo với đơn vị phối hợp liên
kết đào tạo để tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo cấp bằng tốt nghiệp
trung cấp, cao đẳng, chứng chỉ sơ cấp nhưng không hình thành pháp nhân mới”.
Hợp đồng liên kết đào t o là v n bản được k kết gi a các bên liên quan
nhằm xác đ nh quy n lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm mà các bên th a thuận trong quá
trình liên kết đào t o. Từ sự phân tích các khái niệm “đào tạo”, “quá trình đào tạo”
và nh ng vấn đ v ho t động liên kết đào t o.
31
Mục đích của ho t động liên kết đào t o là thực hiện chủ trư ng đào t o theo
nhu c u x hội; huy động ti m n ng của nhà trư ng, nhằm đào t o nguồn nhân lực
t i chỗ cho đ a phư ng; t o c hội h c tập cho nhi u ngư i trên c sở bảo đảm chất
lượng, hiệu quả giáo dục, g p ph n thực hiện mục tiêu công bằng và x hội hoá giáo
dục. Sự kết hợp gi a nhà trư ng thông qua hình thức liên kết được thực hiện trên
nh ng nội dung c bản như: Khảo sát nhu c u h c tập của ngư i h c; xây dựng kế
ho ch mở l p; tuy n sinh; thực hiện kế ho ch và chư ng trình đào t o; ho t động
giảng d y của giảng viên; ho t động h c tập của ngư i h c; công tác ki m tra, đánh
giá; giáo trình, tài liệu; c sở vật chất và thiết b d y h c.
2.1.1.4. Mô hình liên kết
Trên thực tế c nhi u quan niệm khác nhau v mô hình liên kết, tuy nhiên,
theo nh m tác giả thì: Mô hình liên kết là những thỏa thuận, nguyên tắc làm việc,
qua đó, các bên sẽ có trách nhiệm xây dựng và triển khai các hoạt động cụ thể; tổ
chức kiểm tra, đánh giá và đổi mới các hoạt động.
2.1.2. Lao động có tay nghề
Lao động là ho t động c mục đích của con ngư i nhằm biến đổi các vật chất
tự nhiên thành của cải vật chất c n thiết cho đ i sống của mình. Trong quá trình sản
xuất, con ngư i sử công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm t o ra
sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con ngư i. Lao động là đi u kiện chủ yếu cho tồn
t i của x hội loài ngư i, là c sở của sự tiến bộ v kinh tế, v n hoá và x hội. N là
nhân tố quyết đ nh của bất cứ quá trình sản xuất nào. Như vậy, động lực của quá
trình triến kinh tế, x hội quy tụ l i là ở con ngư i. on ngư i v i lao động sáng t o
của h đang là vấn đ trung tâm của chiến lược phát tri n kinh tế - x hội. Vì vậy,
phải thực sự giải ph ng sức sản xuất, khai thác c hiệu quả các ti m n ng thiên
nhiên, trư c hết giải ph ng ngư i lao động, phát tri n kiến thức và nh ng khả n ng
sáng t o của con ngư i. Vai tr của ngư i lao động đối v i phát tri n n n kinh tế đất
nư c n i chung và kinh tế nông thôn n i riêng là rất quan tr ng.
Nguồn lao động là toàn bộ nh ng ngư i trong độ tuổi lao động c khả n ng
lao động (theo quy đ nh của Nhà nư c: nam c tuổi từ 16-60; n tuổi từ 16-55).
32
Lực lượng lao động là bộ phận của nguồn lao động bao gồm nh ng ngư i
trong độ tuổi lao động, đang c việc làm trong n n kinh tế quốc dân và nh ng ngư i
thất nghiệp nhưng c nhu c u tìm việc làm.
Lao động có tay nghề là lực lượng lao động c chuyên môn, được đào t o và
c kinh nghiệm đ thực hiện các công việc th chất ho c tinh th n phức t p h n các
chức n ng công việc thông thư ng. Lao động c tay ngh thư ng được đ c trưng
bởi trình độ h c vấn, trình độ chuyên môn đ t được thông qua đào t o và kinh
nghiệm, và sẽ tư ng ứng v i mức lư ng cao h n lao động phổ thông.
2.1.3. Chất lƣợng, chất lƣợng đào tạo
2.1.3.1. Chất lượng
Theo Từ đi n tiếng Việt của Trung tâm từ đi n h c Vietlex, do GS. Hoàng Phê
chủ biên thì: "Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một sự vật, sự việc".
Theo quan đi m triết h c: "Chất lượng là sự biến đổi về chất và kết quả của
quá trình tích lũy về lượng (quá trình tích lũy, biến đổi) tạo nên những bước nhảy
vọt về chất của sự vật và hiện tượng. Trong đó chất lượng được hiểu là thuộc tính,
tính chất của sự vật, hiện tượng làm cho sự vật, hiện tượng đó khác với các sự vật,
hiện tượng khác".
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh: "Chất lượng sản phẩm được đặc trưng
bởi các yếu tố về nguyên vật liệu chế tạo, quy trình và công nghệ sản xuất, các đặc
tính về sử dụng, kể cả mẫu mã, thị hiếu, mức độ đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng".
Theo đ nh nghĩa của ISO 9000-2000: "Chất lượng là mức độ đáp ứng yêu
cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có", trong đ yêu c u được hi u là các nhu
c u hay mong đợi đ được công bố, ng m hi u hay b t buộc.
Theo bài giảng môn Quản l chất lượng giáo dục ngh nghiệp của PGS.TS
Nguy n Khang - ộ G & T thì khái niệm hiện nay chất lượng là:
- Sự ph hợp v i các tiêu chuẩn;
- Sự ph hợp v i mục đích;
- Hiệu quả của việc đ t được mục đích;
- Sự đáp ứng nhu c u của khách hàng.
Theo tiêu chuẩn ISO: hất lượng là khái niệm của tập hợp các đ c tính của
33
một sản phẩm, một hệ thống hay một quá trình đ đáp ứng các yêu c u của khách
hàng và các bên có liên quan.
Như vậy, chất lượng là khái niệm được nhìn nhận ở nhi u g c độ khác nhau,
nhưng đ u mang hàm chung là tổng th các đ c đi m và các đ c tính của một sản
phẩm ho c d ch vụ thoả m n nhu c u của ngư i sử dụng.
Luận án này sử dụng khái niệm: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
sản phẩm làm cho sản phẩm đó thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
2.1.3.2. Chất lượng đào tạo
Một số quan niệm chất lượng đào t o:
"Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh các đặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành
nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các
ngành nghề cụ thể" [8, 31].
"Chất lượng đào tạo thể hiện chủ yếu và tập trung nhất ở chất lượng sản
phẩm đào tạo. Chất lượng đó là trình độ hiện thực hóa hay trình độ đạt được của
mục tiêu đào tạo, thể hiện ở trình độ phát triển nhân cách của HS, SV sau khi kết
thúc quá trình đào tạo" [25, 36].
"Chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là “con người lao động” có thể
hiểu là đầu ra của quá trình đào tạo và được thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá
trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp
tương ứng với mục tiêu đào tạo của từng ngành trong hệ thống đào tạo. Với yêu cầu
đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động, quan niệm về chất lượng đào
tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá trình đào tạo trong nhà trường với những
điều kiện đảm bảo nhất định như : cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên… mà còn phải
tính đến mức độ phù hợp và thích ứng của người tốt nghiệp với thị trường lao động
như tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí làm việc
cụ thể ở các DN, khả năng phát triển nghề nghiệp…” [9, 33].
hất lượng giáo dục n i chung và chất lượng giáo dục ngh nghiệp n i riêng
là vấn đ c bản và là mục tiêu phấn đấu không ngừng của các cấp quản l giáo dục
c ng như các c sở G NN trực tiếp.
34
Quan đi m nguồn lực ở phư ng Tây cho rằng chất lượng phụ thuộc đ u vào
của hệ thống đào t o. Khi c các yếu tố đ u vào c chất lượng như: giáo viên gi i,
cán bộ quản l gi i, c sở vật chất đ y đủ, h c sinh gi i,… thì chất lượng được
nâng cao. ng c quan đi m cho rằng chất lượng được đánh giá bằng sản phẩm
của quá trình đào t o (đ u ra), tức là bằng mức độ hoàn thành của h c viên tốt
nghiệp. Một số quan đi m khác l i khẳng đ nh chất lượng được quyết đ nh bởi các
quá trình ho t động bên trong, đ c biệt là hệ thống thông tin và hệ thống các quyết
đ nh tối ưu.
Theo PGS.TS. ng Quốc ảo, chất lượng đào t o là kết quả cuối c ng đ t
được bởi sự tác động tích cực của các yếu tố cấu thành của quá trình đào t o. th
khái quát quan niệm này như s đồ sau:
Hình 2.1. Mô phỏng mô hình các yếu tố tác động đến chất lƣợng đào tạo
MT
GV
HV
Q
CSVC, TC
ND PP, PT
Trong đó:
- MT: mục tiêu đào t o.
- PP, PT: phư ng pháp đào t o, phư ng tiện phục vụ đào t o.
- GV: giáo viên và cán bộ quản l đào t o.
- HV: h c viên.
35
- N : nội dung đào t o.
- SV , T : c sở vật chất, tài chính phục vụ đào t o.
- Q: chất lượng đào t o.
Hệ thống ki m đ nh quốc gia Việt Nam quan niệm “Chất lượng sẽ được
đánh giá bằng cách khách hàng xếp hạng tầm quan trọng của các đặc trưng phẩm
chất đối nghịch với tính nhất quán và giá trị bằng tiền”. sẽ đảm bảo, nâng cao chất
lượng nếu thực hiện tốt các yếu tố như: đáp ứng yêu c u của khách hàng; tập trung
vào con ngư i và m i ngư i đ ng g p xây dựng tổ chức của mình; c t m nhìn dài
h n; quản l sự thay đổi một cách c hiệu quả; c đổi m i; h u hiệu; tổ chức tiếp th
tốt v i th trư ng.
Theo Harvey L và Knight PT đ cập đến n m khía c nh chất lượng đào t o
và đ được nhi u tác giả khác thảo luận, công nhận và phát tri n.
- hất lượng đào t o được hi u ng m là chuẩn mực cao, sự vượt trội (hay sự
xuất s c);
- hất lượng đào t o là sự hoàn hảo trong quá trình thực hiện (kết quả hoàn
thiện, không c sai s t);
- hất lượng đào t o là sự ph hợp v i mục tiêu trong kế ho ch của trư ng;
- hất lượng đào t o là sự đáng giá v đồng ti n (trên khía c nh đáng giá đ
đ u tư);
- hất lượng đào t o là một quy trình liên tục cho phép “khách hàng” (tức
sinh viên) đánh giá sự hài l ng của h .
T m l i, Chất lượng đào tạo là kết quả tác động tích cực của tất cả các yếu
tố cấu thành hệ thống và quá trình đào tạo vận hành trong môi trường nhất định.
2.2. Cơ sở khoa học và pháp lý của việc liên kết giữa doanh nghiệp và nhà trường
2.2.1. Quan điểm triết học về mối quan hệ biện chứng giữa lý luận và thực tiễn
L luận được hình thành khái quát trên n n tảng kinh nghiệm thực ti n.
Không c ho t động thực ti n, kinh nghiệm thực ti n thì không c l luận khoa h c.
Thực ti n đ ra nh ng vấn đ l luận phải giải đáp; đồng th i kinh nghiệm thực ti n
cung cấp cứ liệu đ nghiên cứu, khái quát l luận. ối v i chủ nghĩa Mác - Lênin,
không c thứ l luận vì l luận. h c l luận nào g n li n v i thực ti n, phục vụ
36
thực ti n và được thực ti n khảo nghiệm m i b t r trong đ i sống. Lênin cho rằng
“quan đi m đ i sống, quan đi m thực ti n phải là quan đi m đ u tiên, c bản của
nhận thức luận”. Như vậy, l luận là hệ thống tư tưởng c tính quan đi m được khái
quát h a b t nguồn từ thực ti n nhằm luận giải biện chứng v quy luật tồn t i, vận
động, phát tri n của một sự vật, hiện tượng nào đ . L luận thư ng g n v i cá nhân
con ngư i cụ th ho c g n v i nh m ngư i nhất đ nh. L luận mang màu s c tư
tưởng và x hội rõ rệt. Một ngư i hay một nh m ngư i sử dụng l luận đ ch đ o
hành vi của nhi u ngư i vì mục đích và lợi ích của h .
Nh ng nhu c u của thực ti n bao gi c ng c tác dụng quyết đ nh đối v i sự
phát tri n của khoa h c. o nhu c u trồng tr t và ch n nuôi, nhu c u của hàng hải
mà sinh ra toán h c và thiên v n h c. Sự phát tri n của các nhà máy, công xưởng
sinh ra c h c. Trong l ch sử nhân lo i, khoa h c phát tri n m nh nhất sau th i kỳ
trung cổ, l c n n sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phát tri n. “Nếu như sau
đêm tối trung cổ, các nhà khoa học tự nhiên sống lại với một sức mạnh thần kỳ, thì
chúng ta phải đem thành tích thần kỳ đó quy cho sản xuất”.
L luận do ho t động thực ti n của con ngư i sinh ra. ến lượt n l luận l i
c ảnh hưởng to l n đến thực ti n, mở ra trư c m t con ngư i vi n cảnh m i. Ví
như l luận Mác - Lênin là sự khái quát kinh nghiệm của phong trào cộng sản và
công nhân thế gi i. Không c l luận cách m ng thì không c thực ti n cách m ng.
Sức m nh của chủ nghĩa Mác - Lênin là ở chỗ trong khi khái quát thực ti n cách
m ng, l ch sử x hội, c n v ch ra sự liên hệ l n nhau gi a các hiện tượng, quy luật
khách quan của sự phát tri n, bư c đi trong hiện t i và tư ng lai, cung cấp c sở
khoa h c cho các ảng c m quy n v ch ra chủ trư ng, đư ng lối một cách khoa
h c. Như vậy, l luận và thực ti n bổ sung cho nhau, làm phong ph l n nhau,
không c thực ti n thì l luận không c cứ liệu. Không được soi đư ng bằng l luận
cách m ng thì thực ti n không phát tri n được và trở thành m quáng.
L luận không nh ng khái quát kinh nghiệm thực ti n đ thu được, mà c n
phải đi trư c thực ti n, ch ra cho kinh nghiệm thực ti n con đư ng vận dụng, phát
tri n và đi theo, v trang cho con ngư i nh ng tri thức khoa h c trong ho t động
thực ti n. hủ nghĩa Mác - Lênin là l luận như vậy. hủ nghĩa Mác - Lênin là sự
37
thống nhất chân chính gi a l luận và thực ti n cách m ng, là kim ch nam cho nhận
thức l luận và thực ti n của ch ng ta.
2.2.2. Các văn kiện của Đảng, Nhà nƣớc và Bác Hồ nói về lý luận gắn với thực
tế, học đi đôi với hành
ác Hồ đ d y: Thực ti n không c l luận hư ng d n thì thành thực ti n m
quáng, l luận mà không liên hệ v i thực ti n là l luận suông.
Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (năm 1960), vấn đề “Giáo dục kết
hợp với lao động sản xuất” đ hi n nhiên trở thành nguyên l c bản của giáo dục
và được khẳng đ nh l i ở v n kiện các i hội ảng sau này.
Ngh quyết TW 2 kh a VIII, kết luận Ngh đ nh TW6 kh a IX v Giáo dục
đ nhấn m nh: “Giáo dục gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội”.
N m 1998, Luật Giáo dục của nư c ộng h a x hội chủ nghĩa Việt Nam c
ghi:... “Phát triển Giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, tiến bộ
khoa học công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh; bảo đảm cân đối về cơ cấu trình
độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở đảm bảo chất
lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng”. ( i u 8)
Luật Giáo dục ngh nghiệp số 74/2014/QH13 nêu rõ “Mục tiêu chung của
giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức
khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường
làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng
lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn”.
Quán triệt và thực v n kiện của ảng, Nhà nư c và ác Hồ n i v l luận
g n v i thực tế, h c đi đôi v i hành, các trư ng d y ngh đ c biệt ch tr ng đổi m i
quá trình d y và h c theo hư ng g n lí thuyết v i thực hành, lí luận v i thực ti n.
Quá trình d y h c trong các trư ng d y ngh là ho t động nhận thức và thực hành
của sinh viên do giảng viên tổ chức, đi u khi n và hư ng d n theo mục tiêu, chư ng
trình của nhà trư ng xác đ nh. Từ đ , nhà trư ng ch đ o c hiệu quả việc đổi m i
v cách thức d y và h c của giảng viên, sinh viên; t ng cư ng d y h c thực hành và
38
tập luyện kĩ n ng vận dụng kiến thức đ giải quyết các vấn đ thực ti n; sử dụng
phư ng tiện kĩ thuật, thiết b d y h c hiện đ i vào d y h c, đổi m i ki m tra, đánh
giá kết quả h c tập của sinh viên,... nhằm phát tri n n ng lực cho sinh viên, đáp ứng
yêu c u thực ti n.
2.3. Các nguyên tắc và nội dung của iên kết giữa doanh nghiệp và nhà trường
để đào tạo ao động có tay nghề trong bối cảnh hội nh p
2.3.1. Các nguyên tắc trong liên kết giữa doanh nghiệp và nhà trƣờng
2.3.1.1. Nguyên tắc tự nguyện
Tuân thủ theo quy luật cung - c u của th trư ng, xây dựng mối quan hệ cung
ứng d ch vụ và sử dụng d ch vụ theo đ ng quy luật th trư ng, bảo đảm tính khả thi,
ph hợp v i thực tế, không ảnh hưởng đến thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, các quy
đ nh pháp luật của mỗi bên.
ình đẳng v lợi ích, liên kết xuất phát từ lợi ích chung nhưng phải tôn tr ng
lợi ích riêng, hỗ trợ l n nhau đ vừa đem đến lợi ích chung vừa c lợi ích thiết thực
cho mỗi bên, c ng hoàn thành nhiệm vụ đối v i đ n v và x hội. Quan hệ hợp tác
gi a nhà trư ng và N là quan hệ biện chứng tư ng hỗ vì lợi ích của cả hai phía
c ng như lợi ích chung của toàn x hội. o đ , liên kết không mang tính hỗ trợ từ
phía này đối v i phía kia, mà là một sự c n thiết khách quan vì sự tồn t i và phát
tri n b n v ng chung. Trong liên kết đào t o gi a nhà trư ng và N, nhà trư ng
đ ng vai tr là đ n v chủ trì, ch u trách nhiệm chính trong đào t o: thực hiện nội
dung, chư ng trình, chất lượng đào t o, cấp bằng cho ngư i h c... N đ ng vai trò
là đ n v phối hợp, ch u trách nhiệm tham gia tổ chức, quản lí, phục vụ cho quá
trình đào t o, sử dụng sản phẩm đào t o... Sự liên kết ch t chẽ gi a nhà trư ng và
N được xem là một đi u kiện bảo đảm cho sự tồn t i và phát tri n của cả hai bên.
Nếu N đ ng vai tr “đ n bẩy”, kích thích sáng t o và chuy n giao công nghệ, tiếp
nhận sản phẩm đào t o, cung cấp thêm các nguồn lực cho nhà trư ng thì ngược l i
nhà trư ng là n i cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao, sáng t o ra tri thức m i
và gi p các N giải quyết các vấn đ mà thực tế đ t ra. ho nên, việc liên kết c n
phải hết sức linh ho t m m dẻo đ c ng khai thác, sử dụng nguồn lực chung. Muốn
vậy, hai bên c n thư ng xuyên, trao đổi thảo luận đ hi u, phát tri n lợi ích và thế
39
m nh cho nhau. i u này phụ thuộc chủ yếu vào nhận thức và t m nhìn của l nh
đ o nhà trư ng và N.
ồng th i, việc liên kết, hợp tác gi a nhà trư ng và N tự nguyện, nhưng
phải quan tâm chia sẻ trách nhiệm v i cộng đồng và x hội; ảm bảo chất lượng
đào t o toàn diện v kiến thức, kỹ n ng và nhân cách của ngư i lao động trong th i
đ i m i.
2.3.1.2. Nguyên tắc phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động
Mối quan hệ gi a đào t o ngh và nhu c u x hội là quan hệ “cung - c u”.
Nếu xét mối quan hệ gi a hệ thống đào t o nhân lực d dàng nhận thấy mối quan hệ
đào t o v i nhu c u x hội rất ch t chẽ và kh ng khít v i nhau. Nhiệm vụ chủ yếu
của đào t o ngh là cung cấp nhân lực kỹ thuật trực tiếp cho nhu c u phát tri n kinh
tế - x hội, đội ng này phải đáp ứng cả v chất, v lượng c ng như c cấu ngành
ngh và c cấu trình độ ph hợp v i yêu c u t ng trưởng kinh tế, phát tri n x hội
của đất nư c trong từng giai đo n. Kinh tế - x hội càng phát tri n thì nhu c u v
lao động c kỹ n ng càng t ng, khi đ đào t o nhân lực càng c đi u kiện phát tri n
và ngược l i. o vậy đào t o nhân lực phải g n v i việc làm. Việc làm trong th
trư ng lao động là thư c đo nhu c u x hội. Nếu đào t o không g n v i nhu c u x
hội sẽ ngay lập tức xuất hiện hiện tượng mất cân đối, vừa thừa vừa thiếu nhân lực
như hiện nay. Tuy nhiên mối quan hệ “cung - c u” này luôn tồn t i dư i d ng “cân
bằng động” đi u đ cho thấy đào t o ngh phải linh ho t, thích ứng v i nhu c u x
hội luôn thay đổi.
Sự ph hợp gi a và nhu c u của N c th xác đ nh qua nguyên t c 3P: th a
m n v ti m n ng, n ng lực của sản phẩm (Performance); th i đi m cung ứng sản
phẩm (Punctuality) và giá thành sản phẩm (Price).
ác c sở đào t o c n n m b t tốt xu hư ng của th trư ng lao động đ c
th t o nên sự cân bằng gi a cung – c u trên th trư ng lao động, tránh tình tr ng
lao động được đào t o thừa thì v n thừa trong khi doanh nghiệp thì v n thiếu lao
động c th đáp ứng được nhu c u công việc. Ngoài ra, ở t m vĩ mô h n, ho t động
đào t o ngh c n đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng các yêu c u mà các quy ho ch,
kế ho ch phát tri n kinh tế x hội đ đ ra.
Ngoài ra, đối v i đào t o ngh , luôn c độ tr th i gian đào t o là khoảng
th i gian gi a nhu c u của th trư ng xuất hiện và l c mà nhu c u đ được đáp ứng,
40
ào t o ngh là một quá trình, c n th i gian. Nhu c u của ngày mai, của tháng sau
không th đáp ứng nếu b t đ u quá trình đào t o từ ngày hôm nay. Các bậc đào
t o ngh bao gồm s cấp, trung cấp và cao đẳng tư ng ứng v i các mốc th i
gian là dư i 1 n m, 2 n m và 3 n m. Vì vậy, c n c c chế xử l độ tr th i gian đáp
ứng nhu c u của th trư ng thông qua việc tổ chức tốt hệ thống thông tin th trư ng
lao động cập nhật và đội ng tư vấn hư ng nghiệp chuyên nghiệp. Khoảng th i gian
đ đối v i ngư i lao động đ qua đào t o cực kỳ quan tr ng, mốc th i gian quyết
đ nh việc h c việc làm hay trở thành ngư i thất nghiệp. Nếu xử l không khéo thì
c th sẽ phải kéo dài th i gian lao động ch việc khi chưa kết nối được cung - c u
lao động. n ngược l i thì các c sở d y ngh c th r t ng n độ tr th i gian này
như một cách đ t o đi u kiện cho ngư i lao động c th tìm đến v i các doanh
nghiệp ho c đ n thu n ch là ki m tra l i n ng lực của mình qua đào t o.
Thực tế trong công tác đ chứng minh, d h c viên ngh được đào t o c tay
ngh cao nhưng cung cấp không đ ng th i đi m ho c chi phí quá cao thì c ng
không th xem là đáp ứng đ ng nhu c u của N.
2.3.2. Nội dung và hình thức liên kết giữa doanh nghiệp và nhà trƣờng
2.3.2.1. Liên kết trong khâu tuyển sinh
Tuy n sinh là một trong nh ng vấn đ kh kh n đối v i nh m trư ng thuộc
hệ thống giáo dục ngh nghiệp. Thông thư ng, đ thu h t ngư i h c, các c sở
G NN đ tận dụng thế m nh của phư ng tiện truy n thông, chư ng trình quảng cáo
ho c các trang web... Tuy nhiên, nh ng hình thức đ chưa đảm bảo nguồn tuy n
sinh b n v ng c ng như ti m ẩn khá nhi u “rủi ro”. Thực tế minh chứng, khi nhà
trư ng LK T v i N, ho t động tuy n sinh sẽ thuận lợi h n.
Các hình thức liên kết trong tuyển sinh giữa nhà trường với doanh nghiệp:
Nhà trư ng đào t o theo đ n đ t hàng từ doanh nghiệp (tức là N “gửi đ n
hàng” t i nhà trư ng yêu c u đào t o lực lượng lao động c trình độ, kỹ n ng ngh
đáp ứng v trí làm việc t i N sau tốt nghiệp). n cứ vào “đ n hàng”, nhà trư ng
chủ động thực hiện kế ho ch tuy n sinh c sự tham gia từ phía N. oanh nghiệp
cử cán bộ tư vấn ngh nghiệp c ng cán bộ nhà trư ng t i các trư ng THPT, TH S,
trư ng phổ thông c nhi u cấp h c tư vấn hư ng nghiệp cho h c sinh.
Nhà trư ng đào t o h c viên do N gửi đến. Ở hình thức này, N chủ động
tuy n sinh v i số lượng, c cấu nhất đ nh theo yêu c u phía N. Nhà trư ng gi vai
41
tr đào t o, cấp bằng tốt nghiệp và đảm bảo số h c viên này thích ứng ngay v i v
trí làm việc t i N.
Nhà trư ng liên kết v i N c ng xây dựng và thực hiện chiến lược tuy n
sinh, t o nguồn nhân lực ti m n ng, sẵn sàng b đ p v trí khuyết, thiếu trong chiến
lược phát tri n của N. Hình thức này đ i h i đội ng cán bộ chuyên trách của nhà
trư ng và N c ng liên kết ho ch đ nh kế ho ch, xác đ nh ngành, ngh , số lượng
c n tuy n và phư ng thức tuy n sinh.
n lưu , việc tuy n sinh phải tiến hành theo đ ng quy trình, thủ tục tuy n
sinh. Hiện t i, đa số nhà trư ng lựa ch n hình thức xét tuy n. o vậy, N và nhà
trư ng c n tập trung xây dựng nh ng tiêu chí cụ th đảm bảo công tác xét tuy n
công bằng, công khai, đáp ứng yêu c u của các bên tham gia ho t động liên kết.
ên c nh đ , đ đảm bảo chất lượng đào t o, nhà trư ng và N c ng phối hợp xây
dựng chuẩn đ u ra cho các ngành đào t o. ây được coi là thư c đo đánh giá chất
lượng đào t o. huẩn đ u ra phải bao quát được chuẩn kiến thức, chuẩn kỹ n ng,
thái độ ngh nghiệp và kỹ n ng m m c n thiết.
2.3.2.2. Liên kết khâu xây dựng chương trình đào tạo
Nội dung chư ng trình đào t o được xây dựng dựa trên yêu c u thực tế v
ngành ngh N c n, v i đ nh hư ng "đào tạo thật tốt những NLTH cốt yếu cho
người học để đáp ứng yêu cầu sử dụng của họ. n cứ vào khung chư ng trình, vào
chuẩn đ u ra của ngh đào t o, nhà trư ng và N xác đ nh nội dung cụ th c n
được đào t o theo từng ngành, ngh , môn h c, thống nhất phân bổ nội dung chư ng
trình theo hư ng: tiếp cận th trư ng, tiếp cận mục tiêu. Hư ng tiếp cận này đ i h i
phải c sự tham gia của N v i tư cách ngư i sử dụng lao động, đồng th i cho
phép kế ho ch chư ng trình đào t o g n kết v i yêu c u sử dụng, t o đi u kiện cho
ngư i h c phát tri n NLTH, thuận lợi trong tìm việc làm sau tốt nghiệp.
Yêu c u: Nội dung chư ng trình đào t o phải c tính linh ho t, thích ứng
nhanh v i xu thế thay đổi của x hội. o đ , không th áp dụng giá tr bất biến đ
xác đ nh hay đo lư ng cái vận động, biến đổi. M t khác, nội dung chư ng trình phải
c tính khoa h c, tính logic và cập nhật thư ng xuyên nh ng thay đổi của khoa h c,
công nghệ. V i tư cách đồng chủ th thực hiện LK T, doanh nghiệp kết hợp v i
SG NN c ng xây dựng nội dung chư ng trình đào t o theo tiêu chí: đáp ứng yêu
42
c u N là chính c phối hợp các kênh thông tin đ i ch ng, nguồn tài liệu tham khảo
và các vấn đ thực tế ngh nghiệp đang di n ra.
2.3.2.3. Liên kết trong khâu tổ chức đào tạo
Khi mục tiêu, nội dung chư ng trình thay đổi, tất yếu phư ng pháp đào t o,
đ c biệt phư ng pháp d y, h c c ng thay đổi. Xét trên phư ng diện l thuyết,
phư ng pháp đào t o là hình thức, cách thức ho t động của nhà trư ng và N trong
nh ng đi u kiện xác đ nh nhằm đ t mục tiêu đ đ nh. Quán triệt nguyên t c: đổi
m i phư ng pháp d y, h c t ng cư ng phát tri n NLTH thông qua thực hành, thực
tập sản xuất. GV của nhà trư ng kết hợp ch t chẽ v i chuyên gia tay ngh cao của
các N c ng tiến hành đổi m i ho t động d y. Phư ng pháp d y thay đổi, phư ng
pháp h c c ng thay đổi theo hư ng lấy ngư i h c là trung tâm. o đ , ngư i h c
phải chủ động, tích cực thực hiện vai tr ngư i thợ chính. Phư ng pháp h c nhấn
m nh quá trình hình thành n ng lực tự h c, tự nghiên cứu, biến quá trình đào t o
thành quá trình tự đào t o. LK T gi a nhà trư ng v i N cho phép ngư i h c tiếp
cận sự đa d ng trong phư ng pháp d y l thuyết t i nhà trư ng, thực hành t i N,
tiếp cận nh ng trải nghiệm công việc thực tế ở N, phân tích, lựa ch n cách h c
hiệu quả, phát tri n NLTH, h c trong thực tế và từ thực tế.
2.3.2.4. Liên kết trong khâu kiểm tra, đánh giá
Ki m tra, đánh giá không ch nhằm thẩm đ nh chất lượng ho t động LK T
mà c n là sự ki m nghiệm mức độ ph hợp của quá trình. Mục đích: Xem xét ho t
động của nhà trư ng và N c ph hợp v i mục tiêu đ đ nh hay không; Xem xét
nh ng ưu đi m, nh ng h n chế và nguyên nhân đ k p th i đi u ch nh; ánh giá
tình hình cụ th và sự tư ng ứng v i nguồn lực hiện t i; Phát hiện nh ng nhân tố
m i, khả n ng ti m tàng của tổ chức. ổi m i nội dung ki m tra, bổ sung tiêu chí
đánh giá trên c sở yêu c u công việc thực tế t i N.
Hình thức thực hiện: nhà trư ng và N c ng phối hợp ki m tra, đánh giá,
công nhận tốt nghiệp cho HSSV. c biệt đối v i công tác đánh giá tốt nghiệp, c n
ch tr ng đánh giá kỹ n ng thực hành, tay ngh trong môi trư ng sản xuất thực tế
qua hình thức tổ chức thi thực hành t i xưởng sản xuất của chính N. Hội đồng
đánh giá gồm cán bộ giảng viên của nhà trư ng và KT (đủ phẩm chất, tiêu
chuẩn) của N v i tư cách là ngư i sử dụng lao động c ng tham gia.
43
2.4. M hình iên kết và ợi ích của các bên khi tham gia iên kết
2.4.1. Mô hình liên kết
2.4.1.1. Mô hình doanh nghiệp trong nhà trường
ược đánh giá là mô hình liên kết hiệu quả, nhưng trên thực tế, mô hình này
chưa được nhân rộng. Nhi u nhà trư ng chưa đủ n ng lực đ u tư vào lĩnh vực sản
xuất kinh doanh. V phư ng diện l thuyết, việc thành lập N trong nhà trư ng sẽ
hỗ trợ đ c lực công tác đào t o. N được coi như một môi trư ng thực hành mang
l i lợi ích kinh tế thiết thực, là c u nối gi a nhà trư ng và th trư ng lao động.
Hình 2. 2. Mô hình doanh nghiệp trong nhà trƣờng
2.4.1.2. Mô hình nhà trường trong doanh nghiệp
Hình 2. 3. Mô hình nhà trƣờng trong doanh nghiệp
ây là mô hình liên kết l tưởng nhất, “có mối quan hệ đào tạo - sử dụng
nhân lực hiệu quả nhất”. V bản chất, nhà trư ng được thành lập đ phục vụ nhu
c u nhân lực cho chính N. nhà trư ng đào t o nhân lực theo đ ng đ a ch đ đ nh,
đ ng nhu c u, trình độ, mức độ công việc. Ngoài ra, nhà trư ng c th đào t o nhân
lực cho nh ng N nghiệp khác ngoài hệ thống.
44
Ưu thế: o đào t o theo đ ng yêu c u N nên h c viên sau tốt nghiệp c th
thích ứng ngay v i ho t động sản xuất. Việc đào t o nhân lực t i chỗ là giải pháp
giải quyết k p th i nh ng vấn đ biến động v sản xuất, thích ứng nhanh v i tốc độ
phát tri n công nghệ. Tuy nhiên, phải là nh ng N l n, c ti m lực kinh tế và khả
n ng phát tri n m nh m i c nhu c u và khả n ng thành lập nhà trư ng trong N.
2.4.1.3. Mô hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài doanh nghiệp
Tuy không được đánh giá là mô hình liên kết hiệu quả do c chế liên kết dựa trên
sự th a thuận, k kết hợp đồng. Song trong giai đo n hiện nay, khi ở Việt Nam c 98%
N vừa và nh thì mô hình liên kết này l i được áp dụng phổ biến. nhà trư ng và N
chủ động, tự nguyện liên kết bất cứ khi nào c nhu c u, bất cứ nội dung nào thấy c n
thiết mi n là thoả thuận được. Thông thư ng, N đ t hàng nhà trư ng một khoá đào t o
bất kỳ, nhà trư ng sử dụng N làm đ a đi m thực tập cho h c viên.
o đ c th , không c c chế ràng buộc nên quan hệ liên kết theo mô hình
này khá l ng lẻo, đ i h i nhà trư ng phải thực sự n ng động, linh ho t, tích cực tìm
kiếm “tiếng n i chung” v i N, thiết lập quan hệ liên kết b n v ng. Trên thực tế,
nhi u nhà trư ng đ chủ động LK T theo phư ng thức luân phiên “2 + 1” (2 n m
đ u đào t o l thuyết, kỹ n ng c bản, 1 n m sau đào t o thực hành, thực tập và bổ
sung thêm kiến thức, kỹ n ng).
Hình 2. 4. Mô hình liên kết cơ sở GDNN độc lập với doanh nghiệp
45
2.4.2. Lợi ích của các bên khi tham gia liên kết đào tạo
ACER2 (2011) đ ch ra nh ng lợi ích trong mối quan hệ gi a nhà trư ng và
doanh nghiệp. Nghiên cứu này đ ch ra lợi ích của các bên liên quan trong liên kết
gi a nhà trư ng và doanh nghiệp như: sinh viên, nhà trư ng, giảng viên, gia đình
sinh viên, cộng đồng và doanh nghiệp. Theo đ , sinh viên sẽ được hưởng lợi theo
các khía c nh sau: (i) kỹ n ng ngh nghiệp, tri thức và hi u biết. (ii) kết quả h c tập
và (iii) sức kh e và ph c lợi. V i nhà trư ng, lợi ích đến từ doanh thu từ ho t động
kinh doanh, kỹ n ng quản tr trư ng h c, nâng cao chất lượng của chư ng trình h c,
nâng cao uy tín của trư ng h c đối v i cộng đồng. V i đội ng giảng viên, thông
qua quá trình hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp các th y cô giáo sẽ nâng cao
được trình độ chuyên môn c ng như gi cho các kiến thức của mình được cập nhật.
n đối v i cộng đồng, mối quan hệ g n kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp gi p
cho các chư ng trình giáo dục đào t o ngh trở nên hiệu quả h n và kết quả là sản
sinh ra nh ng ngư i lao động c kỹ n ng đ ng g p cho tri n v ng kinh tế của đ a
phư ng và quốc gia.
EM OSU (2012) v i cách tiếp cận cấp quốc gia đ ch ra nh ng lợi ích của
quan hệ hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp ở các quốc gia hâu Âu. Ở
ulgaria, liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng gi p nâng cao khả n ng c nh tranh và
cung cấp cho sinh viên tốt nghiệp các kỹ n ng ph hợp h n v i môi trư ng công
việc thực tế. ác trư ng c ng thu được nhi u lợi ích tích cực từ mô hình hợp tác
này như nâng cao phư ng pháp quản l , phư ng pháp giảng d y, t ng tính hấp d n
cho các chư ng trình h c, khuyến khích ho t động nghiên cứu và phát tri n, t o
đi u kiện chuy n giao tri thức và sáng t o. Trong khi đ , ở Hungary và Tây an
Nha việc cung cấp cho sinh viên tốt nghiệp nh ng kỹ n ng ph hợp v i môi trư ng
công việc thực tế c ng như khuyến khích ho t động sáng t o, nghiên cứu và phát
tri n tiếp đến m i là t ng tính hấp d n cho các chư ng trình đào t o . n ở a Lan,
tác động tích cực trong việc th c đẩy tinh th n doanh nhân và t ng n ng lực c nh
tranh là nh ng lợi ích l n nhất và mô hình hợp tác doanh nghiệp-nhà trư ng mang
2 Australian Council for Educational Research
46
l i. n xét trên bình diện chung của hâu Âu, tác động tích cực l n nhất của mô
hình liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng chính là việc cung cấp cho ngư i lao động
nh ng kỹ n ng liên quan t i môi trư ng công việc thực tế tiếp đến là khuyến khích
ho t động nghiên cứu và phát tri n.
ET (2004) ch ra nh ng lợi ích ti m n ng của các bên liên quan (nhà trư ng
và doanh nghiệp) trong quan hệ gi a nhà trư ng và doanh nghiệp. V i nhà trư ng,
nh ng lợi ích đ t được trên nhi u phư ng diện: giảng d y và h c tập, chư ng trình
giảng d y, các sáng kiến “từ nhà trư ng t i công ty”, tư vấn và thực hành quản l ,
tiếp cận nguồn lực. n đối v i các công ty, việc lựa ch n tham gia vào liên kết
doanh nghiệp-nhà trư ng v i nhi u l do: cung cấp môi trư ng đào t o và phát tri n
cho nhân viên công ty, h c h i v ngư i trẻ tuổi và nâng cao quá trình lựa ch n
nhân viên và tránh đào t o tr ng l p, h c h i v các tiêu chuẩn giáo dục và thực ti n
trong nhà trư ng và nâng cao nhận thức v h c tập suốt đ i.
T i Việt Nam, việc liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o
ngh đ đem l i nh ng lợi ích cho các bên như sau:
2.4.2.1. Đối với nhà trường
Nhà trư ng c đi u kiện tốt đ thực hiện giảng d y trong môi trư ng thực tế
t i doanh nghiệp; là c hội tốt đ chuẩn h a chư ng trình đào t o c chất lượng,
luôn được cải tiến và ph hợp v i nhu c u của th trư ng lao động;
Nhà trư ng ho ch đ nh kế ho ch chiến lược c hiệu quả h n do c nhi u
thông tin trong thực ti n, hi u sâu s c h n v nh ng nhu c u trong ngh nghiệp,
gi p nhà trư ng phát tri n theo k p v i tốc độ t ng trưởng của ngành, của doanh
nghiệp;
Nhà trư ng xây dựng mối liên kết tốt đối v i N, t o ra c hội được nhận hỗ
trợ từ N v thiết b và các nguồn lực khác phục vụ cho công tác đào t o;
Nhà trư ng c sự chủ động đ liên kết v i nhi u doanh nghiệp khác nhau t y
theo n ng lực, uy tín và đi u kiện c sở vật chất.
oanh nghiệp hỗ trợ và tham gia tích cực vào công tác tuy n sinh của nhà
trư ng, là c hội tốt đ nhà trư ng quảng bá hình ảnh của mình đến v i doanh
nghiệp, ngư i h c.
47
2.4.2.2. Đối với doanh nghiệp
oanh nghiệp c đi u kiện chủ động h n trong công tác đào t o, bồi dư ng,
đào t o l i đội ng lao động kỹ thuật hiện c của doanh nghiệp v i chi phí thấp;
oanh nghiệp c c hội tham gia đ nh hư ng mục tiêu đào t o, xây dựng nội
dung, T T và từ đ c th tuy n ch n đội ng lao động kỹ thuật đảm bảo chất
lượng đ ng theo yêu c u phát tri n của doanh nghiệp;
Nh ng công nhân lành ngh bậc cao của doanh nghiệp c c hội phát tri n
n ng lực v nhi u m t do h tham gia vào quá trình tư vấn, giảng d y, đánh giá kết
quả h c tập của HS-SV. Xây dựng chuẩn đ u ra, xây dựng T T.
Qua ho t động liên kết làm ổn đ nh h n trong việc quản l và sử dụng lao
động, ổn đ nh ho t động sản xuất kinh doanh, gi p doanh nghiệp nâng cao n ng
suất, chất lượng sản phẩm.
2.4.2.3. Đối với học viên nghề
H c viên ngh được đào t o trong đi u kiện tốt h n cả v c sở vật chất, thiết
b và đội ng giảng viên; được truy n đ t kinh nghiệm làm việc, sản xuất thực ti n,
kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp và thư ng xuyên được cập nhật kiến thức
v công nghệ sản xuất tiên tiến trên thế gi i;
ược hưởng lợi ích kép: được h c tập, đào t o các kiến thức và kỹ n ng trong
môi trư ng doanh nghiệp, sẵn sàng đáp ứng công việc ngay sau khi tốt nghiệp và c
n ng lực chuẩn b tốt h n cho việc h c tập phát tri n ngh nghiệp và th ng tiến;
T o động lực cho các thành viên, qua ho t động đào t o gi p ngư i h c phát
huy được đi m m nh, xây dựng ni m tin của ngư i h c vào doanh nghiệp, xây dựng
môi trư ng sáng t o cho nhân viên, tinh th n đoàn kết c ng hư ng t i mục tiêu
chung của công ty, thay đổi b u không khí đ t ng hiệu quả công việc.
2.4.2.4. Đối với Nhà nước
G p ph n cải thiện ho t động kinh tế, t ng tính c nh tranh của các ngành
kinh tế do đáp ứng được nguồn nhân lực c chất lượng ph hợp nhu c u;
G p ph n cải thiện mức sống cho ngư i dân, cải thiện các đi u kiện kinh tế -
x hội do tỷ lệ thất nghiệp giảm; g p ph n giảm l ng phí, nâng cao hiệu quả đ u tư
cho các ngành ngh đào t o.
48
2.5. Tiêu chí đánh giá kết quả iên kết giữa doanh nghiệp và nhà trường để đào
tạo ao động có tay nghề
Theo kết quả của các nghiên cứu đ công bố v ho t động liên kết gi a
doanh nghiệp và nhà trư ng, c 16 tiêu chí đánh giá hiệu quả của liên kết gồm:
1) Nhà trư ng và N kết hợp tổ chức đ nh hư ng, tư vấn ngh nghiệp cho
HSSV ngay từ khi nhập h c;
2) N t o đi u kiện cho HSSV thực hành, thực tập, tham quan ở m i th i
đi m trong quá trình đào t o;
3) Chuyên gia DN tham gia giảng d y cho HSSV nhà trư ng (L thuyết,
thực hành, thực tập);
4) Nhà trư ng và N kết hợp tổ chức tuy n sinh;
5) Nhà trư ng và N c ng nhau tổ chức ho t động ki m tra, đánh giá, thi tốt
nghiệp cho h c viên;
6) N trao h c bổng, hỗ trợ kinh phí cho HSSV nhà trư ng c thành tích
xuất s c trong h c tập;
7) N t o đi u kiện cho HSSV nhà trư ng tham gia nghiên cứu khoa h c,
chuy n giao công nghệ m i;
8) án bộ, giáo viên nhà trư ng trực tiếp gi i thiệu việc làm cho HSSV sau
khi tốt nghiệp v i N;
9) Trư ng tổ chức HSSV làm bán th i gian t i N;
10) Nhà trư ng tổ chức cho HSSV vận hành máy m c trong gi thực hành
t i xưởng của N;
11) Thông qua nhà trư ng, N k hợp đồng gia công, sản xuất sản phẩm v i
HSSV;
12) Nhà trư ng khảo sát tình tr ng việc làm của cựu HSSV, sự hài l ng v
kiến thức được đào t o từ phía N;
13) N tham gia vào quá trình biên so n giáo trình, chư ng trình đào t o cho
trư ng;
14) Nhà trư ng xây dựng c chế cụ th đ cựu HSSV đang làm việc t i N
trực tiếp bổ xung các kỹ n ng cho HSSV thông qua to đàm, trao đổi kinh nghiệm;
15) Nhà trư ng và N c ng nhau tổ chức “Ngày hội việc làm” nhằm tìm
kiếm và t o việc làm cho HSSV;
49
16) Nhà trư ng thư ng xuyên chủ động đi u ch nh chư ng trình đào t o cho
ph hợp v i thực tế của N.
việc đánh giá được khách quan, các tiêu chí nêu trên c n được đánh giá từ
tất cả các bên c liên quan trong ho t động liên kết gồm: nhà trư ng, doanh nghiệp,
h c sinh, sinh viên (đang h c và đ tốt nghiệp).
2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả iên kết giữa doanh nghiệp và nhà trường
để đào tạo ao động có tay nghề
Trên c sở l thuyết và kết quả các nghiên cứu trư c, luận án xác đ nh được
bốn nh m yếu tố chính ảnh hưởng đến mối liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng trong
đào t o nguồn nhân lực. Mỗi nh m bao gồm các yếu tố thành ph n:
Nhóm nhân tố hoàn cảnh: sự phát tri n kinh tế - x hội của đ a phư ng; quan
hệ thân thiết sẵn c gi a nhà trư ng và doanh nghiệp, c kinh nghiệm trong quá
trình hợp tác; uy tín/danh tiếng của đối tác; mục tiêu rõ ràng khi hợp tác; khả
n ng/n ng lực từng bên.
Sự phát tri n kinh tế - x hội của đ a phư ng là n n tảng c sở c th tác
động gi p t ng cư ng mối quan hệ liên kết gi a nhà trư ng và N. Nguồn lực của
các bên c ng ảnh hưởng không nh đến quan hệ hợp tác. Nguồn lực ở đây là các
nguồn lực v tài chính, v c sở vật chất và con ngư i. Trong đ , nguồn tài chính
được cả gi i khoa h c l n gi i quản l xem là rào cản l n cho quan hệ nhà trư ng
và N. Không th nào xây dựng được mối quan hệ hợp tác nếu không c nguồn tài
chính và các nguồn lực khác sẵn sàng. Nếu như các bên không c ti m lực tài chính
thì rất kh đ phát tri n các ho t động nghiên cứu khoa h c và đào t o c chất
lượng cao. Ngoài ra, đội ng nhân lực (chưa k đội ng l nh đ o cao nhất) c tính
chất quyết đ nh đến việc các bên c làm việc được v i nhau không và duy trì được
mối quan hệ lâu dài b n v ng hay không.
Nhóm nhân tố tổ chức: am kết/th a thuận gi a hai bên; khả n ng đàm phán, kết
hợp, truy n đ t thông tin và phối hợp giải quyết các vấn đ nảy sinh trong hợp tác.
ây chính là đi u kiện tiên quyết đ c sự khởi đ u của hợp tác. Sự tin cậy l n
nhau, sự g n b và chia sẻ một mục tiêu chung là nh ng động lực được đánh giá cao
nhất trong quá trình hợp tác nhà trư ng và N. i u này c nghĩa là ngay cả khi sự thiếu
hụt nguồn tài chính được coi là l do đ quan hệ hợp tác ấy trở nên bất khả thi, thì bản
50
thân một nguồn tài chính m nh mẽ ch riêng n c ng không đủ đ hợp tác nếu như động
lực th c đẩy quan hệ hợp tác hay nhận thức v lợi ích không được xây dựng v ng ch c.
Nhóm nhân tố đặc tính: Hệ thống v n bản, chính sách pháp luật liên quan
đến ho t động liên kết của Nhà nư c; hiến lược, đ nh hư ng, các th a thuận, cam
kết ho c quy chế liên kết của Nhà trư ng và doanh nghiệp; tôn ch ho t động, mức
độ ứng dụng công nghệ thông tin của doanh nghiệp và nhà trư ng; v n h a tổ chức
của doanh nghiệp và nhà trư ng.
hủ trư ng, chính sách của nhà nư c là yếu tố vĩ mô ảnh hưởng rất l n đến
ho t động hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp. Quan hệ liên kết gi a nhà
trư ng và doanh nghiệp c khả thi hay không, lĩnh vực liên kết và ph m vi liên kết
như thế nào phụ thuộc rất l n vào sự cho phép của luật pháp và được luật pháp t o
đi u kiện. c biệt trong bối cảnh hiện nay, tự chủ đ i h c đang được cho phép và
ngày càng mở rộng, là một trong nh ng đi u kiện ti n đ quan tr ng đ gia t ng mối
quan hệ hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp. ồng th i, các bên liên quan
trong mối quan hệ hợp tác c n phải c hệ thống chiến lược, t m nhìn, mục tiêu, giá
tr cốt lõi c sự tư ng đồng và chia sẻ, trong đ nhấn m nh tính tr ng yếu của hợp
tác nhà trư ng và N.
Nhóm nhân tố nhận thức: nhận thức của nhà trư ng và doanh nghiệp v vai
tr , nhiệm vụ của mỗi bên trong liên kết. Khả n ng nhận thức ra các vấn đ và khả
n ng giải quyết các vấn đ đ nâng cao hiệu quả liên kết.
Trong mối quan hệ hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp, l nh đ o từ hai
phía này phải nhận thức được đây là mối quan hệ tất yếu khách quan nhằm nâng cao
chất lượng đào t o trong xu thế hội nhập hiện nay. Từ nhận thức đ , h phải c ng nhau
xây dựng các chiến lược hợp tác, mô hình hợp tác và hình thức hợp tác hiệu quả.
2.7. Kinh nghiệm quốc tế và Việt Nam về nâng cao hiệu quả iên kết giữa
doanh nghiệp và nhà trường để đào tạo ao động có tay nghề trong bối cảnh
hội nh p và bài học rút ra cho Việt Nam
Giáo dục kết hợp v i lao động sản xuất, h c đi đôi v i hành, l luận g n li n
v i thực ti n là triết l giáo dục, là nguyên l c bản của n n giáo dục X hội chủ
nghĩa. V. I. Lênin cho rằng: “Người ta không thể hình dung lý tưởng của xã hội
51
tương lai nếu không có sự kết hợp giáo dục với lao động sản xuất của thế hệ trẻ:
Giáo dục không có lao động sản xuất hay lao động sản xuất mà không có giáo dục
đi đôi thì không thể đạt tới trình độ cao mà trình độ kỹ thuật hiện đại và tình hình
tri thức đòi hỏi" [37, 24-25].
2.7.1. Kinh nghiệm đào tạo nghề tại Đức
Hệ thống đào t o ngh kép của ức được xem là mô hình thực ti n quốc tế
tốt nhất v hiệu quả g n kết gi a c sở G NN và doanh nghiệp trong đào t o và sử
dụng lao động qua đào t o.
Mô hình đào t o ngh kép là một hình thức giáo dục phổ thông bán th i gian
nằm trong giai đo n giáo dục lựa ch n trong hệ thống giáo dục ức. ây là hình
thức giáo dục trung h c phổ thông phổ biến và c quy mô l n nhất t i ức. Hai
ph n ba h c sinh trong nh m tuổi từ 16-19 lựa ch n tham gia mô hình đào t o ngh
kép đ hoàn thành chư ng trình h c phổ thông và c khoảng 50% LLL được đào
t o ngh thông qua mô hình này. Tiêu chuẩn được lựa ch n vào hệ thống đào t o
ngh kép phụ thuộc vào chất lượng h c ngh của h c sinh. c th theo h c, h c
viên ngh phải c một hợp đồng v i một doanh nghiệp. Trong th i gian h c, h c
sinh h c ngh h c ph n l thuyết ở trư ng d y ngh và ph n thực hành t i doanh
nghiệp. ông tác tuy n sinh được thực hiện dựa trên danh sách của trư ng phổ
thông cấp, lựa ch n được thực hiện kỹ dựa trên bảng đi m, thái độ đối v i ngh
nghiệp. Việc h c c ng được trả lư ng theo th a thuận trong hợp đồng v i doanh
nghiệp, các kỹ n ng làm việc được đào t o khá nghiêm ng t. Kết th c kh a h c, h c
viên được ki m tra các kiến thức liên quan ngh . ựa trên kiến thức h c được, h c
viên phải tự thực hiện các công đo n, từ việc lập kế ho ch, tri n khai kế ho ch, tự
đánh giá và làm báo cáo thực hiện.
Vai tr g n kết gi a c sở G NN và doanh nghiệp trong hệ thống đào t o
ngh kép: sở G NN và doanh nghiệp c ng tham gia thực hiện việc thiết kế, xây
dựng chư ng trình đào t o đối v i từng ngành ngh cụ th . sở G NN và doanh
nghiệp c ng tham gia đào t o thông qua các ho t động độc lập, bình đẳng, chia sẻ
trách nhiệm đào t o đối v i h c viên.
52
(1) sở G NN: thực hiện việc trang b kiến thức ngh nghiệp và kiến thức
đ i cư ng cho h c viên. ác môn h c đ i cư ng được giảng d y bao gồm: x hội
h c, kinh tế h c, tiếng ức, ngo i ng , tôn giáo, th thao.... Nh ng yêu c u đào t o
đ c th đối v i từng ngành kinh tế được các trư ng ngh đ c biệt ch tr ng, giảng
d y trong các môn h c trang b kiến thức ngh chung. Trong sự th a thuận và thống
nhất gi a c sở G NN và doanh nghiệp v chư ng trình đào t o, h c viên tham gia
đào t o sẽ dành ít nhất 12 gi /tu n cho việc h c tập trên l p t i c sở G NN. hư ng
trình đào t o kiến thức ngh nghiệp chung và kiến thức đ i cư ng được trư ng ngh
thiết kế trên c sở kế ho ch và chư ng trình h c cụ th của từng khu vực.
(2) oanh nghiệp: tham gia xây dựng và thiết kế chư ng trình đào t o dư i
d ng bài tập đào t o thực hành. ác bài tập thực hành được xuất phát từ yêu c u,
nhiệm vụ chủ yếu liên quan t i ngành ngh đào t o và nhu c u cụ th của từng
doanh nghiệp đào t o. ây là các bài tập phức hợp được doanh nghiệp đ nh hư ng
thiết kế và tri n khai dựa trên các giai đo n trong quy trình sản xuất của doanh
nghiệp. Nội dung bài tập được đưa ra đảm bảo kết hợp ch t chẽ, theo nhi u cách
khác nhau v i nh ng l thuyết ngh h c viên được các c sở G NN trang b .
(3) H c viên: ác h c sinh tham gia hệ thống này được h c các kỹ n ng c
bản cho ngành ngh đ ch n và sau đ được đào t o chuyên sâu. H c sinh c th
theo h c ngành của mình 3 ngày t i công ty, nh ng ngày c n l i h c t i c sở
G NN ho c h c sinh c th sử dụng nhi u th i gian h n t i công ty và c ng c th
tham gia h c ngoài gi t i c sở G NN. Hiện nay, trong chư ng trình h c của hệ
thống đào t o ngh kép thì các môn chuyên ngành chiếm 60% và các môn phổ
thông chiếm 40%. Ở doanh nghiệp, h c viên phải h c việc như một công nhân thực
thụ và được giao công việc từ đ n giản đến phức t p. Kết hợp v i kiến thức h c ở
trư ng được thực hành ngay t i doanh nghiệp, được bổ sung thực hành nh ng kiến
thức công nghệ m i. H c viên sau khi tốt nghiệp được làm ở doanh nghiệp, ho c có
th tìm việc ở công ty khác.
(4) ác c quan quản l : ban hành các quy đ nh liên bang liên quan t i ho t
động đào t o ngh nghiệp theo mô hình kép, thực hiện vai tr đánh giá và xây dựng
khung tiêu chuẩn MKT đối v i các ngành ngh đào t o, tổ chức thực hiện đánh
53
giá chất lượng của các c sở G NN, tiếp nhận và ki m tra đối v i các hợp đồng
đào t o gi a doanh nghiệp và h c viên. ác cấp chính quy n c thẩm quy n và
trách nhiệm đi u tiết các ho t động đào t o ngh nghiệp di n ra t i c sở G NN và
doanh nghiệp trong mô hình kép.
Hiệu quả g n kết gi a c sở G NN và doanh nghiệp trong hệ thống đào t o
ngh kép:
i u này gi p h c viên nâng cao sự tự chủ, khả n ng linh ho t trong việc tìm
kiếm tài liệu, nguyên liệu thực hành trong kh a h c, tinh th n ch u trách nhiệm
trong công việc.
Sau khi h c sinh tốt nghiệp từ hệ thống đào t o ngh kép, ph n l n h c viên
xin được việc làm ngay. Theo số liệu thống kê, c khoảng 80% h c sinh tốt nghiệp
h c ngh trong các công ty l n được ở l i làm việc t i công ty đ đào t o. hất
lượng giáo viên t i các c sở G NN và giáo viên hư ng d n t i doanh nghiệp được
nâng cao đ đáp ứng được tiêu chuẩn khi tham gia quá trình đào t o trong hệ thống
đào t o kép. ác giáo viên đào t o t i doanh nghiệp được lựa ch n từ các xưởng và
phòng làm việc phải c ít nhất 5 n m kinh nghiệm làm việc, c đủ n ng lực sư
ph m và chuyên môn đ tham gia giảng d y.
Như vậy, hệ thống đào t o ngh kép là mô hình đào t o g n kết gi a c sở
G NN và doanh nghiệp trong đào t o và sử dụng lao động qua đào t o chiếm v trí
quan tr ng trong hệ thống đào t o ở HL ức và được thế gi i công nhận là mô
hình đào t o tiên tiến v i mục đích chính là phát tri n LLL chất lượng cao v i quy
mô ngày càng t ng.
2.7.2. Kinh nghiệm đào tạo nghề của Na Uy
Hệ thống G NN t i Na Uy được xem là quốc gia sở h u nhi u mô hình
G NN tiên tiến trên thế gi i, giàu kinh nghiệm quản l hệ thống đào t o, đ c biệt là
mô hình kết nối, g n kết gi a c sở G NN và doanh nghiệp trong đào t o và sử
dụng lao động trong đào t o. hính vì vậy, chất lượng G NN của quốc gia này liên
tục t ng cao, uy tín, chất lượng, hiệu quả và đáp ứng yêu c u hội nhập phát tri n.
Mô hình đào t o g n kết c sở G NN và doanh nghiệp là hình thức đào t o
phổ biến nhất ở Na Uy, đào t o theo công thức “2+2”, nghĩa là 2 n m đào t o đ i
54
cư ng và 2 n m đào t o ngh nghiệp t i nhà máy ho c doanh nghiệp. Trên c sở mô
hình này, các c sở G NN ở Na Uy đ thiết lập và xây dựng thêm nhi u mô hình
linh ho t và uy n chuy n như “mô hình 1+3” (1 n m đào t o đ i cư ng và 3 n m
đào t o ngh nghiệp), “mô hình 0+4” (4 n m đào t o ngh nghiệp),...
c đi m của hệ thống đào t o g n kết c sở G NN và doanh nghiệp thực
hiện trên nguyên t c: H c viên lựa ch n con đư ng đào t o ngh nghiệp sẽ k hợp
đồng v i một doanh nghiệp đào t o trực tuyến. oanh nghiệp tiến hành đào t o theo
quy trình: các công nhân lành ngh sẽ hư ng d n v kỹ thuật vào n m thứ nhất,
giảm b t hư ng d n kết hợp t ng việc tự h c vào n m thứ hai. H c viên sẽ được
hưởng lư ng từ việc h c tập t i doanh nghiệp trong cả 2 n m h c. Sau khi kết th c
kh a đào t o, h c viên sẽ được trao chứng ch và b t đ u c th tìm kiếm việc làm.
Nội dung chư ng trình đào t o được xây dựng và thực hiện dựa trên triết l : “Mục
tiêu chung của tất cả hệ thống giáo dục đào t o ngh là phải cung cấp được kiến
thức đồng bộ gi a l thuyết và thực hành đ ngư i h c c th ứng dụng nh ng kinh
nghiệm thực tế vào cuộc sống”.
Vai tr g n kết gi a c sở G NN và doanh nghiệp trong hệ thống đào t o ở
Na Uy đ u c được sự liên kết ch t chẽ đối v i các bên, bao gồm tổ chức gi i chủ,
công đoàn và đ i diện c quan giáo dục từ cấp quốc gia, đến cấp t nh và đ a
phư ng. V nội dung chư ng trình đào t o sẽ do các tổ chức ba bên cấp quốc gia c
nhiệm vụ xây dựng giáo trình và tổ chức đào t o. Nội dung đào t o được so n thảo
dựa trên nguyên t c “xây dựng kiến thức c bản v đ c, viết, làm toán, khoa h c, ngo i
ng và các kỹ n ng thực ti n”. V i hiệu quả, chất lượng G NN cao c ng nhi u tính
n ng ưu việt, mô hình đào t o ngh của Na Uy rất được các đối tác, các doanh nghiệp
ủng hộ và tin cậy. ên c nh đ , trên c sở nhu c u lao động như hiện nay, các chủ
doanh nghiệp ở quốc gia này rất quan tâm đến việc thực tập sinh và luôn t o m i đi u
kiện thuận lợi nhất đ các h c viên hoàn thành kh a h c của mình.
Hiệu quả g n kết gi a c sở G NN và doanh nghiệp trong hệ thống đào t o
cho thấy, hiện c g n 90% thanh niên Na Uy tham gia đào t o theo mô hình g n kết
c sở G NN và doanh nghiệp khi bư c qua 15-16 tuổi. Sau khi kết th c kh a h c,
h c sinh c th tiếp tục h c đ i h c (v i việc h c bổ sung một số môn khoa h c
55
chung như toán, vật l , đ a l ...). Tuy nhiên, tình tr ng h c viên b h c gi a chừng
đ đi làm vì d tìm việc làm c n tồn t i. hính phủ ch hỗ trợ kinh phí đào t o cho
thanh niên trong v ng 5 n m trở l i, nếu quá 5 n m thì không được hỗ trợ kinh phí.
ách làm này đ khuyến khích thanh niên trở l i trư ng đào t o và t o ra nhi u lao
động c tay ngh cao cho x hội.
2.7.3. Kinh nghiệm đào tạo nghề tại Úc
Mô hình đào t o g n kết gi a c sở G NN và doanh nghiệp t i Úc được
thực hiện thông qua hệ thống đào t o ngh và hư ng nghiệp, thiết lập trên c sở hợp
tác gi a chính phủ và ngành công nghiệp. Mô hình này xây dựng và phát tri n các tiêu
chí, tiêu chuẩn đào t o dựa trên n ng lực, chất lượng đào t o ngh nghiệp t i Úc và so
v i thế gi i. Trong mô hình đào t o này, các c sở G NN phối hợp v i doanh nghiệp
tham gia xây dựng và cung cấp chư ng trình đào t o dựa trên kiến thức thực ti n mà
không yêu c u phải lấy bằng cử nhân. Ho t động này đ hình thành nên mối quan hệ
g n kết gi a c sở G NN và doanh nghiệp, t o thành “trung tâm h c tập/đào t o”.
Hiện nay các ho t động g n kết, hợp tác chính thức gi a các c sở G NN và
doanh nghiệp tiếp tục được củng cố nhằm cung cấp cho TTL lao động c kỹ n ng
và chiến lược nguồn nhân lực đ đáp ứng nhu c u lao động trên th trư ng. n cứ
pháp l cho mối quan hệ g n kết này thông qua nh ng th a thuận gi a các bên bao
gồm: hội đồng đánh giá kỹ n ng công nghiệp quốc gia, các c quan tư vấn đào t o,
và các di n đàn kỹ n ng quốc gia. Mục tiêu chính của ho t động nhằm mô tả tiêu
chuẩn công nghiệp n ng lực, trình độ chuyên môn và hư ng d n đánh giá; thông
báo quá trình chư ng trình giảng d y bao gồm các g i đào t o đi kèm cam kết cung
cấp việc làm, đào t o ban đ u cho các h c viên dư i hình thức h c ngh và thực tập;
các công ty đào t o theo nh m cho phép lao động đến các c sở G NN thực hiện
quá trình cập nhật các kỹ n ng và kiến thức. ây là mối liên kết gi a các c sở
G NN và các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp đ a phư ng trong đào t o và
sử dụng lao động qua đào t o, mối liên kết đ a phư ng c ng được sử dụng đ cung
cấp kinh nghiệm, tư vấn hư ng nghiệp cho h c sinh trung h c.
Hiệu quả g n kết gi a c sở G NN và doanh nghiệp trong đào t o và sử
dụng lao động đào t o đ thu h t h n 4.000 tổ chức đ ng k tham gia đào t o (bao
56
gồm cả c sở G NN và doanh nghiệp) tham gia vào mô hình này. Mô hình này đ
th c đẩy ho t động đào t o n ng động và hiệu quả h n trên TTL t i Úc.
2.7.4. Kinh nghiệm đào tạo nghề tại Hàn Quốc
Hệ thống đào t o ngh nghiệp t i Hàn Quốc được thực hiện dựa trên sự đ nh
hư ng và l nh đ o toàn diện của hính phủ từ xây dựng chư ng trình đào t o, tổ
chức thực hiện, phư ng thức tiến hành, phân bổ kinh phí, nguồn lực đến tổ chức
đánh giá chất lượng đào t o. Mô hình đào t o ngh g n kết gi a c sở G NN và
doanh nghiệp được hính phủ đảm bảo thông qua việc ban hành các quy đ nh v hệ
thống thuế đào t o và nay là quỹ bảo hi m việc làm v i sự đ ng g p của ngư i lao
động và ngư i sử dụng lao động.
c đi m của hệ thống đào t o g n kết được thực hiện theo phư ng châm: ác
doanh nghiệp tiến hành đào t o ngh cho ngư i lao động lâu n m đ phát tri n n ng
lực suốt đ i cho ngư i lao động thông qua quỹ bảo hi m việc làm chi trả. Ngoài ra, các
doanh nghiệp nh và vừa c n luôn dành ra một khoản ngân sách hỗ trợ cho việc h c
tập nâng cao trình đô cho ngư i lao động hợp đồng trung và dài h n khác. hính phủ
Hàn Quốc c ng t o đi u kiện hỗ trợ các doanh nghiệp nh và vừa trong ho t động
G NN thông qua xây dựng c sở vật chất, mua s m trang thiết b và hỗ trợ chi phí đào
t o; hỗ trợ tài chính đ thành lập các nh m nghiên cứu, h c tập trong doanh nghiệp đ
đáp ứng các nhu c u cụ th của doanh nghiệp và của ngư i lao động.
hính phủ Hàn Quốc coi đào t o nhân lực là nhiệm vụ ưu tiên trong giáo dục
đ đảm bảo c nguồn nhân lực đáp ứng yêu c u công nghiệp h a. Ngay từ nh ng
n m đ u đổi m i, Hàn Quốc đ tập trung hoàn thành phổ cập giáo dục ti u h c, phát
tri n giáo dục trung h c c sở, phân luồng h c sinh theo đ nh hư ng khuyến khích
trung h c ngh và kỹ thuật, h n chế ch tiêu giáo dục đ i h c. Luật đào t o ngh
nghiệp ra đ i đ khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp phối hợp v i c sở G NN
tham gia đào t o ngh nghiệp nhằm t o ra LLL c kỹ n ng xuất phát từ nhu c u
của các doanh nghiệp. ác c sở G NN phát tri n nhanh và ngày càng mở rộng
quy mô, phối hợp ch t chẽ v i nhu c u của th trư ng v đáp ứng nguồn nhân lực.
Nh ng n m 80, khi chuy n từ sản xuất công nghệ trung bình sang công nghệ cao,
Hàn Quốc tập trung đẩy m nh đào t o ngh nghiệp, mở rộng ch tiêu đào t o phát
tri n các trư ng cao đẳng ngh và kỹ thuật. ác trình độ từ d y ngh đến trung cấp,
57
cao đẳng, đ i h c, sau đ i h c được thư ng xuyên đi u ch nh v quy mô và chất
lượng cho ph hợp v i đ i h i v nguồn nhân lực của tiến trình công nghiệp h a.
V i sự ra đ i của Luật th c đẩy giáo dục công nghiệp, đổi m i phư ng thức
đào t o và nâng cao hiệu quả g n kết gi a c sở G NN, hiệu quả g n kết gi a c sở
G NN và doanh nghiệp trong đào t o và sử dụng lao động qua đào t o cho thấy,
hàng n m Hàn Quốc c khoảng 70% h c sinh vào trung h c phổ thông và 30% vào
trung h c ngh .
2.7.5. Kinh nghiệm đào tạo nghề của Singapore
Hệ thống đào t o ngh nghiệp và đào t o kỹ thuật đ ng vai tr quan tr ng và
không ngừng cải cách đối v i n n giáo dục Singapore. Kỹ thuật và công nghệ luôn
là ưu tiên hàng đ u trong đào t o, tiếng anh, toán và các môn khoa h c là môn h c b t
buộc chiếm 1/3 th i lượng chư ng trình và nhà nư c đ u tư xây dựng các h c viện kỹ
thuật và d y ngh . Trong đ , ho t động nâng cao hiệu quả g n kết, liên kết c sở
G NN và doanh nghiệp trong đ nh hư ng, đào t o và sử dụng lao động qua đào t o
được ch tr ng đối v i n n giáo dục đào t o nguồn nhân lực của quốc gia này.
Ho t động phân luồng cho h c sinh thực hiện từ chư ng trình ti u h c 6
n m, bao gồm 4 n m đ u c giáo trình chung và giai đo n đ nh hư ng 2 n m tiếp
theo. uối cấp tham gia kỳ thi kết th c bậc ti u h c, xếp l p cho bậc trung h c c
sở gồm đ c biệt, cấp tốc, bình thư ng (v n h a), bình thư ng (kỹ thuật). Sau 4 n m
h c TH S, h c sinh l p bình thư ng cấp trình độ N, đ c biệt và cấp tốc trình độ O.
Nh ng h c sinh trình độ N nếu c nguyện v ng và khả n ng c th h c thêm 1 n m
n a đ lấy trình độ O. ác h c sinh c chứng ch trình độ N theo các kh a đào t o
v kỹ n ng, kỹ thuật t i H c viện đào t o kỹ thuật n i đào t o ngh nghiệp dành cho
h c sinh đ hoàn thành trung h c c sở, v i trình độ O c th h c các trư ng cao
đẳng kỹ thuật ho c dự b đ i h c đ h c đ i h c. Việc phân lo i bậc trung h c c sở
thành nhi u chư ng trình, trong đ các chư ng trình bình thư ng c mục đích là
chuẩn b kiến thức cho h c sinh trư c khi theo h c các c sở G NN hay cao đẳng
kỹ thuật sau khi tốt nghiệp trung h c c sở.
Vai tr của các công ty tham gia ho t động đào t o nguồn nhân lực cho đất
nư c được Nhà nư c đ c biệt khuyến khích thông qua việc áp dụng nhi u chính
58
sách hỗ trợ các công ty tự tổ chức các kh a đào t o ho c d y ngh cho nhân viên và
công nhân trong quá trình làm việc. Viện giáo dục kỹ thuật kết hợp v i các công ty
thực hiện mô hình h c ngh song song, các h c viên sẽ tham gia thực tập và được
trả lư ng ngay t i công ty, kết hợp v i quá trình h c l thuyết sẽ di n ra t i các c
sở G NN. Nhà nư c Singapore ch đ u tư vào rất ít trư ng công lập đ c chất
lượng m u mực. ối v i khối ngoài công lập, hính phủ t o đi u kiện đ phát tri n,
khuyến khích việc liên thông, liên kết v i nư c ngoài, m i g i các đ i h c quốc tế
c uy tín đ t chi nhánh...đ đào t o nguồn nhân lực c chất lượng cho đất nư c.
Hiện nay, việc đưa tiếng Anh vào chư ng trình giảng d y b t buộc đ kết nối
Singapore v i thế gi i nhưng d y tiếng mẹ đẻ đ gi gìn bản s c dân tộc. Môn giáo
dục quốc gia được đưa vào giảng d y t i các trư ng đ i h c. V bản chất, môn này
nhằm trang b cho thế hệ trẻ nh ng cách ứng xử c bản, nh ng giá tr và nh ng đ nh
hư ng làm nên nh ng công dân Singapore thực thụ.
2.7.6. Kinh nghiệm tại Việt Nam
a) Hợp tác đào t o KTV điện tử gi a i h c Sư ph m Kỹ thuật Hưng
Yên và các doanh nghiệp ức
Trư ng i h c Sư ph m Kỹ thuật Hưng Yên và hai doanh nghiệp ức là
Messer và . raun đ thực hiện thành công chương trình thí điểm hợp tác đào t o
kỹ thuật viên điện tử. ây là mô hình đào t o kép ph hợp t i Việt Nam và rất
h u ích cho việc tri n khai, nhân rộng mô hình.
Nội dung hợp tác:
- Hợp tác trong công tác tuy n sinh: Ngay từ đ u n m h c, nhà trư ng kết
hợp v i doanh nghiệp tiến hành khảo sát th trư ng lao động, trong đ tập trung vào
các đối tượng: h c sinh TH S c nhu c u h c ngh , ngư i lao động trong doanh
nghiệp, các cựu h c sinh, sinh viên của nhà trư ng. Thông qua khảo sát th trư ng
lao động, gi p nhà trư ng và doanh nghiệp đánh giá được quy mô và c cấu các
ngành, ngh , từ đ lên kế ho ch và xây dựng chư ng trình đào t o ph hợp.
- Hợp tác trong xây dựng chư ng trình đào t o: hư ng trình đào t o được
thiết kế c sự tham gia đ ng g p kiến của phía doanh nghiệp, thiết kế theo hình
thức kết hợp đào t o t o nhà trư ng (ph n l thuyết và thực hành c bản) và t i
59
doanh nghiệp (thực hành ngh nghiệp, sản xuất) đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và
quốc tế, bằng cấp của sinh viên được công nhận quốc tế.
- Hợp tác trong khâu tổ chức đào t o: T T c sự phân đ nh rõ ràng các nội
dung đào t o t i nhà trư ng và các nội dung đào t o t i doanh nghiệp; th i gian đào
t o t i doanh nghiệp chiếm 50% th i lượng của T T. ội ng giảng viên trực tiếp
giảng d y c sự kết hợp gi a giảng viên của nhà trư ng v i các cán bộ hư ng d n
c n ng lực của doanh nghiệp c n ng lực ngh nghiệp và n ng lực sư ph m.
- Hợp tác trong khâu tổ chức thi và đánh giá
Kết th c kh a h c nhà trư ng tổ chức thi, đánh giá và cấp bằng kỹ sư cho
sinh viên v i sự tham gia và giám sát ch t chẽ của đ i diện phía doanh nghiệp. Kết
quả thực hiện của mô hình thí đi m là 100% các sinh viên ra trư ng được cấp bằng
và được làm việc t i các doanh nghiệp của ức, các doanh nghiệp đánh giá rất cao
kỹ n ng của các em.
Hình 2.5. Bằng tốt nghiệp của sinh viên khi ra hoàn thành khóa học
b) Mô hình thử nghiệm t i ự án “Trung tâm Việt- ức Trư ng N ách
nghệ Hải Ph ng”
60
Mục tiêu của dự án là nâng cao chất lượng : đào t o g n v i thực tế, đáp ứng
nhu c u sản xuất. Thông qua mô hình liên kết đào t o, sẽ đem l i lợi ích cho các
bên: nhà trư ng, doanh nghiệp và sinh viên trực tiếp được đào t o.
Nội dung hợp tác:
- Hợp tác trong công tác tuy n sinh đ u vào: trong công tác tuy n sinh, nhà
trư ng kết hợp v i doanh nghiệp tiến hành khảo sát nhu c u của ngư i h c và yêu
c u của doanh nghiệp trên đ a bàn v số lượng, chất lượng đào t o đ đ nh hư ng
mô hình đào t o; c ng nhau xây dựng ngân hàng c sở d liệu của các doanh
nghiệp trên đ a bàn và khu vực lân cận.
- Hợp tác trong xây dựng T T: T T được nhà trư ng tham khảo T N
của ức và của Tổng cục d y ngh ộ L T XH, lấy kiến đ ng g p của các
doanh nghiệp; xây dựng bộ tiêu chuẩn ngh ph hợp, c cập nhật trình độ ngh
quốc tế, ph hợp v i T N của Tổng cục và thực ti n sản xuất công nghiệp của đ a
phư ng. ấu tr c T T c ba cấp tư ng ứng v i ba trình độ: S cấp, trung cấp và
ao đẳng ngh ; các mô đun đào t o đ c trưng trong mô hình được thực hiện t i
doanh nghiệp.
- ác quá trình của mô hình hợp tác:
+ Lựa ch n doanh nghiệp đ hợp tác: ác doanh nghiệp được lựa ch n c
tính đ i diện cho các thành ph n kinh tế khác nhau, c trang thiết b ph hợp và c
nhu c u v nhân lực sau đào t o.
+ K kết các v n bản hợp tác và bồi dư ng, gồm: K biên bản ghi nh v
hợp tác đào t o, đào t o m i và bồi dư ng nâng cao trình độ cho công nhân của các
doanh nghiệp; thống nhất c chế tài chính trong hợp tác.
- Hợp tác trong tổ chức thực hiện: Tổ chức tập huấn v chư ng trình đào t o,
phư ng pháp tổ chức, đánh giá, ghi chép hồ s và công tác phối hợp gi a nhà
trư ng v i doanh nghiệp; v i đội ng chuyên gia ho c cán bộ kỹ thuật của doanh
nghiệp được bồi dư ng nghiệp vụ sư ph m đ thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Hợp tác trong khâu đánh giá, thi tốt nghiệp:
Thành lập Hội đồng thi gồm đ i diện nhà trư ng và doanh nghiệp, thi l
thuyết được thực hiện t i trư ng, thi thực hành thực hiện t i một số N đ đào t o
61
SV đợt đ . thi thực hành g n v i sản phẩm của N/c ng doanh nghiệp xây dựng
(theo mô hình của ức; án bộ đào t o của N là Ủy viên Hội đồng thi t i N và
tham gia Hội đồng thi l thuyết t i trư ng.
Kết quả của mô hình hợp tác: ác em h c sinh sinh viên thi thực hành c
chất lượng rất tốt, được N đánh giá đáp ứng yêu c u công việc ( GKL - tiệm cận
được bậc 3/7)
2.7.7. Bài học kinh nghiệm
Qua nghiên cứu các mô hình liên kết đào t o trên thế gi i thì vấn đ quan
tr ng hiện nay ở Việt Nam là phải nghiên cứu lựa ch n, áp dụng mô hình liên kết
nào và c biện pháp tổ chức quản l ra sao cho ph hợp v i đi u kiện cụ th của đất
nư c, đồng th i kế thừa được nh ng kinh nghiệm qu báu của các nư c đ đi trư c,
t o hiệu quả tốt nhất cho mối liên kết này. Thực tế cho thấy hệ thống đào t o ngh
kép của ức là mô hình đào t o hiệu quả hàng đ u trên thế gi i và đ được nhi u
quốc gia trong đ c Việt Nam nghiên cứu h c h i kinh nghiệm và tham khảo đ áp
dụng vào thực tế đào t o ngh trong nư c. c th tri n khai hệ thống đào t o
ngh kép của ức, hình thức đào t o ngh Việt Nam c n ch tr ng đổi m i h n n a
theo đ nh hư ng thực hành. ác chư ng trình đào t o c n được xây dựng dựa trên
sự kết hợp gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong suốt quá trình đào t o cho h c
viên. Hoạt động học tập và đào tạo được tổ chức, tiến hành ở ít nhất hai địa điểm là
nhà trường và doanh nghiệp. Một yếu tố chủ chốt t o ra hiệu quả cho hệ thống đào
t o ngh kép ở ức là sự g n kết gi a doanh nghiệp c sở đào t o là t o ra các động
c khuyến khích m nh ngư i tham gia bao gồm cả h c viên và ngư i đào t o/giáo
viên. ụ th giáo viên đào t o t i doanh nghiệp được lựa ch n từ các xưởng và
ph ng làm việc của công ty và phải c ít nhất 5 n m kinh nghiệm làm việc, c đủ
n ng lực sư ph m và chuyên môn đ tham gia giảng d y. ối v i nh ng ngư i được
lựa ch n làm giáo viên, h c quy n lợi đi kèm là được chuy n hẳn từ v trí sản xuất
như là “công nhân cổ xanh” sang v trí làm việc của t ng l p “nhân viên cổ tr ng”,
v i khoảng 20 gi d y trong một tu n, thay cho khoảng th i gian làm việc t ng gấp
đôi t i n i sản xuất. Nh ng quy n lợi này là động c thực sự th c đẩy l p trẻ tham
gia đội ng giảng d y t i hệ thống đào t o ngh kép. hế độ đ i ngộ, ưu tiên khuyến
62
khích giáo viên d y ngh ; đào t o g n v i việc làm và doanh nghiệp, hệ thống đào
t o ngh kép của ức đ gi p nh ng ngư i trẻ tuổi khởi nghiệp ổn đ nh và lâu dài,
tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên ức luôn ở mức rất thấp trong nhi u n m qua.
Mô hình đào t o g n kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp t i Úc được thiết
lập trên c sở hợp tác gi a chính phủ và ngành công nghiệp, mô hình này đ ng g p
xây dựng và phát tri n các tiêu chí, tiêu chuẩn đào t o dựa trên n ng lực, từ đ g p
ph n đáng k t ng cư ng chất lượng và hiệu quả đào t o.
ài h c từ mô hình đào t o g n kết nhà trư ng và doanh nghiệp của
Singapore cho thấy nư c này ch tr ng và thực hiện ngay từ giai đo n đ nh hư ng,
tư vấn hư ng nghiệp cho các em h c sinh TH S, THPT. Hiệu quả g n kết gi a nhà
trư ng và doanh nghiệp trong đào t o và sử dụng lao động qua đào t o của
Singapore t o ra nguồn nhân lực chất lượng cao, c khả n ng đáp ứng nh ng thay
đổi của đi u kiện kinh tế toàn c u.
c th tri n khai mô hình tiên tiến v g n kết trong đào t o, đi u quan
tr ng là doanh nghiệp và nhà trư ng phải c ng nhận thức, đ c biệt là v nh ng lợi
ích cả trư c m t và lâu dài và thống nhất cao v nội dung nào đào t o, phân chia cụ
th nội dung nào đào t o ở doanh nghiệp, nội dung nào đào t o ở trư ng. ác c sở
đào t o phải c sự chuẩn b , đ u tư v trang thiết b , c sở đào t o tối thi u, ph hợp
v i chư ng trình đào t o được thống nhất đ giảm thi u khoảng cách đáp ứng chứ
không ch phụ thuộc hoàn toàn vào doanh nghiệp.
H c viên được h c v i chuyên gia, cán bộ kỹ thuật từ các doanh nghiệp tham
gia liên kết v i nhà trư ng đ kh c phục các rào cản thiếu hi u biết thực ti n từ phía
các trư ng. H không ch hi u được ngành ngh đang đào t o mà còn có kinh
nghiệm thực tế trong lĩnh vực chuyên môn đang làm việc, đồng th i luôn cập nh ng
thay đổi công nghệ đ tiến k p v i sự phát tri n của th i đ i.
H c viên h c tập theo phư ng thức kết hợp gi a đào t o l thuyết và thực
hành theo tỷ lệ nhất đ nh, tức là h c viên được h c h i kinh nghiệm v ngành h c
trong môi trư ng công việc thực tế. Sự g n kết này đảm bảo việc tuy n dụng đ u ra,
h c viên c việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
63
c chế khuyến khích và hỗ trợ, đảm bảo đ y đủ quy n lợi và thuận lợi
cho chuyên gia/ngư i d y ngh t i doanh nghiệp, t o ra hệ sinh thái g n kết tốt đ
ngư i d y ngh c động lực trau dồi v kiến thức chuyên môn và phư ng pháp
giảng d y, đảm bảo việc giảng d y c chất lượng t i doanh nghiệp.
ác ngành ngh đào t o ph hợp v i nhu c u doanh nghiệp được nhà trư ng
nghiên cứu, cập nhật v i sự hỗ trợ của các c quan chuyên môn (v dự báo và thông
tin th trư ng lao động) đ xây dựng các chư ng trình đào t o ngành ngh m i,
phong ph , đa d ng, ch tr ng phát tri n chư ng trình các ngh kỹ thuật cao, ngh
tr ng đi m phục vụ đáp ứng yêu c u của doanh nghiệp.
phát tri n d y ngh và nâng cao tay ngh cho ngư i lao động thì nhất
thiết phải đ nh hư ng lựa ch n liên kết đào t o gi a nhà trư ng v i doanh nghiệp.
Nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc kết hợp xác đ nh mục
tiêu, xây dựng nội dung chư ng trình, lập kế ho ch tham quan, thực hành, thực tập
t i doanh nghiệp …
Huy động đội ng cán bộ kỹ thuật v ng tay ngh của doanh nghiệp tham gia
giảng d y thực hành, hư ng d n thực tập.
c chế, chính sách th c đẩy doanh nghiệp nhận thức rõ trách nhiệm,
nghĩa vụ khi sử dụng lao động đ qua đào t o, kết hợp c chế khuyến khích, động
viên ngư i h c.
Ngoài ra, kinh nghiệm thức ti n của các nư c và một số đ a phư ng ở Việt
Nam nêu trên c ng cho thấy, đ liên kết và liên kết b n v ng gi a doanh nghiệp và
nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh , c n ch các đi u kiện sau:
Thứ nhất là cam kết chính trị. V n kiện i hội ảng c ng như một số Ngh
quyết của Trung ư ng ảng c n tiếp tục chủ trư ng “Quy ho ch l i m ng lư i c
sở giáo dục, đào t o g n v i quy ho ch phát tri n kinh tế - x hội, yêu c u phát tri n
nguồn nhân lực và th trư ng lao động, nhằm t o sự liên kết và liên thông gi a đào
t o và sử dụng lao động c tay ngh cao; c n c sự nhìn nhận đ ng đ n v mục tiêu
đào t o theo tinh th n ch đ o của Trung ư ng, qua đ xây dựng chiến lược tổng th
theo hư ng “khách quan h a” chư ng trình và mục tiêu đào t o.
64
Thứ hai là về nhận thức của DN, nhà trường trong tăng cường liên kết. ả
nhà trư ng và N đ u c n nhận thức đ y đủ h n v ích lợi c ng như xu thế tất yếu
của mối liên kết nhà trư ng - doanh nghiệp, từ đ ho ch đ nh c chế phối hợp c ng
như chiến lược nhân sự hợp l cho mình trong tư ng lai.
Thứ ba là sự ảnh hưởng của trình độ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
hính quy n đ a phư ng c n c n cứ vào tình hình phát tri n kinh tế - x hội đ a
phư ng đ thư ng xuyên thống kê cung - c u nhân lực, đ c biệt là nhân lực chất
lượng cao trên tất cả các ngành ngh trong x hội đ đi u tiết lĩnh vực giáo dục -
đào t o cho ph hợp. Phải phân tích, dự báo v sự biến động của các ngành ngh đ
các c sở giáo dục c chiến lược đào t o ph hợp.
Thứ tư là trình độ công nghệ và ứng dụng công nghệ của DN c ng như c sở
đào t o ngh c ảnh hưởng đến nhu c u cao v lao động qua đào t o, lao động chất
lượng cao. Trên c sở tình hình c sở vật chất c ng như trình độ công nghệ và ứng
dụng công nghệ của mình, N c n c chiến lược “nuôi dư ng”, “ư m m m” tài
n ng t i các trư ng đ i h c bằng các hình thức cung cấp h c bổng, đ u tư c sở vật
chất, kỹ thuật, tài chính, tuy n dụng trư c và sau tốt nghiệp; đ t hàng c sở đào t o
giải quyết nh ng vấn đ c n thiết mà doanh nghiệp đang và sẽ c nhu c u…
Ngoài ra, Nhà nư c c n hoàn thiện c chế, chính sách đ khuyến khích, th c
đẩy sự liên kết thực chất và b n v ng gi a doanh nghiệp và c sở đào t o, vai tr
c u nối của hính phủ, mô hình nào hợp v i bối cảnh Việt Nam.
Nh ng đi u kiện quan tr ng nêu trên c ảnh hưởng l n sự b n v ng của liên
kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh cao.
65
Tiểu kết chương 2
Ở chư ng 2, đ tài đ hệ thống h a, phân tích và làm rõ nh ng vấn đ l luận
và thực ti n chủ yếu v liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o lao
động c tay nghê đ t o c sở l thuyết v ng ch c cho nội dung nghiên cứu của
Luận án, gồm: các khái niệm c liên quan; c sở pháp l , lợi ích, vai tr của liên
kết, nguyên t c liên kết, nội dung, mô hình và kinh nghiệm thực ti n trong liên kết
gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o lao động c tay nghê ở một số nư c
trên thế gi i và 1 số đ a phư ng ở Việt Nam từ đ r t ra bài h c cho t nh Hưng Yên
trong đ c nhấn m nh đến một số nhân tố tác động và c ng là đi u kiện đ việc
liên kết đ t hiệu quả gồm: cam kết chính tr của ảng và Nhà nư c c ng như sự
hoàn thiện của hệ thống v n bản quy ph m pháp luật liên quan; nhận thức của nhà
trư ng và doanh nghiệp trong t ng cư ng liên kết; sự ảnh hưởng của trình của trình
độ phát tri n kinh tế - x hội của đ a phư ng; trình độ công nghệ và ứng dụng công
nghệ của doanh nghiệp.
V m t l thuyết và thực ti n, nhi u nghiên cứu đ ch ra các lợi ích thiết
thực của các bên trong mối quan hệ gi a trư ng nhà trư ng và doanh nghiệp trong
đào t o lao động c tay nghê. Tuy nhiên trên thực tế, do nhi u rào cản khách quan
c ng như nguyên nhân chủ quan, ho t động liên kết gi a nhà trư ng và doanh
nghiệp trong đào t o lao động c tay nghê không phải l c nào c ng đ t hiệu quả cao
như mục tiêu đ ra của các bên. Thực tr ng phát tri n doanh nghiệp, sử dụng lao
động c tay ngh , kết quả đ t được trong liên kết nhà trư ng và doanh nghiệp trong
đào t o lao động c tay nghê c ng như nh ng h n chế gì c n tồn t i và nguyên nhân
của h n chế là gì? Nh ng nhân tố nào đ tác động đến mối quan hệ liên kết nhà
trư ng và doanh nghiệp trong đào t o lao động c tay nghê? là nh ng nội dung
mà luận án sẽ tiếp tục nghiên cứu, phân tích và đánh giá ở hư ng 3.
66
Chương 3
THỰC TRẠNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA DOANH NGHIỆP
VÀ NHÀ TRƯỜNG ĐỂ ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG CÓ TAY NGHỀ TRONG
BỐI CẢNH HỘI NHẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
3.1. Khái quát chung về kinh tế, xã hội và tình hình phát triển doanh nghiệp,
sử dụng ao động có tay nghề trong các doanh nghiệp của tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2016 -2020
3.1.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội của tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2016-2020
Hưng Yên là một đ a phư ng nằm trong v ng kinh tế tr ng đi m c ộ -
trung tâm kinh tế phía c của Việt Nam. V i v thế đ t nh Hưng Yên c nhi u lợi
thế trong việc phát tri n công nghiệp. Và thực tế phát tri n cho thấy, c cấu kinh tế
của Hưng Yên c xu hư ng d ch chuy n theo hư ng công nghiệp h a v i tỷ tr ng
công nghiệp ngày càng l n. Trong giai đo n 2011-2015, lĩnh vực công nghiệp và
xây dựng của t nh chiếm 56,7%, nhưng t ng d n và đến n m 2020 đ t 61,3%. Trong
khi đ , lĩnh vực nông nghiệp c xu hư ng giảm từ 13,5% (bình quân giai đo n
2011-2015) xuống c n 9,3% trong n m 2020 (Xem ảng 2.1).
Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2010-2020,
Đơn vị: %
C ng nghiệp, Xây Dịch vụ Thuế trừ trợ cấp Năm Nông
nghiệp dựng
2011-
2015 13,5 56,7 24,4 5,5
2016 10,8 58,3 24,1 6,8
2017 9,4 59,7 23,9 7,0
2018 8,9 61,1 23,2 6,8
2019 8,5 61,6 23,2 6,7
2020 9,3 61,3 22,8 6,6
Nguồn: Chi cục Thống kê tỉnh Hưng Yên
67
Về dân số, Hưng Yên là một đ a phư ng c quy mô dân số thấp nhưng mật
độ dân số cao. N m 2020, dân số của t nh đ t 1,268 triệu ngư i, xếp thứ 8/11
t nh/thành phố trong v ng đồng bằng sông Hồng và xếp thứ 29/63 đ a phư ng cả nư c. Tuy nhiên, mật độ dân số của t nh Hưng Yên là 1.364 ngư i/Km2, là t nh c
mật độ dân số l n thứ 3 toàn v ng đồng bằng sông Hồng và đứng thứ tư trong cả
nư c (Niên giám Thống kê 2020). ây là đi u kiện thuận lợi cho quá trình công
nghiệp h a của t nh.
Tuy vậy, tỷ lệ đô th h a3 của t nh Hưng Yên rất thấp. N m 2020, tỷ lệ đô th
h a ch đ t 16,5% (tư ng đư ng ch c 209,7 nghìn ngư i sống ở khu vực thành
th ), đứng thứ 54/63 cả nư c. Trong ng n h n thực tế này h n chế tốc độ công
nghiệp h a của Hưng Yên do thiếu nguồn nhân lực t i chỗ đủ trình độ đáp ứng nhu
c u của doanh nghiệp, đ c biệt là doanh nghiệp nư c ngoài. i u này đ t ra bài toán
l n cho hệ thống c sở đào t o ngh của t nh.
3.1.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp và sử dụng lao động có tay nghề hay đã
qua đào tạo ở tỉnh Hƣng Yên
3.1.2.1. Xu hướng phát triển của doanh nghiệp với mức độ ứng dụng công nghệ cao
ở Hưng Yên
ng v i quá trình công nghiệp h a, hệ thống doanh nghiệp của t nh Hưng
Yên c ng phát tri n ngày càng sôi động. Lực lượng doanh nghiệp của Hưng Yên
t ng lên nhanh ch ng cả v số lượng và quy mô đ u tư. Riêng trong n m 2017, t nh
tiếp nhận 255 dự án đ u tư m i (t ng 61 dự án so v i n m 2016), trong đ c 213
dự án trong nư c v i số vốn đ ng k 15.506 tỷ đồng (t ng 18,96% so v i 2016) và
42 dự án đ u tư trực tiếp nư c ngoài v i tổng vốn đ ng k là 220,6 triệu US ( ục
u tư nư c ngoài).
Nh chính sách ưu đ i đ u tư, cải thiện môi trư ng kinh doanh và sự dồi dào
của lực lượng lao động d ng vốn đ u tư nư c ngoài (F I) "đổ vào" t nh t ng trưởng
nhanh chóng. N m 2017, Hưng Yên tiếp nhận 255 dự án đ u tư m i (t ng 61 dự án
so v i n m 2016) v i 213 dự án trong nư c (tổng vốn đ ng k 15,506 tỷ đồng) và
3 Tính bằng tỷ lệ dân số sống ở khu vực thành th trên tổng dân số của đ a phư ng
68
42 dự án F I (v i số vốn đ ng k 220,6 triệu US ). Tính chung, hiện trên đ a bàn
t nh c 1,693 dự án v i tổng số vốn đ ng k 112,9 nghìn tỷ đồng và 3,6 tỷ US ,
trong đ c 960 dự án đ đi vào ho t động giải quyết việc làm cho 15,8 v n lao
động. N m 2019, toàn t nh thu h t m i 36 dự án F I, vốn đ ng k 290,5 triệu US ,
t ng 10 dự án và t ng 167,5 triệu US so v i c ng kỳ n m 2018. ến hết tháng 6
n m 2020, t i các khu công nghiệp trên đ a bàn t nh Hưng Yên c 202 doanh nghiệp
c vốn đ u tư trực tiếp nư c ngoài (F I) đ ng k thực hiện 252 dự án đ u tư c n
hiệu lực v i tổng vốn đ u tư đ ng k là 4.384 triệu đô la Mỹ, bao gồm: 251 dự án
đ u tư thứ cấp c tổng vốn đ u tư đ ng k là 4.261 triệu đô la Mỹ và 01 dự án đ u
tư h t ng khu công nghiệp c vốn đ u tư đ ng k là 123 triệu đô la Mỹ. Tổng diện
tích đất thuê sử dụng của các dự án thứ cấp c vốn đ u tư nư c ngoài t i các khu
công nghiệp là 485 ha.
Xét v c cấu, khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nư c trong nư c (doanh nghiệp
tư nhân) t ng trưởng nhanh ch ng và chiếm tỷ tr ng lấn át trong tổng số doanh nghiệp
120
96,7
96,1
95,3
94,5
93,5
100
76,6
80
60
40
20
0
2011-2015
2016
2017
2018
2019
2020
FDI
Nhà nước
Tư nhân
của t nh và đ ng vai tr ngày càng quan tr ng phát tri n kinh tế đ a phư ng.
Hình 3.1. Cơ cấu doanh nghiệp của tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2016-2020
Nguồn: Điều tra doanh nghiệp hàng năm giai đoạn 2010-2020
Theo số liệu đi u tra doanh nghiệp, n m 2020 t nh Hưng Yên c 7.352 doanh
nghiệp đang ho t động kinh doanh, gấp 1,9 l n so v i n m 2016 và gấp 3,2 l n so
v i n m 2011. Sự t ng trưởng nhanh ch ng của doanh nghiệp, đ c biệt là F I và sự
69
phát tri n nhanh ch ng của lĩnh vực công nghiệp h a đ t ra vấn đ v nhu c u lao
động c trình độ chuyên môn, c tác phong công việc trong làm việc và c th thích
nghi nhanh v i công việc.
c biệt, Hưng Yên c ng rất ch tr ng chuy n đổi số và ứng dụng công nghệ
cao trong các doanh nghiệp. ông nghệ số được ứng dụng chủ yếu trong các ngành
công nghiệp, nông nghiệp, y tế, giáo dục và d ch vụ. Nhi u hình thức kinh doanh,
d ch vụ m i dựa trên n n tảng công nghệ số và internet, g p ph n t o việc làm,
nâng cao thu nhập, chất lượng cuộc sống của ngư i dân. Tính đến hết n m 2020,
toàn t nh c trên 350 doanh nghiệp ho t động trong lĩnh vực công nghệ thông tin,
doanh thu từ ho t động sản xuất kinh doanh số đ t khá, đ ng g p đáng k cho
nguồn thu ngân sách t nh. Nhi u doanh nghiệp nông nghiệp của t nh Hưng Yên đ
c nhi u giải pháp đẩy m nh ứng dụng công nghệ số đ tự động h a các quy trình
sản xuất, kinh doanh; quản l , giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm bảo
đảm nhanh ch ng, chính xác, an toàn vệ sinh thực phẩm; đẩy m nh phát tri n
thư ng m i điện tử trong nông nghiệp. Sở Khoa h c công nghệ Hưng Yên đ hư ng
d n cho 74 lượt doanh nghiệp đ ng k v chất lượng sản phẩm, hàng h a ph hợp
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; 52 lượt doanh nghiệp đ ng k chất
lượng cho 1373 lô sản phẩm, hàng h a nhập khẩu; hỗ trợ cho h n 20 doanh nghiệp nh và vừa trên đ a bàn t nh áp dụng các hệ thống quản l chất lượng tiên tiến4.
Xu hư ng phát tri n doanh nghiệp của t nh Hưng Yên v i ứng dụng công
nghệ cao vào sản xuất nêu trên đ i h i ngư i lao động trong các doanh nghiệp c ng
phải c tay ngh cao và c kỹ n ng sử dụng công nghệ cao trong sản xuất.
3.1.2.2. Tình hình sử dụng lao động có tay nghề đã qua đào tạo trong các
doanh nghiệp ở Hưng Yên giai đoạn 2016-2020
Trước hết, về công tác giáo dục nghề nghiệp của tỉnh Hưng Yên, trong giai
đo n 2016-2020, việc thực hiện h th số 37- T/TW ngày 06/6/2014 của an í
thư (kh a XI) v “t ng cư ng sự l nh đ o của ảng đối v i công tác đào t o nhân
lực c tay ngh cao” trên đ a bàn t nh Hưng Yên đ đ t được một số kết quả quan
sống,
https://vccinews.vn/prode/34867/day-manh-ung-dung-khoa-hoc-cong-nghe-vao-san-xuat-va-doi-
song.html
tr ng. Giai đo n 2014 - 2018, toàn t nh tuy n sinh đào t o ngh cho 239.371 ngư i, 4 Vietnam Business Forum (2021), Hưng Yên đẩy m nh ứng dụng khoa h c công nghệ vào sản xuất và đ i
70
riêng đào t o nhân lực tay ngh cao là 23.651 ngư i, chiếm khoảng 10%. Số ngư i
được nhận vào các doanh nghiệp làm việc sau đào t o, đối v i trình độ cao, là
19.121 ngư i, chiếm tỷ lệ 96,9%. ng v i đ t nh luôn xác đ nh chất lượng của
giáo dục ngh nghiệp là hết sức quan tr ng, là thư c đo cho sản phẩm đào t o và
thành công của cuộc cách m ng công nghiệp, nhất là vấn đ nguồn nhân lực chất
lượng cao. ến n m 2021, 100% các c sở trên đ a bàn t nh đ tự tiến hành ki m
đ nh chất lượng đào t o ở cả 3 cấp đào t o. Từ n m 2015 đến n m 2018, có 15
ngư i tham gia các l p đào t o ki m đ nh viên chất lượng giáo dục ngh nghiệp do
Tổng cục Giáo dục ngh nghiệp tổ chức và cấp chứng ch ; 50 ngư i được bồi dư ng
nghiệp vụ v công tác ki m đ nh do Sở Lao động, Thư ng binh và X hội tổ chức.
Về mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Hưng Yên đ phát tri n m ng lư i
c sở đào t o ngh rộng kh p cả t nh, đa d ng v lo i hình, trình độ đào t o và mô
hình ho t động, tính đến hết n m 2019, trên đ a bàn t nh c 45 c sở giáo dục ngh
nghiệp và tham gia ho t động giáo dục ngh nghiệp, trong đ c 10 trư ng cao
đẳng, 08 trư ng trung cấp, 15 trung tâm giáo dục ngh nghiệp, c n l i là các đ n v ,
doanh nghiệp tham gia ho t động giáo dục ngh nghiệp. Theo cấp quản l , trên đ a
bàn T nh hiện nay c 30 c sở giáo dục ngh nghiệp công lập và 15 c sở tư thục,
22%
27%
Cao đẳng
Trung cấp
18%
TT GDNN
33%
Cơ sở khác
trong đ c 02 trư ng cao đẳng thuộc ộ quản l .
Hình 3. 2. Cơ cấu các trƣờng thuộc cơ sở GDNN của Hƣng Yên năm 2019
(Nguồn: Quyết định Số 849/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019)
M ng lư i c sở giáo dục ngh nghiệp trên đ a bàn t nh c quy mô đào t o
c bản đáp ứng được nhu c u h c ngh của ngư i lao động, các c sở giáo dục ngh
nghiệp được phân bổ trên 10 huyện, thành phố, tập trung v phía c của t nh n i
c nhi u doanh nghiệp đang ho t động, c nhu c u sử dụng lao động l n. ông tác
71
đào t o đ chuy n từ đào t o theo kế ho ch sang đào t o theo nhu c u, đào t o theo
đ n đ t hàng của doanh nghiệp, t ng cư ng nâng cao chất lượng đào t o và ch
tr ng đào t o lao động chất lượng cao.
Việc rà soát, ch nh sửa, bổ sung, xây dựng chư ng trình, giáo trình đào t o
được các c sở giáo dục ngh nghiệp thư ng xuyên quan tâm tri n khai, thực hiện.
Theo đ , các c sở giáo dục ngh nghiệp đ chủ động xây dựng chư ng trình đào
t o trên c sở chuẩn đ u ra, c sự tham gia của doanh nghiệp, c quan sử dụng lao
động; tích hợp các nội dung đào t o một cách hợp l v kỹ n ng m m, kỹ n ng khởi
nghiệp, đ o đức ngh nghiệp, t ng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực ti n,
hình thành n ng lực ngh nghiệp cho ngư i h c. Giai đo n 2014-2018, công tác đào
t o nguồn nhân lực chất lượng cao của t nh được các tổ chức, cá nhân đánh giá cao,
ch số đào t o nguồn nhân lực của t nh luôn đ t đi m cao trong bộ ch số n ng lực
c nh tranh cấp t nh của V I. Hiện nay, Hưng Yên c 03 trư ng được lựa ch n
ngh tr ng đi m v i 10 ngh tr ng đi m, trong đ c 02 ngh tr ng đi m khu vực
ASEAN và 08 ngh tr ng đi m quốc gia.
V c cấu đào t o ngh theo trình độ, tỷ lệ các c sở đào t o ngh theo các
11%
17%
Cao đẳng
Trung cấp
72%
Sơ cấp và ngắn hạn
trình độ từ s cấp, ng n h n đến trung cấp, cao đẳng cụ th như sau:
Hình 3. 3.Cơ cấu đào tạo theo trình độ
Hiện nay, một số c sở n ng lực đào t o c n h n chế, đ c biệt là trong ho t
động, các c sở chủ yếu đào t o trình độ s cấp, ng n h n. Một số c sở không ho t
động đào t o ho c ho t động đào t o không hiệu quả, ảnh hưởng đến chất lượng đào
t o, đ c biệt là đào t o lao động ở trình độ cao đẳng và trung cấp. ây là một trong
nh ng đi m c n kh c phục trong th i gian t i.
Về việc sử dụng lao động có tay nghề trong các doanh nghiệp ở tỉnh Hưng
Yên, trư c hết, t nh luôn ch tr ng thực hiện công tác dự báo nguồn nhân lực. Hằng
72
n m, t nh tiến hành các cuộc đi u tra, dự báo nhu c u h c ngh và nhu c u sử dụng
lao động của doanh nghiệp làm c sở đ xây dựng kế ho ch đào t o nguồn nhân lực
chất lượng cao, đáp ứng k p th i phát tri n kinh tế-x hội của t nh. Theo kết quả
đi u tra, rà soát n m 2018, số lao động trên đ a bàn t nh c nhu c u h c ngh là
78.465 ngư i, trong đ nông, lâm, ngư nghiệp là 37.389 ngư i, chiếm 47,5%; công
nghiệp, xây dựng là 33.410 ngư i, chiếm 42,5%; d ch vụ, thư ng m i là 7.657
ngư i chiếm 10%. Nhu c u sử dụng lao động trên đ a bàn t nh n m 2020 là 146.470
ngư i, trong đ lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp là 1.920 ngư i, chiếm tỷ lệ 1,31%;
công nghiệp, xây dựng là 78.100 ngư i, chiếm tỷ lệ 53,32%; thư ng m i, d ch vụ là
66.450 ngư i chiếm tỷ lệ 45,37%. ến n m 2025, dự kiến nhu c u sử dụng lao
động trên đ a bàn t nh là 157.940 ngư i, t ng 7,83% so v i n m 2020.
Trên thực tế, tình hình sử dụng lao động c tay ngh ở Hưng Yên như sau:
Về cơ cấu lao động theo loại hình kinh tế, ph n l n lực lượng lao động (trên
15 tuổi) của t nh Hưng Yên làm việc trong khu vực tư nhân. Trong giai đo n 2011-
2015, g n 89% ngư i lao động làm việc trong khu vực tư nhân, tuy nhiên k từ n m
2016, tỷ lệ lao động trong khu vực này ch chiếm khoảng 81-82%. Ở chi u ngược
l i, tỷ tr ng ngư i lao động làm việc cho khu vực F I t ng nhanh. Thực vậy, tỷ lệ
lao động trong các doanh nghiệp F I bình quân trong giai đo n 2011-2015 ch là
5,6% tuy nhiên đến đến n m 2020 tỷ lệ này t ng gấp đôi lên 11,1%. ụ th :
100
88,6
82,1
81,8
81,4
81,3
81,3
80
60
40
20
11,5
11,2
11,1
10,8
10,4
5,6
0
2011-2015
2016
2017
2018
2019
2020*
Nhà nước
Ngoài nhà nước
Khu vực FDI
Đơn vị: %
Hình 3. 4. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo loại hình kinh tế
Nguồn: Cục Thống kê Hưng Yên-Thành tựu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Hưng Yên 10
năm, giai đoạn 2011-2020 (Chào mừng Đại hội Đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ XIX)
73
th khẳng đ nh, Hưng Yên đang và sẽ tiếp tục là một đi m đến của d ng
F I và do đ , nhu c u lao động sẽ tiếp tục t ng nhanh trong th i gian t i cả v số
lượng và chất lượng. Thực tế này là c hội l n đ Hưng Yên phát tri n kinh tế
nhưng đồng th i c ng gây áp lực l n lên hệ thống đào t o ngh của t nh (c ng như
của các đ a phư ng trong v ng) trong việc thu h t và đào t o lượng l n ngư i lao
động từ khu vực nông thôn trở thành các công nhân c kỹ n ng làm việc trong các
nhà máy.
Về cơ cấu lao động theo ngành nghề, Hưng Yên c sự d ch chuy n lao động
của Hưng Yên theo lĩnh vực v i xu hư ng d ch chuy n nhanh từ nông nghiệp sang
lĩnh vực công nghiệp và d ch vụ. Trong giai đo n 2011-2015, số lượng lao động làm
việc trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm h n 47% (bình quân) tổng số lao động của
cả t nh nhưng đến n m 2020 tỷ lệ này ch c n 27,3%. Ngược l i, đối v i lĩnh vực
công nghiệp và xây dựng tỷ lệ này t ng tư ng ứng từ 28,9% lên 41,4% vào n m
2020. Lao động trong khu vực d ch vụ c ng c xu hư ng t ng nhưng v i tỷ lệ thấp
100
90
23,9
28,2
29,4
29,5
30,7
31,2
80
70
28,9
60
)
33,1
37,7
%
38,8
50
(
41,4
41,4
40
30
47,2
20
38,7
32,9
31,7
27,9
27,3
10
0
2011-2015
2016
2017
2018
2019
2020*
Nông, lâm nghiệp và thủy sản Công nghiệp và xây dựng
Thương mại, dịch vụ
h n. ụ th :
Hình 3. 5. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo loại ngành, %
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020.
Xu hư ng này sẽ g p ph n đẩy nhanh tốc độ công nghiệp h a và đô th h a toàn t nh Hưng Yên. Tuy nhiên, v i diện tích ch 930 km2, Hưng Yên là một trong 2
đ a phư ng bé nhất trong v ng đồng bằng sông Hồng. i u này đ t ra thách thức
74
phát tri n l n cho t nh khi không c quá nhi u không gian vật l đ thu h t đ u tư.
o đ , đ theo đuổi chiến lược phát tri n b n v ng Hưng Yên c n phải phát tri n hệ
thống đào t o ngh đ vừa đáp ứng nhu c u lao động của doanh nghiệp đ c biệt là
khu vực F I vừa t o lợi thế c nh tranh v i các đ a phư ng khác trong khu vực
trong cuộc đua thu h t doanh nghiệp l n ho t động trong lĩnh vực công nghệ cao,
giá tr gia t ng cao và ít ảnh hưởng t i môi trư ng.
được kết quả như trên trư c hết là do T nh ủy, Ủy ban nhân dân t nh đ
quan tâm, tích cực ch đ o tri n khai thực hiện h th . Sau khi an í thư ban hành
h th số 37- T/TW, an Thư ng vụ T nh ủy Hưng Yên đ ch đ o các cấp ủy,
chính quy n, đoàn th các cấp trong t nh nghiêm t c tri n khai nghiên cứu, quán
triệt và xây dựng chư ng trình, kế ho ch tổ chức thực hiện. Theo đ , 100% các
huyện ủy, thành ủy, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng chư ng trình,
kế ho ch tổ chức thực hiện, đồng th i ban hành nhi u v n bản đ th chế h a việc tổ
chức thực hiện; đưa nội dung đào t o ngh vào ngh quyết của đảng bộ và đưa vào
chư ng trình, kế ho ch, nhiệm vụ công tác hằng n m.
Nh ng n m qua, cấp ủy, chính quy n các cấp đ quan tâm thực hiện nhi u
giải pháp đồng bộ, trong đ ch tr ng công tác tuyên truy n thực hiện các chủ
trư ng, đư ng lối của ảng v đào t o ngh , đào t o nguồn nhân lực c tay ngh
cao. an Tuyên giáo T nh ủy đ tuyên truy n nội dung h th số 37- T/TW t i Hội
ngh báo cáo viên cấp t nh; đưa nội dung v kết quả tuy n sinh đào t o và giải quyết
việc làm vào ản tin Thông báo nội bộ; đ ng tải k p th i các v n bản l nh đ o, ch
đ o của Trung ư ng, của t nh v công tác đào t o ngh trên Trang Thông tin điện tử
của an (tuyengiaohungyen.vn). áo Hưng Yên, ài Phát thanh và Truy n hình
t nh, ổng thông tin điện tử t nh... đ ng tải nhi u tin, bài, v n bản của trung ư ng,
của t nh v công tác đào t o ngh ; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, ph ng
sự v đào t o ngh , phát tri n nguồn nhân lực, công tác chuy n giao kỹ thuật-công
nghệ. Sở Lao động, Thư ng binh và X hội tổ chức tuyên truy n, tập huấn cho cán
bộ quản l , giáo viên của các c sở giáo dục ngh nghiệp, cán bộ làm công tác lao
động thư ng binh và x hội v kỹ n ng tuyên truy n, tư vấn đào t o ngh , gi i thiệu
việc làm, xuất khẩu lao động cho ngư i lao động; các chủ trư ng của ảng, chính
75
sách pháp luật của Nhà nư c v đào t o ngh . ồng th i, phối hợp v i áo Nông
thôn ngày nay, áo i sống và Pháp luật, T p chí Vietnam usiness Forum, Kênh
Truy n hình VT 14,…đưa tin, tuyên truy n v chủ trư ng chính sách của của t nh
trong lĩnh vực giáo dục ngh nghiệp, đ c biệt là công tác đào t o nguồn nhân lực c
tay ngh cao. Hệ thống truy n thanh c sở các huyện, thành phố xây dựng được
nhi u bản tin, chuyên mục tuyên truy n trên s ng phát thanh v công tác đào t o
ngh và nh ng chính sách hỗ trợ phát tri n, đào t o ngh .
3.2. Thực trạng iên kết doanh nghiệp và nhà trường để đào tạo ao động có tay
nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Trư c hết, mô hình liên kết đào t o lao động c tay ngh trên đ a bàn t nh
Hưng Yên là mô hình doanh nghiệp nằm ngoài nhà trư ng. V số lượng các c sở
giáo dục ngh t i t nh Hưng Yên c liên kết v i doanh nghiệp, tính đến hết n m
2020 là 40 trư ng, chiếm 89%, trong đ , 100% số h c sinh sinh viên của các c sở
giáo dục ngh nghiệp được thực tập sản xuất, trải nghiệm thực tế ho c thực tập
chuyên sâu t i doanh nghiệp; 80% số giáo viên, giảng viên trong c sở giáo dục
ngh nghiệp được bố trí s p xếp đ tham gia thực tập sản xuất, nghiên cứu khoa h c
t i doanh nghiệp; 100% Hội đồng biên so n, thẩm đ nh chư ng trình, giáo trình,
Hội đồng ra đ chấm thi tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngh c đ i diện của doanh
nghiệp tham gia; 90% trở lên số h c sinh, sinh viên tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngh được doanh nghiệp tuy n dụng ho c tự t o được việc làm5.
ác số liệu thống kê n i trên cho thấy ho t động liên kết gi a nhà trư ng và
doanh nghiệp trong đào t o ngh trên đ a bàn t nh Hưng Yên đ được ch tr ng và
thực hiện trên diện rộng.
đánh giá chất lượng và hiệu quả liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp
trong đào t o ngh trên đ a bàn t nh Hưng Yên, luận án tiến hành đi u tra bằng bảng
h i và ph ng vấn sâu v i các doanh nghiệp (nhà quản l và ngư i lao động đ qua
đào t o ngh trư c khi đi làm), các c sở đào t o (l nh đ o c sở đào t o và đội ng
21/2/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên năm 2020
5 Uỷ ban nhân dân t nh Hưng Yên (2021), Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày
76
giảng viên) trên đ a bàn t nh. Mục đích của các cuộc khảo sát và ph ng vấn sâu
nhằm làm rõ các vấn đ c ng như trả l i các câu h i sau:
- Thực tr ng chất lượng đào t o của các c sở đào t o ngh của t nh (chất
lượng nguồn lao động sau khi được đào t o, sự ph hợp của chư ng trình giảng d y
v i yêu c u thực tế của doanh nghiệp). làm rõ vấn đ này, nghiên cứu sẽ tiến
hành ph ng vấn sâu và khảo sát hai nh m đối tượng là nhà quản l doanh nghiệp
(ngư i trực tiếp sử dụng lao động) và các cựu h c viên của các c sở d y ngh (đối
tượng trực tiếp trải nghiệm chất lượng của các c sở đào t o)
- Thực tr ng liên kết gi a các c sở đào t o và doanh nghiệp ở Hưng Yên
(vấn đ c chế hợp tác, hình thức hợp tác). tìm hi u chi tiết các vấn đ trong liên
kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp, nghiên cứu lựa ch n hai nh m đối tượng là
chủ doanh nghiệp và nhà quản l của c sở đào t o c các liên kết trong đào t o lao
động. ây là nh ng ngư i trực tiếp thiết kế nên các c chế hợp tác gi a hai bên
c ng như ch u trách nhiệm chính cho các các chư ng trình liên kết này.
- Xác đ nh các vấn đ các đi m nghẽn trong liên kết gi a nhà trư ng và
doanh nghiệp trong đào t o ngh . ên c nh hai nh m đối tượng chính là nhà quản
l của các doanh nghiệp và các trư ng thì các giáo viên của trư ng và các chuyên
gia của các doanh nghiệp c ng được tham khảo kiến đ làm rõ các ưu và nhược
đi m của liên kết.
- Xác đ nh các nhân tố tác động t i chất lượng và hiệu quả của liên kết nhà
trư ng và doanh nghiệp trong đào t o ngh ở Hưng Yên. Trên c sở kết quả đi u tra
cả 3 nh m đối tượng tham gia khảo sát luận án sử dụng phư ng pháp phân tích
nhân tố đ đ nh lượng tác động của các yếu tố ảnh hưởng t i chất lượng và hiệu quả
liên kết trong đào t o nguồn nhân lực.
3.2.1. Chất lƣợng học sinh, sinh viên đã qua đào tạo nghề tại các trƣờng nghề
ánh giá của l nh đ o, quản l các doanh nghiệp đối v i HSSV đ tốt nghiệp
các c sở đào t o ngh làm việc trong doanh nghiệp v i các tiêu chí : (i) kỹ n ng
ngh nghiệp; (ii) Kiến thức chuyên môn; và (iii) Ý thức, thái độ ngh nghiệp được
tổng hợp trong bảng dư i:
77
Bảng 3. 2. Đánh giá của doanh nghiệp về chất lƣợng lao động đã qua đào tạo
Tiêu chí đánh giá Rất thấp Thấp Cao Rất cao Mức độ đánh giá (%) Trung bình
10,4
23,5 37,6 23,8 39,5 34,7 21 25 23,4 9,3 33,7 6,6 Kỹ n ng ngh nghiệp Kiến thức chuyên môn Ý thức, thái độ ngh nghiệp 3,5 4 4,2
Nguồn: Kết quả điều tra, khảo sát của tác giả
Kết quả cho thấy, theo đánh giá của các nhà sử dụng lao động chất lượng đào
t o của các c sở đào t o của Hưng Yên chủ yếu là ở mức trung bình, thậm chí c n
c trên 20% kiến của doanh nghiệp và sinh viên đánh giá chất lượng tay ngh của
h c sinh ở mức thấp.
V kỹ n ng ngh nghiệp, 37,6% doanh nghiệp đánh giá kiến đánh giá ở
mức trung bình, 23,5% ở mức thấp và 3,5% ở mức rất thấp, tổng th c 64,6% số
chủ sử dụng lao động đánh giá các sinh viên m i ra trư ng c kỹ n ng ngh nghiệp
ở mức trung bình trở xuống. Ở chi u ngược l i, ch c 25,4% doanh nghiệp đánh giá
cao (ho c rất cao) kỹ n ng xử l công việc của các sinh viên c trình độ ngh .
V kiến thức chuyên môn, c 67,3% số chủ doanh nghiệp đánh giá các lao
động đ qua đào t o ngh ở mức từ trung bình trở xuống, cụ th như sau c 39,4%
doanh nghiệp đánh giá kiến đánh giá ở mức trung bình, 23,8% ở mức thấp và
34,2% ở mức rất thấp;
V thức, thái độ ngh nghiệp c 34,8% doanh nghiệp đánh giá kiến đánh
giá ở mức trung bình, 21% ở mức thấp và 4,2% ở mức rất thấp.
Như vậy, trong ba tiêu chí được đưa ra đ đánh giá chất lượng đào t o ngh thì
“ thức, thái độ ngh nghiệp” của các sinh viên các c sở đào t o ngh được doanh
nghiệp đánh giá cao nhất. Ngược l i, “kỹ n ng ngh nghiệp” b đánh giá thấp nhất.
Từ kết quả này c th thấy rằng nhìn chung chất lượng đào t o ngh n i
chung c n thấp, mối liên kết nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o thực sự chưa
cao. một thực tế rằng v n c sự “vênh nhau” gi a quá trình đào t o và nhu c u
của doanh nghiệp. ác trư ng v n đào t o theo “cái mình c ” mà ít khi đào t o theo
“cái mà doanh nghiệp c n”.
M t khác, kết quả ph ng vấn sâu cho thấy, doanh nghiệp c ng chưa thực sự
vào cuộc, các liên kết v i c sở đào t o m i ở mức k kết các v n bản hợp tác, chưa
78
đi sâu vào thực chất. Mức đ ng g p kinh phí, hỗ trợ c sở vật chất trang thiết b
phục vụ đào t o cho đối tác liên kết trong đào t o nguồn nhân lực c n rất h n chế.
ư i g c độ của đối tượng trải nghiệm chính của liên kết nhà trư ng-doanh
nghiệp, đánh giá của các cựu sinh viên trư ng ngh đang làm việc trong doanh
nghiệp được tổng hợp trong bảng dư i:
Bảng 3. 3. Đánh giá của cựu HSSV về chất lƣợng đào tạo
Nội dung đánh giá Rất thấp Mức độ đánh giá (%) Trung bình Thấp Cao Rất cao
14,6 16,4 43,8 17,2 8
11 17 38,8 30,8 2,4
Khả n ng tìm việc sau khi tốt nghiệp Mức độ ưu tiên của lao động đ qua đào t o so v i lao động phổ thông chưa qua đào t o.
Nguồn: Kết quả điều tra, khảo sát của tác giả
Thực tr ng hiện nay, sinh viên sau khi tốt nghiệp nhận được rất ít sự quan
tâm từ phía doanh nghiệp, khiến cho tình tr ng thất nghiệp của HSSV ra trư ng cao
làm gánh n ng cho x hội. 43,8% cựu HSSV tham gia khảo sát cho rằng khả
n ng tìm việc sau khi tốt nghiệp ở mức trung bình, 16,4% thấp và 14,6% rất thấp.
h c 20% được h i đánh giá cao chất lượng quá trình đào t o của bản thân trong
quá trình xin việc.
V mức độ ưu tiên của lao động đ qua đào t o so v i lao động phổ thông
chưa qua đào t o, 38,8% đối tượng được h i đánh giá ch ở mức độ trung bình, 17%
là thấp và 11% là rất thấp.
Kết quả ph ng vấn sâu chủ sử dụng lao động cho thấy, đa số các doanh
nghiệp khi tuy n lao động thì h phải mất ít nhất 1-2 tu n đ đào t o l i lao động
của mình, đ lao động b t k p được quy trình công việc và khả n ng ch u đựng được
công việc. ây là một thực tế khá kh kh n.
3.2.2. Mức độ phù hợp của chƣơng trình đào tạo, máy móc, thiết bị,... tại nhà
trƣờng so với thực tế tại doanh nghiệp.
hư ng trình đào t o, máy m c, thiết b , là một trong nh ng nhân tố quan
tr ng quyết đ nh đến chất lượng đào t o và uy tín của mỗi c sở đào t o ngh . Kết
quả đi u tra cho thấy:
79
ánh giá v mức độ ph hợp của máy m c, thiết b , chư ng trình đào t o...
t i nhà trư ng so v i thực tế t i doanh nghiệp c kết quả không thống nhất.
V phía c sở đào t o, đánh giá máy m c, thiết b , chư ng trình đào t o,
trình độ cán bộ, giảng viên của mình ở mức cao (19,4%) và rất cao (38,8%), trong
khi doanh nghiệp và cựu sinh viên ra trư ng l i đánh giá thực tế máy m c, thiết b ,
chư ng trình đào t o của trư ng chủ yếu là ở mức trung bình. ụ th : 38% 38,6%
kiến của cựu HSSV và doanh nghiệp cho rằng máy m c, thiết b của nhà trư ng so
v i thực tế doanh nghiệp ch đ t mức trung bình. c biệt c 30,6% doanh nghiệp
đánh giá ở mức độ thấp và 14% đánh giá ở mức rất thấp. ây c ng là nguyên nhân
chính khi HSSV sau khi ra trư ng, vào làm t i doanh nghiệp rất l ng t ng trong
việc vận hành máy m c t i doanh nghiệp. Khiến doanh nghiệp l i phải đào t o l i
nhân viên, đây là một thực tế chung và tồn t i rất lâu t i Việt Nam n i chung và
trong các doanh nghiệp trên đ a bàn t nh Hưng Yên n i riêng.
Bảng 3. 4. Đánh giá về mức độ phù hợp của cơ sở vật chất và chƣơng trình
đào tạo của nhà trƣờng so với yêu cầu thực tế.
(Mức độ đánh giá %)
Tiêu chí đánh giá ối lượng Trung Rất Rất Thấp Cao bình cao thấp
15 ựu sinh viên 15 38 19,2 12,8 Mức độ ph hợp của máy m c,
14 thiết b v i thực tế t i doanh oanh nghiệp 30,6 38,6 11,4 5,4
nghiệp. Nhà trư ng 4,6 9,2 28 38,8 19,4
ựu sinh viên 16 16,4 30,4 28,2 9 Trình độ chuyên môn và tác
phong sư ph m của cán bộ, oanh nghiệp 13,8 19,2 46,2 14,6 6,2
giảng viên nhà trư ng. Nhà trư ng 0 8,2 23,6 50,2 18
hư ng trình đào t o của nhà ựu sinh viên 13,8 15,8 38,4 11 21
trư ng so v i thực tế sản xuất oanh nghiệp 15,4 27,2 37,4 5 15
của doanh nghiệp và nhu c u Nhà trư ng 4,8 6,4 28,2 44,6 16 x hội.
Nguồn: Kết quả điều tra, khảo sát của tác giả
80
V trình độ chuyên môn và tác phong sư ph m của cán bộ, giảng viên nhà
trư ng. a số nhận xét từ phía cán bộ, giáo viên, viên chức các trư ng đào t o ngh
cho rằng số cán bộ, giáo viên của h đ u c trình độ chuyên môn và tác phong sư
ph m ở mức rất cao (18%) và mức cao (50,2%). Tuy nhiên, phía cựu h c sinh sinh
viên khi ra trư ng và đ c biệt là phía doanh nghiệp thì l i nhận xét khác, 46,2% trả
l i phiếu khảo sát đánh giá trình độ chuyên môn, tác phong sư ph m của cán bộ,
giảng viên các trư ng đào t o ngh ch đ t ở mức trung bình, 19,2% thấp và 13,8%
rất thấp. Ph ng vấn sâu phía doanh nghiệp, khả n ng hư ng d n vận hành máy m c
của giảng viên các trư ng đào t o ngh là rất kém. sở vật chất của nhà trư ng
l c hậu, nên các máy m c, thiết b m i t i doanh nghiệp thì giảng viên nhà trư ng
l i chưa cập nhật được. n đến tình tr ng sinh viên khi ra trư ng, làm việc thực tế
t i doanh nghiệp thì rất l ng t ng trong thao tác vận hành. Ngoài ra, các doanh
nghiệp c ng cho rằng, tác phong làm việc của cán bộ, giảng viên của các trư ng đào
t o ngh chưa thật sự khoa h c, l ng phí th i gian mà hiệu quả chưa cao. L nh đ o
nhà trư ng thì chưa ch tr ng đến việc nâng cao trình độ vận hành máy m c, thiết
b m i cho cán bộ, giáo viên... ây c ng là nguyên nhân chính d n t i việc làm
giảm trình độ chuyên môn cho cán bộ, giảng viên của các trư ng đào t o ngh .
V chư ng trình đào t o, c ng như các tiêu chí ở trên, đánh giá của doanh
nghiệp và cựu HSSV v i trư ng đào t o ngh l i c đánh giá khá chênh lệch.
ựu HSSV và nhất là cán bộ quản l các doanh nghiệp đánh giá rất thấp
chư ng trình đào t o của nhà trư ng so v i thực tế sản xuất của doanh nghiệp và
nhu c u x hội. 37,4% phía doanh nghiệp đánh giá chư ng trình đào t o của nhà
trư ng ch ở mức trung bình, 27,2% ở mức thấp, 15,4% ở mức rất thấp. Ngược l i,
các trư ng đào t o ngh l i đánh giá khá cao v chư ng trình đào t o của mình. Có
trên 44,6% cán bộ, giáo viên, viên chức các trư ng đào t o ngh cho rằng mức độ
ph hợp v chư ng trình đào t o của mình so v i doanh nghiệp và nhu c u x hội ở
mức cao. c biệt c 16% là rất cao.
Nhìn chung, phía các trư ng đào t o ngh trên đ a bàn t nh Hưng Yên v n
chưa đánh giá đ ng thực chất v máy m c, thiết b thực hành và giảng d y; trình độ
chuyên môn và tác phong sư ph m của cán bộ, giảng viên; chư ng trình đào t o của
81
nhà trư ng so v i thực tế sản xuất của doanh nghiệp và nhu c u x hội. ây là kết
quả của việc các c sở đào t o ngh và doanh nghiệp chưa thực sự c một tiếng n i
chung trong vấn đ đào t o ngh và các trư ng chưa thực sự chủ động trong việc
tìm hi u nhu c u đào t o thực tế vốn dĩ đang thay đổi nhanh ch ng do ảnh hưởng
của quá trình chuy n d ch c cấu đang di n ra nhanh ch ng ở đ a phư ng. Khiến
tình tr ng HSSV sau khi được đào t o t i các c sở đào t o ra làm việc thực tế t i
doanh nghiệp thì chưa đáp ứng tốt yêu c u công việc, khiến doanh nghiệp l i phải
mất thêm th i gian và ti n b c đ đào t o l i lao động cho ph hợp v i công việc t i
doanh nghiệp.
ây c ng là nguyên nhân chính khiến cho HSSV sau khi ra trư ng vào làm việc
thực tế t i doanh nghiệp không tránh kh i nh ng b ng v máy m c, công nghệ.
3.2.3. Nhận thức về liên kết doanh nghiệp và nhà trƣờng trong đào tạo nghề trên
địa bàn tỉnh Hƣng Yên
Qua bảng tổng hợp đánh giá trên ta thấy, cả phía nhà trư ng và doanh nghiệp
đ u xây dựng công tác ch đ o liên kết gi a hai bên. Tuy nhiên, mức độ liên kết c n
thấp.
V phía các trư ng đào t o ngh thì rất mong muốn được hợp tác v i doanh
nghiệp (13,2% đối tượng tham gia trả l i khảo sát là cán bộ, giáo viên, viên chức
các trư ng đào t o ngh cho rằng công tác ch đ o của nhà trư ng v sự kết hợp
gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o ngh ở mức độ rất cao, 42,6% đánh
giá ở mức cao, 23,4% trung bình, 17,8% đánh giá thấp và 3% ở mức rất thấp), nhất
là trong quá trình đào t o ngh . Nhà trư ng mong muốn, khi liên kết được v i
doanh nghiệp trong đào t o ngh thì phía nhà trư ng sẽ tận dụng được c sở vật
chất; trang, thiết b và đ c biệt là doanh nghiệp sẽ gi p h c sinh, sinh viên nhà
trư ng c việc làm ổn đ nh ngay sau khi ra trư ng. n v phía doanh nghiệp thì h
c ng đ xây dựng phư ng hư ng hợp tác v i nhà trư ng trong đào t o ngh , tuy
nhiên mức độ của công tác ch đ o c n thấp (48,6% doanh nghiệp đánh giá mức độ
trung bình, 22,4% ở mức độ thấp).
82
Bảng 3. 5. Đánh giá công tác chỉ đạo của nhà trƣờng trong liên kết
với doanh nghiệp
(Mức độ đánh giá %) Khách th Nội dung đánh giá Rất Trung Rất đi u tra Thấp Cao thấp bình cao
ông tác ch đ o của nhà CSGDNN 3 17,8 23,4 42,6 13,2
trư ng v sự kết hợp gi a Doanh nhà trư ng và doanh nghiệp 7 22,4 48,6 19,6 2,4 nghiệp trong
CSGDNN 1,4 28,2 44,8 21,2 4,4 Thực tr ng việc liên kết
gi a nhà trư ng v i doanh Doanh 2,6 21,2 50,8 24,4 1 nghiệp trong . nghiệp
Nguồn: Kết quả điều tra, khảo sát của tác giả
M c d công tác ch đ o của cả nhà trư ng và doanh nghiệp trong việc liên
kết hai bên đ u c tỷ lệ khá cao, nhưng thực tế liên kết đ l i khá thấp. Theo kết quả
đi u tra, 44,8% đánh giá thực tr ng việc liên kết gi a trư ng và doanh nghiệp trong
đào t o ngh ch đ t ở mức độ trung bình, 28,2% thấp, 11,4% là rất thấp. Phía
doanh nghiệp, kết quả c n kém h n. 40,8% số phiếu doanh nghiệp trả l i là thực
tr ng việc liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o ngh ch đ t mức
độ trung bình, 37,7% đánh giá là thấp và 2,6% đánh giá là rất thấp.
T m l i, cả doanh nghiệp và các trư ng đào t o ngh đ u coi tr ng công tác ch
đ o việc liên kết gi a hai bên trong đào t o ngh , tuy nhiên thực tế mức độ liên kết rất
thấp. Rõ ràng các bên chưa dành sự quan tâm đ ng mức ho c do c chế, chính sách t o
đi u kiện đ doanh nghiệp liên kết v i nhà trư ng trong đào t o ngh .
3.2.4. Mức độ, chất lƣợng và hiệu quả liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp
trong đào tạo lao động có tay nghề ở Hƣng Yên
Đánh giá của đội ngũ của cán bộ, giáo viên, viên chức các trường về mức độ
liên kết của doanh nghiệp và nhà trường trong đào tạo lao động có tay nghề.
ảng dư i cho thấy, c 15 tiêu chí được các cán bộ, giáo viên, viên chức các
trư ng đào t o ngh đánh giá v mức độ liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp
83
trong đào t o ngh . ác nội dung này được khách th đi u tra đánh giá qua ba mức
độ thực hiện: " hưa c ", "Không thư ng xuyên" và "Thư ng xuyên".
Tuy nhiên, ở h u hết các nội dung, sự hợp tác chủ yếu di n ra ở mức "Không
thư ng xuyên". ánh giá chung v mức độ thực hiện của 15 nội dung hợp tác, c
đến 50,41% kiến đánh giá là "không thư ng xuyên" thực hiện, 17,36% chưa c .
ên c nh đ c ng c 32,23% kiến đánh giá là "thư ng xuyên được thực hiện".
Một trong nh ng tiêu chí quan tr ng phản ánh liên kết gi a nhà trư ng v i
doanh nghiệp c ảnh hưởng quyết đ nh nhất đến chất lượng đào t o ngh hiện nay
đ là: " oanh nghiệp hỗ trợ c sở vật chất, phư ng tiện d y h c, kinh phí đào t o
cho nhà trư ng." thì c đến 41% kiến đánh giá là chưa c , 44,4% đánh giá không
thư ng xuyên và ch c 14,6% kiến đánh giá là "thư ng xuyên" thực hiện. i u
này phản ánh sự hợp tác gi a nhà trư ng v i doanh nghiệp ở t nh Hưng Yên c được
di n ra song c n mang tính hình thức và ở mức độ thấp. Thực tế này c th phản ánh
tính hiệu quả của sự hợp tác gi a nhà trư ng v i doanh nghiệp ở một chừng mực nào
đ . V mức độ hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong việc nâng cao chất
lượng đào t o ngh c n được nh m tác giả xoay quanh các tiêu chí như:
Tiêu chí Nhà trư ng và doanh nghiệp kết hợp xây dựng mục tiêu, nội dung
chư ng trình đào t o và tổ chức đ nh hư ng ngh nghiệp cho HSSV ngay từ khi
nhập h c. V i tiêu chí này khi h i cán bộ, giáo viên, viên chức các trư ng đào t o
ngh thì 10% đánh giá chưa c , 66% đánh giá không thư ng xuyên, 23,2% đánh giá
thư ng xuyên. Kết quả như vậy th hiện, d nhà trư ng rất muốn hợp tác v i doanh
nghiệp trong đào t o ngh , cụ th ở đây là kết hợp v i doanh nghiệp xây dựng mục
tiêu, nội dung chư ng trình đào t o nhưng phía doanh nghiệp c ng không m n mà,
không muốn hợp tác.
84
Bảng 3. 6. Đánh giá mức độ liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp của cán
ác nội dung hợp tác
hưa c
Thư ng xuyên
Mức độ đánh giá (%) Không thư ng xuyên
10,8
66
23,2
13,2
54,2
32,6
15,4
46,2
38,4
18,4
46,2
35,4
15,8
51,2
33
15,2
49,2
35,6
15,8
53,6
30,6
41
44,4
14,6
20
53,2
26,8
18 13,2
49 49,6
33 37,2
15,6
49,6
34,8
18,4
48,8
32,8
17,4
51,6
31
17,8
49
33,2
11,8
44,8
43,4
Nhà trư ng và doanh nghiệp kết hợp xây dựng mục tiêu, nội dung chư ng trình đào t o và tổ chức đ nh hư ng ngh nghiệp cho HSSV ngay từ khi nhập h c. Nhà trư ng thư ng xuyên khảo sát nhu c u h c ngh và th hiếu của ngư i lao động và x hội. Nhà trư ng tổ chức đào t o, bồi dư ng nâng cao trình độ cho cán bộ, giáo viên,... phục vụ công tác đào t o ngh . Nhà trư ng cử giáo viên đi tham quan, thực tế thư ng xuyên t i doanh nghiệp. Nhà trư ng cử giáo viên đi đào t o chuyên sâu v công nghệ m i theo yêu c u của doanh nghiệp Nhà trư ng thư ng xuyên khảo sát tình tr ng việc làm của cựu h c sinh sinh viên và sự hài l ng của doanh nghiệp. Nhà trư ng và doanh nghiệp cam kết cung cấp thông tin cho nhau v : Nhu c u lao động, chất lượng lao động,... oanh nghiệp hỗ trợ c sở vật chất, phư ng tiện d y h c, kinh phí đào t o cho nhà trư ng. Trư ng cử giáo viên giảng d y t i các l p do doanh nghiệp tổ chức Trư ng tổ chức bồi dư ng, thi nâng bậc thợ cho doanh nghiệp Nhà trư ng k hợp đồng gia công, sản xuất v i doanh nghiệp Nhà trư ng c chính sách hỗ trợ cho cán bộ, giáo viên tham gia sản xuất, nghiên cứu t i doanh nghiệp Xây dựng quy chế luân chuy n cán bộ, giáo viên gi a doanh nghiệp và nhà trư ng Nhà trư ng thư ng xuyên m i các chuyên gia từ N tham gia hội thảo, tập huấn v công nghệ m i, trao đổi kinh nghiệm Nhà trư ng xây dựng c chế cụ th đ cựu HSSV đang làm việc t i doanh nghiệp trực tiếp bổ xung các kỹ n ng cho HSSV thông qua t a đàm, trao đổi kinh nghiệm Nhà trư ng thư ng xuyên đi u ch nh chư ng trình đào t o cho ph hợp v i yêu c u thực tế của doanh nghiệp
Trung bình
17,36
50,41
32,23
bộ, giáo viên các cơ sở đào tạo (tính theo tỷ lệ %)
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát của tác giả
85
Tiêu chí nhà trư ng thư ng xuyên khảo sát nhu c u h c ngh và th hiếu của
ngư i lao động và x hội: ây c ng là một trong nh ng tiêu chí quan tr ng trong
đánh giá chất lượng đào t o ngh , tuy nhiên công tác này chưa được phía các trư ng
đào t o ngh quan tâm sát sao. Th hiện ở kết quả khảo sát sau: 13,2% kiến
đánh giá ở mức độ chưa c , 54,2% đánh giá ở mức không thư ng xuyên và 32,6%
đánh giá ở thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng tổ chức đào t o, bồi dư ng nâng cao trình độ cho cán bộ,
giáo viên,... phục vụ công tác đào t o ngh : 15,4% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 46,2% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 38,4% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng cử giáo viên đi tham quan, thực tế thư ng xuyên t i
doanh nghiệp: 18,4% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 46,2% kiến đánh giá
ở mức độ không thư ng xuyên, 35,4% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng cử giáo viên đi đào t o chuyên sâu v công nghệ m i
theo yêu c u của doanh nghiệp: 15,8% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 51,2%
kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 33% kiến đánh giá ở mức độ
thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng thư ng xuyên khảo sát tình tr ng việc làm của cựu h c
sinh sinh viên và sự hài l ng của doanh nghiệp: 15,2% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 49,2% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 35,6% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng và doanh nghiệp cam kết cung cấp thông tin cho nhau
v : Nhu c u lao động, chất lượng lao động,...: 15,8% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 53,6% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 30,6% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí trư ng cử giáo viên giảng d y t i các l p do doanh nghiệp tổ chức:
20% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 53,2% kiến đánh giá ở mức độ không
thư ng xuyên, 26,8% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
86
Tiêu chí trư ng tổ chức bồi dư ng, thi nâng bậc thợ cho doanh nghiệp:
18% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 49% kiến đánh giá ở mức độ không
thư ng xuyên, 33% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng k hợp đồng gia công, sản xuất v i doanh nghiệp:
13,2% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 49,6% kiến đánh giá ở mức độ không
thư ng xuyên, 37,2% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên. Qua kết quả khảo sát
trên ta thấy nhà trư ng và doanh nghiệp chưa tận dụng được thế m nh của nhau.
Trong khi nhà trư ng khẳng đ nh rằng HSSV n m cuối của trư ng c th tham gia
sản xuất thì phía doanh nghiệp v n phải mất ti n đi thuê lao động đ sản xuất. Nếu
nhà trư ng và doanh nghiệp c th cộng tác đ cho HSSV gia công, sản xuất hàng
h a cho doanh nghiệp khi c n ngồi trên ghế nhà trư ng thì sẽ giải quyết được nhi u
vấn đ và mang l i lợi ích cho cả 3 bên đ là: Nhà trư ng, doanh nghiệp và h c sinh
sinh viên. ối v i HSSV nhà trư ng thì c đi u kiện thực hành nhi u h n trên máy
m c và trư ng, c thêm thu nhập và đ c biệt c thêm các kỹ n ng sản xuất; V phía
doanh nghiệp thì sẽ phải mất ít chi phí thuê nhân công h n, tận dụng được máy m c
của nhà trư ng; Phía nhà trư ng thì đảm bảo được chất lượng đ u ra cho HSSV, tận
dụng được máy m c của doanh nghiệp. Tuy nhiên ở tiêu chí này mức độ thư ng
xuyên hợp tác l i chiếm tỷ lệ nh .
Tiêu chí nhà trư ng c chính sách hỗ trợ cho cán bộ, giáo viên tham gia sản
xuất, nghiên cứu t i doanh nghiệp: 15,6% kiến đánh giá ở mức độ chưa c ,
49,6% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 34,8% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí xây dựng quy chế luân chuy n cán bộ, giáo viên gi a doanh nghiệp
và nhà trư ng: 18,4% kiến đánh giá ở mức độ chưa c 48,8% kiến đánh giá
ở mức độ không thư ng xuyên, 32,8% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng thư ng xuyên m i các chuyên gia từ doanh nghiệp tham
gia hội thảo, tập huấn v công nghệ m i, trao đổi kinh nghiệm: 17,4% kiến
đánh giá ở mức độ chưa c , 51,6% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên,
31% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
87
Tiêu chí nhà trư ng xây dựng c chế cụ th đ cựu HSSV đang làm việc t i
doanh nghiệp trực tiếp bổ xung các kỹ n ng cho HSSV thông qua t a đàm, trao đổi
kinh nghiệm: ây là một việc làm rất quan tr ng và các trư ng đào t o ngh c n
phải ch tr ng, xây dựng được mối liên hệ tốt đẹp gi a cựu HSSV sẽ gi p nhà
trư ng bổ xung được nh ng thiếu s t trong đào t o mà ngư i h c là cựu HSSV đ
trực tiếp ki m chứng qua thực tế t i doanh nghiệp. Nh ng buổi t a đàm gi a cựu
HSSV v i nhà trư ng sẽ gi p HSSV nhà trư ng thêm tự tin h n, đ nh hư ng được
mình sau khi ra trư ng đồng th i c ng bổ sung thêm các kỹ n ng m m khi c n thiết.
Tuy nhiên kết quả khảo sát ch dừng ở 17,8% kiến đánh giá ở mức độ chưa c ,
49% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 33,2% kiến đánh giá ở mức
độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng thư ng xuyên đi u ch nh chư ng trình đào t o cho phù
hợp v i yêu c u thực tế của doanh nghiệp: V i tiêu chí này c 11,8% kiến đánh
giá ở mức độ chưa c , 44,8% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 43,4%
kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên. Theo kết quả trên ta thấy đa số các trư ng
đào t o ngh c ng nhận thức rõ được t m quan tr ng của tiêu chí này.
Đánh giá của đội ngũ lãnh đạo, quản lý các doanh nghiệp về hiệu quả liên
kết của nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào tạo nghề
V i 17 tiêu chí v mức độ hợp tác hiện t i gi a doanh nghiệp và nhà trư ng
trong đào t o ngh v i ba mức độ thực hiện: " hưa c ", "Không thư ng xuyên" và
"Thư ng xuyên". Theo đánh giá của chủ doanh nghiệp sự hợp tác chủ yếu di n ra ở
mức " hưa thư ng xuyên". ánh giá chung v mức độ thực hiện của 17 nội dung
hợp tác, c đến 47,7% kiến đánh giá là "không thư ng xuyên" thực hiện, 27,1%
chưa c . ên c nh đ c ng c 25,2% kiến đánh giá là "thư ng xuyên được thực
hiện".
Tiêu chí doanh nghiệp ch t o đi u kiện cho h c sinh thực tập ở giai đo n
cuối. V i tiêu chí này thì các doanh nghiệp c ng không hứng th cho HSSV các
trư ng thực tập t i doanh nghiệp, nguyên nhân mà các doanh nghiệp đưa ra là: Tay
ngh của HSSV chưa c , nên khi thao tác trên máy m c của doanh nghiệp c th
ảnh hưởng đến máy m c, tiến độ sản xuất của doanh nghiệp... Kết quả khảo sát cụ
88
th như sau: 14% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 54% kiến đánh giá ở mức
độ không thư ng xuyên, 32% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp t o đi u kiện cho h c sinh thực hành, thực tập, tham
quan ở m i th i đi m trong quá trình đào t o: ng giống như tiêu chí trên thì
doanh nghiệp không nhiệt tình cho việc HSSV nhà trư ng thực hành, thực tập t i
m i th i đi m t i doanh nghiệp. L do đưa ra là do kế ho ch sản xuất của doanh
nghiệp đ lên kế ho ch từ trư c, khi HSSV thực tập t i doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng
đến kế ho ch ng n h n của doanh nghiệp. ụ th như sau: 25,6% kiến đánh
giá ở mức độ chưa c , 45,4% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 29%
kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Bảng 3. 7. Đánh giá về liên kết nhà trƣờng và doanh nghiệp của lãnh đạo, quản
lý các doanh nghiệp
âu h i đánh giá
Mức độ đánh giá (%) Không thư ng xuyên Thư ng xuyên hưa có
14 54 32
25,6 45,4 29
21,8 53 25,2
24,6 47,4 28
18,8 51,2 30
22,4 48,8 28,8
25,2 47 27,8
28,8 45 26,2
19,4 48,6 32 oanh nghiệp ch t o đi u kiện cho h c sinh thực tập ở giai đo n cuối. Doanh nghiệp t o đi u kiện cho h c sinh thực hành, thực tập, tham quan ở m i th i đi m trong quá trình đào t o. oanh nghiệp tham gia xây dựng chư ng trình đào t o và trực tiếp đào t o cho nhà trư ng. oanh nghiệp và nhà trư ng c ng nhau tổ chức công tác tuy n sinh ngư i h c và tuy n dụng lao động. oanh nghiệp tài trợ cho giáo viên của trư ng tham gia các khoá đào t o bồi dư ng, nâng cao trình độ. Trư ng mở các ngành ngh m i, ho c bổ sung công nghệ m i theo yêu c u ngành ngh của doanh nghiệp. Hai bên c ng nhau tổ chức ho t động ki m tra, đánh giá, thi tốt nghiệp. oanh nghiệp và nhà trư ng cam kết cung cấp thông tin cho nhau v : Nhu c u lao động, chất lượng lao động,... oanh nghiệp hỗ trợ nhà trư ng v c sở vật chất, phư ng tiện, thiết b d y h c và kinh phí phục vụ đào t o.
89
18,2 54,6 27,2
26,8 46,8 26,4
25,8 47,6 26,6
28,4 43,2 28,4
27,2 47,4 25,4
20,8 54,4 24,8
61,2 20,8 18
20 55,2 24,8
oanh nghiệp tham gia vào quá trình biên so n chư ng trình đào t o cho nhà trư ng. oanh nghiệp k hợp đồng thuê nhà trư ng gia công, sản xuất sản phẩm. Nhà trư ng bồi dư ng, thi nâng bậc thợ cho doanh nghiệp. oanh nghiệp hợp tác v i nhà trư ng trong nghiên cứu khoa h c, chuy n giao công nghệ m i phục vụ sản xuất. oanh nghiệp tham gia bồi dư ng kỹ n ng thực hành ngh cho giáo viên các trư ng. huyên gia doanh nghiệp tham gia công tác giảng d y cho nhà trư ng (L thuyết, thực hành, thực tập). Nhà trư ng và doanh nghiệp xây dựng Hợp đồng luân chuy n cán bộ, giáo viên gi a hai bên. oanh nghiệp đ t hàng cho trư ng v nhu c u tuy n dụng nguồn nhân lực ng n h n và dài h n (số lượng) c ng như yêu c u đối v i yêu c u đối v i nguồn nhân lực (chất lượng).
Trung bình 25,2 47,7 27,1
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra khảo sát
Tiêu chí doanh nghiệp tham gia xây dựng chư ng trình đào t o và trực tiếp
đào t o cho nhà trư ng: V i tiêu chí này thì c 21,8% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 53% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 25,2% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên. Phía doanh nghiệp thì luôn đánh giá thấp các chư ng
trình đào t o của nhà trư ng, nhưng phía h c ng không hứng th v i việc xây dựng
chư ng trình đào t o cho nhà trư ng. th gi a 2 bên chưa xây dựng được c chế
v vấn đ này nên tỷ lệ ph n tr m tham gia vào việc xây dựng chư ng trình đào t o
của doanh nghiệp c n thấp.
Tiêu chí doanh nghiệp và nhà trư ng c ng nhau tổ chức công tác tuy n sinh
ngư i h c và tuy n dụng lao động: 24,6% kiến đánh giá ở mức độ chưa c ,
47,4% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 28% kiến đánh giá ở mức
độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp tài trợ cho giáo viên của trư ng tham gia các kh a đào
t o bồi dư ng, nâng cao trình độ: 18,8% kiến đánh giá ở mức độ chưa c ,
51,2% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 30% kiến đánh giá ở mức
độ thư ng xuyên.
90
Tiêu chí trư ng mở các ngành ngh m i, ho c bổ sung công nghệ m i theo
yêu c u ngành ngh của doanh nghiệp: 22,4% kiến đánh giá ở mức độ chưa
c , 48,8% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 28,8% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí hai bên c ng nhau tổ chức ho t động ki m tra, đánh giá, thi tốt
nghiệp: 25,2% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 47% kiến đánh giá ở mức
độ không thư ng xuyên, 27,8% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp và nhà trư ng cam kết cung cấp thông tin cho nhau
v : Nhu c u lao động, chất lượng lao động,...: 28,8% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 45% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 26,2% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp hỗ trợ nhà trư ng v c sở vật chất, phư ng tiện, thiết
b d y h c và kinh phí phục vụ đào t o: 19,4% kiến đánh giá ở mức độ chưa
c , 48,6% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 32% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp tham gia vào quá trình biên so n chư ng trình đào t o
cho nhà trư ng: 18,2% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 54,6% kiến đánh
giá ở mức độ không thư ng xuyên, 27,2% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp k hợp đồng thuê nhà trư ng gia công, sản xuất sản
phẩm: Phía doanh nghiệp v n chưa đánh giá cao tay ngh của giáo viên và HSSV
nhà trư ng nên tiêu chí doanh nghiệp k hợp đồng thuê nhà trư ng gia công, sản
xuất sản phẩm. ch ng ch là các sản phẩm c giá tr thấp, không c n đ i h i trình
độ, kỹ thuật cao. Kết quả đi u tra cụ th như sau: 26,8% kiến đánh giá ở mức
độ chưa c , 46,8% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 26,4% kiến
đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng bồi dư ng, thi nâng bậc thợ cho doanh nghiệp:
25,8% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 47,6% kiến đánh giá ở mức độ không
thư ng xuyên, 26,6% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp hợp tác v i nhà trư ng trong nghiên cứu khoa h c,
chuy n giao công nghệ m i phục vụ sản xuất: 28,4% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 43,2% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 28,4% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên.
91
Tiêu chí doanh nghiệp tham gia bồi dư ng kỹ n ng thực hành ngh cho giáo
viên các trư ng: ây là tiêu chí rất quan tr ng. N vừa nâng cao tay ngh trình độ
cho giáo viên các trư ng đào t o, vừa nâng cao khả n ng thực hành, vận dụng máy
m c của doanh nghiệp cho HSSV. Tuy nhiên, ch c 27,2% kiến đánh giá ở mức
độ chưa c , 47,4% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 25,4% kiến
đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí chuyên gia doanh nghiệp tham gia công tác giảng d y cho nhà
trư ng (L thuyết, thực hành, thực tập): 20,8% kiến đánh giá ở mức độ chưa
c , 54,4% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 24,8% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng và doanh nghiệp xây dựng Hợp đồng luân chuy n cán
bộ, giáo viên gi a hai bên: ây là một tiêu chí rất m i c n sự hợp tác ch t chẽ gi a
nhà trư ng và doanh nghiệp. Làm được việc này sẽ c lợi cho cả 2 bên nhà trư ng
và doanh nghiệp, nhà trư ng và nhất là HSSV nhà trư ng c c hội được h c tập
chính nh ng cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp, mang l i hứng th và hiệu quả
của chư ng trình đào t o h n. ên doanh nghiệp c ng c d p đánh giá trực tiếp
được chất lượng tay ngh , kiến thức chuyên môn của HSSV nhà trư ng, k p th i
tham mưu cho l nh đ o hai bên. Tuy nhiên, c 61,2% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 20,8% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 18% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp đ t hàng cho trư ng v nhu c u tuy n dụng nguồn
nhân lực ng n h n và dài h n (số lượng) c ng như yêu c u đối v i nguồn nhân lực
(chất lượng): 20% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 55,2% kiến đánh giá ở
mức độ không thư ng xuyên, 24,8% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Đánh giá của cựu học sinh sinh viên học nghề về hiệu quả liên kết của
nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào tạo nghề.
V i 16 tiêu chí đưa ra h i đối tượng là cựu HSSV thì kết quả cho thấy c ng
rất khách quan. 18,41% kiến cho rằng mức độ hợp tác của các tiêu chí trên là
chưa c ; 48,05% là không thư ng xuyên và 33,54% là thư ng xuyên.
92
Bảng 3. 8. Đánh giá về mức độ liên kết giữa nhà trƣờng với cựu học viên
âu h i đánh giá
hưa có Thư ng xuyên Số phiếu đánh giá (%) Không thư ng xuyên
23,6 41,8 34,6
19,6 41,6 38,8
18,8 46,8 34,4
16 44,6 39,4
13,6 532 33,2
15 51,8 33,2
21 49,6 29,4
19,8 50,6 29,6
23,4 47,8 28,8
15,6 50,6 33,8
15,6 53,2 31,2
20 53,4 26,6
21,4 46,8 31,8
15,8 52,2 32
18,4 42,6 39
17 42,2 40,8
Nhà trư ng và N kết hợp tổ chức đ nh hư ng, tư vấn ngh nghiệp cho HSSV ngay từ khi nhập h c. N t o đi u kiện cho HSSV thực hành, thực tập, tham quan ở m i th i đi m trong quá trình đào t o. huyên gia N tham gia giảng d y cho HSSV nhà trư ng (L thuyết, thực hành, thực tập). Nhà trư ng và N kết hợp tổ chức tuy n sinh. Nhà trư ng và N c ng nhau tổ chức ho t động ki m tra, đánh giá, thi tốt nghiệp cho h c viên. N trao h c bổng, hỗ trợ kinh phí cho HSSV nhà trư ng c thành tích xuất s c trong h c tập. N t o đi u kiện cho HSSV nhà trư ng tham gia nghiên cứu khoa h c, chuy n giao công nghệ m i. án bộ, giáo viên nhà trư ng trực tiếp gi i thiệu việc làm cho HSSV sau khi tốt nghiệp v i N. Trư ng tổ chức HSSV làm bán th i gian t i N. Nhà trư ng tổ chức cho HSSV vận hành máy m c trong gi thực hành t i xưởng của N. Thông qua nhà trư ng, N k hợp đồng gia công, sản xuất sản phẩm v i HSSV. Nhà trư ng khảo sát tình tr ng việc làm của cựu HSSV, sự hài l ng v kiến thức được đào t o từ phía DN. N tham gia vào quá trình biên so n giáo trình, chư ng trình đào t o cho trư ng. Nhà trư ng xây dựng c chế cụ th đ cựu HSSV đang làm việc t i N trực tiếp bổ xung các kỹ n ng cho HSSV thông qua to đàm, trao đổi kinh nghiệm. Nhà trư ng và N c ng nhau tổ chức “Ngày hội việc làm” nhằm tìm kiếm và t o việc làm cho HSSV. Nhà trư ng thư ng xuyên chủ động đi u ch nh chư ng trình đào t o cho ph hợp v i thực tế của DN. Tổng cộng (%) 18,41 33,54
48,05 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu khảo sát của nhóm tác giả
93
Kết quả điều tra cụ thể như sau:
Tiêu chí nhà trư ng và doanh nghiệp kết hợp tổ chức đ nh hư ng, tư vấn
ngh nghiệp cho HSSV ngay từ khi nhập h c: 23,6% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 41,8% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 34,6% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp t o đi u kiện cho HSSV thực hành, thực tập, tham
quan ở m i th i đi m trong quá trình đào t o: 19,6% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 41,6% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 38,8% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí chuyên gia doanh nghiệp tham gia giảng d y cho HSSV nhà trư ng
(L thuyết, thực hành, thực tập): 18,8% kiến đánh giá ở mức độ chưa c ,
46,8% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 34,4% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng và doanh nghiệp kết hợp tổ chức tuy n sinh: 16%
kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 44,6% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng
xuyên, 39,4% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng và doanh nghiệp c ng nhau tổ chức ho t động ki m tra,
đánh giá, thi tốt nghiệp cho h c viên: 13,6% kiến đánh giá ở mức độ chưa c ,
53,2% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 33,2% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp trao h c bổng, hỗ trợ kinh phí cho HSSV nhà trư ng
c thành tích xuất s c trong h c tập: 15% kiến đánh giá ở mức độ chưa c ,
51,8% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 33,2% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp t o đi u kiện cho HSSV nhà trư ng tham gia nghiên
cứu khoa h c, chuy n giao công nghệ m i: 21% kiến đánh giá ở mức độ chưa
c , 49,6% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 29,4% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí cán bộ, giáo viên nhà trư ng trực tiếp gi i thiệu việc làm cho HSSV
sau khi tốt nghiệp v i doanh nghiệp: 19,8% kiến đánh giá ở mức độ chưa c ,
94
50,6% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 33,8% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí trư ng tổ chức HSSV làm bán th i gian t i doanh nghiệp: 23,4%
kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 47,8% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng
xuyên, 28,8% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng tổ chức cho HSSV vận hành máy m c trong gi thực
hành t i xưởng của doanh nghiệp: 15,6% kiến đánh giá ở mức độ chưa c ,
50,6% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 33,8% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí thông qua nhà trư ng, doanh nghiệp k hợp đồng gia công, sản xuất
sản phẩm v i HSSV: 15,6% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 53,2% kiến
đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 31,2% kiến đánh giá ở mức độ thư ng
xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng khảo sát tình tr ng việc làm của cựu HSSV, sự hài l ng
v kiến thức được đào t o từ phía doanh nghiệp: 20% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 53,4% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 26,6% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí doanh nghiệp tham gia vào quá trình biên so n giáo trình, chư ng
trình đào t o cho trư ng: 21,4% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 46,8%
kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 31,8% kiến đánh giá ở mức độ
thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng xây dựng c chế cụ th đ cựu HSSV đang làm việc t i
doanh nghiệp trực tiếp bổ xung các kỹ n ng cho HSSV thông qua t a đàm, trao đổi
kinh nghiệm: 15,8% kiến đánh giá ở mức độ chưa c , 52,2% kiến đánh giá ở
mức độ không thư ng xuyên, 32% kiến đánh giá ở mức độ thư ng xuyên.
Tiêu chí nhà trư ng và doanh nghiệp c ng nhau tổ chức “Ngày hội việc làm”
nhằm tìm kiếm và t o việc làm cho HSSV: 18,4% kiến đánh giá ở mức độ
chưa c , 42,6% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 39% kiến đánh
giá ở mức độ thư ng xuyên.
95
Tiêu chí nhà trư ng thư ng xuyên chủ động đi u ch nh chư ng trình đào t o
cho ph hợp v i thực tế của doanh nghiệp: 17% kiến đánh giá ở mức độ chưa
c , 42,2% kiến đánh giá ở mức độ không thư ng xuyên, 40,8% kiến đánh giá ở
mức độ thư ng xuyên.
Chất lƣợng liên kết nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn
nhân lực
V phía cựu sinh viên được h i thì c 41,6% cho rằng mức độ hợp tác hiện
nay gi a nhà trư ng và doanh nghiệp ch đ t ở mức trung bình, 34% ở mức cao,
12,8% ở mức thấp đ c biệt 8,2% kiến đánh giá ở mức rất thấp.
V phía các trư ng đào t o ngh , c 28,2% kiến cho rằng mức độ hợp tác
hiện nay gi a nhà trư ng và doanh nghiệp đ t ở mức cao, 44,8% ở mức trung bình,
21,2% ở mức thấp và 4,4% ở mức rất thấp.
V phía các doanh nghiệp, c 40,8% kiến cho rằng mức độ hợp tác hiện
nay gi a nhà trư ng và doanh nghiệp ch đ t ở mức trung bình, 34,4% ở mức thấp
và 11% ở mức rất thấp
Bảng 3. 9. Đánh giá chung về chất lƣợng đào tạo nghề
(Mức độ đánh giá %)
Nội dung đánh giá ối tượng Rất Trung Rất Thấp Cao thấp bình cao
sinh ựu 8,2 12,8 41,6 34 3,4 ánh giá chung v chất viên lượng liên kết của SG NN CSGDNN 4,4 21,2 44,8 28,2 1,4 v i doanh nghiệp nhằm nâng Doanh cao chất lượng. 11 34,4 40,8 11,2 2,6 nghiệp
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát của tác giả
Hiệu quả liên kết nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào tạo lao động có
tay nghề
đánh giá hiệu quả liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o
lao động c tay ngh , trong nghiên cứu này được đánh giá bởi hai nh m đối tượng
là các nhà quản l doanh nghiệp và trư ng h c.
96
V phía các trư ng đào t o ngh , c 32,3% ngư i tham gia ph ng vấn trả l i
đánh giá liên kết là hiệu quả (lựa ch n phư ng án hiệu quả và rất hiệu quả), trong
khi c 41,8% ch đánh giá ở mức trung bình, và c 25,9% cho rằng liên kết là không
mấy hiệu quả (lựa ch n phư ng án không hiệu quả ho c ít hiệu quả).
Trong khi đ các đ i diện doanh nghiệp tham gia khảo sát đánh giá hiệu quả
của các liên kết hiện nay thấp h n so v i các đối tác. Kết quả khảo sát cho thấy
chưa đến 16% chủ doanh nghiệp cho rằng các liên kết nhà trư ng-doanh nghiệp
hiện t i mang l i hiệu quả cao trong đào t o nguồn nhân lực. Trong khi c t i
40,8% cho rằng các liên kết hiện nay kém hiệu quả v i 32% đánh giá ít hiệu quả và
8,8% đánh giá là không hiệu quả.
Bảng 3. 10. Đánh giá của các nhà quản lý về hiệu quả liên kết nhà trƣờng-doanh
nghiệp trong đào tạo nghề
Mức độ đánh giá, %
Nội dung đánh giá ối tượng
Trung bình Hiệu quả Không hiệu quả
Ít hiệu quả 19.5 Rất hiệu quả 2.4 CSGDNN 6.4 41.8 29.9 hiệu liên
8.8 32 39.8 15.4 4 Doanh nghiệp ánh giá của các nhà quản l v kết quả SG NN v i doanh nghiệp trong
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát của tác giả
3.3. Định ượng các nhân tố tác động đến iên kết doanh nghiệp và nhà trường
trong đào tạo nghề ở tỉnh Hưng Yên
Thực hiện mối liên kết gi a doanh nghiệp và c sở đào t o ngh trong đào
t o nguồn nhân lực sẽ nâng cao chất lượng HSSV ra trư ng từ đ sẽ nâng cao được
chất lượng đào t o cho các trư ng và cung cấp một đội ng lao động c trình độ và
tay ngh c khả n ng thích nghi nhanh ch ng v i công việc thực tế, gi p doanh
nghiệp tiết kiệm các chi phí đào t o l i.
Trên c sở l thuyết và kết quả khảo sát ph n tiếp theo của luận án sẽ tiến
hành phân tích đ nh lượng ảnh hưởng của bốn nh m nhân tố trên t i hiệu quả liên
kết nhà trư ng v i doanh nghiệp trong đào t o ngh ở Hưng Yên.
97
Nghiên cứu s bộ đ nh lượng thực hiện đ đánh giá s bộ v độ tin cậy và
giá tr của các thang đo đ thiết kế và đi u ch nh cho ph hợp v i đi u kiện của
Hưng Yên, được thực hiện qua bảng câu h i chi tiết. M u cho nghiên cứu s bộ
đ nh lượng c kích thư c n = 48, được ch n theo phư ng pháp lấy m u thuận tiện.
Phư ng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), độ
tin cậy ronbach‟s alpha thông qua ph n m m SPSS được sử dụng trong bư c này.
Nghiên cứu chính thức thực hiện bằng phư ng pháp nghiên cứu đ nh lượng.
Nghiên cứu đ nh lượng thực hiện thông qua ph ng vấn các nhà quản l doanh
nghiệp và đ i diện của các c sở đào t o ở Hưng Yên số m u n=129. Phư ng pháp
phân tích cấu tr c tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling) thông qua ph n
m m AMOS (Analysis of Moment Structures) được sử dụng trong bư c này.
Kết quả của nghiên cứu đ nh lượng s bộ được đánh giá thang đo bằng
phư ng pháp EFA và hệ số tin cậy ronbach‟s alpha thông qua ph n m m SPSS
cho thấy các thang đo đ u đ t yêu c u v tính đ n hư ng, độ tin cậy và độ giá tr .
Và các biến quan sát được tiếp tục sử dụng trong nghiên cứu chính thức.
Kết quả kiểm định thang đo bằng EFA
Kết quả EFA c đi m dừng khi trích các nhân tố c eigenvalue ≥ 1 (kết quả
dao động từ 1,52 đến 4,05) v i phư ng sai trích dao động từ 51,3% đến 80,2%
(>50%). ác hệ số tải nhân tố (factor loading) dao động từ 0,52 đến 0,89 (0,4). Hệ
số tin cậy ronbach‟s alpha của thang đo dao động từ 0,691 đến 0,972 (>0,6). ác
hệ số tư ng quan biến – tổng dao động từ 0,4 đến 0,82 (>0,35). Sau khi ki m đ nh
bằng EFA, tất cả các biến quan sát trong các thang đo đ u đ t yêu c u v tính đ n
hư ng, độ giá tr hội tụ, độ giá tr phân biệt và độ tin cậy.
Kết quả mô hình thực nghiệm
Kết quả phân tích cấu tr c tuyến tính cho thấy mô hình nghiên cứu l thuyết
c chi bình phư ng bằng 1026,91 (p=0,000); chi bình phư ng/df =1,679; TLI
=0,879; FI=0,982; RMSEA = 0,0414. ác ch số thống kê trên cho phép kết luận
mô hình l thuyết thích hợp v i bộ d liệu khảo sát.
98
Hình 3. 6. Kết quả SEM mô hình các nhân tố tác động tới hiệu quả liên kết nhà
trƣờng với doanh nghiệp
Nguồn: Tính toán của tác giả
Kết quả mô hình cho thấy cả bốn nh m nhân tố theo l thuyết đ u c tác
động thực tế t i hiệu quả liên kết gi a nhà trư ng v i doanh nghiệp trong đào t o
ngh ở Hưng Yên, trong đ nh m nhân tố hoàn cảnh, đ c đi m phát tri n kinh tế, x
hội ở đ a phư ng c tác động tích cực, th c đẩy quy mô và mức độ liên kết gi a
gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh ở Hưng Yên;
nh m nhân tố tổ chức bộ máy, nhận thức của nhà trư ng và doanh nghiệp, nhân tố đ c
tính liên quan đến chính sách pháp luật c ng như hệ thống chiến lược, đ nh hư ng liên
kết, các quy chế, th a thuận hợp tác, liên kết chưa hoàn thiện c tác động tiêu cực, gây
cản trở, làm h n chế quy mô và mức độ liên kết gi a gi a doanh nghiệp và nhà trư ng
trong đào t o lao động c tay ngh ở Hưng Yên. Sự ảnh hưởng của các nhân tố này
được phân tích rõ h n trong ph n đánh giá một số h n chế của ho t động liên kết gi a
99
gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh ở Hưng Yên (mục
3.4.2 và 3.4.3 dư i đây). i u này c ng hàm rằng đ nâng cao hiệu quả liên kết trong
th i gian t i Hưng Yên c n c các giải pháp ph hợp đ th c đẩy các nhân tố c tác
động tích cực và h n chế sự ảnh hưởng của các nhân tố cản trở.
3.4. Đánh giá chung về thực trạng iên kết doanh nghiệp và nhà trường đào tạo
ao động có tay nghề ở Hưng Yên
3.4.1. Về kết quả đạt đƣợc
Thứ nhất, ho t động liên kết gi a doanh nghiệp và nhà trư ng trong đào t o lao
động c tay ngh ở Hưng Yên đ được quan tâm và thực hiện trên diện rộng v i đa số
các c sở giáo dục ngh ở Hưng Yên đ u c liên kết v i doanh nghiệp trong đào t o.
Thứ hai, nội dung liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp đ được thực
hiện tốt ở khâu thực tập t i doanh nghiệp v i 100% h c sinh sinh viên của các c sở
giáo dục ngh nghiệp được thực tập sản xuất, trải nghiệm thực tế ho c thực tập
chuyên sâu t i doanh nghiệp; 80% số giáo viên, giảng viên trong c sở giáo dục
ngh nghiệp được bố trí s p xếp đ tham gia thực tập sản xuất, nghiên cứu khoa h c
t i doanh nghiệp.
Thứ ba, việc ki m soát chất lượng, nội dung đào t o ngh và ki m soát đ u
ra đ c sự tham gia của hai bên liên kết v i 100% Hội đồng biên so n, thẩm đ nh
chư ng trình, giáo trình, Hội đồng ra đ chấm thi tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
ngh c đ i diện của doanh nghiệp tham gia.
Thứ tư, việc kết nối t o việc làm cho h c sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp đ
đ t được kết quả đáng ghi nhận v i 90% trở lên số h c sinh, sinh viên tốt nghiệp
trung cấp, cao đẳng ngh được doanh nghiệp tuy n dụng ho c tự t o được việc làm.
Kết quả nêu trên là do cả các c sở giáo dục ngh nghiệp, các doanh nghiệp
và c quan Nhà nư c đ c nhi u nỗ lực thực hiện vai tr của mình trong liên kết
đào t o lao động c tay ngh .
3.4.2. Một số hạn chế
Thứ nhất, chất lượng liên kết đào t o gi a doanh nghiệp và nhà trư ng c n
rất h n chế. Mức độ liên kết c n chưa ch t chẽ, chưa b n v ng. chế liên kết c n
chưa thống nhất, rõ ràng. M c d cả phía nhà trư ng và doanh nghiệp đ u xây dựng
100
công tác ch đ o liên kết gi a hai bên, nhưng thực tế ho t động liên kết đ l i khá
thấp c th do các bên quan tâm chưa đ ng mức ho c m i dừng ở liên kết mang
tính hình thức. ác c sở đào t o ngh và doanh nghiệp chưa thực sự c một tiếng
n i chung trong vấn đ đào t o ngh và các trư ng chưa thực sự chủ động trong
việc tìm hi u nhu c u đào t o thực tế vốn dĩ đang thay đổi nhanh ch ng do ảnh
hưởng của quá trình chuy n d ch c cấu đang di n ra nhanh ch ng ở đ a phư ng.
Khiến tình tr ng HSSV sau khi được đào t o t i các c sở đào t o ra làm việc thực
tế t i doanh nghiệp thì chưa đáp ứng tốt yêu c u công việc, khiến doanh nghiệp l i
phải mất thêm th i gian và ti n b c đ đào t o l i lao động cho ph hợp v i công
việc t i doanh nghiệp.
Thứ hai, nội dung và phư ng thức liên kết chưa đa d ng. Nội dung chư ng
trình chưa được chuẩn h a, thống nhất theo các nh m ngh và ngành đào t o. Nhi u
chư ng trình đào t o c n l c hậu, ngành ngh đào t o lỗi th i, m i ch tr ng đào
t o nh ng ngh truy n thống ho c đào t o theo nh ng khả n ng đ c . Nhi u trư ng
chưa tập trung đào t o theo yêu c u của th trư ng lao động nên không thu h t được
doanh nghiệp tham gia liên kết. i u này d n đến chất lượng đào t o ngh trong
liên kết n i chung c n thấp,
Thứ ba, một số c sở giáo dục ngh chưa c bộ phận chuyên trách v liên kết
đào t o nên việc tri n khai c n nhi u l ng t ng, cán bộ kiêm nhiệm nên h n chế cả
v th i gian l n n ng lực, d n đến ho t động liên kết đôi l c c n chưa được quan
tâm đ ng mức ho c không được chuyên nghiệp.
Thứ tư, doanh nghiệp và nhà trư ng đ u chưa thực sự vào cuộc, các liên kết
v i c sở đào t o m i ở mức k kết các v n bản hợp tác, chưa đi sâu vào thực chất.
Mức đ ng g p kinh phí, hỗ trợ c sở vật chất trang thiết b phục vụ đào t o cho đối
tác liên kết trong đào t o nguồn nhân lực c n rất h n chế. oanh nghiệp và nhà
trư ng đ cùng nhau tham gia xây dựng, biên so n chư ng trình đào t o; tổ chức
công tác tuy n sinh ngư i h c và tuy n dụng lao động; mở các ngành ngh m i,
ho c bổ sung công nghệ m i theo yêu c u ngành ngh của doanh nghiệp; ki m tra,
đánh giá, thi tốt nghiệp; xây dựng Hợp đồng luân chuy n cán bộ, giáo viên gi a hai
bên... song chưa thư ng xuyên.
101
Thứ năm, phía các trư ng đào t o ngh trên đ a bàn t nh Hưng Yên v n chưa
đánh giá đ ng thực chất v máy m c, thiết b thực hành và giảng d y. Nguồn tài
chính phục vụ mua s m trang thiết b , bồi dư ng n ng lực giáo viên cán bộ quản l
chưa đáp ứng yêu c u đào t o trong bối cảnh hội nhập. i u này khiến cho HSSV
sau khi ra trư ng vào làm việc thực tế t i doanh nghiệp không tránh kh i nh ng b
ng v máy m c, công nghệ.
Thứ sáu, doanh nghiệp v n chưa đánh giá cao tay ngh của giáo viên và
HSSV nhà trư ng nên chưa thư ng xuyên k hợp đồng thuê nhà trư ng gia công,
sản xuất sản phẩm, c ch ng ch là các sản phẩm c giá tr thấp, không c n đ i h i
trình độ, kỹ thuật cao; chưa thư ng xuyên hợp tác v i nhà trư ng trong nghiên cứu
khoa h c, chuy n giao công nghệ m i phục vụ sản xuất; chưa thư ng xuyên tham
gia bồi dư ng kỹ n ng thực hành ngh cho giáo viên các trư ng; chưa thư ng
xuyên đ t hàng cho trư ng v nhu c u tuy n dụng nguồn nhân lực ng n h n và dài
h n (số lượng) c ng như yêu c u đối v i nguồn nhân lực (chất lượng).
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế
Nh ng h n chế của liên kết N và nhà trư ng đào t o lao động c tay ngh ở
Hưng Yên th i gian qua là do tác động tổng hợp của các yếu tố khách quan và chủ
quan gồm:
Thứ nhất là v chính sách, luật pháp. Nhà nư c chưa c chính sách cụ th đ
phát tri n và duy trì mối liên kết gi a Nhà trư ng và doanh nghiệp. Thiếu hệ thống
thông tin dự báo v nhu c u của doanh nghiệp và th trư ng lao động. Thiếu hệ
thống đánh giá tiêu chuẩn kỹ n ng ngh quốc gia và cấp chứng ch kỹ n ng ngh
quốc gia. ồng th i, các c chế, chính sách hỗ trợ liên kết gi a nhà trư ng và doanh
nghiệp trong đào t o ngh c ng chưa được hoàn thiện. Nhà nư c m i ch c chính
sách ưu đ i thuế cho N c ho t động nghiên cứu và chuy n giao công nghệ mà
chưa c chính sách ưu đ i thuế cho N c ho t động hợp tác v i nhà trư ng trong
các dự án, đ tài nghiên cứu và chuy n giao công nghệ.
Hệ thống c chế quản l , chính sách chưa đồng bộ, chưa đủ m nh đ t o
động lực th c đẩy hợp tác. Việc phân công phân cấp quản l ch đ o c n chồng
chéo gi a các c quan tổ chức, sở, ban, ngành.
102
Trình độ, n ng lực quản l của các cấp c thẩm quy n phụ trách quản l đào
t o ngh chưa đáp ứng v i yêu c u thực ti n, nhi u cán bộ chưa được bồi dư ng
nghiệp vụ v công tác quản l giáo dục.
Thứ hai là do nhận thức v lợi ích liên kết doanh nghiệp và nhà trư ng đ
đào t o lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập c n nhi u h n chế cả ở phía
các chủ th trong quan hệ liên kết là nhà trư ng và doanh nghiệp c ng như h n chế
trong nhận thức của x hội, của sinh viên tham gia ho t động liên kết.
V phía Nhà trư ng, nhận thức và n ng lực của c sở đào t o còn thấp, thiếu
t m nhìn chiến lược nên không đ n b t được nhu c u của các doanh nghiệp, th
trư ng lao động. Nhi u c sở đào t o chưa nhận thức được một cách đ y đủ ho c đ
thấy được lợi ích của việc hợp tác đào t o n i trên song chưa c khả n ng, đi u kiện
c ng như các giải pháp h u hiệu đ thực hiện. ác c sở đào t o ngh c n trông ch
vào c quan nhà nư c, nh ng đi u kiện sẵn c , chưa chủ động tìm kiếm th trư ng
đào t o, th trư ng lao động, chưa chủ động thiết lập, phát tri n liên kết, hợp tác đào
t o v i phía doanh nghiệp.
V phía doanh nghiệp, nhận thức và hi u biết của doanh nghiệp v lợi ích
trong liên kết c n h n chế, thiếu thông tin v các c sở đào t o. Một số doanh
nghiệp ở Hưng Yên chưa thực sự c ni m tin vào chất lượng đào t o ngh của các
trư ng nằm trên đ a bàn. ên c nh đ , Hưng Yên nằm ngay c nh các trung tâm đào
t o l n của mi n c như Hà Nội, Thái Nguyên, nên nguồn cung lao động thay thế
khá dồi dào làm giảm động lực liên kết của doanh nghiệp.
Thứ ba, n ng lực của các c sở đào t o ngh ở Hưng Yên c n yếu. Nhi u
trư ng c n thiếu đội ng cán bộ c n ng lực thực hiện liên kết, hợp tác đào t o t i
trư ng và doanh nghiệp. N ng lực trình độ của đội ng cán bộ giáo viên c n nhi u
h n chế, chưa được chuẩn h a, và c n thiếu. án bộ làm công tác quản l , gi p việc
hiệu trưởng chưa c nhi u kinh nghiệm trong đi u hành công tác đào t o ngh . ội
ng cán bộ quản l , giáo viên chưa đồng bộ, chưa tư ng xứng v i nhiệm vụ và quy
mô của các trư ng. sở vật chất, trang thiết b phục vụ d y ngh c n h n chế,
đang trong giai đo n từng bư c hoàn thiện.
103
Tính n ng động, sáng t o của các trư ng c n h n chế, chưa b t k p yêu c u
phát tri n của th trư ng và x hội đ chủ động trong việc ch n ngh và quyết đ nh
quy mô tuy n sinh c ng như tổ chức quá trình đào t o.
Quy mô, c cấu các ngh đào t o chậm đổi m i theo nhu c u của doanh
nghiệp và th trư ng, chủ yếu là tập trung vào các ngành ngh truy n thống, ho c
đào t o theo khả n ng đ c .
Chưa kết hợp ch t chẽ gi a đào t o v i nghiên cứu khoa h c của h c viên,
gi a h c tập chính kh a v i ngo i kh a…
Thứ tư, n ng lực của một số doanh nghiệp (đ c biệt là các doanh nghiệp nh
và vừa) c n h n chế, nhu c u sử dụng lao động qua đào t o chưa cao nhất là ở
doanh nghiệp nh ...) nên không c nhu c u liên kết. Nhi u doanh nghiệp chưa thực
sự n ng động, linh ho t trong công tác đào t o bồi dư ng, nâng cấp trình độ đội ng
lao động của mình. Một số doanh nghiệp c nhu c u sử dụng nguồn lao động kỹ
thuật nhưng chưa chủ động thiết lập mối liên kết hợp tác v i các c sở đào t o ngh .
H n n a, do các đi u kiện ràng buộc trong hợp đồng lao động ở Hưng Yên
khá l ng nên ngư i lao động thư ng d dàng r i công ty đ tìm kiếm các công việc
được trả cao h n). ác l do này khiến các doanh nghiệp c xu hư ng tìm kiếm lao
động thay thế đáp ứng nhu c u công việc thay vì đào t o. Ngoài ra, do đ c đi m
ngành ngh kinh doanh của doanh nghiệp ở Hưng Yên chủ yếu là các ngành sản
xuất công nghiệp truy n thống, ho c là công ty gia công các sản phẩm đ u vào cho
các doanh nghiệp l n. V i đ c đi m này, các quy trình sản xuất thư ng đ được
thiết lập sẵn và yêu c u tuân thủ quy trình sản xuất được đ t lên trên hết đ h n chế
không gian cho sáng t o, cải tiến. i u này d n t i việc doanh nghiệp c xu hư ng
tuy n các lao động phổ thông vào làm và đào t o một số kỹ n ng c bản c n thiết đ
làm việc đ tiết kiệm chi phí.
Thứ năm là do trình độ phát tri n kinh tế - x hội của t nh Hưng Yên c n
tư ng đối thấp. Môi trư ng kinh tế và đ u tư của đ a phư ng c n chưa hấp d n.
Việc chuy n d ch c cấu kinh tế chậm, chưa t o đột phá đ chuy n d ch m nh sang
c u lao động c kỹ n ng, chiến lược hội nhập, thu h t F I (bằng m i giá - chủ yếu
sử dụng lao động trẻ, chưa qua đào t o)... c ng khiến việc liên kết trong đào t o lao
động c tay ngh của nhà trư ng và doanh nghiệp g p kh kh n, h n chế.
104
Tiểu kết chương 3
trư ng trong đào t o lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập ở t nh
Hưng Yên. ên c nh nh ng kết quả đ đ t được như các c sở đào t o lao
động c tay ngh đ góp ph n đáng k vào việc cung ứng lực lượng lao động c
tay ngh cho các DN trên đ a bàn t nh Hưng Yên c ng như các t nh lân cận,
ho t động liên kết c n nhi u h n chế và bất cập như… Nh ng h n chế, bất
cập đ là do tác động tổng hợp của cả các nhân tố khách quan l n nhân tố chủ
quan của bản thân các N và các c sở đào t o ngh ở t nh Hưng Yên. Vì vậy,
Trong chư ng 3, đ tài phân tích, làm rõ thực tr ng liên kết N và nhà
c n phải c nh ng giải pháp ph hợp kh c phục nh ng h n chế, giải quyết các
nguyên nhân của bất cập đ nâng cao hiệu quả liên kết gi a N và nhà trư ng trong
đào t o lao động c tay ngh ở t nh Hưng Yên th i gian t i. ây là nh ng nội dung
sẽ được đ cập đến trong chư ng 4.
105
Chương 4
GIẢI PHÁP LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NHÀ TRƯỜNG
ĐỂ ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG CÓ TAY NGHỀ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
4.1. Bối cảnh và yêu cầu iên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo giai đoạn
đến 2025
4.1.1 Cách mạng công nghiệp 4.0 và yêu cầu cạnh tranh quốc tế
uộc cách m ng công nghiệp 4.0 ngoài việc mang l i nh ng c hội n ng
suất, giá tr gia t ng và việc làm m i thì c n thay đổi bản chất, hình thức th hiện
của việc làm so v i truy n thống. là quá trình tái tổ chức l i n n sản xuất trên c
sở tích hợp sử dụng các công nghệ m i dựa trên n n tảng công nghệ thông tin (hệ
thống thực-ảo, kết nối internet v n vật-IoT, điện toán đám mây, d liệu l n…) vào
sản xuất, cung ứng d ch vụ và kinh doanh. IR4.0 c khả n ng làm hàng triệu ngư i
kết nối v i nhau qua điện tho i di động, sức m nh xử l , dung lượng lưu tr và sự
tiếp cận tri thức không gi i h n, chưa từng c ti n lệ. So sánh v i các cuộc cách
m ng công nghiệp trư c đây, IR4.04 đang phát tri n v i tốc độ ở cấp số nhân
(không phải cấp số cộng), đang làm biến đổi m i n n công nghiệp ở m i quốc gia.
rộng và chi u sâu của nh ng thay đổi này t o nên sự biến đổi của toàn bộ các hệ thống sản xuất, quản l và quản tr . IR4.0 c các tính chất nổi bật6 là thông minh
h a sản xuất (smart), tích hợp cao (integration), linh ho t cao (flexibility).
th thấy tri thức, chứ không phải là vốn sẽ là yếu tố quyết đ nh của sản
xuất trong tư ng lai. i u này sẽ làm phát sinh một th trư ng việc làm ngày càng
tách biệt thành các mảng “kỹ n ng thấp/lư ng thấp” và “kỹ n ng cao/lư ng cao”.
Sự ra đ i của “cobots”, tức robot hợp tác c khả n ng di chuy n và tư ng tác, sẽ
gi p các công việc kỹ n ng thấp đ t n ng suất nhảy v t. Nh ng ngư i b ảnh hưởng
tế quốc tế của Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo an Kinh tế Trung ư ng, Hà Nội 11/2016.
6 Nguy n Hoài Nam (2016), ách m ng công nghiệp l n thứ 4 và nh ng vấn đ đ t ra đối v i hội nhập kinh
106
n ng nhất c th là LLL c kỹ n ng trung bình do sự phát tri n của siêu tự động
h a và siêu kết nối, cộng v i trí tuệ nhân t o sẽ tác động đáng k đến bản chất của
các công việc tri thức. Ranh gi i m đi gi a tự làm truy n thống và tự làm m i (tự
do) c ng như t ng tỷ lệ tự làm trong n n kinh tế số đ làm t ng tính không ch c
ch n và c ng làm t ng nhi u c hội việc làm m i. ông nghệ đ ảnh hưởng đến c
hội việc làm và cải thiện kỹ n ng của khoảng 44% dân số trong độ tuổi lao động
trên toàn thế gi i, tức khoảng 2 tỷ ngư i, làm xuất hiện nh ng hình thức việc làm
m i như việc làm linh ho t, d tiếp cận, minh b ch và trên ph m vi rộng. ối v i
ngư i lao động, công nghệ c th làm giảm c hội tiếp cận việc làm nhưng c ng
làm xuất hiện nhi u c hội m i. ối v i ngư i sử dụng lao động, TTL được số
h a đang mở rộng việc tiếp cận đến các tài n ng trực tuyến. M c d TTL b phân
mảng và ảnh hưởng đến bình đẳng thu nhập, an ninh thu nhập, ổn đ nh x hội và
nh ng khía c nh khác của an sinh x hội. Nh ng m ng lư i an sinh x hội và nh ng
hình thức công đoàn hiện đ i - như công đoàn của nh ng ngư i làm tự do trong n n
kinh tế số b t đ u xuất hiện ở một số nư c đ bổ sung nh ng mô hình m i. Quản tr
TTL trong đi u kiện số h a c n phát tri n một cách linh ho t, đồng bộ và dài h n
đ c kết quả kinh tế - x hội tối ưu. n áp dụng nh ng công nghệ m i vào việc
giáo dục h c tập suốt đ i. oanh nghiệp - truy n thống ho c hiện đ i - phải là một
ph n của đối tho i x hội m i, bao gồm việc tư duy l i vai tr của h như là ngư i tiêu
d ng “vốn con ngư i” đ sẵn sàng cho sử dụng, h c n đ u tư vào việc h c tập suốt
đ i, tái đào t o và đào t o bổ sung ngư i lao động của h đ hợp tác c ng hệ thống
giáo dục đào t o hỗ trợ việc phát tri n cả nh ng kỹ n ng làm việc cốt lõi và nh ng kỹ
n ng làm việc chuyên biệt đ làm giảm thất nghiệp và nâng cao khả n ng sinh kế.
Theo Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu năm 2018 do i n đàn Kinh tế
Thế gi i (WEF) công bố, Việt Nam đ t 58,1 đi m, t ng nhẹ 0,2 đi m so v i n m
2017, xếp thứ 77/140 nư c tham gia xếp h ng, b tụt 3 bậc so v i đánh giá n m
2017.
107
Hình 4. 1. Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu của Việt Nam năm 2018
Trong số 12 trụ cột đ đánh giá n ng lực c nh tranh quốc gia thì ở 4 trụ cột
liên quan trực tiếp đến đáp ứng của hệ thống G NN đối v i TTL là th chế, chất
lượng nguồn nhân lực (kỹ n ng), kết nối hiệu quả cung - c u lao động (TTL ) và
đổi m i sáng t o (n ng lực sáng t o) thì Việt Nam đ u ở v trí rất thấp, th chế đứng
thứ 94/140 nư c xếp h ng; kỹ n ng 97/140; TTL 90/140; và n ng lực sáng t o
82/140. Nếu nhìn chi tiết các ch tiêu thành ph n thuộc 4 trụ cột n i trên liên quan
đến chất lượng nguồn nhân lực trong c nh tranh quốc tế thì c th thấy rõ h n các
yếu tố t o lên sức c nh tranh của ch ng ta rất yếu, ví dụ, vốn x hội 93/140; phí tổn
do các quy đ nh pháp luật 96/140; chất lượng các trư ng G NN 115/140; kỹ n ng
108
của sinh viên ra trư ng 128/140; khả n ng tuy n lao động kỹ n ng 104/140; quản tr
dựa trên ngư i tài 124/140; tính đa d ng của LLL 91/140; hợp tác các bên trong
đổi m i sáng t o 97/140… th thấy, một trong nh ng nguyên nhân quan tr ng
nhất làm cho n ng lực c nh tranh của Việt Nam thấp chính là chưa c liên kết ch t
chẽ gi a đào t o và sử dụng lao động qua đào t o.
4.1.2. Thị trường lao động Việt Nam và yêu cầu mới đối với liên kết doanh nghiệp và
nhà trường
N ng lực c nh tranh của Việt Nam thấp do nhi u nguyên nhân, trong đ
nguyên nhân quan tr ng là chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam thấp. Thực tế
TTL Việt Nam hiện nay cho thấy, n ng lực của sinh viên tốt nghiệp các trư ng
không đáp ứng được nhu c u của doanh nghiệp cả v kiến thức, kỹ n ng, thái độ và
khả n ng thích nghi trong môi trư ng làm việc luôn thay đổi. Trong khi tỷ lệ lao
động đ qua đào t o của Việt Nam thấp (theo Tổng cục Thống kê, lao động c việc
làm đ qua đào t o từ trình độ “S cấp ngh ” trở lên trong qu I n m 2018 ch là
11,6 triệu ngư i, chiếm 21,5% số lao động c việc làm trong cả nư c), thì sự thiếu
liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp làm l ng phí nguồn lực x hội to l n: 1)
N ng suất lao động x hội thấp, d n đến n ng lực c nh tranh quốc tế của Việt Nam
thấp; 2) ào t o không đáp ứng nhu c u của TTL ; 3) oanh nghiệp mất nhi u
th i gian và chi phí đ tuy n dụng, đào t o và sử dụng lao động.
Ở giai đo n m i, nh ng xu thế việc làm, tuy n dụng và đào t o7 rất m i sẽ
xuất hiện: từ sản xuất hàng lo t sang sản xuất hàng lo t theo đ n đ t hàng; từ ngư i
lao động phục vụ máy và công cụ sang máy và công cụ phục vụ ngư i lao động
(robot sẽ làm thay thế ph n l n ngư i làm việc); từ lao động thực hiện nhiệm vụ
một cách l p đi l p l i sang lao động ứng dụng tri thức; từ lấy vốn làm đ u sang lấy
tri thức làm đ u khi khởi nghiệp sáng t o; từ chủ yếu kỹ n ng tay chân sang chủ yếu
kỹ n ng tư duy; từ việc làm truy n thống sang việc làm xanh; từ tìm việc làm sang
tự t o việc làm và khởi nghiệp sáng t o; từ tuy n dụng đ qua đào t o sang tuy n
dụng c th đào t o được; từ đào t o dựa vào nội dung sang h c đ h c tiếp suốt
cho giáo dục ngh nghiệp, ập nhật ngày: 06/03/2018, Tổng cục Giáo dục ngh nghiệp.
7 Nguy n hí Trư ng (2018), uộc cách m ng công nghiệp 4.0 - hội, thách thức và giải pháp hai tốc độ
109
đ i; từ đào t o cho nhu c u đ a phư ng sang ch tr ng đào t o công dân toàn c u.
Trong bối cảnh m i đ , liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp là hư ng đi tất yếu
khách quan đ đáp ứng đ i h i của TTL , nâng cao n ng lực c nh tranh, khả n ng ứng
dụng khoa h c công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ồng th i, bối cảnh
m i c ng đ t ra nh ng yêu c u m i đối v i liên kết gi a N và nhà trư ng, cụ th :
Thứ nhất, đ c đi m nổi bật của công nghệ 4.0 là trí tuệ nhân t o sẽ thay thế
nhi u công đo n sản xuất d ch vụ, và do vậy, c nguy c d n đến thừa lao động ở
một số v trí việc làm và ngành ngh . ác kỹ n ng làm việc liên quan đến công nghệ
thông tin như lập trình, kỹ n ng liên ngành, khai thác d liệu l n, an toàn thông tin,
an ninh m ng kỹ n ng kỹ thuật đ xử l các phư ng tiện kỹ thuật số; kỹ n ng sử
dụng các phư ng tiện truy n thông một cách hợp l và hiệu quả; các n ng lực khoa
h c - công nghệ - kỹ thuật - toán h c (STEM); khả n ng xử l thông tin phức t p và
quản l d liệu... là các kỹ n ng quan tr ng của ngư i lao động trong công nghệ 4.0.
ên c nh đ các kỹ n ng m m như tự quản l và tự tổ chức, kỹ n ng giao tiếp,
tư ng tác và giải quyết vấn đ , quản l dự án... c ng rất quan tr ng. Như vậy, việc
liên kết gi a N và nhà trư ng phải đảm bảo yêu c u nâng cao kỹ n ng làm việc
liên quan đến công nghệ thông tin cho sinh viên.
Thứ hai, G NN sẽ không thu n t y đào t o nh ng ngh đ n lẻ, ổn đ nh mà
phải linh ho t, thích ứng v i xu hư ng luôn thay đổi. G NN c n xây dựng các n ng
lực số một cách linh ho t cho các nh m đối tượng mục tiêu của G NN là ngư i d y và
ngư i h c (hiện nay hâu Âu đ c khung n ng lực số cho công dân n i chung,
European igital ompetence Framework, và cho các nhà giáo dục/sư ph m n i riêng,
European Framework for the igital ompetence of Educators). Giáo dục đào t o n i
chung và G NN ở Việt Nam n i riêng c ng phải đưa ra nh ng chiến lược và biện
pháp cụ th nhằm đối ph v i nh ng thách thức trong phát tri n kỹ n ng, đào t o và sử
dụng lao động, đồng th i tận dụng các c hội to l n do công nghệ 4.0 mang l i, đ c
biệt là việc khai thác và sử dụng các nguồn lực khi hợp tác v i doanh nghiệp. Như vậy,
việc liên kết gi a N và nhà trư ng phải đảm bảo yêu c u nâng cao n ng lực cho
sinh viên theo chuẩn quốc tế và tận dụng công nghệ 4.0 c ng như khai thác và sử
dụng tốt nguồn lực của N và nhà trư ng.
110
4.2. Những căn cứ phát triển các mối iên kết doanh nghiệp và nhà trường để
đào tạo ao động có tay nghề trong bối cảnh hội nh p
4.2.1. Mục tiêu của ngành giáo dục Việt nam
Một trong nh ng ưu tiên hàng đ u của giáo dục Việt Nam trong th i kỳ m i
là t o ra nh ng bư c đột phá trong công tác đào t o trên n n tảng của phư ng pháp
giáo dục tiên tiến của các quốc gia phát tri n được áp dụng linh ho t và ph hợp vào
đi u kiện và hoàn cảnh của đất nư c. Phấn đ u đưa giáo dục Việt Nam sánh vai v i
các quốc gia phát tri n trong khu vực và trên thế gi i.
Ưu tiên nâng cao chất lượng, đ c biệt chất lượng nhân lực khoa h c – công
nghệ trình độ cao, cán bộ quản l , kinh doanh gi i và lao động lành ngh trực tiếp g p ph n nâng cao sức c nh tranh của n n kinh tế8.
ổi m i mục tiêu, phư ng pháp, chư ng trình, nội dung giáo dục các cấp;
phát tri n đội ng nhà giáo trên cả phư ng diện quy mô, c ng như chất lượng, hiệu
quả, đổi m i phư ng pháp d y và h c, đổi m i hệ thống quản l giáo dục t o trên
c sở hoàn thiện n n tảng c sở pháp l v quản l giáo dục.
Mục tiêu đ nhằm thực hiện đư ng lối chính tr , kinh tế, v n h a, giáo dục
của ảng, hính phủ trong th i kỳ m i của cách m ng Việt Nam, quán triệt quan
đi m giai cấp công nhân, phát huy truy n thống yêu nư c, đoàn kết dân tộc, g n
việc xây dựng đội ng cán bộ v i xây dựng tổ chức và đổi m i c chế chính sách
nhằm đào t o nguồn nhân lực đáp ứng hội nhập kinh tế thế gi i trong lĩnh vực khoa
h c kỹ thuật.
4.2.2. Một số định hƣớng phát triển đến năm 2025
Qua quá trình hình thành và phát tri n theo các th i kỳ l ch sử ách m ng
Việt Nam, đ không ngừng củng cố, đổi m i, hoàn thiện. c bản thực hiện nhiệm vụ
đào t o ra đội ng lao động kỹ thuật phục vụ đ c lực cho sự nghiệp NH - H H ở
nư c ta hiện nay. Tổng ục G NN đ đ nh hư ng phát tri n đến 2025.
8 Luật Giáo dục 2019
111
cập đến nh ng giải pháp liên quan đến việc đảm bảo chất lượng d y
ngh , t i buổi thảo luận và đ ng g p kiến cho cư ng hiến lược phát tri n d y
ngh đến n m 2025 do ộ L -TB-XH tổ chức.
Thủ tư ng đ ngh , c n xác đ nh các giải pháp c tính chiến lược như: phát
tri n hệ thống và quy mô, đội ng giảng viên, giáo viên, vốn và c chế tài chính cho
d y ngh ; doanh nghiệp tham gia vào quá trình… ác chính sách liên quan đến
ngư i h c, ngư i d y, nhà trư ng, doanh nghiệp; từ vấn đ nâng cao th chất sinh
viên; mi n giảm h c phí, hợp tác quốc tế đến thu h t đ u tư nư c ngoài... đ u phải
lưu . ên c nh đ , c n đ u tư cho công tác dự báo nhu c u lao động của doanh nghiệp,
nhu c u trong tư ng lai, trong đ c nh ng đi m quan tr ng đáng quan tâm sau:
V quan đi m phát tri n c một số đ nh hư ng đáng ch là g n v i việc
làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, g p ph n chuy n d ch c cấu lao động, đ c biệt là
chuy n d ch c cấu lao động nông nghiệp sang công nghiệp và d ch vụ; cung cấp
đội ng lao động kỹ thuật đáp ứng yêu c u của sự nghiệp NH - H H đất nư c; là
sự nghiệp của toàn x hội; đẩy m nh x hội h a, thu h t các nguồn lực đ u tư cho ,
đ c biệt là các ngành ngh m i nh n, tr ng yếu của n n kinh tế đất nư c; t ng
cư ng số lượng song song v i chất lượng theo hư ng chuẩn h a các đi u kiện đảm
bảo chất lượng và chuẩn cấp trình độ, tiến t i h a nhập khu vực và quốc tế; g n v i
sản xuất, v i các chư ng trình phát tri n kinh tế - x hội theo từng th i kỳ ở từng
v ng sản xuất, vì sản xuất do sản xuất; phát tri n thành hệ thống nhi u cấp độ, đảm
bảo tính lưu thông ph hợp v i yêu c u của th trư ng lao và h c tập suốt đ i của
ngư i lao động.
Mục tiêu phát tri n đến n m 2025 là từng bư c xây dựng và phát tri n hệ
thống nư c ta v i nh ng đi m c bản: đa d ng h a, linh ho t, liên thông h a các
cấp trình độ đào t o đ đáp ứng trình độ của sản xuất và nhu c u h c tập suốt đ i
của ngư i lao động; tổ chức tinh giản bộ máy nhưng n ng động, đủ m nh đ quản
l trong đi u kiện luôn biến động của th trư ng; g n đào t o v i sử dụng nhằm
nâng cao hiệu quả ; đào t o, đào t o l i, bồi dư ng trình độ chuyên môn tay ngh
v i chất lượng cao, quy mô và c cấu ngành ngh hợp l nhằm phục vụ sự nghiệp
CNH-H H đất nư c.
112
thực hiện thành công đ t các ch tiêu đ t ra ở trên, c quan l nh đ o
ngành d y ngh đưa ra các giải pháp c bản. Trong đ c nh ng đi m đáng quan
tâm sau:
Hình thành c cấu hệ thống thực hành, liên thông gồm các trung tâm d y ngh ,
trư ng d y ngh , trư ng trung cấp ngh và đào t o liên thông gồm 3 cấp trình độ gồm:
Cấp 1: ào t o s cấp, trung cấp, kỹ sư thực hành (được trang b một ho c
một vài số kiến thức và kỹ n ng ngh nhất đ nh đ c th c c hội việc làm ho c tự
t o việc làm, th i gian đào t o không dư i 01 n m).
Cấp 2: ào t o s cấp, trung cấp, kỹ sư thực hành trung cấp ngh (được
trang b kiến thức và kỹ n ng ngh diện rộng đ c khả n ng đảm nhận nh ng công
việc phức t p).
Cấp 3: ào t o s cấp, trung cấp, kỹ sư thực hành trình độ cao đẳng ngh (được
trang b kiến thức chuyên môn ở trình độ đào t o bậc cao đẳng, c kỹ n ng ngh thành
th o, c khả n ng vận hành các thiết b hiện đ i và xử l được các tình huống phức t p,
đa d ng trong các dây chuy n sản xuất tự động, công nghệ hiện đ i).
- Phát tri n m ng lư i SG NN ngh theo hư ng x hội h a, đa d ng h a,
linh ho t, n ng động, thiết thực, thích ứng v i c chế th trư ng.
Nhà nư c tập trung đ u tư xây dựng các SG NN ngh công lập ở các t nh,
thành phố. Xây dựng các trư ng d y ngh c chất lượng cao nhằm đào t o đội ng
lao động lành ngh và bậc cao. ự đ nh các trư ng này tiếp nhận khoảng 40% số
tuy n sinh vào n m 2019.
- Khuyến khích các doanh nghiệp thành lập c sở d y ngh và tổ chức phục
vụ nhu c u lao động kỹ thuật ph hợp v i công nghệ sản xuất, g n đào t o v i sử
dụng và đổi m i công nghệ sản xuất, phát huy ti m n ng v giáo viên, thiết b của
doanh nghiệp cho.
Trong công tác hoàn thiện hệ thống v n bản pháp luật và chính sách v , sẽ cụ
th h a các chính sách v khuyến khích, huy động các nguồn lực đ u tư cho.
- Hoàn ch nh các quy đ nh v chư ng trình, giáo trình theo hư ng t o đi u
kiện cho các SG NN ngh chủ động g n đào t o v i yêu c u sản xuất thực ti n.
113
Quy đ nh rõ trách nhiệm, nghĩa vụ và quy n lợi của doanh nghiệp, nhà sử
dụng lao động và ngư i lao động qua đào t o đối v i.
- Phát tri n đội ng các giáo viên th nh giảng như cán bộ kỹ thuật c trình độ
cao của các doanh nghiệp. T ng cư ng c sở vật chất, trang thiết b phục vụ bằng
các nguồn lực.Trong đ , kết hợp chuy n giao và khai thác các thiết b của doanh
nghiệp sản xuất được quan tâm.
- ổi m i c chế quản l , đi u hành hệ thống theo hư ng vừa phát huy tính
tự chủ, n ng động của nhà trư ng, ngành, đ a phư ng vừa phải tuân thủ thực hiện
nh ng quy đ nh chung.
- Huy động các nguồn lực phục vụ . Trong đ , đ ng g p của doanh nghiệp
sản xuất là một trong nh ng nguồn đáng quan tâm.
Trên đây là một số đ nh hư ng ở phư ng diện vĩ mô, các quan đi m, mục tiêu,
giải pháp quan tr ng của ngành d y ngh cho phát tri n trong th i kỳ NH, H H.
đ nh hư ng g n sát h n v i thực ti n sản xuất của các doanh nghiệp, c n nghiên cứu
thêm hư ng phát tri n và tác động của doanh nghiệp đến th trư ng lao động kỹ thuật.
4.2.3. Nhu cầu lao động của tỉnh Hƣng Yên những năm tới
Sự phát tri n của cách m ng công nghiệp 4.0 cho thấy vai tr quan tr ng của
nhà trư ng trong việc đào t o nguồn nhân lực. Tuy nhiên, tỷ lệ ngư i theo h c các
trư ng ngh rất h n chế, d n đến thực tr ng mất cân đối nguồn nhân lực, "thừa th y,
thiếu thợ". là chưa k ngư i lao động đang thiếu kỹ n ng c bản như: Trình độ
ngo i ng , kỹ n ng làm việc nh m, kỹ n ng đàm phán, thư ng lượng v quy n, lợi
ích hợp pháp...
Theo Quyết đ nh Số: 849/Q -U N của Ủy ban nhân dân t nh Hưng Yên,
ban hành ngày 29 tháng 3 n m 2019 v việc Phê duyệt án rà soát, s p xếp l i
m ng lư i c sở đào t o t nh Hưng Yên giai đo n 2020-2025, đ nh hư ng đến n m
2030 như sau:
Giai đo n 2020-2025:
- Ngành ngh : ự kiến trong giai đo n này, các c sở giáo dục ngh nghiệp
trong toàn t nh thực hiện đào t o trên 70 ngành, ngh thuộc 03 nh m ngành, ngh
ông nghiệp - xây dựng; Nông - lâm - ngư nghiệp; ch vụ - thư ng m i.
114
- Quy mô đào t o: t khoảng 70.000 ngư i/n m, trong đ :
+ Trình độ cao đẳng trên 5.000 ngư i/n m;
+ Trình độ trung cấp trên 6.000 ngư i/n m;
+ S cấp, ng n h n và bồi dư ng kỹ n ng ngh khoảng 59.000 ngư i/n m.
Giai đo n 2026-2030:
- Ngành ngh : ự kiến trong giai đo n này, các c sở giáo dục ngh nghiệp
trong toàn t nh thực hiện đào t o khoảng 100 ngành, ngh thuộc 03 nh m ngành,
ngh ông nghiệp - xây dựng; Nông - lâm - ngư nghiệp; ch vụ - thư ng m i.
- Quy mô đào t o: t khoảng 75.000 ngư i/n m, trong đ :
+ Trình độ cao đẳng trên 7.000 ngư i/n m;
+ Trình độ trung cấp trên 8.000 ngư i/n m;
+ S cấp, ng n h n và bồi dư ng kỹ n ng ngh 60.000 ngư i/n m.
4.3. Nhận diện cơ hội và thách thức trong liên kết giữa doanh nghiệp và nhà trường
4.3.1. Thuận lợi và cơ hội
Thứ nhất, cách m ng công nghiệp 4.0 xuất hiện ở th i kỳ mà ở Việt Nam
đang là giai đo n dân số vàng. ây là c hội hiếm c đối v i một quốc gia và cho
sự liên kết gi a c sở G NN và doanh nghiệp sử dụng lao động qua đào t o. Nư c
ta v i nh ng đ c đi m của LLL trẻ, kh e, n ng động và d thích nghi v i công
nghệ m i sẽ c nhi u thuận lợi trong đào t o và sử dụng công nghệ m i, ứng dụng
nhanh nh ng thành tựu của khoa h c kỹ thuật, thích ứng nhanh v i nh ng thay đổi
và khởi nghiệp đổi m i sáng t o. Nhận thức rộng r i của l nh đ o các cấp, của các
trư ng, của doanh nghiệp và của thanh niên v cách m ng công nghiệp 4.0 sẽ t o
đi u kiện th c đẩy th c đẩy và đào t o phát tri n nguồn nhân lực lao động trực tiếp
c trình độ đáp ứng nhu c u phát tri n của đất nư c trong giai đo n l ch sử này.
h ng ta c ng đang đứng trư c nh ng “c hội vàng” đ đi t t đ n đ u công nghệ,
h c tập, chuy n giao và ứng dụng nh ng tiến bộ, thành tựu công nghệ của nhân
lo i, trư c hết là công nghệ thông tin, công nghệ số, công nghệ đi u khi n và tự
động h a đ nâng cao n ng suất, hiệu quả trong tất cả các khâu của quá trình phát
tri n kinh tế - x hội. Quản l kinh tế vĩ mô, quản l hành chính của hệ thống chính
quy n các cấp, quản l ngành lĩnh vực, quản tr trư ng h c, quản tr doanh nghiệp,
115
đ i sống kinh tế - x hội của gia đình và m i cá nhân đ u sẽ được cải thiện và thu
được lợi ích nếu biết tận dụng c hội thông qua việc chuẩn b nguồn nhân lực chất
lượng đáp ứng yêu c u của khoa h c, công nghệ và phát tri n b n v ng.
Thứ hai, kinh tế vĩ mô ổn đ nh, môi trư ng cho doanh nghiệp ho t động
thuận lợi và khung khổ pháp l cho đổi m i c n bản và toàn diện giáo dục và đào
t o đáp ứng yêu c u công nghiệp h a, hiện đ i h a và hội nhập quốc tế được thiết
lập và ngày càng được hoàn thiện. Ngh quyết số 29/NQ-TW (ngày 04/11/2013) v
yêu c u đổi m i giáo dục, đào t o đ ch ra nh ng chủ trư ng, quan đi m l n; xác
đ nh nh ng mục tiêu, nội dung c n bản, nh ng giải pháp toàn diện v giáo dục và
đào t o n i chung và G NN n i riêng, trong đ ch tr ng nhiệm vụ “lấy người học
làm chủ thể trung tâm của quá trình đào tạo” v i quan đi m “phát triển toàn diện
năng lực, phẩm chất người học”; Luật G NN 2015 đ bao hàm nh ng nội dung
đổi m i c n bản và bư c đ u th chế h a yêu c u kết nối đào t o - sử dụng lao
động, yêu c u kết nối gi a c sở G NN và doanh nghiệp trong đáp ứng yêu c u
phát tri n b n v ng đất nư c.
4.3.2. Khó khăn và thách thức
Thứ nhất, thách thức từ những nhu cầu đào tạo (bao gồm nhu c u đào t o
cho đối tượng ngư i h c m i, đối tượng chuy n đổi ngh nghiệp, đối tượng h c bổ
sung, nâng cấp trình độ và đào t o l i) đáp ứng cả v số lượng, c cấu, chất lượng.
ào t o và sử dụng lao động qua đào t o phải ph hợp v i đi u kiện m i của đất
nư c, g p ph n làm t ng n ng suất lao động x hội, t ng n ng lực c nh tranh quốc
gia, phát tri n x hội b n v ng. Thực tế cho thấy, rất kh dự đoán xu hư ng nhu c u
lao động trong tư ng lai đ c th đ u tư đào t o phát tri n nguồn nhân lực ph hợp.
Thứ hai, cạnh tranh gay gắt về nguồn nhân lực xảy ra ở lĩnh vực công nghệ sẽ t o
áp lực l n đến tuy n dụng, đào t o phát tri n và sử dụng nguồn nhân lực. Theo dự báo,
nhân lực trong các ngành v trí tuệ nhân t o (AI), Internet v n vật (IoT), xe ôtô tự lái,
Robotic… đang được các doanh nghiệp nư c ngoài, doanh nghiệp liên doanh s n l ng
ráo riết và trả mức lư ng cao đ thu h t d n đến sự thiếu hụt lao động đáp ứng cho các
doanh nghiệp trong nư c ảnh hưởng tiêu cực đến n ng lực c nh tranh của doanh nghiệp
Việt Nam. ng v i đ là xu hư ng mà các công ty nh và vừa phối hợp và tri n khai
116
(nh ng công việc mà trư c đây ch các công ty l n m i c th làm được) tập trung vào
ứng dụng công nghệ theo các mô hình kinh doanh m i làm cho c nh tranh nhân lực t ng
lên và lao động dư thừa c khả n ng t ng cao.
Thứ ba, đòi hỏi tính linh hoạt, hiệu quả trong đào tạo được những nghề mà
việc làm chưa từng tồn tại trước đó. ụ th , các c sở đào t o và doanh nghiệp đang
đứng trư c nh ng kh kh n:
- Kiến thức n n tảng của nhi u ngành ngh thay đổi bởi sự thay đổi của công
nghệ m i d n đến các kiến thức và tiêu chuẩn ngh nghiệp m i. Nhi u ngành ngh
truy n thống biến mất, nhi u ngành ngh m i xuất hiện. hư ng trình đào t o và
đào t o l i c n phải mở và cập nhật nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn ngh nghiệp m i.
Thực tế thì việc chuy n đổi từ chư ng trình đào t o đang sử dụng sang chư ng trình
đào t o m i c n g p nhi u kh kh n; các tiêu chuẩn kiến thức, kỹ n ng ngh m i
c n thiếu tính cập nhật và đảm bảo chất lượng. thay đổi, c n đ u tư nhi u thiết
b , công nghệ hiện đ i, c giá tr đ u tư cao.
- oanh nghiệp Việt Nam h u hết là nh và vừa, chi phí sản xuất cao, g p
nhi u kh kh n trong hợp tác v i các c sở đào t o. Hiện nay, doanh nghiệp ch
tr ng vào việc tuy n dụng nhi u h n là hỗ trợ c sở đào t o cập nhật kiến thức và
công nghệ m i c ng như chưa m nh d n đ u tư vào giáo dục. Trong khi, các doanh
nghiệp g p rất nhi u kh kh n trong khâu tuy n dụng ho c tuy n được lao động
nhưng phải qua đào t o l i t i doanh nghiệp. o vậy phải c cách thức phối hợp ph
hợp gi a doanh nghiệp v i c sở đào t o đ c được nguồn nhân lực chất lượng cao
đáp ứng yêu c u m i trong c nh tranh.
4.4. Quan điểm nâng cao hiệu quả iên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp
trong đào tạo ao động có tay nghề.
Liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp là nhu cầu tự thân, khách quan để
tồn tại và phát triển của cả hai bên
Liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp là nhu c u tự thân, khách quan đ
phát huy thế m nh và v thế của mỗi bên, b đ p cho nhau đ hư ng t i mục tiêu
nâng cao vốn con ngư i, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, n ng lực c nh tranh
của quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm. Kết hợp đào t o gi a nhà trư ng và doanh
117
nghiệp dựa trên c sở quan hệ tư ng tác, hợp thành chủ th thống nhất và ph hợp
cho cả hai phía, cụ th là: tiến hành đào t o ngh một cách đồng bộ ph hợp và c
hệ thống gi a chư ng trình đào t o chuẩn quốc gia và yêu c u v trí thức, kỹ n ng,
thái độ, kinh nghiệm làm việc của thực ti n; nhà trư ng và doanh nghiệp c ng tham
gia tiến hành xây dựng chư ng trình đào t o ngh ; cả hai bên phải c ng c trách
nhiệm từ khi lên kế ho ch, chư ng trình đào t o, tổ chức đào t o, ki m tra đánh giá,
v n bằng chứng ch tốt nghiệp và bố trí việc làm.
Quan điểm hệ thống - coi liên kết giữa hai bên là phân hệ quan trọng trong
hệ thống phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
ào t o và sử dụng nhân lực là nội dung quan tr ng trong kế ho ch tổng th
phát tri n kinh tế - x hội; n là phân hệ c bản cấu thành hệ thống phát tri n nguồn
nhân lực đáp ứng yêu c u phát tri n và hội nhập của đất nư c. Sự phát tri n của
Việt Nam phụ thuộc vào khả n ng đáp ứng nhanh ch ng của giáo dục kỹ thuật và
d y ngh đối v i nh ng thay đổi của th trư ng, của doanh nghiệp; n là nhân tố
quan tr ng đ duy trì một n n kinh tế c nh tranh và phát tri n b n v ng. o vậy,
tư ng tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp c n ph hợp trong nội bộ phân hệ, ph
hợp v i môi trư ng bên ngoài, đảm bảo kết nối gi a bên trong và bên ngoài; tính hệ
thống yêu c u xác đ nh rõ trách nhiệm của các chủ th chính (nhà trư ng, doanh
nghiệp, c quan nhà nư c, ngư i dân) trong xây dựng hệ thống và t o ra hệ sinh
thái hiện đ i làm t ng động c liên kết, giảm thi u các rào cản và nâng cao hiệu quả
các hình thức c ng như mức độ liên kết, cụ th :
- Trách nhiệm của nhà trư ng trong việc đào t o ra nh ng ngư i lao động c
kỹ n ng cao và hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng lao động hiệu quả;
- Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng lao động kỹ n ng và hợp
tác c ng nhà trư ng đào t o lao động kỹ n ng hiệu quả;
- Trách nhiệm của c quan nhà nư c các cấp trong việc t o ra hệ sinh thái
xanh đ đào t o và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực quốc gia;
- Trách nhiệm của ngư i dân trong đào t o và sử dụng lao động kỹ n ng đ
đ ng g p vào thành quả phát tri n kinh tế x hội và hình ảnh v thế của đất nư c.
118
Mục tiêu cuối cùng của liên kết nhà trường và doanh nghiệp là đào tạo và sử
dụng lao động đáp ứng đầy đủ những yêu cầu của xu thế phát triển mới, cụ thể:
- Xu thế kinh tế tri thức: chuẩn hoá và phát tri n kỹ n ng tư duy (kỹ n ng
nh , kỹ n ng hi u, kỹ n ng ứng dụng, kỹ n ng phân tích, kỹ n ng đánh giá và kỹ
n ng sáng t o) làm c sở đ xác đ nh chuẩn đ u ra trong đào t o đáp ứng yêu c u
của n n kinh tế tri thức.
- Xu thế thay đổi công nghệ: trang b cho ngư i h c nh ng kỹ n ng và kiến
thức c bản, nhưng ch tr ng trang b các kỹ n ng bổ trợ thiết yếu t i n i làm việc,
gồm: kỹ n ng nhận thức, kỹ n ng thích nghi, kỹ n ng con ngư i v i con ngư i, kỹ
n ng ứng xử và giá tr v n h a, tư duy đổi m i sáng t o, khả n ng thích nghi v i các
thách thức và yêu c u thay đổi.
- Phát tri n x hội b n v ng: đào t o và sử dụng lao động đáp ứng nhu c u
của một n n kinh tế hiện đ i, t ng trưởng xanh, công bằng bình đẳng, tiết kiệm, giáo
dục đào t o xanh, khởi nghiệp sáng t o, giảm nghèo và n ng động t o việc làm
(thay đổi tư duy ngư i h c từ ch việc, xin việc sang tư duy tự t o việc làm, khởi
nghiệp sáng t o).
4.5. Một số giải pháp tăng cường iên kết doanh nghiệp và nhà trường để đào
tạo ao động có tay nghề trong bối cảnh hội nh p
4.5.1. Nhóm giải pháp về nâng cao nhận thức về liên kết doanh nghiệp và nhà
trƣờng để đào tạo lao động có tay nghề trong bối cảnh hội nhập
Mục tiêu của giải pháp: nâng cao nhận thức của nhà trư ng, của doanh
nghiệp và của x hội v sự c n thiết c ng như yêu c u m i của liên kết N và nhà
trư ng đ đào t o lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập.
Nội dung giải pháp
Truyền thông nâng cao nhận thức của nhà trường về liên kết doanh nghiệp
và nhà trường để đào tạo lao động có tay nghề trong bối cảnh hội nhập
ác c sở đào t o ngh c n phá v tư duy nhận thức c của giảng viên đối
v i các ho t động liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng. Nhận thức h n chế trong ho t
động liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng thư ng cản trở đ nh liên kết, làm cho
giảng viên lư ng lự, thiếu động lực và quyết tâm thực hiện các ho t động hợp tác,
119
liên kết v i doanh nghiệp. nâng cao nhận thức của giảng viên v i các ho t động
hợp tác, liên kết các trư ng, đ n v thuộc trư ng c n thực hiện công tác truy n
thông tốt trong trư ng v lợi ích và yêu c u của việc liên kết trư ng - doanh nghiệp
như một nhiệm vụ, sứ mệnh của nhà trư ng. i u này c n đ i h i cam kết của l nh
đ o nhà trư ng. n nhận thức rõ mức độ quan tr ng của việc liên kết trư ng -
doanh nghiệp là yếu tố sống c n v i các trư ng bởi sản phẩm của nhà trư ng là
ngư i lao động c kiến thức, kỹ n ng và thái độ ph hợp v i các doanh nghiệp
thuộc các ngành công nghiệp. Liên kết trư ng - doanh nghiệp là ho t động hợp tác
đ phục vụ ho t động đào t o nguồn nhân lực đáp ứng được yêu c u của TTL v i
mức độ c nh tranh ngày càng cao. Nhận thức v tính c n thiết của việc liên kết, hợp
tác v i doanh nghiệp của trư ng phải được xây dựng như một thuộc tính v n h a
doanh nghiệp của nhà trư ng và được nhận thức rõ ràng ở tất cả các bộ phận.
Thay đổi nhận thức của doanh nghiệp về liên kết doanh nghiệp và nhà
trường để đào tạo lao động có tay nghề trong bối cảnh hội nhập
ác doanh nghiệp c n thay đổi nhận thức v vai tr của liên kết trư ng -
doanh nghiệp. oanh nghiệp không ch dừng l i ở việc coi trư ng là nguồn tuy n
dụng sinh viên tốt nghiệp mà trư ng c n là nguồn cung cấp tri thức m i, các kiến
thức công nghệ, các giải pháp cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và
hệ thống quản l của doanh nghiệp. Việc đ u tư vào nghiên cứu c bản sẽ đ i h i
doanh nghiệp phải đ u tư l n, trong bối cảnh các doanh nghiệp Việt Nam đa ph n là
doanh nghiệp vừa và nh , nguồn lực tài chính không dồi dào. “Mở cửa” vừa đ tiếp
nhận nh ng thành quả nghiên cứu từ trư ng, đồng th i c ng là đ các chuyên gia từ
trư ng đồng hành phát hiện nh ng c hội cải tiến ho t động của doanh nghiệp. Xu
hư ng trách nhiệm x hội của doanh nghiệp c n là việc tham gia s m vào quá trình
đào t o và bồi dư ng nhân lực cho x hội. o vậy, hợp tác v i các trư ng c ng c n
phải được xem là một ho t động chiến lược c sự ưu tiên cao của doanh nghiệp.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về học nghề và hoạt động nghề
nghiệp trong bối cảnh hội nhập
Thứ nhất, c n tuyên truy n nâng cao nhận thức x hội v t m quan tr ng của
h c ngh và ho t động ngh nghiệp trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập
120
sâu, rộng vào n n kinh tế thế gi i. hất lượng cuộc sống sẽ nâng cao khi thanh niên
lựa ch n được ngành h c và công việc ph hợp v i n ng lực sở trư ng của mình và
đem l i nhi u giá tr cho x hội, cho cộng đồng. việc làm và thành công trong
công việc v i nh ng đam mê ngh nghiệp và lao động sáng t o là ni m h nh ph c
nhất. không ch là thu nhập, mà quan tr ng là các c hội phát tri n ngh nghiệp,
các đ ng g p cho x hội và cao nhất là được th hiện tự do nh ng tưởng sáng t o
trong quá trình ho t động ngh nghiệp. o vậy, v lâu dài c n nghiên cứu và đưa ra
một chiến lược truy n thông v đào t o và sử dụng lao động đồng bộ v i yêu c u
phát tri n đất nư c trong từng th i kỳ. hiến lược này c n được xây dựng dựa trên
cách tiếp cận hệ thống v i đ y đủ nh ng nghiên cứu v thực tr ng, bối cảnh, yêu
c u, mục tiêu, giải pháp; trong đ c ng c n xác đ nh rõ v đối tượng truy n thông,
không ch là ngư i h c mà c n cả ngư i sử dụng lao động, trư ng h c, cộng đồng,
doanh nghiệp, c sở đào t o ngh và tổ chức, cá nhân khác liên quan; từ đ c thông
điệp và lựa ch n phư ng pháp truy n thông ph hợp, không ch là báo giấy, báo m ng,
báo hình mà cả các kênh truy n thông x hội, các di n đàn, hội ngh , hội thảo; bên c nh
cung cấp thông tin v hệ thống đào t o, rất c n các hình thức tôn vinh ph hợp cho
ngư i h c, ngư i d y và doanh nghiệp c nhi u đ ng g p cho đào t o…
Thứ hai, c n tuyên truy n nâng cao nhận thức v hư ng nghiệp, khởi nghiệp,
giáo dục thức và trách nhiệm và xây dựng một x hội h c tập suốt đ i. hư ng
nghiệp thành công các c sở giáo dục c n tập trung gi p ngư i h c tìm hi u, nhận
thức đ y đủ, sâu s c v đào t o và sử dụng lao động trên TTL . ác c sở giáo dục
c n đổi m i tư duy và tiếp cận m i v hư ng nghiệp, đ nh hư ng ngh cho ngư i
h c trong n n kinh tế th trư ng. ác c sở giáo dục c n dành th i lượng nhi u h n
n a cho ho t động hư ng nghiệp và đ nh hư ng ngh nghiệp thông qua trải nghiệm
thực tế đ ngư i h c hi u đ y đủ h n v yêu c u của các ngành ngh , lĩnh vực, đ c
biệt là trư c yêu c u của cách m ng công nghiệp 4.0.
Điều kiện đảm bảo thực hiện giải pháp:
Trước hết, c n xác đ nh rõ nh ng mục tiêu, giải pháp và lộ trình trong các
chư ng trình truy n thông; đưa ra nh ng thông điệp truy n thông ph hợp đ thống
nhất v nhận thức, t o sự đồng thuận và huy động sự tham gia đánh giá, giám sát và
121
phản biện của toàn x hội đối v i công cuộc đổi m i, phát tri n đào t o và sử dụng
lao động. c biệt ch nh ng mốc th i gian c n đẩy m nh truy n thông g n v i
tuy n sinh, tư vấn hư ng nghiệp; các c quan liên quan c n phối hợp ch t chẽ đ
thông tin được cung cấp chính xác, thông suốt và k p th i.
Thứ hai, truy n thông luôn phải đi trư c một bư c đ đưa thông tin t i x
hội, đ nh hư ng dư luận, nghe phản biện... và từ đ đ c nh ng giải pháp ph hợp
cho phát tri n. Nh ng minh chứng cụ th như đào t o g n v i doanh nghiệp, đào t o
g n v i việc làm, thu nhập...; hay các c sở đào t o đang trong quá trình đổi m i,
nâng cao chất lượng; rồi các mô hình, cá nhân lập nghiệp thành công từ h c ngh ...
nhằm gi p x hội và mỗi cá nhân c cái nhìn đ y đủ h n, khách quan h n v ngh
nghiệp, từ đ làm thay đổi nhận thức v h c ngh , lập nghiệp. h ng ta không th
tuy n sinh tốt nếu không đẩy m nh truy n thông v một hệ thống đào t o v i nhi u
lợi ích, giá tr đích thực; cung cấp k p th i và đ y đủ thông tin v ngh nghiệp cho
ngư i dân, x hội và doanh nghiệp.
Thứ ba, c n xây dựng chính sách thu h t doanh nghiệp hợp tác v i nhà
trư ng và t o các đi u kiện thuận lợi cho việc liên kết của các đ n v v i doanh
nghiệp; cởi tr i đi u kiện cho giảng viên tham gia nhi u h n vào việc liên kết
trư ng - doanh nghiệp bằng các biện pháp như giảm đ nh mức giảng d y, t ng thêm
th i gian cho ho t động nghiên cứu khoa h c, hợp tác nghiên cứu và thực hiện các
ho t động liên kết, hợp tác v i các doanh nghiệp qua việc chuy n giao, đào t o cho
doanh nghiệp. ồng th i, nhà trư ng c ng c n th c đẩy việc đ u tư cho hệ thống c
sở vật chất phục vụ ho t động nghiên cứu và sáng t o đ th c đẩy giảng viên, các
nhà nghiên cứu, sinh viên của nhà trư ng thực hiện các nghiên cứu giải quyết các
bài toán thực tế từ th trư ng, doanh nghiệp đ c nh ng sản phẩm nghiên cứu c
khả n ng ứng dụng đ gi i thiệu v i doanh nghiệp.
Thứ tư, c n t ng cư ng n ng lực cho bộ phận quản l công tác truy n
thông ở các c quan nhà nư c, c sở đào t o, hiệp hội ngh nghiệp, doanh
nghiệp thông qua hội thảo, tập huấn, t o c hội trao đổi kinh nghiệm l n nhau.
Mỗi c sở đào t o phải ưu tiên nguồn lực, k cả con ngư i và tài chính đ làm tốt
công tác truy n thông.
122
Kết quả kỳ vọng: giảng viên và cán bộ, công nhân viên của nhà trư ng c ng
như N nhận thức được sâu s c h n v tính c n thiết của việc liên kết, hợp tác gi a
DN và nhà trư ng, từ đ tư duy g n v i hành động, trở thành một thuộc tính v n
hóa của nhà trư ng c ng như của N.
Nhận thức của các cán bộ ở các c quan liên quan, đ c biệt là c quan quản
l Nhà nư c v đào t o và sử dụng lao động, các Sở Lao động, Thư ng binh và X
hội, các c sở đào t o và doanh nghiệp được nâng cao.
4.5.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện các cơ chế, chính sách pháp luật về liên kết và hỗ
trợ liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo lao động có tay nghề
Mục tiêu của giải pháp: hoàn thiện các chính sách, quy đ nh pháp luật v liên
kết và hỗ trợ liên kết gi a nhà trư ng và N trong đào t o lao động c tay ngh .
Nội dung giải pháp
Hoàn thiện khung khổ pháp lý chung cho liên kết
ụ th h a các quy đ nh t ng cư ng sự tham gia của doanh nghiệp vào đào
t o ngh , nâng cao kỹ n ng ngh cho ngư i lao động.
Xây dựng nh ng quy đ nh luật pháp rõ ràng và t o sân ch i bình đẳng cho
m i doanh nghiệp và c các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đ u tư vào
R& , đổi m i áp dụng công nghệ vào sản xuất và nâng cao kỹ n ng ngh cho
ngư i lao động, giảm thuế thu nhập cho doanh nghiệp khi tham gia ho t động
G NN. Từng bư c luật h a v trách nhiệm x hội của doanh nghiệp đối v i ho t
động liên kết trư ng - doanh nghiệp. th quy đ nh v trách nhiệm của doanh
nghiệp theo ngành, quy mô phải tiếp nhận sinh viên thực tập và giảng viên tham
quan mô hình ho t động của doanh nghiệp đ từ đ c th gi p trư ng tiếp x c
nhi u h n v i doanh nghiệp; thông qua đ hình thành các liên kết gi a trư ng -
doanh nghiệp, th c đẩy nhà trư ng cải tiến chư ng trình đào t o đ đáp ứng được
TTL . Tiếp tục hoàn thiện chính sách ưu đ i và hỗ trợ h c viên ngh như mi n
giảm h c phí, tín dụng ưu đ i cho h c sinh, sinh viên tuy nhiên các chính sách đ
t ng hấp d n v i ngư i h c.
Tập trung hoàn thiện c chế, bộ máy quản l nhà nư c v G NN theo hư ng
phân đ nh rõ chức n ng, nhiệm vụ, quy n h n, g n v i trách nhiệm; giảm d n sự
123
can thiệp của các c quan chủ quản vào các ho t động đào t o và quản tr nhà
trư ng; chuẩn h a, chuyên nghiệp h a đội ng quản l G NN ở các cấp, nhất là ở
cấp đ a phư ng; t ng cư ng các công cụ quản l . ác ộ, ngành Trung ư ng c liên
quan và Ủy ban nhân dân các t nh, thành phố ch đ o các c quan chuyên môn và
các c sở đào t o tri n khai đồng bộ một số nhiệm vụ:
- ngh các doanh nghiệp cung cấp thông tin v nhu c u đào t o, sử dụng
lao động của doanh nghiệp theo ngành, ngh (số lượng theo trình độ và kỹ n ng) và
nhu c u tuy n dụng lao động hàng n m trong giai đo n 2018-2021 theo quy đ nh t i
Khoản 1 i u 52 của Luật G NN; hư ng d n các doanh nghiệp thực hiện các quy
đ nh v đào t o, bồi dư ng nâng cao trình độ kỹ n ng ngh cho ngư i lao động theo
quy đ nh của ộ luật Lao động;
- Xây dựng và tổ chức tri n khai kế ho ch đẩy m nh hợp tác gi a nhà trư ng
v i doanh nghiệp;
- Thực hiện chính sách mi n giảm thuế doanh nghiệp đ ng g p và tham gia
đào t o theo Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015; c c chế, chính sách
hỗ trợ các c sở đào t o đào t o theo đ t hàng của doanh nghiệp, bao gồm các hỗ
trợ trong kết nối nhà trư ng và doanh nghiệp, hỗ trợ h c phí, chi phí đào t o, hỗ trợ
thông tin truy n thông trong tuy n sinh, tuy n dụng...; ưu tiên ngân sách đ t hàng
cho các c sở đào t o đáp ứng nhu c u của doanh nghiệp, k cả hỗ trợ đào t o lao
động nông thôn chuy n đổi ngh nghiệp theo đ t hàng của doanh nghiệp;
- Phân công nhân sự cụ th phụ trách, theo dõi việc liên kết nhà trư ng v i
doanh nghiệp, TTL , đào t o theo đ t hàng của doanh nghiệp; chủ động tiếp cận,
truy n thông và thiết lập kênh thông tin (website, email, điện tho i,...) v hợp tác
v i các doanh nghiệp trong G NN, v n ng lực đào t o và cung ứng nhân lực của
các c sở G NN c ng như v các chính sách hỗ trợ của nhà nư c, đ a phư ng cho
doanh nghiệp khi tham gia ho t động đào t o, nhất là các doanh nghiệp Việt Nam
và doanh nghiệp F I c nhu c u sử dụng nhi u nhân lực lao động kỹ thuật.
c th thích nghi được v i sự thay đổi trong cuộc cách m ng công nghiệp
này, doanh nghiệp c n tập trung vào đào t o nguồn nhân lực, và t ng cư ng hợp tác
v i các trư ng đ nâng cao trình độ công nghệ. ào t o l i cho LLL c n được coi
124
là nhiệm vụ thư ng xuyên. Nhi u nội dung m i trong quản l lao động c n được
cập nhật như quản l các đột phá kỹ n ng, quản l tài n ng, ứng dụng các hình thức
việc làm linh ho t.
Xây dựng cơ chế tự chủ trong trường và các đơn vị trực thuộc đối với hoạt
động liên kết doanh nghiệp-nhà trường
n hi u đ nh hư ng tự chủ cho các trư ng và đ n v trong trư ng không c
nghĩa là giảm ngân sách nhà nư c mà là c cấu l i theo hư ng hiệu quả, công bằng
h n, t o động lực phát tri n cho các trư ng. o vậy, v c chế chính sách, c n giao
quy n tự chủ đồng bộ v xây dựng kế ho ch, thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính cho các trư ng9 (các trư ng ngh b khống chế ch tiêu đào t o và
mức thu h c phí theo khung quy đ nh. Ngân sách nhà nư c v n thực hiện cấp phát theo
cách bình quân, theo các yếu tố đ u vào, chưa liên kết việc giao kinh phí cho đ n v v i
số lượng, chất lượng d ch vụ G NN theo đ u ra...). Lộ trình tự chủ v tài chính đối v i
các c sở đào t o công lập thực hiện theo hư ng: yêu c u các ộ, ngành, đ a phư ng
phải c cấu l i chi thư ng xuyên, giảm d n tỷ lệ cấp ngân sách cho nhà trư ng trực
thuộc theo đ u vào như hiện nay và t ng d n tỷ lệ ngân sách dành cho đấu th u, đ t
hàng cung cấp d ch vụ công dựa trên c nh tranh v chất lượng, hiệu quả và kết quả đ u
ra. ối v i chi đ u tư và phát tri n, các dự án đ u tư phát tri n sử dụng ngân sách nhà
nư c, nhà trư ng xây dựng, thực hiện theo quy đ nh t i Luật u tư công; các dự án
đ u tư phát tri n không sử dụng ngân sách nhà nư c thì nhà trư ng được tự chủ quyết
đ nh danh mục, dự án đ u tư và các ho t động liên quan.
Thực hiện giao quy n tự chủ toàn diện v thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, bộ
máy và biên chế cho các c sở đào t o công lập. Ngoài ra, trư ng được tiếp cận vốn
vay ưu đ i; nhà trư ng c đi u kiện tốt được khuyến khích thành lập trung tâm d ch
vụ thực hành sản xuất đ ho t động d ch vụ, cho thuê c sở vật chất và thiết b ; các
c sở đào t o c đi u kiện chưa tốt được phép thuê l i v i giá ưu đ i. ng v i đ ,
43/2006/N - P, nhưng hiện nay ch c 3 trư ng đang thực hiện thí đi m c chế tự chủ là Trư ng ao đẳng
Kỹ nghệ II; Trư ng ao đẳng ngh Quy Nh n và Trư ng ao đẳng ngh LILAMA 2.
9 chế tự chủ c sở G NN được hính phủ quyết đ nh thực hiện từ n m 2006 theo Ngh đ nh
125
các trư ng được chủ động khai thác các thế m nh v c sở vật chất, giáo viên của
trư ng đ tham gia các ho t động sản xuất kinh doanh d ch vụ g n v i đào t o.
đảm bảo lợi ích hài h a gi a c sở đào t o và h c viên, trư c hết, đối v i
c sở đào t o, giá d ch vụ đào t o ngh nghiệp sẽ được tính đủ chi phí dựa trên đ nh
mức kinh tế kỹ thuật. Nhà trư ng được thu h c phí đủ trang trải chi phí, đảm bảo
chất lượng đào t o. n tiếp tục tri n khai các chính sách hiện hành như mi n giảm,
cấp b h c phí cho các đối tượng yếu thế h c t i các c sở đào t o. n thực hiện
các chính sách m i đ hỗ trợ các đối tượng như ban hành danh mục d ch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nư c (quy đ nh các ngành ngh và các đối
tượng ngư i h c do ngân sách nhà nư c đảm bảo ho c hỗ trợ); phát tri n d ch vụ
sản xuất kinh doanh g n v i đào t o ngh nghiệp; mở rộng đối tượng được vay tín
dụng đ c khả n ng tài chính tham gia h c tập...
Th c đẩy việc tự chủ của trư ng c n đ t dư i áp lực đáp ứng nhu c u TTL ,
th c đẩy tính n ng động, sáng t o của nhà trư ng. Ở khía c nh trao quy n tự chủ
hay mở rộng quy n tự chủ cho các đ n v trực thuộc nhà trư ng, các trư ng c n trao
thêm nhi u quy n v mở rộng hợp tác, liên kết của các đ n v trực thuộc trư ng v i
các đối tác bên ngoài là các doanh nghiệp. n ch mở rộng quy n tự chủ c n
phải đi đôi v i trách nhiệm giải trình, thông qua:
Thứ nhất, th c đẩy các đ n v chủ động tổ chức các ho t động tham gia thực
tập t i các doanh nghiệp cho sinh viên của nhà trư ng. Nhà trư ng nên xây dựng c
chế cho phép các đ n v như khoa, trung tâm c th k các hợp đồng, th a thuận
hợp tác v i các doanh nghiệp theo c chế đ n giản, linh ho t v ho t động thực tập
của sinh viên t i các doanh nghiệp. Ho t động liên kết, hợp tác như vậy sẽ liên kết
gi a việc đào t o của nhà trư ng v i ho t động của doanh nghiệp, chuẩn b cho sinh
viên các kỹ n ng c n thiết cho công việc trong tư ng lai, gi p cho các đ n v chủ
động trong việc đổi m i nội dung đào t o, g n đào t o v i nhu c u của TTL h n.
Thứ hai, nhà trư ng nên xây dựng các chính sách, mở rộng c chế v thu h t
giảng viên là nhà quản l , chuyên gia từ các doanh nghiệp tham gia vào quá trình
giảng d y, nghiên cứu và hư ng d n sinh viên. i u này c th thực hiện thông qua
126
việc mở rộng c chế thu h t giảng viên th nh giảng từ các ngành công nghiệp,
doanh nghiệp.
Thứ ba, t ng cư ng ho t động phối hợp v i doanh nghiệp trong việc gi i
thiệu việc làm, tuy n dụng sinh viên của nhà trư ng cho các v trí công việc ti m
n ng từ các doanh nghiệp. i u này c th thực hiện thông qua thiết lập các th a
thuận, c chế hợp tác v chia sẻ thông tin, lưu gi thông tin, phân lo i thông tin và
phân phối thông tin liên quan đến việc tuy n dụng, gi i thiệu ứng viên ti m n ng
gi a các đ n v của nhà trư ng và doanh nghiệp. Thư ng xuyên phối hợp v i các
doanh nghiệp trong các ngành đào t o thực hiện các hội chợ việc làm, các hội thảo
đ nh hư ng ngh nghiệp, xây dựng các chư ng trình liên kết tuy n dụng và gi i
thiệu việc làm của sinh viên nhà trư ng và các nhà tuy n dụng.
Thứ tư, chủ động m i g i và thực hiện các th a thuận v i các doanh nghiệp
cho phép giảng viên, sinh viên được trao đổi, tham quan và thực tập, thực hành
ngh nghiệp cho các v trí công việc t i các doanh nghiệp đối tác. Thông qua các
ho t động tham quan, thực tập và chia sẻ của doanh nghiệp v i giảng viên, sinh viên
đ nhà trư ng chủ động đổi m i chư ng trình, nội dung đào t o g n ho t động thực
tập t i doanh nghiệp một cách thực chất h n, tránh được hiện tượng liên kết c tính
chất hình thức.
Thứ năm, các trư ng c n đ u tư nhi u h n cho hệ thống thư viện, các phòng
thí nghiệm cho ho t động đào t o và nghiên cứu của giảng viên, sinh viên. u tư
cải thiện hệ thống thư viện và các ph ng thí nghiệm phục vụ cho việc nghiên cứu
của giảng viên, sinh viên.
Việc mở rộng tự chủ cho các đ n v trong việc hợp tác, liên kết v i các
doanh nghiệp phải xuất phát từ việc mở rộng chính sách hợp tác, mở rộng việc giao
quy n cho các đ n v trực thuộc nhà trư ng g n v i trách nhiệm giải trình. Việc mở
rộng quy n tự chủ dư i áp lực c nh tranh và đ i h i từ th trư ng sẽ th c đẩy được
tính n ng động và sáng t o của từng cá nhân, từng đ n v của nhà trư ng th c đẩy
ho t động liên kết hiệu quả và thực chất h n nếu ch c các mệnh lệnh hành chính.
127
Hoàn thiện khung khổ pháp lý về hỗ trợ liên kết giữa nhà trường và doanh
nghiệp trong đào tạo lao động có tay nghề
Thứ nhất, c n hoàn thiện tiêu chuẩn kỹ n ng ngh quốc gia (T KNNQG).
đảm bảo ho t động xây dựng, công bố T KNNQG và thực hiện đánh giá, cấp
chứng ch kỹ n ng ngh cho ngư i lao động đáp ứng yêu c u và tiến độ đ ra trong
hiến lược phát tri n d y ngh th i kỳ 2021-2025, c n thực hiện một số vấn đ c
bản sau:
- Tập trung xây dựng, hoàn thiện các v n bản hư ng d n m i v đánh giá,
cấp chứng ch kỹ n ng ngh quốc gia đáp ứng yêu c u, mục tiêu và thách thức trong
giai đo n m i. Ho t động xây dựng T KNNQG ở Việt Nam là vấn đ m i, phức
t p, khi xây dựng T KNNQG c n phải tham khảo kinh nghiệm của nhi u nư c đi
trư c ph hợp v i xu thế hội nhập v i tiêu chuẩn kỹ n ng ngh của các nư c trong
khu vực và trên thế gi i;
- các bộ T KNNQG ph hợp v i yêu c u của ngư i sử dụng lao động
đáp ứng yêu c u kỹ thuật, công nghệ đang được sử dụng phổ biến trong thực ti n
hiện nay c n c sự tham gia tích cực của các doanh nghiệp. ẩy m nh công tác phổ
biến, tuyên truy n nghĩa, vai tr và t m quan tr ng của ho t động đánh giá, cấp
chứng ch kỹ n ng ngh quốc gia cho ngư i lao động trong việc đ nh hư ng và nâng
cao ngh nghiệp c ng như g p ph n đ doanh nghiệp và ngư i sử dụng lao động
thấy được trách nhiệm và lợi ích của mình trong ho t động đánh giá kỹ n ng ngh ;
- ập nhật, bổ sung, đi u ch nh, sửa đổi ngân hàng đ thi đánh giá kỹ n ng
ngh đ được công bố trư c đây đảm bảo chất lượng theo yêu c u đ phục vụ đánh
giá, cấp chứng ch kỹ n ng ngh quốc gia;
- Tiếp tục hỗ trợ kinh phí thuê mư n các dụng cụ, trang thiết b đo ki m cho
các tổ chức đánh giá; thẩm tra, cấp giấy chứng nhận công nhận ho t động đánh giá,
cấp chứng ch kỹ n ng ngh quốc gia cho các tổ chức đánh giá m i rộng r i ở kh p
các v ng mi n đ đẩy m nh ho t động đánh giá, cấp chứng ch kỹ n ng ngh quốc
gia; đào t o, bồi dư ng đánh giá viên kỹ n ng ngh (10.000 ngư i);
- a d ng, linh ho t hình thức, cách thức đánh giá đ c th đánh giá rộng r i
v i tất cả các ngh ;
128
- Xây dựng hệ thống quản l thông tin đánh giá cấp chứng ch kỹ n ng ngh
quốc gia đ c th tri n khai ho t động đánh giá kỹ n ng ngh đồng bộ và rộng r i,
đảm bảo tính chính xác, công bằng và minh b ch;
- Tiếp nhận chuy n giao các bộ T KNNQG của các ngh được đ u tư tr ng
đi m ở cấp độ khu vực và quốc tế;
- T ng cư ng hợp tác quốc tế, mở rộng trao đổi và h c tập kinh nghiệm của
các nư c phát tri n v phát tri n kỹ n ng; hợp tác đ công nhận l n nhau v kỹ n ng
ngh v i các nư c trong khu vực và thế gi i.
Thứ hai, c n hoàn thiện chính sách, thế chế th trư ng lao động. Hoàn thiện
khung khổ pháp l đ vận hành thông suốt và đồng bộ các th trư ng, phát tri n các
yếu tố của TTL ph hợp v i đi u kiện trong nư c và hội nhập quốc tế. Hoàn thiện
và tri n khai thực hiện c hiệu quả các chính sách hỗ trợ đào t o, t o việc làm cho
các nh m lao động đ c th .
Thứ ba, c n phát tri n công tác dự báo TTL . Xây dựng và tri n khai đ án
“ ự báo cung - c u lao động” nhằm nâng cao hiệu quả công tác dự báo TTL .
Thư ng xuyên nghiên cứu, xây dựng và ban hành các dự báo ng n h n và các ấn
phẩm dự báo TTL đến n m 2025, t m nhìn đến n m 2030 theo ngành, ngh đ
làm c sở ho ch đ nh cho công tác G NN và đ nh hư ng phát tri n nguồn nhân lực.
Xây dựng quy trình, lựa ch n mô hình, phư ng pháp và tiến hành dự báo c u v lao
động (giai đo n t i n m 2025, t m nhìn t i n m 2030) c độ tin cậy và tính khả thi
cao nhằm:
- áp ứng một cách c hiệu quả, k p th i các yêu c u của công tác quản l
nhà nư c v quản tr TTL và phát tri n nguồn nhân lực;
- Gi p đ nh hư ng và nâng cao hiệu quả đào t o của các c sở giáo dục đào t o;
- áp ứng nhu c u thực tế của doanh nghiệp, ngư i lao động và các đối tác
x hội khác;
- Nâng cao n ng lực thông tin và dự báo c u lao động cho các c quan/tổ
chức và cá nhân liên quan.
Thứ tư, c n hoàn thiện hệ thống thông tin TTL . Hoàn thiện các ch tiêu
TTL theo hư ng hội nhập, đ c biệt vừa phải phản ánh được đ c đi m TTL Việt
129
Nam vừa phải so sánh được v i các nư c trên thế gi i. T ng cư ng đội ng và n ng
lực cán bộ thống kê, phân tích thông tin và dự báo TTL ; đ u tư c sở h t ng thiết
b đ c biệt là h t ng công nghệ thông tin. Tổ chức thư ng xuyên các cuộc đi u tra,
khảo sát v i quy mô m u ph hợp, phản ánh đồng bộ, đ y đủ các ch tiêu TTL .
Tập trung phát tri n hệ thống phân tích thông tin, dự báo TTL , theo đ , c n xây
dựng c sở d liệu và hoàn thiện phư ng pháp dự báo. Hoàn thiện trung tâm tích
hợp d liệu TTL nhằm lưu tr , xử l và chia sẻ d liệu thư ng xuyên.
Thứ năm, c n cải thiện hệ sinh thái liên kết nhà trư ng và doanh nghiệp
trong đào t o lao động c tay ngh . ác nguyên t c c bản đối v i việc cải thiện hệ
sinh thái liên kết gi a các c sở G NN và doanh nghiệp bao gồm:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả của hệ thống đào t o và sử dụng lao động
kỹ n ng;
- T ng cư ng tính quốc tế của đào t o và sử dụng lao động đảm bảo yêu c u
hội nhập, gi p cho ngư i lao động c th c nh tranh việc làm không ch trong nư c
mà cả trên thế gi i;
- Mở rộng hệ thống đào t o ngh rộng kh p bao phủ tất cả các ngh mà các
doanh nghiệp c n đ ngư i lao động c c hội h c tập nhằm đáp ứng nhu c u của
các doanh nghiệp. Nhà nư c chủ động đ u tư xây dựng Hội đồng ngành c sự tham
gia của các doanh nghiệp l n và nhà trư ng đ Hội đồng ngành đưa ra tiêu chuẩn,
nhà trư ng đào t o, các doanh nghiệp nh đi theo.
- ảm bảo sự công bằng và minh b ch trong đào t o và sử dụng lao động;
- Linh ho t, m m dẻo trong tổ chức, quản l đào t o và sử dụng lao động kỹ n ng;
- hia sẻ giá thành rẻ h n cho h c viên ngh , nhà trư ng, doanh nghiệp; thực
hiện đào t o và sử dụng lao động kỹ n ng c trách nhiệm.
Kết quả kỳ vọng: xây dựng và hoàn thiện chính sách cụ th đ phát tri n và
duy trì mối liên kết gi a Nhà trư ng và doanh nghiệp; việc phân công phân cấp
quản l ch đ o gi a các c quan tổ chức, sở, ban, ngành được rõ ràng, cụ th h n,
kh c phục được tình tr ng chồng chéo trong quản l ; xây dựng được hệ thống thông
tin dự báo v nhu c u của doanh nghiệp và th trư ng lao động; hệ thống đánh giá
tiêu chuẩn kỹ n ng ngh quốc gia và cấp chứng ch kỹ n ng ngh quốc gia; từng
130
bư c hoàn thiện các c chế, chính sách hỗ trợ liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp
trong đào t o ngh ; bổ sung chính sách ưu đ i thuế cho N c ho t động hợp tác v i
nhà trư ng trong các dự án, đ tài nghiên cứu và chuy n giao công nghệ.
4.5.3. Nhóm giải pháp thúc đẩy động cơ liên kết giữa nhà trƣờng và doanh
nghiệp trong đào tạo lao động có tay nghề
Mục tiêu của giải pháp: t ng cư ng sự chủ động, sáng t o của nhà trư ng
và N trong th c đẩy động c lợi ích và quảng bá hình ảnh của nhà trư ng, của
N, của h c viên và của x hội khi th t ch t h n n a liên kết nhà trư ng và N
trong đào t o lao động c tay ngh .
Nội dung giải pháp
Thúc đẩy các động cơ lợi ích trong liên kết đào tạo lao động có tay nghề
Đối với nhà trường, mục tiêu liên kết đối v i nhà trư ng nhằm vào: t ng
cư ng các nguồn lực cho công tác đào t o; nâng cao chất lượng và hiệu quả đào t o;
truy n đ t kinh nghiệm làm việc, sản xuất thực ti n, kỷ luật doanh nghiệp, tác
phong công nghiệp... cho ngư i h c ngay từ khi h c tập; cập nhật các thông tin, kỹ
n ng v các công nghệ sản xuất tiên tiến; cập nhật các thông tin v sản phẩm, xu
hư ng sản phẩm… o vậy, nhà trư ng c n chủ động n m b t được nhu c u v
nguồn nhân lực. ên c nh thông tin dự báo v nhu c u nguồn nhân lực của các tổ
chức, c quan nghiên cứu thì thông tin từ doanh nghiệp là nguồn rất c giá tr . Trên
c sở n m b t xu thế, đ i h i của th trư ng v số lượng, chất lượng lao động, nhà
trư ng đi u ch nh quy mô, c cấu đào t o các ngành, ngh và c kế ho ch tuy n
sinh v i số lượng tuy n sinh ph hợp.
Từ sự liên kết v i doanh nghiệp, nhà trư ng c c sở đ cập nhật chư ng
trình đào t o, đa d ng h a phư ng thức h c đáp ứng yêu c u kiến thức, kỹ n ng,
thái độ của ngư i lao động. hư ng trình đào t o được trực tiếp đ ng g p kiến từ
đội ng kỹ sư, chuyên gia c kinh nghiệm của doanh nghiệp. Sinh viên ra trư ng
được đánh giá, phản hồi bởi ngư i sử dụng lao động. ây là chu trình khép kín gi p
chư ng trình đào t o không ngừng được đổi m i, nâng cấp ph hợp nhu c u sản
xuất. ác chuyên gia của doanh nghiệp tham gia vào ho t động chuyên môn, giảng
131
d y của nhà trư ng. V i kinh nghiệm, kiến thức và kỹ n ng của h , nh ng nội dung
thực tế, thiết thực sẽ được truy n đ t đến sinh viên.
Sự hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp c n t ng cư ng x hội h a trang
thiết b c sở vật chất cho nhà trư ng phục vụ quá trình đào t o, đồng th i đa d ng
h a nguồn lực tài chính. Thực tế cho thấy, nhi u doanh nghiệp sẵn sàng đ u tư trang
thiết b phục vụ đào t o cho nhà trư ng đ ngư i lao động được làm quen v i trang
thiết b , sẵn sàng làm việc ngay khi vào doanh nghiệp.
Sự hợp tác gi a nhà trư ng và doanh nghiệp c n g p ph n phát tri n đội ng
nhà giáo/nhà khoa h c. ác nhà giáo/nhà khoa h c được tham gia vào quá trình sản
xuất đ t ng cư ng kỹ n ng, n m b t yêu c u thực tế sản xuất, kinh doanh từ đ t o
động lực cho h nâng cao chất lượng đào t o. ồng th i nhà giáo/nhà khoa h c c
c hội phát hiện, trao đổi, hợp tác nghiên cứu ứng dụng đ gi p doanh nghiệp t ng
n ng suất lao động, cải tiến quy trình sản xuất, kinh doanh, thư ng m i h a sản
phẩm nghiên cứu.
Đối với doanh nghiệp, mục tiêu liên kết đối v i doanh nghiệp là chủ động
h n trong công tác đào t o, bồi dư ng, đào t o l i…; tuy n ch n đội ng lao động
kỹ thuật trẻ, chất lượng; chủ động trong công tác xây dựng nguồn nhân lực và giảm
chi phí công tác đào t o; nâng cao hình ảnh, thư ng hiệu và trách nhiệm x hội của
doanh nghiệp. o vậy, các doanh nghiệp c n tham gia vào các ho t động của nhà
trư ng; hỗ trợ các doanh nghiệp đào t o được ngư i lao động nhằm đáp ứng yêu
c u của thực ti n sản xuất, kinh doanh, d ch vụ, giảm b t được sự thiếu hụt nhân lực
c kỹ n ng, t o ra một LLL chuyên nghiệp, thích nghi được v i nh ng thay đổi
công nghệ và môi trư ng m i ở n i làm việc, nâng cao n ng suất lao động và chất
lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp n i riêng và đ a phư ng n i chung.
Việc liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp gi p doanh nghiệp tìm kiếm
được nguồn lao động c chất lượng, đáp ứng được yêu c u sản xuất kinh doanh mà
không phải đào t o l i lao động sau khi tuy n dụng. Ngư i lao động sẵn c của
doanh nghiệp c ng c c hội được cập nhật kiến thức và kỹ n ng đ đáp ứng v i
đ i h i của công việc. H c th tham gia các kh a đào t o ng n h n t i trư ng và
t i doanh nghiệp đ sẵn sàng cho nh ng đ i h i m i của công việc.
132
oanh nghiệp hợp tác v i đội ng nhà giáo, nhà khoa h c c trình độ kiến
thức chuyên môn. Hai bên c c hội bàn b c, giải quyết nh ng bài toán khoa h c,
kỹ thuật, quản tr , kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà khoa h c c th gi p doanh
nghiệp chuy n giao, khai thác hiệu quả dây chuy n sản xuất, bảo trì, bảo dư ng đ
nâng cao tuổi th đồng th i cải tiến quy trình, tính n ng ph hợp v i đi u kiện sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với học viên và người lao động, liên kết gi a nhà trư ng và doanh
nghiệp sẽ gi p h c viên ngay trong quá trình h c tập đ c c hội được thực hành
sản xuất, gi p h làm quen v i phư ng thức và quy trình sản xuất thực tế. Quá trình
thực tập, trải nghiệm tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh gi p h c viên c đ nh
hư ng rõ ràng v ngh nghiệp ngay trong quá trình h c tập, hình thành tác phong
công nghiệp và kỷ luật lao động. H nhận ra được nh ng thiếu hụt v l thuyết và
kỹ n ng mà mình c n phải bổ t c đ c th đáp ứng được đ i h i của công việc.
ên c nh đ , h c viên c ng c c hội nhận h c bổng từ nguồn phát tri n nhân lực
của doanh nghiệp và từ ti n công lao động. H n n a, h c viên c th tìm kiếm được
v trí việc làm ph hợp ngay sau khi ra trư ng theo đ n đ t hàng của doanh nghiệp
gi p h yên tâm h c tập.
Qua liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp, ngư i lao động được h c và
tiếp cận v i đội ng giáo viên, chuyên gia c nhi u kinh nghiệm thực ti n trong
truy n đ t, giảng d y v i nh ng phư ng pháp tiên tiến, hiện đ i gi p nhanh ch ng
hình thành được nh ng kỹ n ng c n thiết ph hợp v i yêu c u của ngư i sử dụng
lao động, c ng như rèn luyện tác phong công nghiệp và đ o đức ngh nghiệp.
Ngư i lao động sẽ c nhi u c hội đ nâng cao n ng lực đổi m i, thay đổi, s m
thích ứng v i yêu c u m i ho c chuy n làm công việc m i mà không c n phải bồi
dư ng ho c đào t o l i. Thông qua h c, thực tập t i môi trư ng thực tế, ngư i lao
động c thêm động lực h c tập, nghiên cứu, rèn luyện, trải nghiệm; từ đ kích thích
sự say mê, tính sáng t o, l ng yêu ngh và g n b v i doanh nghiệp.
Đối với xã hội, liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp là đ n bẩy quan
tr ng đ xây dựng và phát tri n đội ng công nhân chuyên nghiệp, lành ngh đáp
ứng được nhu c u thực tế của sản xuất trong công nghiệp h a, hiện đ i h a và c nh
133
tranh, hội nhập quốc tế; giảm thi u tình tr ng thất nghiệp và tránh l ng phí nguồn
lực con ngư i - nguồn lực qu hiếm nhất của đất nư c.
Thúc đẩy các động cơ hình ảnh, thương hiệu và trách nhiệm xã hội trong
liên kết đào tạo lao động có tay nghề
Liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp sẽ mang l i hình ảnh và ấn tượng
tốt h n cho cả hai bên. Khi liên kết, bất cứ một tổ chức liên kết hay liên doanh nào
khi hình thành đ u chấp nhận khía c nh đa v n h a từ các bên tham gia liên kết
mang đến. Trong tình huống đ , việc liên kết sẽ đối m t v i thách thức phải kết hợp
hài h a các mục tiêu của liên kết và các giá tr v n h a c ng như hình ảnh, thư ng
hiệu của từng đối tác.
Mối kết hợp hình thành một tổ chức m i, tổ chức đ sẽ xây dựng nh ng thiết
chế riêng cho mình, trong đ v n h a tổ chức hiện nay được coi như “bộ gen”, n
quy đ nh vật tượng, các tiêu chuẩn, quy t c và nh ng thừa nhận c bản của tổ chức
đ . Việc xây dựng các liên kết mà đ c biệt là các liên kết gi a nhà trư ng - nhà
doanh nghiệp trong lĩnh vực đào t o và sử dụng lao động là sự liên kết gi a hai lo i
hình ho t động v i mục đích c bản khác nhau, do đ sẽ c nhi u sự khác biệt v
v n h a nhưng c n phải c ng ngồi và làm việc đ đ t các mục tiêu chung.
V n h a trong ho t động kết hợp gi a doanh nghiệp-nhà trư ng phải ph
hợp v i các đ c trưng của nhà trư ng - nhà doanh nghiệp và phải là nh ng tổ chức
biết h c h i. ây được coi là đ nh hư ng c bản đ m i ngư i c th làm việc một
cách tự tin, sáng t o, c ng chia sẻ và luôn tìm t i phát tri n khiến mối liên kết là
một tổng th tr n vẹn và c bản s c.
V n h a liên kết nhà trư ng - nhà doanh nghiệp bao gồm nh ng chuẩn mực,
quy t c, nh ng thừa nhận giá tr chính thức bằng ng m đ nh. ác biện pháp xây
dựng v n h a liên kết bao gồm:
(1) Xây dựng v n h a độc lập được thừa nhận một cách tự giác cho mối liên kết
V n h a gồm nh ng chuẩn mực được chia sẻ, chấp nhận chuẩn mực là
nh ng kì v ng hay mong muốn không chính thức và không thành v n. huẩn mực
ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi của mỗi thành viên trong liên kết nhà trư ng - nhà
doanh nghiệp.
134
Hiệu quả là vấn đ quyết đ nh sự tồn t i của các liên kết. Ngược l i muốn đ t
được hiệu quả, các liên kết được phát tri n dựa trên các n n tảng đoàn kết, thống
nhất, c ng chia sẻ và chấp nhận nh ng chuẩn mực l n nhau gi a các thành viên.
Nh ng đi u này không c gì khác h n là các liên kết c n c chuẩn mực v n h a độc
lập được thừa nhận một cách tự giác. rất nhi u yếu tố ảnh hưởng đến phát tri n
v n h a độc lập của liên kết trong đào t o, n bao gồm v n h a của nhà trư ng, v n
h a của doanh nghiệp, v n h a bản thân ngư i giáo viên, ngư i quản l , thợ lành
ngh , nghệ nhân…và môi trư ng xung quanh. Không c gì tồi tệ h n là cứ gi
nguyên hiện tr ng, nghi ng ngấm ng m nh ng n nếp, phong cách vốn c của mỗi
ngư i và không làm gì thay đổi đ thích nghi.
Nhà trư ng: ác chuẩn mực v n h a vì sự nghiệp trồng ngư i lấy ngư i h c
làm trung tâm, sinh viên không ch là khách hàng của nhà trư ng mà “khách hàng”
này là đối tượng mà nhà trư ng, đội ng giáo viên tiến hành giáo dục đ o đức, nhân
cách, tác phong và đào t o thành ngư i lao động c chuyên môn. V i các chuẩn
mực v n h a phư ng ông, giáo viên phải là ngư i th y (như cha) nên trư c sinh
viên giáo viên phải là ngư i m u mực v đ o đức, tác phong, nhân cách, chuyên
môn…đ làm tấm gư ng sáng cho sinh viên.
Nhà doanh nghiệp: ác chuẩn mực v n h a các nhà đ u tư là trung tâm:
doanh nghiệp và đội ng cán bộ, nhân viên của các doanh nghiệp đ u tìm cách th a
m n các nhu c u của khách hàng từ nhi u n n v n h a một cách nhanh ch ng, chính
xác và ph hợp v i các n n v n h a truy n thống và các thông lệ quốc tế. H luôn
phải tìm hi u, n ng động, linh ho t đ giải quyết nhanh các tình huống ph hợp các
truy n thống v n h a riêng của khách du l ch. H là nh ng ngư i luôn quan sát, h c
h i, tự làm m i bản thân; do đ kiến thức ngh nghiệp và kỹ n ng chuyên môn của
h rất phong ph nhanh nh y và dứt khoát. Khi tham gia các liên kết trong đào t o
nh ng ngư i trực tiếp tham gia chấp nhận thực tế xuất phát đi m khác nhau c cái
nhìn xung đột và các quan đi m khác nhau phải sẵn sàng thích ứng v i môi trư ng
và phong cách m i. Phong cách m i đ được coi như một v n h a riêng cho tổ chức
liên kết đào t o. Xây dựng v n h a cho kết hợp gi a nhà trư ng v i các doanh
nghiệp trong đào t o c n tiến hành theo hư ng sau:
135
(2) Xây dựng v n h a h c, đ hợp tác - đ đào t o
Xây dựng v n h a đ hợp tác: hấp nhận sự h c h i, sự thay đổi và không
ngừng nâng cao, khả n ng hợp tác là yêu c u c bản của v n h a h c đ hợp tác.
hai mức độ:
- Mức thứ nhất là h c đ hợp tác; c nghĩa là phấn đấu đ hi u thêm v các
quá trình và các vấn đ trong liên kết, không ngừng phát tri n n ng lực và thực ti n
của mình và chuyên môn giảng d y.
- Mức thứ hai là hợp tác đ h c; sử dụng liên kết đào t o như là phư ng tiện
đ h c h i thêm các kiến thức kỹ n ng từ phía đối tác, nh ng ngư i c ng tham gia
trong liên kết.
Xây dựng v n h a hợp tác đ đào t o; được xây dựng trên c sở v n h a h c
đ hợp tác n gi p cho các cá nhân tham gia liên kết phát huy khả n ng, sở trư ng
của bản thân đ c ng thực hiện các công việc khác nhau của quá trình đào t o; xây
dựng chư ng trình, nội dung, giảng d y, thiết kế đ a đi m h c tập, buổi h c.
(3) Xây dựng nếp làm việc trên c sở đối tho i tiến t i đồng thuận
i u này đ i h i tiến hành đàm tho i, trao đổi thư ng xuyên đ hình thành
“tư tưởng cộng đồng” nguyện v ng của mỗi cán bộ, giáo viên trong liên kết c n
được bộc lộ trong quá trình đối tho i cởi mở và thẳng th n đ khai thác ti m n ng
tích cực của mỗi ngư i khi xây dựng được nh ng giả thiết c bản v cách làm và l
do tồn t i của liên kết. Sự nhất trí các mục tiêu và cách thực hiện c n thiết lập ngay
từ đ u và các nguyên t c c bản và hành vi ứng xử (mà đ c biệt v i sinh viên) ch
c th thực hiện nếu nh ng đi u kiện thuận lợi cho các cuộc đối tho i được đáp
ứng: tin cậy, cởi mở, tôn tr ng.
(4) Xây dựng các bi u tượng, so n thảo các tài liệu, các tiêu chuẩn, quy t c
và nh ng thừa nhận c bản
Nhằm đưa ra nh ng chuẩn mực chung đ hai bên c ng thực hiện. ây là
công việc rất quan tr ng trong việc xây dựng v n h a cho kết hợp trong đào t o.
ác bi u tượng, các tiêu chuẩn, quy t c được coi là thư c đo chuẩn dành riêng cho
nh ng ngư i tham gia ho t động trong kết hợp; quản l , đi u hành, giảng d y, huấn
luyện sinh viên.
136
(5) V n h a khích lệ
Nhằm đ nh hình v n h a cho kết hợp trong đào t o, t o ra các nguyên t c ch
đ o lâu dài, củng cố các kỳ v ng và đ nh hư ng hành vi khuyến khích bao gồm:
khuyến khích tư duy; khuyến khích hành động; khuyến khích nh ng sáng t o m i.
ác khuyến khích đ gi p cho liên kết doanh nghiệp-nhà trư ng trong đào
t o đa d ng và hiệu quả h n. ộng viên là yếu tố c n thiết đ các thành viên tự tin
tránh sự e ng i và vượt qua chính mình. Trong đi u kiện v n h a truy n thống của
ngư i Việt luôn che dấu, ng i th hiện mình thì việc động viên l i càng quan tr ng
đ h vượt qua hàng rào v n h a cố h u đ kh i dậy các tư duy, hành động sáng t o
m i. th hiện việc khuyến khích, động viên, nhà trư ng, doanh nghiệp c n c
các biện pháp cổ v , khen thưởng, đ b t… chính xác, k p th i.
(6) Th c đẩy thực hiện trách nhiệm x hội của nhà trư ng và doanh nghiệp
Trong n n kinh tế th trư ng hiện đ i, trách nhiệm x hội của nhà trư ng và
doanh nghiệp trong đào t o và sử dụng lao động phản ánh trình độ phát tri n và n n
tảng v n h a của nhà trư ng và doanh nghiệp. Th c đẩy thực hiện trách nhiệm x
hội của nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o và sử dụng lao động sẽ làm t ng
v thế và ảnh hưởng của h trong x hội, trong cộng đồng và cụ th là trong con m t
của nh ng khách hàng trực tiếp của h (sinh viên, ngư i lao động, khách hàng, nhà
cung cấp, hiệp hội ngành ngh …); từ đ g p ph n làm t ng n ng lực c nh tranh của
từng bên.
tiến hành xây dựng v n h a cho tổ chức liên kết gi a nhà trư ng v i
doanh nghiệp đ đào t o nâng cao tay ngh trong bối cảnh hội nhập c n tổ chức
thực hiện theo:
- hấp nhận và xây dựng v n h a mở: v n h a mở là vấn đ tối quan tr ng
đ thực hiện xây dựng v n h a cho liên kết đào t o v n h a mở trư c hết phải được
sự chấp nhận các phong cách v n h a từ các bên tham gia liên kết. V n h a mở
trong mối liên kết đào t o cho mỗi thành viên tham gia liên kết không b mất đi
phong cách v n h a vốn c , h không phải h c cách làm l i mình đ trở thành
ngư i m i khi tham gia liên kết.
137
- Thiết chế h a các quá trình tự tổ chức: n th chế h a công tác tổ chức và
các quá trình tự tổ chức các ho t động của các mối liên kết thành các v n bản quy
đ nh cụ th đ mỗi bên, mỗi thành viên c đ nh hư ng sáng t o làm việc chủ động,
tự ch u trách nhiệm trư c các ho t động hết sức đa d ng v chuyên môn, đào t o
của mình.
- cách nhìn nhận tích cực đối v i nh ng sai l m: sai l m không nên nhìn
nhận là sự thất b i mà được coi là c hội đ h c h i và hợp tác. Khi m i ngư i từ
các mục tiêu nhiệm vụ công việc chuẩn mực v n h a khác nhau đến làm việc trong
liên kết h g p nhi u thách thức v i các mục tiêu công việc, cách tiến hành…đ u
m i. o vậy, c n thiết phải t o đi u kiện c hội đ h tiến lên và các sai l m là
không th tránh kh i c n được chấp nhận và được coi là nh ng c hội chung của
m i ngư i đ h c h i hay g t b . i u này sẽ gi p t ng cư ng tính tự tin và cởi mở
cho m i ngư i.
- Sự cởi mở trong giao tiếp: không khí trong các ho t động liên kết là giao
tiếp cởi mở, m i ngư i không h n chế v các tưởng và sự th hiện ch ng. V i
nh ng ngư i nh t nhát (vốn bản tính của ngư i Việt Nam) càng c n động viên,
khuyến khích h th hiện. Sự giao tiếp cởi mở được xây dựng sẽ làm mất đi sự tin
tưởng hay nghi ng ban đ u thay vào đ là sự thông hi u và sẵn sàng hợp tác.
Kết quả kỳ vọng: nhà trư ng, N, h c viên, ngư i lao động và x hội đ u
thấy được lợi ích của mình trong liên kết nhà trư ng và N trong đào t o lao động
c tay ngh , từ đ mỗi chủ th đ u tích cực chủ động thiết lập, phát tri n liên kết,
hợp tác đào t o v i nhau.
4.5.4. Nhóm giải pháp đa dạng hóa nội dung, phương thức liên kết và tăng cường
mức độ liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo lao động có tay nghề
Mục tiêu của giải pháp: nâng cao chất lượng liên kết gi a nhà trư ng và
N trong đào t o lao động c tay ngh .
Nội dung giải pháp
Đa dạng hoá nội dung và phương thức liên kết giữa nhà trường và doanh
nghiệp trong đào tạo lao động có tay nghề
138
Xu thế thay đổi của th trư ng, của các ngành công nghiệp đ i h i các trư ng
và các doanh nghiệp c n đa d ng h a nội dung liên kết, thay đổi nh ng phư ng thức
liên kết, đi vào các ho t động thực chất h n, đem l i nhi u lợi ích cho các bên h n.
oanh nghiệp không ch xem nhà trư ng như một n i cung cấp lao động mà c n là
n i c th thực hiện các ho t động hợp tác giải quyết các vấn đ của bản thân doanh
nghiệp. Một số vấn đ v đổi m i nội dung và phư ng thức liên kết doanh nghiệp-
nhà trư ng cho các trư ng như sau:
Thứ nhất, nhà trư ng và các doanh nghiệp c th phối hợp xây dựng các sàn
giao d ch tưởng, giải pháp kỹ thuật. ác sàn giao d ch này được thiết kế đ các
doanh nghiệp đưa yêu c u, các trư ng tiếp nhận yêu c u dựa trên các th a thuận sau
đ tìm kiếm các tưởng và giải pháp kỹ thuật đ giải quyết các bài toán của doanh
nghiệp. ác sản phẩm nghiên cứu, các giải pháp kỹ thuật được phát tri n bởi đội
ng giảng viên, h c viên của nhà trư ng c th thực hiện các ho t động quảng bá,
gi i thiệu sản phẩm và khả n ng ứng dụng của các nghiên cứu t i các doanh nghiệp
đ tiến t i thư ng m i h a, đ u tư cho phát tri n và hoàn thiện sản phẩm.
Thứ hai, nhà trư ng c n xây dựng các mô hình v chuy n giao công nghệ v i
các doanh nghiệp. ác trung tâm chuy n giao công nghệ này c th thực hiện dư i
d ng mô hình doanh nghiệp trực thuộc nhà trư ng ho c các đ n v của nhà trư ng.
i u kiện kiên quyết đ các trung tâm như vậy ho t động hiệu quả là c chế tự chủ
th c đẩy sự n ng động của giảng viên, cán bộ nhà trư ng dư i áp lực của việc đáp
ứng các yêu c u của doanh nghiệp và th trư ng.
Thứ ba, nhà trư ng c n xây dựng các bộ phận chuyên trách và đẩy m nh
công tác gi i thiệu, truy n thông v lợi ích của các chư ng trình liên kết, hợp tác
v i doanh nghiệp. hủ động gi i thiệu, m i g i sự hợp tác của doanh nghiệp v i
nhà trư ng. Xây dựng được các bộ phận chuyên trách đ thực hiện các ho t động
kết nối doanh nghiệp sẽ gi p giảm được các rào cản từ phía nhà trư ng và từ phía
doanh nghiệp đối v i các ho t động liên kết, hợp tác. ác ho t động truy n thông
c ng c n được đẩy m nh đ làm giảm việc mất cân xứng thông tin gi a nhà trư ng
và các doanh nghiệp, phát đi tín hiệu v khả n ng hợp tác hiệu quả và nh ng lợi ích
mang l i cho doanh nghiệp khi thực hiện các ho t động liên kết, hợp tác v i các
139
trư ng. ồng th i, nhà trư ng c n xây dựng các c chế v khuyến khích hợp tác,
liên kết của từng đ n v trong trư ng, cá nhân giảng viên. ác khuyến khích hợp
tác, liên kết c th được thực hiện thông qua các hình thức v thưởng tài chính, vinh
danh ngh nghiệp. ác hình thức thưởng tài chính nên g n v i lợi ích mang l i của
các chư ng trình liên kết, hợp tác của doanh nghiệp v i nhà trư ng.
Ngoài ra, nhà trư ng c n xây dựng và cải tiến các quy trình làm việc gi a
các bộ phận trong trư ng, các bộ phận của nhà trư ng v i doanh nghiệp theo hư ng
đ n giản, hiệu quả và các hợp tác thực chất. ác quy trình nên được xây dựng đ n
giản, c đ u mối ch u trách nhiệm của từng khâu công việc, c các hư ng d n đ n
giản nhưng chi tiết, c các quy đ nh v th i h n và chế tài cho việc không thực hiện.
n xây dựng các c chế v đảm bảo “xung đột lợi ích” gi a các bộ phận tham gia
vào quy trình đ đảm bảo quá trình tự giám sát của các bộ phận trong chuỗi quy
trình công việc. ộ máy làm việc và cấu tr c phân quy n cho các đ n v , cá nhân
của nhà trư ng phải được thực hiện một cách đ n giản, minh b ch và tránh chồng
chéo v chức n ng và nhiệm vụ của các bộ phận trên c ng một quy trình hợp tác. Ở
khía c nh doanh nghiệp, các quy trình làm việc phải đảm bảo tính đ n giản, ít thủ
tục và hư ng t i lợi ích cho doanh nghiệp hợp tác.
ối v i doanh nghiệp, t y theo các đ c đi m sản xuất kinh doanh như nhu
c u sử dụng lao động qua đào t o, lĩnh vực và ngành ho t động, trình độ công nghệ sử
dụng….mà lựa ch n các trư ng đ liên kết v i các nội dung/phư ng thức liên kết ph
hợp, hiệu quả. ồng th i, các doanh nghiệp c n chủ động trong việc tiếp cận hợp tác v i
các trư ng.
Tăng cường mức độ liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo
lao động có tay nghề
n xác đ nh mức độ liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o
lao động c tay ngh . Theo quy đ nh hiện nay, trong liên kết đào t o gi a nhà
trư ng và doanh nghiệp, doanh nghiệp c th đảm nhận đến 40% chư ng trình đào
t o. Liên kết đào t o được tổ chức theo 2 hình thức: (1) Liên kết đ tổ chức đào t o
đáp ứng nhu c u x hội; trong đ doanh nghiệp và nhà trư ng hợp tác trong xác
đ nh chuẩn đ u ra, xây dựng chư ng trình, phát tri n đội ng giảng viên doanh
140
nghiệp, tổ chức tuy n sinh/tuy n dụng, tổ chức đào t o t i doanh nghiệp, k kết hợp
đồng đào t o v i ngư i h c…; khuyến khích các c sở đào t o, các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân hợp tác đ tổ chức và công nhận kết quả đào t o một số modun,
môn h c l thuyết và thực hành; (2) Liên kết đ t l p đào t o là việc đ n v phối hợp
liên kết đào t o không tham gia giảng d y, ch phối hợp quản l và đảm bảo đi u
kiện c sở vật chất đ thực hiện liên kết đào t o. n đảm bảo xác đ nh rõ mục đích,
nội dung liên kết theo đ nh hư ng cụ th , thiết thực, hiệu quả đ quá trình đào t o
di n ra theo các chuẩn mực và ph hợp thực ti n sản xuất kinh doanh; kết nối h c ở
trư ng và h c ở doanh nghiệp; gi a h c và tự h c…nhằm mang l i lợi ích cho
nhi u phía.
Điều kiện đảm bảo thực hiện giải pháp
Điều kiện đảm bảo thực hiện việc đa dạng hoá nội dung và phương thức liên
kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo lao động có tay nghề
Thứ nhất, doanh nghiệp c n c kế ho ch cụ th và lâu dài trong việc phát
tri n nguồn nhân lực, liên kết ch t chẽ v i nhà trư ng. oanh nghiệp c n hư ng t i
xây dựng quan hệ đối tác hợp tác dài h n linh ho t v i trư ng, tập trung vào đội ng
nhân lực sáng t o và tài n ng của trư ng - nh ng nguồn lực đảm bảo ho t động đổi
m i, sáng t o trong tư ng lai của doanh nghiệp, cho d nh ng lợi ích ch c th đ t
được sau 5 thậm chí 10 n m. Hằng n m, doanh nghiệp c n c thống kê nhu c u sử
dụng lao động m i, c ng như nhu c u đào t o l i đ c quan nhà nư c thống kê, làm
c sở thông tin cho các trư ng tổ chức tuy n sinh, xây dựng chư ng trình và c kế
ho ch đào t o... ng v i đ , doanh nghiệp c ng c n c chính sách hỗ trợ tài chính,
c ng như c sở vật chất bằng các hình thức như: hỗ trợ h c bổng cho sinh viên, k kết
các hợp đồng tư vấn, nghiên cứu khoa h c. M t khác, doanh nghiệp c th hỗ trợ tài
chính cho nhà trư ng bằng việc thành lập các công ty, khu công nghệ, khu thực hành,
giảng đư ng, ph ng thí nghiệm, trang thiết b phục vụ giảng d y và h c tập...
Thứ hai, đẩy m nh việc thực hiện trách nhiệm x hội của doanh nghiệp
(chẳng h n, c cam kết v i chính quy n sở t i là 100% ngư i lao động phải qua đào
t o, xây dựng các quy đ nh đ tổ chức đào t o - d y ngh cho lao động dư i các
hình thức khác nhau nhằm nâng cao trình độ tay ngh và chất lượng lao động; k
141
hợp đồng tuy n dụng v i nhà trư ng và hàng n m đ u c quy đ nh v việc hỗ trợ
cho các sinh viên nghiên cứu khoa h c và trao h c bổng cho các sinh viên c thành
tích xuất s c trên đ a bàn; c kế ho ch trong việc liên kết v i nhà trư ng, gi p đào
t o mở rộng hình thức d y ngh t i chỗ, thực hiện liên kết đ t hàng đào t o t i các
c sở G NN, tham gia xây dựng chư ng trình giáo trình đào t o, đánh giá kỹ n ng
ngh ….) thông qua việc trao đổi và sẵn sàng chia sẻ n ng lực nghiên cứu và các
nguồn lực đ u tư cho ho t động R& v i trư ng đ tận dụng nguồn nhân lực chất
lượng cao là các giảng viên của trư ng. L nh đ o doanh nghiệp và các chuyên gia
của trư ng c n thảo luận nhằm xác đ nh các vấn đ chính và nh ng yêu c u nghiên
cứu c thứ tự ưu tiên cao của mỗi bên. Khuyến khích trao đổi thông tin và thảo luận
ở cấp cao đ xác đ nh nh ng vấn đ c ng quan tâm. làm được các đi u này, các
doanh nghiệp c n đ c biệt quan tâm đến một số khía c nh quan tr ng trong quá
trình th c đẩy liên kết v i trư ng bao gồm:
(1) T o đi u kiện tổ chức cho cán bộ giảng viên và sinh viên tham quan
doanh nghiệp nhằm bổ sung các kiến thức thực ti n cho công tác đào t o, t o c hội
xác đ nh các vấn đ nghiên cứu g n v i doanh nghiệp;
(2) Xây dựng c chế khuyến khích và cử các chuyên gia của doanh nghiệp
tham gia th nh giảng ho c nghiên cứu t i trư ng;
(3) Tổ chức các buổi giao lưu, trao đổi nhằm gi p cán bộ doanh nghiệp,
giảng viên, sinh viên của trư ng cập nhật và chia sẻ kiến thức và công nghệ m i;
(4) ử đ i diện tham gia các ban của trư ng và m i các chuyên gia của
trư ng tham gia ban đi u hành/hội đồng quản tr của trư ng;
(5) Tài trợ cho các ho t động nghiên cứu của giảng viên, sinh viên trư ng;
(6) xuất các yêu c u v các vấn đ thực ti n của doanh nghiệp đ giảng
viên của trư ng c th nghiên cứu thông qua các hợp đồng nghiên cứu ho c hợp tác
nghiên cứu;
(7) Sử dụng hiệu quả ngân sách dành cho nghiên cứu, đổi m i v i đ nh
hư ng vào các ho t động hợp tác nghiên cứu v i trư ng;
(8) Tuỳ theo quy mô, yêu c u và nguồn lực của doanh nghiệp, thiết lập các
ph ng thí nghiệm, xưởng thực hành của doanh nghiệp t i trư ng.
142
Điều kiện đảm bảo thực hiện việc tăng cường mức độ liên kết giữa nhà trường
và doanh nghiệp trong đào tạo lao động có tay nghề
Thứ nhất, nhà trư ng và doanh nghiệp lập các thủ tục pháp l và xây dựng kế
ho ch phối hợp hành động hai bên. Việc tiến hành liên kết gi a nhà trư ng v i các
doanh nghiệp trong đào t o c th thực hiện bằng các hình thức đa d ng như bản
ghi nh , v n bản th a thuận, hợp đồng liên kết, đ n đ t hàng… đ hai bên chủ động
phối hợp hành động phát huy ti m n ng, thế m nh của mình. Phía nhà trường, c n
gi i thiệu khả n ng và nhu c u c n hợp tác, liên kết v i doanh nghiệp, gi i thiệu kế
ho ch tuy n sinh, kế ho ch đào t o hàng n m, đội ng giáo viên, chuyên gia. Trình
bày quan đi m c bản v công tác đào t o nguồn nhân lực…Phía doanh nghiệp, c n
gi i thiệu khả n ng và nhu c u c n hợp tác, liên kết v i nhà trư ng; gi i thiệu quy
mô, đẳng cấp doanh nghiệp; th trư ng sản phẩm tr ng đi m; c sở vật chất, đội ng
cán bộ quản l , kỹ thuật, giám sát, các chuyên gia, nghệ nhân, thợ đ u đàn. Trình bày
quan đi m c bản v yêu c u c phẩm chất đ o đức, sức khoẻ, gi i tính, chuyên môn,
ngo i ng … đối v i nhân lực hiện t i và tư ng lai. Từ đ c n c nh ng th a thuận cụ
th , tốt nhất là th hiện bằng các hợp đồng liên kết trong đào t o đ các bên tham gia c
trách nhiệm được cụ th hoá bằng các đi u khoản. ây chính là thủ tục ho c v n bản
pháp l đ hình thành các chính sách, c chế và bộ máy nhân sự tri n khai.
Thứ hai, nhà trư ng và doanh nghiệp xây dựng các chính sách, c chế và bộ
máy nhân sự tri n khai. ây được coi như linh hồn của các hợp đồng kết hợp đào
t o. ả hai bên t y theo đi u kiện, đ c đi m ho t động và bộ máy đ đ ra c chế
khả thi đ tri n khai. n c chính sách cho cả phía nhà trư ng và doanh nghiệp:
+ hính sách đối v i phía doanh nghiệp: c n c giấy m i giảng và quyết
đ nh bổ nhiệm giáo viên kiêm chức; lập ngân sách chi phí bồi dư ng kiến thức sư
ph m cho các cán bộ, nghệ nhân, giám sát…được lựa ch n m i giảng; c quyết
đ nh bổ nhiệm giáo viên xuống từng khoá đ c ng sinh ho t chuyên môn.
+ hính sách đối v i nhà trư ng: mỗi đ n v trong nhà trư ng phải xây dựng
kế ho ch, nội dung ho t động cụ th cho các hợp đồng liên kết, đ c biệt coi các giáo
viên kiêm chức (từ các doanh nghiệp) như các giáo viên c h u trong các ho t động
chuyên môn.
143
Thứ ba, hai bên c n xây dựng mối liên kết đào t o thành một tổ chức như
một dự án thành một tổng th thống nhất v i đ y đủ c chế ho t động, c cấu tổ
chức, chức n ng nhiệm vụ, khen thưởng kỷ luật, v n h a ứng xử… i u hành dựa
trên nhu c u của cả hai bên (nhà trư ng, doanh nghiệp) đ đi u hành tổ chức liên
kết v i mỗi cá nhân cho ph hợp v i các nhiệm vụ thư ng xuyên của cá nhân đ
trong doanh nghiệp.
Thứ tư, hai bên c n ch tr ng đào t o, bồi dư ng toàn diện gồm: đào t o đội
ng chuyên môn c bản, bồi dư ng kiến thức, kỹ n ng sư ph m thực hành giảng
d y… , th c đẩy khả n ng h c h i và ho t động hợp tác. ông việc này phía nhà
trư ng c n chủ động và ch u trách nhiệm từ khâu tổ chức đến nguồn kinh phí. Nhà
trư ng và doanh nghiệp c ng xây dựng mục tiêu, nội dung chư ng trình đào t o và
biên so n giáo trình, bài giảng. Kết hợp gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong xây
dựng mục tiêu, nội dung chư ng trình đào t o sẽ đảm bảo đáp ứng tốt h n so v i
yêu c u t i các v trí làm việc của các doanh nghiệp, n i mà sinh viên tốt nghiệp sẽ
làm việc. ây thực sự là nội dung đột phá, đổi m i trong đào t o ngh “đào t o
nh ng cái mà x hội c n chứ không phải là đào t o nh ng cái mình c ”. Trong quá
trình này, phải đảm bảo tính thống nhất theo yêu c u của quản l nhà nư c v đào
t o, đảm bảo tính khái quát h a cao đ sinh viên c th thích ứng v i nhi u lo i
hình doanh nghiệp khác nhau, tránh tình tr ng xây dựng ch p vá, thiếu c sở khoa
h c. ụ th :
- Xây dựng mục tiêu đào tạo: hai bên c ng xây dựng các mục tiêu cụ th
cho nhận thức, các kiến thức và kỹ n ng cho từng ngh , đ đáp ứng các nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh trung và dài h n. làm tốt việc này l nh đ o các c sở đào
t o c ng ban giám đốc, các giám đốc bộ phận t i doanh nghiệp c ng đ xuất và th a
thuận thống nhất.
- Nội dung chương trình đào tạo: đây là ph n tri n khai mục tiêu chư ng
trình đào t o; tham gia xây dựng chư ng trình đào t o đ i h i phải m i các giám
đốc bộ phận, các kỹ sư và nghệ nhân của doanh nghiệp c ng tham gia và lập thành
nh m theo chuyên ngành (gồm các cán bộ quản l đào t o, các chuyên gia giáo dục,
các giáo viên, các giám đốc bộ phận, kỹ sư, các nghệ nhân …). Như vậy, nội dung
144
chư ng trình đào t o sẽ là kết quả của sự tích hợp kiến thức của cả phía doanh
nghiệp và nhà trư ng. n xây dựng khung chư ng trình giáo dục kết nối gi a
trư ng h c, doanh nghiệp và chính phủ. Ngoài kiến thức n n tảng, kiến thức ngành
và chuyên ngành, ngo i ng , công nghệ thông tin và kỹ n ng m m như hiện nay,
chư ng trình đào t o phải đổi m i nhằm trang b cho ngư i h c t m nhìn, kỹ n ng
thu thập xử l và ki m soát thông tin, c t m nhìn, c khát v ng đổi m i sáng t o và
tinh th n khởi nghiệp cho ngư i h c.
Nội dung các môn h c c n tinh giản, c bản, hiện đ i, giảm tính hàn lâm,
t ng tính thực dụng, vận dụng kiến thức và kỹ n ng vào thực ti n. n t ng số
lượng và chất lượng hai môn h c c n bản (chư ng trình n n) là tin h c và ngo i ng
(cho tất cả các khoa và ngành); số gi h c c ng t ng, chư ng trình c ng t ng (quy
đ nh thi trình độ cao). ây chính là chìa kh a đ sinh viên c th tiếp x c (mở cửa)
v i kho tàng tri thức của nhân lo i và chính là n n tảng đ sinh viên khi ra trư ng
c đi u kiện h c tập suốt đ i, cập nhật thư ng xuyên nh ng thông tin m i nhất v
ngành, v tri thức.
Nội dung chư ng trình h c c n trang b cho sinh viên kiến thức c n bản, đào
t o n ng lực chuyên môn. Thông qua các chư ng trình đào t o và ho t động nghiên
cứu khoa h c các trư ng trang b cho sinh viên kiến thức chuyên môn, ngo i ng , vi
tính, rèn luyện cách tư duy độc lập giải quyết vấn đ , cách thức nghiên cứu vấn đ ,
cách tìm tài liệu; đồng th i, c ng ch giáo dục một số kỹ n ng m m cho sinh viên
(như kỹ n ng giao tiếp, trình bày cách thuyết phục)… cách tự h c đ bổ sung cập
nhật kiến thức sau tốt nghiệp.
Nội dung đào t o c ng c n giáo dục cho sinh viên c tinh th n vượt kh
trong h c tập, rèn luyện cho sinh viên th lực tốt (sức kh e tốt). ây c ng là yêu
c u của TTL trong cuộc cách m ng công nghiệp 4.0 đ ngư i lao động c th lực,
sức kh e tốt, c tinh th n vượt kh , sáng t o đ hoàn thành công việc v i áp lực
công việc cao.
Việc ch n nh ng doanh nghiệp làm đối tác cho việc biên so n nội dung bài
giảng và giáo trình là khâu quan tr ng, quyết đ nh đến các mục tiêu đào t o và mức
m t bằng kiến thức, kỹ n ng… sẽ được trang b cho sinh viên đ phục vụ cho các
145
doanh nghiệp trên ph m vi cả nư c. Khi c chư ng trình đào t o tích hợp kiến thức
mà không c giáo trình sẽ d n đến thiếu hụt kiến thức kỹ n ng và lệch chuẩn. Giáo
trình c n được xây dựng kèm theo chư ng trình đào t o; đ tiến hành nghiên cứu
viết giáo trình đảm bảo tính khoa h c c n thành lập nh m nghiên cứu biên so n
giáo trình gồm: các cán bộ quản l đào t o, các nhà nghiên cứu, các giáo viên, các
giám đốc bộ phận, các chuyên gia, các nghệ nhân, các cán bộ, nhân viên kỹ thuật
giàu kinh nghiệm. iên so n nội dung bài giảng: c n bám sát vào các nhu c u thực
tế của doanh nghiệp và các nhu c u luôn m i và đ i h i tính chuyên nghiệp cao ở
ngư i thợ kỹ thuật. ài giảng không th khô cứng và phải dành t lệ thích hợp đ
giáo viên được quy n chủ động khai thác, cập nhật thông tin m i đưa vào bài giảng;
nguồn thông tin này c th khai thác qua thu thập trực tiếp từ khách hàng, từ doanh
nghiệp, từ hội thảo khoa h c chuyên đ kh a bồi dư ng tập huấn đào t o, từ m ng
internet…V i các nguồn thông tin sống động đ , các giáo viên (nhà trư ng và
doanh nghiệp) c ng hội thảo trao đổi cho nhau sẽ gi p cho bài giảng phong ph và
luôn m i.
Thứ năm, nhà trư ng c th mở “Hội ngh khách hàng” đ thảo luận nội
dung, chư ng trình đào t o của kh a h c. Thành ph n hội ngh gồm: l nh đ o nhà
trư ng, l nh đ o doanh nghiệp, sinh viên, quản l đào t o ngh cấp trên, l nh đ o
đ a phư ng… Mục tiêu, nội dung chư ng trình đào t o của mỗi khoá c ng th hiện
tính linh ho t, chủ động, sáng t o, trình độ quản l và tổ chức của nhà trư ng. V
phía doanh nghiệp, doanh nghiệp sản xuất c n lên kế ho ch, tổ chức tham gia vào
các hội ngh khách hàng của nhà trư ng đ đưa ra các yêu c u v phẩm chất, n ng
lực, tác phong công nghiệp, kinh nghiệm việc làm…, đối v i h c viên ngh sau khi
tốt nghiệp. ằng cách đ , nguồn lao động kỹ thuật qua đào t o sẽ đáp ứng tốt h n
các yêu c u v trình độ, chuyên môn, tay ngh , kinh nghiệm, việc làm. oanh
nghiệp c ng chủ động h n trong kế ho ch tuy n lao động cho đ n v mình. ác
trư ng c n tổ chức, hư ng d n h c viên ngh (và phụ huynh) tham gia vào hội ngh
khách hàng biết, n m được và c c hội đưa ra kiến tham gia xây dựng mục tiêu
các khoá h c đào t o trư c khi dự tuy n vào h c.
146
Thứ sáu, phát tri n đội ng giáo viên và cán bộ quản l trong sự liên kết gi a
các c sở đào t o và các doanh nghiệp trong đào t o, bao gồm: các giáo viên c
h u, giáo viên th nh giảng là cán bộ quản l , các hư ng d n viên, các giám sát, các
nghệ nhân, các thợ bậc cao… ội ng quản l đào t o bao gồm các trưởng, ph
khoa, trưởng, ph bộ môn, các giám đốc, ph giám đốc các doanh nghiệp… ội
ng này tham gia vào các quá trình tổ chức, quản l đào t o, tuy n sinh, thực tập,
việc làm và tham gia xây dựng chư ng trình đào t o sát v i yêu c u thực tế sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ bảy, thiết lập và đ u tư c sở vật chất, trang thiết b phục vụ đào t o
trong liên kết. sở vật chất gồm: ph ng h c, nhà xưởng, mô hình ph ng m u…
Khi thực hiện việc liên kết đào t o, ngoài c sở vật chất của c sở đào t o, h c viên
c n c th được thụ hưởng các c sở vật chất của doanh nghiệp đ quan sát mô hình
m u, thực hành t i thực đ a; đ c đi u này bên doanh nghiệp càng quan tâm thiết
lập khai thác các c sở kinh doanh vốn c đ phục vụ đào t o. Trang thiết b đào t o
bao gồm: các lo i thiết b , trang b mô hình h c cụ đồ d ng, phư ng tiện d y h c,
phư ng tiện h c thực hành rèn kỹ n ng… thực hiện việc liên kết đào t o một m t
sinh viên được d ng ngay các trang thiết b dụng cụ t i c sở, m t khác c n c sự
hỗ trợ, tài trợ của các doanh nghiệp gi p cho các trang thiết b , dụng cụ thực hành
hiện đ i, phong ph và đ ng chuẩn mực thực ti n kinh doanh.
Thứ tám, tri n khai giảng d y và h c tập rèn luyện cho sinh viên theo đồng
trách nhiệm thiết kế đ a đi m h c tập, tham gia giảng d y và rèn luyện sinh viên.
a đi m h c tập truy n thống: t i trư ng gồm các ph ng h c l thuyết, ph ng h c
thực hành m u và ph ng thực hành rèn kỹ n ng; đ a đi m này h c tập các kiến thức,
kỹ n ng c bản. a đi m h c tập t i doanh nghiệp: các ph ng h c m u thực tế,
ph ng h c rèn luyện kỹ n ng thực t i các đ a đi m kinh doanh phục vụ của doanh
nghiệp: ví dụ các sản phẩm thực tế… a đi m này sẽ gi p cho h c viên quan sát,
nghiên cứu thực tế đ minh h a cho các bài h c ở nhà trư ng; m t khác là c sở
thực ti n đ sinh viên tiếp cận được v i các ho t động kinh doanh, phục vụ thực
hành di n ra hàng ngày đ rèn luyện tác phong, bản lĩnh và các kỹ n ng đ hình
thành trong nhà trư ng.
147
Việc giảng d y và rèn luyện sinh viên do giáo viên cả hai nguồn là của nhà
trư ng và doanh nghiệp c ng tham gia giảng d y. phát huy tốt hai nguồn này,
các cán bộ quản l đi u hành các đ n v của c sở đào t o c n bố trí khoa h c đ
phát huy sở trư ng của mỗi nguồn giáo viên; ví dụ: giáo viên trong trư ng thư ng
m nh v kiến thức, kỹ n ng c bản và khả n ng sư ph m tốt. Ngược l i giáo viên từ
doanh nghiệp m nh v kiến thức, kỹ n ng thực tế sống động, đa d ng, luôn m i, c
tính kỷ luật cao và tác phong làm việc nhanh, c nhi u bài h c hay v thái độ, cách
ứng xử công việc… nhưng khả n ng sư ph m h n chế, khi d y d trở thành buổi n i
chuyện ngoài chư ng trình ho c như d y truy n ngh … trong quá trình d y c n sự
quan tâm và phối hợp ch t chẽ của cán bộ quản l , đi u hành l nh đ o c sở đào t o
và các giáo viên chủ nhiệm l p. Trong quá trình đào t o, ngư i giáo viên phải quan
tâm giáo dục thái độ v i công việc, rèn tác phong, thức kỷ luật và phong cách của
ngư i lao động cho sinh viên trư c, trong và sau khi giảng d y.
Thứ chín, t o nguồn tài chính phục vụ đào t o trong liên kết. Tài chính cho
công tác đào t o gồm ngân sách nhà nư c, h c phí, ti n mua nguyên liệu, các nguồn
thu hỗ trợ và khuyến khích khác. Nguồn tài chính này ngoài việc chi trả cho các
ho t động của c sở đào t o, ph n thanh toán bài giảng cho giáo viên c n minh b ch
rõ ràng, công bằng cho cả hai nguồn giáo viên; nghĩa là nhà trư ng c n trích một
ph n ti n chi phí đào t o cho các doanh nghiệp một cách s ng phẳng giá tr công lao
đ ng g p. Ph n kinh phí này ghi nhận giá tr công sức phía doanh nghiệp đ tham
gia đ ng g p vào kết quả đào t o chung. Khi thực hiện việc liên kết đào t o, doanh
nghiệp sẽ tham gia đ u tư:
- ng g p một ph n tài chính cho đào t o đội ng nhân viên (mà h sẽ sử dụng).
- ấp một số suất h c bổng đ khuyến khích h c tập sáng t o.
Thứ mười, nhà trư ng và doanh nghiệp hợp tác xây dựng chuẩn đánh giá
công nhận tốt nghiệp. ánh giá kết quả quá trình h c tập của sinh viên là khâu c
bản quan tr ng trong công tác đào t o, n phải là “thư c đo” trình độ của sinh viên
đ làm c sở cấp v n bằng chứng ch . o đ , nhà trư ng và doanh nghiệp c n xây
dựng chuẩn đ u ra và đổi m i ki m tra, thi, đánh giá, ki m đ nh chất lượng đào t o
theo tiếp cận n ng lực ngư i h c. huẩn đ u ra các trình độ G NN c n được xây
148
dựng dựa trên c n cứ mô tả trình độ của khung trình độ kỹ n ng ngh quốc gia
(KT QG) và tiêu chuẩn kỹ n ng ngh quốc gia; mô tả bậc trình độ trong KT QG
và quy đ nh mục tiêu đối v i từng trình độ theo Luật G NN. KT QG và khung
tham chiếu trình độ ASEAN c n được tiếp cận, nghiên cứu và ứng dụng ở tất cả các
khâu đào t o bao gồm đ u vào, quá trình và đánh giá đ bảo đảm chuẩn đ u ra theo
cam kết của nhà trư ng v i ngư i h c, ngư i sử dụng lao động, nhà nư c và toàn
x hội. ác c sở giáo dục tiến hành thi, ki m tra, đánh giá chất lượng theo hư ng
- ổi m i cả nội dung, phư ng pháp đánh giá: chuy n từ đánh giá kiến thức mà
ngư i h c n m được sang đánh giá việc hình thành n ng lực, phẩm chất ngư i h c;
- Kết hợp ch t chẽ kết quả đánh giá đ nh kỳ của ngư i d y v i kết quả thi,
đánh giá của ngư i d y và tự đánh giá của ngư i h c, đánh giá của nhà trư ng và
đánh giá của x hội;
- Tách b ch đánh giá kết quả h c tập của từng ngư i h c v i đánh giá chất
lượng giáo dục của nhà trư ng, đ a phư ng và cả nư c;
- ác trư ng xây dựng và công bố chuẩn đ u ra, tiến hành ki m đ nh chất
lượng bên trong kết hợp v i ki m đ nh chất lượng ngoài, lấy kiến đánh giá chất
lượng của tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm đào t o.
Công tác xây dựng chuẩn đánh giá công nhận tốt nghiệp c n thực hiện công
minh, khách quan đ việc đánh giá là thư c đo chuẩn đ : ngư i h c yên tâm cố
g ng, doanh nghiệp yên tâm khi nhận nh ng ngư i c thành tích h c tập cao “tránh
kết quả ảo”. o đ , cả phía các nhà trư ng và các doanh nghiệp c n thống nhất xây
dựng phư ng pháp, nội dung, các tiêu chí ki m đ nh đánh giá cho ph hợp thực tế
và cập nhật các nội dung yêu c u m i… Theo đ , ngư i tham gia đánh giá (từ hội
đồng thi, cán bộ coi, chấm thi…) c thành ph n của cán bộ giáo viên nhà trư ng và
các giáo viên m i giảng từ các doanh nghiệp. Thành ph n ki m tra đánh giá c hai
bên doanh nghiệp-nhà trư ng sẽ gi p cho việc đánh giá và công nhận tốt nghiệp đáp
ứng yêu c u thực ti n.
Cuối cùng, đảm bảo việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Việc làm là
khâu thẩm đ nh cuối c ng v kết quả, hiệu quả của các liên kết. làm tốt “đ u ra”
và t ng cư ng thêm trách nhiệm, quy n lợi của các doanh nghiệp tham gia liên kết;
149
gi a nhà trư ng và các doanh nghiệp c n k hợp đồng cung cấp nhân lực và nếu c
th nhà trư ng t o đi u kiện và c chế đ sinh viên k hợp đồng lao động v i doanh
nghiệp. Trên c sở đ , doanh nghiệp trực tiếp cam kết ki m tra giám sát quá trình
h c tập rèn luyện của sinh viên. Ngược l i sinh viên c mục tiêu, động c phấn đấu
rèn luyện rõ ràng h n.
Kết quả kỳ vọng: chất lượng liên kết gi a nhà trư ng và N được nâng cao
từ đ nâng cao chất lượng đào t o lao động c tay ngh ; n ng lực nội t i của nhà
trư ng c ng như của N c ng được nâng cao do hiệu quả liên kết đem l i.
4.6. Một số kiến nghị cụ thể với cơ quan nhà nước
Một là, ban hành các chính sách đào t o và sử dụng lao động theo hư ng
khuyến khích, t o đi u kiện đ linh ho t trong d ch chuy n lao động trên th trư ng
lao động được di n ra thuận lợi.
Hai là, cải cách và đ n giản hoá các thủ tục hành chính nhằm t o đi u kiện
thuận lợi đ trư ng, doanh nghiệp tiếp cận các nguồn tài trợ ho t động nghiên cứu
của Chính phủ.
Ba là, xây dựng các quỹ tài trợ cho ho t động R& của doanh nghiệp, c ng như
ho t động nghiên cứu của trư ng; bảo trợ ho t động đổi m i sáng t o qua khoản hỗ trợ
vay tín dụng đ sử dụng các d ch vụ của trư ng và các trung tâm nghiên cứu nhằm gi i
thiệu các kết quả nghiên cứu ứng dụng trong thực ti n doanh nghiệp.
Bốn là, xây dựng quỹ khuyến h c, quỹ phát tri n nhân lực, nhân tài. Nhà
nư c khuyến khích hệ thống khen thưởng các sinh viên h c tập gi i, h c các ngành
ngh đang c n cho x hội thông qua phát thưởng h c bổng từng ph n, toàn ph n.
Thông qua chư ng trình phát động của Nhà nư c, các doanh nghiệp (v i nhi u hình
thức khác nhau) và toàn x hội đ ng g p t ng h c bổng, t ng sinh ho t phí cho sinh
viên h c gi i, phát động chư ng trình “khuyến h c, khuyến tài” toàn x hội. Xây
dựng quỹ phát tri n nhân lực và nhân tài, đ c biệt là phát tri n nhân lực, nhân tài
cho các ngành ngh m i phục vụ thiết thực cho cuộc cách m ng công nghiệp 4.0 ở
Việt Nam.
Năm là, đối v i các doanh nghiệp nh và vừa, Nhà nư c c th bảo trợ ho t
động đổi m i sáng t o qua khoản hỗ trợ vay tín dụng đ sử dụng các d ch vụ của
150
trư ng và các trung tâm nghiên cứu nhằm gi i thiệu các kết quả nghiên cứu ứng
dụng trong thực ti n doanh nghiệp.
Sáu là, ban hành chính sách ưu đ i thuế cho doanh nghiệp c nh ng ho t
động hợp tác v i trư ng trong các dự án, đ tài nghiên cứu và chuy n giao công
nghệ, thay vì ch ưu đ i cho doanh nghiệp c ho t động R& .
Bảy là, đổi m i các tiêu chí đánh giá kết quả ho t động của trư ng, tập trung vào:
số lượng sinh viên, số lượng sáng chế, số lượng các ho t động tư vấn, ho c hợp đồng
nghiên cứu v i doanh nghiệp, thu nhập từ ho t động cho thuê sáng chế, số lượng doanh
nghiệp khởi nghiệp bởi giảng viên ho c sinh viên tốt nghiệp các trư ng…
151
Tiểu kết chương 4
hư ng 4 của luận án tập trung đ xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả liên kết gi a N v i nhà trư ng trong đào t o lao động c tay ngh ở t nh Hưng
Yên đến n m 2025, t m nhìn đến n m 2030. ác biện pháp được đ xuất dựa trên
đ nh hư ng phát tri n kinh tế x hội của đ a phư ng kết hợp v i thực ti n v ho t
động liên kết đào t o v i doanh nghiệp đang di n ra trên cả nư c, đ c đi m c sở
đào t o và doanh nghiệp ở t nh Hưng Yên. ư i g c độ v l luận và thực ti n v
liên kết đào t o, đáp ứng nhu c u nhân lực từ phía doanh nghiệp. Trên quan đi m
tiếp cận chất lượng và hiệu quả đào t o ngh thông qua liên kết gi a c sở đào t o
và doanh nghiệp trên đ a bàn t nh Hưng Yên, luận án đ tập trung đ xuất 4 nhóm
giải pháp gồm: nh m giải pháp v nâng cao nhận thức v liên kết doanh nghiệp và
nhà trư ng đ đào t o lao động c tay ngh trong bối cảnh hội nhập; nh m giải
pháp hoàn thiện các c chế, chính sách pháp luật v liên kết và hỗ trợ liên kết gi a
nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o lao động c tay ngh ; nh m giải pháp
th c đẩy động c liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o lao động
c tay ngh ; nh m giải pháp đa d ng h a nội dung, phư ng thức liên kết và t ng
cư ng mức độ liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o lao động c
tay ngh . ồng th i, luận án c ng đ xuất một số kiến ngh cụ th đối v i Nhà nư c
đ g p ph n t ng cư ng hiệu quả liên kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong
đào t o lao động c tay ngh ở t nh Hưng Yên n i riêng và cả nư c n i chung.
152
KẾT LUẬN
Kinh tế th trư ng phát tri n, Việt Nam ngày càng phát tri n và hội nhập sâu
rộng trong khu vực và trên thế gi i thì mối g n kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp
là rất quan tr ng xuất phát từ yêu c u khách quan của quy luật kinh tế, quy luật
cung c u, đảm bảo hài h a lợi ích từ ba bên: Nhà nư c – oanh nghiệp-nhà trư ng.
th khẳng đ nh rằng mối g n kết b n v ng gi a nhà trư ng và doanh nghiệp c
v trí đ c biệt quan tr ng trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm đào
t o của nhà trư ng, đồng th i là nguồn nhân lực chất lượng đ u vào của doanh
nghiệp. Vì vậy, xây dựng và củng cố mối g n kết b n v ng gi a nhà trư ng và
doanh nghiệp trong việc phát tri n nguồn nhân lực là yêu c u cấp bách, là nhiệm vụ
b t buộc và là đ i h i của x hội. Nhà trư ng và doanh nghiệp c n phải c nh ng
giải pháp đồng bộ và tối ưu nhằm xây dựng và phát tri n mối g n kết b n v ng này.
Trên c sở nghiên cứu l luận và thực ti n đ làm rõ được: ác khái niệm c
bản v : ào t o, liên kết đào t o, mô hình liên kết; ác khâu c bản của mối liên
kết trên được khái quát thành: liên kết ở khâu đ u vào (tuy n sinh), liên kết trong
khâu tổ chức thực hiện (xây dựng chư ng trình đào t o, tổ chức phối hợp) và khâu
tổ chức đánh giá, ki m tra (tổ chức thi, ki m tra, đánh giá, cấp bằng, chứng ch ...);
mối liên kết gi a các chủ th trong mô hình liên kết: sở giáo dục ngh nghiệp,
doanh nghiệp, c quan quản l nhà nư c v ho t động đào t o ngh và ngư i h c;
Làm rõ được vai tr của các tổ chức c ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của
liên kết trên: Nhà nư c, đ a phư ng và các Hiệp hội; đánh giá được thực tr ng liên
kết đào t o gi a nhà trư ng v i doanh nghiệp trên đ a bàn t nh Hưng Yên; xuất
một số giải pháp đ nhân rộng mô hình trên đ a bàn t nh Hưng Yên.
153
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. (2015), tài: “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, hải Dương
đến năm 2020” ấp ộ ông Thư ng, nghiệm thu đ t lo i: Xuất s c.
2. (2016), tài: “Nghiên cứu xây dựng định hướng thị trường lao động phù
hợp với phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên” ấp ộ ông Thư ng, nghiệm thu đ t lo i: Xuất s c.
3. (2019), “Vấn đề phát huy nguồn lực con người trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. T p chí Khoa h c và Kinh tế Hải
Ph ng (Số 197 – 7/2019), tr.47-52.
4. (2020), “Tự chủ đại học, cao đẳng: Kinh nghiệm quốc tế, bối cảnh trong
nước và bài học cho Việt Nam”. T p chí Khoa h c và Kinh tế Hải Ph ng (Số
205 – 3/2020), tr.30-34.
5. (2020), “Vận dụng triết lý giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí minh vào quản lý
chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng công nghiệp Hưng Yên hiện nay ”.
T p chí y và H c ngày nay của Trung ư ng Hội khuyến h c Việt Nam (Kỳ
2 - 9/2020), tr.21-23.
154
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. ộ Lao động - Thư ng binh và X hội, Tổng cục Thống kê (2014-2015), ản tin
cập nhật TTL Việt Nam.
2. ao V n Sâm và nh m nghiên cứu (2011), Giải pháp phát tri n đào t o ngh đáp
ứng nhu c u c nh tranh của TTL trong bối cảnh hội nhập, tài nghiên cứu
khoa h c cấp ộ.
3. ỗ Minh ư ng và nh m nghiên cứu (2004), Phát tri n lao động kỹ thuật ở Việt
Nam giai đo n 2001 - 2010, tài khoa h c độc lập cấp Nhà Nư c.
4. Gunnar S., lement A. (2009), Vai tr của doanh nghiệp trong tổ chức và quản l
d y ngh ở Việt Nam: Thực tr ng và nh ng chính sách c n thiết, Hợp tác phát
tri n Việt - ức, Tổng cục y ngh .
5. Luật doanh nghiệp, Luật số 68/2014/QH13.
6. Luật G NN, Luật số 74/2014/QH13.
7. Nguy n Th Hằng (2013), Quản l đào t o ngh ở các trư ng d y ngh theo
hư ng đáp ứng nhu c u x hội, Luận án tiến sĩ.
8. Nguy n Th Lan Hư ng và nh m nghiên cứu - Viện Khoa h c Lao động và Xã
hội (2015), sở l luận và phư ng pháp kết nối nhu c u h c ngh và nhu c u
lao động qua đào t o, tài nghiên cứu khoa h c cấp ộ.
9. Nguy n V n Anh (2009), Phối hợp đào t o gi a c sở d y ngh và doanh nghiệp
trong khu công nghiệp, Luận án Tiến sĩ, Viện Khoa h c Giáo dục Việt Nam.
10. Nguy n á Ng c (2012-2013), ác giải pháp nâng cao chất lượng lao động
MKT trình độ cao đáp ứng yêu c u phát tri n n n kinh tế theo hư ng công
nghiệp h a, hiện đ i h a, tài cấp Nhà nư c KX.01.04/11-15.
11. Nguy n Minh Hải, Luận án Tiến sĩ 2019, Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào
t o ngh thông qua liên kết gi a c sở đào t o và doanh nghiệp trên đ a bàn
t nh Hưng Yên, H c viện Khoa h c X hội.
12. Nguy n ức Tr ng, Luận án Tiến sĩ 2018, ác yếu tố ảnh hưởng t i liên kết
gi a trư ng đ i h c kỹ thuật v i doanh nghiệp t i Việt Nam, Trư ng i h c
ách Khoa Hà Nội.
155
13. Nguy n Quang Việt (2015), sở lí luận và thực ti n xác đ nh các mục tiêu
nhiệm vụ chủ yếu của lĩnh vực đào t o ngh giai đo n 2016-2020, tài
nghiên cứu khoa h c cấp ộ 2015.
14. M c V n Tiến và nh m nghiên cứu (2013), ổi m i c n bản và toàn diện
G NN trong giai đo n m i, tài nghiên cứu khoa h c cấp ộ.
15. Ph m Xuân Thu và nh m nghiên cứu (2009), sở l luận và thực ti n phát
tri n d y ngh g n v i nhu c u sử dụng lao động trong đi u kiện hội nhập,
tài nghiên cứu khoa h c cấp ộ.
16. Ph m Xuân Thu và Nguy n Quang Việt (2011), ào t o ngh đáp ứng nhu c u
doanh nghiệp vừa và nh , NX Lao động - X hội.
17. Phan hính Thức (2010), áo cáo xây dựng c chế, chính sách, mô hình liên
kết gi a nhà trư ng và doanh nghiệp trong đào t o ngh cho ngư i lao động,
NX Lao động - X hội.
18. Tổng cục d y ngh (2012), áo cáo đột phá chất lượng đào t o ngh .
19. Tr nh Thu Nga và nh m nghiên cứu (2016), ổi m i công tác kế ho ch h a lĩnh
vực G NN theo Luật G NN, g n v i nhu c u của TTL , tài nghiên cứu
khoa h c cấp ộ.
20. Viện Nghiên cứu Khoa h c y ngh (2013), áo cáo y ngh Việt Nam n m
2011, NX Lao động - X hội.
21. Viện Nghiên cứu Khoa h c y ngh (2014), áo cáo y ngh Việt Nam n m
2012, NX Lao động - X hội.
22. Viện Nghiên cứu Khoa h c y ngh (2015), áo cáo y ngh Việt Nam n m
2013-2014, NX Lao động - X hội.
23. Quyết đ nh số 849/Q -U N ngày 29/3/2019 v việc phê duyệt án rà soát,
s p xếp m ng lư i c sở giáo dục ngh nghiệp t nh Hưng Yên giai đo n 2020-
2025, đ nh hư ng đến n m 2030;
24. Quyết đ nh số 1302/Q -U N ngày 08/6/2018 v việc ban hành phư ng án
đi u tra nhu c u h c ngh của lao động;
25. Quyết đ nh số 2772/Q -UBND ngày 28/11/2016 v việc quy đ nh danh mục
ngh và đ nh mức chi phí đào t o ngh trình độ s cấp và dư i 3 tháng cho
ngư i khuyết tật đến n m 2020;
156
26. Quyết đ nh số 1362/Q -U N ngày 18/5/2017 quy đ nh danh mục ngh , nh m
ngh , th i gian, chi phí đào t o s cấp và dư i 03 tháng;
27. Ngh quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của an hấp hành Trung ư ng
ảng (kh a XII) v tiếp tục đổi m i hệ thống tổ chức và quản l , nâng cao
chất lượng và hiệu quả ho t động của các đ n v sự nghiệp công lập.
28. Tổng cục y ngh Việt Nam (2009), Liên kết đào t o ngh v i doanh nghiệp:
Góc nhìn Châu Á [Linking vocational training with the enterprises – Asian
Respectives], Tài liệu hội thảo. Nguồn tài liệu:
www.unevoc.unesco.org/up/Link_Voc_End.pdf
29. Ph m Th Ly và cộng sự (2012), “Một số nhận đ nh và khuyến ngh dựa trên
đánh giá kết quả thực hiện ự án Phát tri n G H đ nh hư ng ngh nghiệp -
Ứng dụng (POHE) giai đo n 1 (2005-2009), T p chí Thông tin Giáo dục Quốc
tế số 8+9 (2012)
30. Nguy n c S n (2005), “Nâng cao chất lượng đội ng công chức quản l Nhà
nư c đáp ứng yêu c u công nghiệp h a, hiện đ i h a”,
31. Nguy n Hoài ảo (2009), “Phát tri n nguồn nhân lực c tay ngh trong các
doanh nghiệp vừa và nh t i thành phố n th đến n m 2020”.
32. Ph ng Xuân Nh (2009), “Mô hình đào t o g n v i nhu c u của doanh nghiệp ở Việt
Nam hiện nay”, T p chí Khoa h c HQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 25 (2009).
33. Tr n Anh Tài (2009), “G n đào t o v i sử dụng, nhà trư ng v i doanh nghiệp”,
T p chí Khoa h c HQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 25 (2009).
34. Nguy n Viết Sự (2005), Giáo dục ngh nghiệp – nh ng vấn đ và giải pháp,
NX Giáo dục Hà Nội.
35. Phan hính Thức (2003), Luận án Tiến sĩ Kinh tế “ Nh ng giải pháp phát tri n
đào t o ngh g p ph n đáp ứng nhu c u nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp
h a, hiện đ i h a”, i h c Sư ph m Hà Nội.
36. ỗ V n ư ng, M c V n Tiến (2004), “Phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam
– Lý luận và thực tiễn”, NX Lao động- X hội, Hà Nội.
37. Lư ng hính Huy (2013), Luận v n Th c sĩ “Phát tri n nguồn nhân lực trong
các doanh nghiệp nh và vừa ngành may ở t nh Hưng Yên đến n m 2020”.
157
38. Nguy n V n Anh (2009), Luận án tiến sĩ, “Phối hợp cơ sở dạy nghề và doanh
nghiệp trong khu công nghiệp”, Viện Khoa h c Giáo dục Việt Nam.
39. ộ Lao động, Thư ng binh và X hội (2004). Xây dựng mô hình liên kết dạy nghề
giữa nhà trường và doanh nghiệp, trư ng Kỹ thuật và ông nghệ, Hà Nội.
40. ộ Lao động - Thư ng binh và X hội (2010), Xây dựng cơ chế, chính sách, mô
hình liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo nghề cho người
lao động, Hà Nội.
41. Chiến lược Phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020, (2011). NX Hà Nội.
42. Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020, (2012)
43. Nguy n V n i (2012), "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng
bằng sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa", luận án tiến sĩ,
i h c kinh tế quốc dân.
44. án 1956 của hính phủ “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
45. Nguy n Minh ư ng (1995), Vấn đ bồi dư ng và đào t o l i các lo i hình lao
động nhằm đáp ứng nhu c u của sự phát tri n kinh tế - x hội trong đi u kiện
m i, Hà Nội.
46. Nguy n Minh ư ng - Phan V n Kha (2006), ào t o nhân lực đáp ứng yêu
c u công nghiệp h a hiện đ i h a trong đi u kiện kinh tế th trư ng, toàn c u
h a và hội nhập quốc tế, hư ng trình KH N cấp nhà nư c KX-05, Hà Nội.
47. Hoàng Th Thu Hà (2012), hính sách đào t o nhân lực trình độ cao đẳng đáp ứng
nhu c u x hội trong c chế th trư ng, Luận án Tiến sĩ Quản l Giáo dục, Hà Nội.
48. Nguy n Phan H a (2014), "Quản lý liên kết đào tạo giữa cơ sở dạy nghề với
doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh", Luận án tiến sĩ, Viện khoa h c
giáo dục Việt Nam.
49. Tr n Kh c Hoàn (2006), Kết hợp đào tạo tại trường và doanh nghiệp nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Luận
án Tiến sĩ Quản l giáo dục, i h c Quốc gia Hà Nội.
158
50. Phan V n Kha (2006), "Các giải pháp tăng cường mối quan hệ giữa đào tạo với
sử dụng nhân lực có trình độ THCN ở Việt Nam", áo cáo tổng kết đ tài cấp
ộ. 2003-52-T 50.
51. Ph m V n Nam (2014), "Nâng cao chất lượng đào tạo trình độ đại học thông
qua hợp tác giữa các trường đại học khối kinh tê và doanh nghiệp trên địa
bàn Hà Nội", luận án tiến sĩ, i h c Kinh tế quốc dân.
52. ư ng ức Lân (2007), ào t o ngh theo nhu c u sử dụng của x hội, T p chí
KHG số 17 tháng 2.
53. Nguy n Xuân Mai (2010), Hoàn thiện chính sách đ phát tri n liên doanh, liên kết
gi a các trư ng d y ngh và doanh nghiệp đào t o, T p chí KHG số 57 tháng 6.
54. Tr nh Th Hoa Mai (2008), Liên kết đào t o gi a nhà trư ng đ i h c v i doanh
nghiệp ở Việt Nam, T p chí Khoa h c HQGHN, Kinh tế - Luật số 24.
55. Nguy n Th Kim Nh (2008), Kinh nghiệm của một số nư c v hợp tác đào t o
gi a các trư ng đ i h c và doanh nghiệp, T p chí nghiên cứu Tài chính kế
toán số 11(64).
56. Tổng cục y ngh ( ộ L T &XH) (2007), Văn bản quy phạm pháp luật về
dạy nghề, NX Giáo dục.
57. Lê Gia Thành (2015), "Quản lý sự liên kết của trường THPT với các lực lượng
xã hội trong xây dựng môi trường giáo dục hiện nay", Luận án tiến sĩ, i h c
giáo dục, o h c Quốc gia Hà Nội.
58. Thủ tư ng hính phủ, Quyết đ nh số 630/Q -TTg ngày 29/05/2012 của Thủ tư ng
hính phủ phê duyệt hiến lược phát tri n y ngh th i kỳ 2011-2020.
59. Tổ chức phát tri n ức GIZ (2012), ột phá chất lượng đào t o ngh , tài liệu kỹ
thuật tổng quan v các chủ đ được bàn luận trong hội ngh khu vực v đào t o
ngh t i Việt Nam tổ chức ngày 10 và 11 tháng 10 n m 2012, ộ Lao động
thư ng binh và x hội Việt Nam (MoLISA) - ộ hợp tác kinh tế và phát tri n
Liên bang ức ( MZ), Hà Nội, Việt Nam.
60. Nguy n ức Trí (2008), Một số vấn đ v đi u ch nh c cấu hệ thống giáo dục
ngh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, T p chí Giáo dục số
197, Kì 1 tháng 9.
159
Tài liệu Tiếng Anh
61. Anderson J. E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case,
American Economic Review, 75(1), pp. 178-90
62. Ann Dykman, David R.Mandel (2000), Building a new model educating career
and technical education teachers, U.S department of education, Office of
vocational Adult education, Symposium Proceeding, USA.
63. Bardhan, A., Hicks, D., and Jaffee, D. (2009), How Responsive is Higher
Education? The Linkages between Higher Education and the Labor Market.
National Centre for Educational Statistics (NCES)
64. urton G. W. (1988), “ hallenges and irections for Vietnamese Exports to
United State”, Journal of American Studies, Vol. 91, No.10, pp. 13-18.
65. Cedefop (2011), The benefits of vocational education and training, Publications
office of the European Union, Luxembourg.
66. Chana Kasipar, Mac Van Tien, Se-Yung LIM, Pham Le Phuong, Phung Quang
Huy, Alexander Schnarr, Wu Quanquan, Xu Ying, Frank Bunning (2009),
Linking Vocational Training with the Enterprises - Asian Perspectives,
InWEnt - Internationale Weiterbildung und Entwicklung gGmbH Capacity
Building International, Germany.
67. Carayol, N. (2003), Objectives, Agreements and Matching in Science-Industry
Collaborations: Reassembling the Pieces of the Puzzle. Research Policy.
68. Chun Gyun Jung (2001), Vocational training system in Korea, Ministry of
labor, Seoul, Korea.
69. ào t o ngh kép - câu chuyện thành công của Thụy Sĩ
[http//www.swissworld.org/en/know/innovation switzerland/dual vocational
training a swiss success story]
70. Giáo dục và đào t o ngh t i NaUy
[http//www.udir.no/upload/Fagopplaring/4/Vocational-Education-and-
Training in Norway.pdf]
71. George Psacharopoulos (2008), Vocational Education and Training Today:
Challenges and Responses, Washington USA.
160
72. Gibb, A. A. and Hannon P. (2006), Towards the Entrepreneurial University,
International Journal of Entrepreneurship Education.
73. Harvey L. và Knight PT- Transforming higher education- Buckingham: SRHE
and Open University Press, 1999
74. Kathrin Hoeckel (2008) - Costs and Benefits in Vocational Education and
Training.
75. Lisbeth Lundahh and Theodor Sander (1998), Vocational Education and
Training in Germany and Sweden, TNTEE publications volume 1, August,
Sweden.
76. Rita Nikolai and Christian Ebner (2011), The Links between Vocational
Training and Higher Education in Switzerland, Austria, and Germany,
Presentation at the ECER 2011 Conference in Berlin.
77. Ritzer, G. (1996). University in the Post-modern Consumer Society. Quality
Assurance in Higher Education.
78. Tazeen Fasih (2008), Linking Education Policy to Labor Market
Outcomes, The International Bank for Reconstruction and Development/
The World Bank, Washington DC 20433
79. Van Vught, F. (1991). Higher education quality assessment in Europe: The Next
Step. Paper presented at 39th Bi-annual conference on "The Standing
Conference of Rectors, Presidents and Vice-chancellors of the Europe
University'' on October 17-18th in Utrecht, the Netherlands.
80. Volker Ihde (2004), The Dual system of vocational education in Germany -
Basic Assess of system and its adaptation to the challenges of the 21first
century, Germany.
81. Wong, Poh-Kam, Yuen-Ping Ho (2006), Towards an Entrepreneurial University
Model to Support Knowledge-base economic development, The Case NUS,
Working paper, NUS Entrepreneurship center, Singapore.
82. Westerheijden D.F. (2002). Higher Education and Steering: Theory and the
Netherlands. SEAMEO Q.A. Training Course.
161
83. Zafiris Tzannatos & Geraint Johnes (2010), Training and Skills Development in
the East Asian Newly Industrialized Countries: a comparison and lessons for
developing countries.
84. Treece, E. W., & Treece, J. W. (1982). Elements of research in nursing (3rd
ed.). St. Louis, MO:Mosby.
162
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. ĐỐI TƢỢNG VÀ QUY MÔ MẪU KHẢO SÁT
V i đồ nghiên cứu như trên, tác giả tiến hành khảo sát v i quy mô m u
được xác đ nh theo c cấu như sau:
Mẫu điều tra 1: án bộ quản l , giáo viên các c sở đào t o ngh , số lượng:
40 phiếu.
Mẫu điều tra 2: i diện doanh nghiệp và chuyên gia của doanh nghiệp, số
lượng: 220 phiếu
Mẫu điều tra 3: H c viên các c sở đào t o ngh (gồm cả đang theo h c và
đ tốt nghiệp), số lượng: 120 phiếu.
V i tổng số phiếu được gửi đi là 380 phiếu, trong th i gian từ tháng 03 tháng
09/2020-11/2020, c 328 phiếu phản hồi. Tuy nhiên, trong quá trình làm s ch phiếu
đ tài phải lo i b 21 phiếu c chất lượng thông tin không đảm bảo. Số phiếu c n
l i đảm bảo các tiêu chuẩn đ phân tích là 307 v i c cấu như sau: Mẫu điều tra 1 -
35 phiếu; Mẫu điều tra 2 - 192 phiếu và Mẫu điều tra 3 – 80 phiếu.
PHỤ LỤC 2. PHIẾU KHẢO SÁT DÀNH CHO CƠ SỞ ĐÀO TẠO
ỘNG HÒA XÃ HỘI HỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc p – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU KHẢO SÁT LIÊN KẾT GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI DOANH NGHIỆP
(DÀNH CHO NHÀ TRƢỜNG)
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này sẽ chỉ được sử dụng duy nhất vào mục
đích nghiên cứu học thuật. Chúng tôi cam kết bảo mật mọi thông tin mà Quý
Ông/Bà cung cấp.
Nhóm nghiên cứu trân trọng đề nghị người trả lời các nội dung bảng hỏi với tinh
thần trung thực và khách quan góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo
nghề thông qua liên kết giữa trường với doanh nghiệp, đáp ứng nhiệm vụ, mục tiêu
đào tạo trong giai đoạn mới.
Trân trọng cảm ơn Quý Ông/Bà!
A. THÔNG TIN CHUNG
1. H và tên: .....................................................................................................
2. N m sinh: .....................................................................................................
3. Gi i tính: ☐ Nam ☐ N
4. quan công tác: .......................................................................................
5. V trí công tác: ............................................................................................
6. Thâm niên công tác: ...................................................................................
I. Xin Ông (bà) đánh dấu “x” vào ựa chọn theo nội dung sau:
Mức độ đánh giá
Rất âu h i đánh giá Thấ Trung Ca Rất thấ p bình o cao p
1. ông tác ch đ o của nhà trư ng v sự kết hợp □ □ □ □ □ gi a trư ng v i doanh nghiệp trong đào t o ngh .
2. Thực tr ng việc liên kết gi a trư ng v i doanh □ □ □ □ □ nghiệp trong đào t o ngh .
3. oanh nghiệp t o đi u kiện cho HSSV nhà □ □ □ □ □ trư ng đi thực tế, thực tập t i doanh nghiệp.
4. Số lượng HSSV của nhà trư ng nhận được việc □ □ □ □ □ làm t i đ n v thực tập sau khi tốt nghiệp.
5. Chư ng trình đào t o của nhà trư ng so v i thực □ □ □ □ □ tế sản xuất của doanh nghiệp và nhu c u x hội.
6. Mức độ ph hợp của máy m c, thiết b t i nhà □ □ □ □ □ trư ng so v i thực tế t i doanh nghiệp.
7. Khả n ng nhận thức của h c viên t i nhà trư ng. □ □ □ □ □
8. Trình độ chuyên môn và tác phong sư ph m của □ □ □ □ □ cán bộ, giảng viên nhà trư ng.
9. Việc chủ động m i doanh nghiệp hợp tác, tham □ □ □ □ □ gia kết hợp đào t o từ phía nhà trư ng.
10. chế, chính sách đ t o đi u kiện cho nhà □ □ □ □ □ trư ng và doanh nghiệp liên kết đào t o ngh .
11. Số HSSV quay l i trư ng h c nâng cao trình độ. □ □ □ □ □
12. nh kỳ nhà trư ng m i các chuyên gia, doanh □ □ □ □ □ nghiệp n i chuyện v i HSSV theo chuyên đ .
13. Nhà trư ng công bố kết quả đào t o ngh của □ □ □ □ □ từng lao động t i các doanh nghiệp/công ty.
14. Nhà trư ng cử giáo viên đi đào t o chuyên sâu □ □ □ □ □ v công nghệ m i đáp ứng công việc thực tế t i N.
15. ánh giá chung v sự hợp tác, liên kết của
trư ng v i N nhằm nâng cao chất lượng đào t o □ □ □ □ □
ngh .
II. Các yếu tố dưới đây đã và sẽ ảnh hưởng đến hợp tác giữa nhà trường và
doanh nghiệp như thế nào?
Mức độ hợp tác
Không Chư Các nội dung hợp tác Thườn a thườn g có g xuyên
xuyên
16. Nhà trư ng và doanh nghiệp kết hợp xây dựng mục
tiêu, nội dung chư ng trình đào t o và tổ chức đ nh
□
□
□
hư ng ngh nghiệp cho HSSV ngay từ khi nhập h c.
17. Nhà trư ng thư ng xuyên khảo sát nhu c u h c ngh
□
□
□
và th hiếu của ngư i lao động và x hội.
18. Nhà trư ng tổ chức đào t o, bồi dư ng nâng cao trình
độ cho cán bộ, giáo viên,... phục vụ công tác đào t o
□
□
□
ngh .
19. Nhà trư ng cử giáo viên đi tham quan, thực tế thư ng
□
□
□
xuyên t i doanh nghiệp.
20. Nhà trư ng cử giáo viên đi đào t o chuyên sâu v
□
□
□
công nghệ m i theo yêu c u của doanh nghiệp.
21. Nhà trư ng thư ng xuyên khảo sát tình tr ng việc làm
của cựu h c sinh sinh viên và sự hài l ng của doanh
□
□
□
nghiệp.
22. Nhà trư ng và doanh nghiệp cam kết cung cấp thông
tin cho nhau v : Nhu c u lao động, chất lượng lao
□
□
□
động,...
23. oanh nghiệp hỗ trợ c sở vật chất, phư ng tiện d y
□
□
□
h c, kinh phí đào t o cho nhà trư ng.
24. Trư ng cử giáo viên giảng d y t i các l p do N tổ
□
□
□
chức.
25. Trư ng tổ chức bồi dư ng, thi nâng bậc thợ cho
□
□
□
doanh nghiệp.
26. Nhà trư ng k hợp đồng gia công, sản xuất v i N.
□
□
□
27. Nhà trư ng c chính sách hỗ trợ cho cán bộ, giáo viên
□
□
□
tham gia sản xuất, nghiên cứu t i doanh nghiệp.
28. Xây dựng quy chế luân chuy n cán bộ, giáo viên gi a
□
□
□
doanh nghiệp và nhà trư ng.
29. Nhà trư ng thư ng xuyên m i các chuyên gia từ N
tham gia hội thảo, tập huấn v công nghệ m i, trao đổi
□
□
□
kinh nghiệm
30. Nhà trư ng xây dựng c chế cụ th đ cựu HSSV
đang làm việc t i doanh nghiệp trực tiếp bổ xung các kỹ
□
□
□
n ng cho HSSV thông qua to đàm, trao đổi kinh nghiệm.
31. Nhà trư ng thư ng xuyên đi u ch nh chư ng trình
đào t o cho ph hợp v i yêu c u thực tế của doanh
□
□
□
nghiệp.
32. Ông (bà) c đ xuất gì nhằm t ng cư ng sự liên kết gi a nhà trư ng v i doanh
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào t o ngh t i Hưng Yên.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trân tr ng cảm n Qu Ông/ à!
Hưng Yên, ngày ..... tháng ..... năm 2020
Người điều tra Người đánh giá
PHỤ LỤC 3. PHIẾU KHẢO SÁT DÀNH CHO HỌC VIÊN
ỘNG HÒA XÃ HỘI HỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc p – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU KHẢO SÁT
VỀ LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NHÀ TRƯỜNG
(DÀNH CHO HỌC VIÊN)
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này sẽ ch được sử dụng duy nhất vào mục đích
nghiên cứu h c thuật. h ng tôi cam kết bảo mật m i thông tin mà Qu Anh/ h cung
cấp.
Nh m nghiên cứu trân tr ng đ ngh ngư i trả l i các nội dung bảng h i v i tinh th n
trung thực và khách quan.
Trân trọng cảm ơn Quý Anh/Chị!
A. THÔNG TIN CHUNG
1. H và tên: .....................................................................................................
2. N m sinh: .....................................................................................................
3. Gi i tính: ☐ Nam ☐ N
B. NỘI DUNG CHÍNH
I. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
I.1. Quý Anh/Chị vui lòng cho vào biết một số thông tin về cơ sở đào tạo nghề mà mình
đã theo học.
1.1. Tên c sở đào t o: ………………………………………………………..
1.2. a ch c sở đào t o: …………………………………………………….
1.3. huyên ngành h c: ……………………………………………………….
1.4. N m tốt nghiệp: …………………………………………………………..
1.4.a. Nếu đang học, vui lòng cho biết năm bắt đầu: …………………….
I.2. Quý Anh/Chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về chất lƣợng đào tạo của trƣờng
nghề mà mình đã/đang theo học:
(Đánh giá bằng cách cho điểm theo thang từ 1 – 5. Trong đó, 1 là kém tích cực nhất và 5
mang ý nghĩa tích cực cao nhất)
Đánh Câu hỏi giá
1. hất lượng của môi trư ng h c tập trong trư ng
2. Tính hiện đ i của chư ng trình h c
3. Trình độ chuyên môn của giảng viên
4. Thái độ của giảng viên đối v i h c viên
5. Mức độ đ y đủ của máy m c, thiết b thực hành
3. Trƣờng của Quý Anh/Chị có liên kết kết với doanh nghiệp trong đào tạo nghề không?
☐ liên kết => Chuyển sang Phần III
☐ Không => Chuyển sang Phần II
II. LIÊN KẾT NHÀ TRƯỜNG DOANH NGHIỆP
(CƠ SỞ ĐÀO TẠO KHÔNG CÓ LIÊN KẾT VỚI DOANH NGHIỆP)
II.1. Theo Quý Anh/Chị các cơ sở đào tạo có nên liên kết với doanh nghiệp để nâng cao
chất lƣợng đào tạo hay không?
☐ Có => Câu II.1.b ☐ Không => Câu II.1.a
II.1.a. Nếu câu trả lời là “Không”:
- Vui l ng cho biết l do:
- Theo Qu Anh/ h , các c sở đào t o nên làm gì đ nâng cao chất lượng đào t o:
⇨ [ KẾT THÚC PHỎNG VẤN ]
II.1.b. Nếu câu trả ời à “Có”, vui òng cho biết ý do (có thể lựa chọn nhiều phƣơng
án trả lời):
☐ Liên kết v i doanh nghiệp gi p các trư ng nâng cao chất lượng chư ng trình đào t o.
☐ Liên kết v i doanh nghiệp gi p h c viên d dàng tìm được công việc ph hợp v i mức
thu nhập tốt h n sau khi ra trư ng.
☐ Liên kết v i c sở đào t o gi p doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí đào t o lao động và
thuận lợi trong việc tuy n dụng m i.
II.2.c. Nguyên nhân nào khiến Quý Anh/Chị cho rằng ý kiến trên là đúng.
☐ Theo tìm hi u thông tin qua truy n hình, internet, báo, đài,…
☐ Theo được nghe ngư i thân, b n bè k chuyện
☐ Theo kinh nghiệm của bản thân ở n i làm việc
☐ Lý do khác, ghi rõ:
⇨ [ KẾT THÚC PHỎNG VẤN ]
III. LIÊN KẾT NHÀ TRƯỜNG DOANH NGHIỆP
(CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÓ LIÊN KẾT VỚI DOANH NGHIỆP)
III.1. Đánh giá của Quý Anh/Chị về iên kết doanh nghiệp-nhà trường trong c ng tác
Ho t động
này
có
trong
khuôn khổ
liên
kết
đào tạo tại nơi đã theo học:
doanh
nghiệp-nhà
trư ng hay không?
Các nội dung hợp tác Mức độ hợp tác
h
Có
1: 2: Không
Khá mang Hiếm Th nh Thư ng thư ng tính khi thoảng xuyên xuyên hình
thức
1. oanh nghiệp tham gia ho t
động tuy n sinh của trư ng.
2. Nhà trư ng m i doanh nghiệp
tham gia trong ho t động đ nh
hư ng ngh cho h c viên khi
nhập h c.
3. Nhà trư ng chủ động đi u
ch nh chư ng trình đào t o đ
ph hợp v i thực tế của doanh
nghiệp.
4. oanh nghiệp tham gia vào
quá trình biên so n giáo trình
cho nhà trư ng.
5. oanh nghiệp t o đi u kiện
cho h c viên thực hành, thực tập,
t i nhà máy trong quá trình đào
t o.
6. án bộ của doanh nghiệp
tham gia giảng d y t i nhà
trư ng.
7. Phối hợp tổ chức ki m tra,
đánh giá, thi tốt nghiệp cho h c
viên.
8. oanh nghiệp trao h c bổng,
hỗ trợ kinh phí cho h c viên nhà
trư ng c thành tích xuất s c
trong h c tập.
9. oanh nghiệp t o đi u kiện
cho h c viên tham gia nghiên
cứu khoa h c, chuy n giao công
nghệ m i t i nhà máy.
10. H c viên được gi i thiệu làm
việc sau khi tốt nghiệp t i doanh
nghiệp.
11. oanh nghiệp tuy n dụng h c viên làm việc bán th i gian trong các giai đo n sản xuất cao đi m. 12. Nhà trư ng tổ chức các nh m h c viên thực hiện gia công sản phẩm cho doanh nghiệp. 13. Nhà trư ng và doanh nghiệp
c ng nhau tổ chức các cuộc thi
tay ngh cho h c viên.
Đánh giá chung của Quý Anh/Chị về liên 1 2 3 4 5 kết doanh nghiệp-nhà trƣờng trong đào tạo
III.2. Quý Anh/Chị đề xuất nhằm nâng cao tƣơng tác và chất lƣợng đào tạo nghề thông
qua liên kết doanh nghiệp-nhà trƣờng trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xin chân thành cảm n Ông (bà) đ dành th i gian, công sức đi n phiếu đi u tra này./.
Hưng Yên, ngày ..... tháng ..... năm 2020
Người điều tra Người đánh giá
PHỤ LỤC 4. PHIẾU KHẢO SÁT DÀNH CHO DOANH NGHIỆP
ỘNG HÒA XÃ HỘI HỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc p – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU KHẢO SÁT LIÊN KẾT GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI DOANH NGHIỆP
(DÀNH CHO DOANH NGHIỆP)
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này sẽ chỉ được sử dụng duy nhất vào mục
đích nghiên cứu học thuật. Chúng tôi cam kết bảo mật mọi thông tin mà Quý
Ông/Bà cung cấp.
Nhóm nghiên cứu trân trọng đề nghị người trả lời các nội dung bảng hỏi với tinh
thần trung thực và khách quan góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo
nghề thông qua liên kết giữa trường với doanh nghiệp, đáp ứng nhiệm vụ, mục
tiêu đào tạo trong giai đoạn mới.
Trân trọng cảm ơn Quý Ông/Bà!
A. THÔNG TIN CHUNG
1. H và tên: .....................................................................................................
2. N m sinh: .....................................................................................................
3. Gi i tính: ☐ Nam ☐ N
4. quan công tác: .......................................................................................
5. V trí công tác: ............................................................................................
6. Thâm niên công tác: ...................................................................................
đánh giá đ ng thực tr ng, g p ph n nâng cao chất lượng và hiệu quả đào t o ngh
thông qua liên kết gi a trư ng v i doanh nghiệp, đáp ứng nhiệm vụ, mục tiêu đào t o
trong giai đo n m i. Xin Ông (bà) vui l ng cung cấp thông tin và đ ng g p kiến
của mình theo m u câu h i sau:
1. H và tên: ....................................................................................................
2. n v công tác: ...........................................................................................
3. hức vụ:........................................................................................................
B. THÔNG TIN CHÍNH
I. Xin Ông (bà) đánh dấu “x” vào ô lựa chọn theo nội dung sau:
ánh giá theo thang đo 5:
1: Kém nhất ác ho t động hợp tác
5: Tốt nhất
1. ông tác ch đ o v liên kết v i trư ng trong nâng cao
chất lượng tay ngh lao động của doanh nghiệp.
2. Thực tr ng việc liên kết gi a doanh nghiệp và nhà
trư ng trong đào t o ngh .
3. oanh nghiệp đánh giá v chất lượng của HSSV
trư ng ngh đi thực tập t i doanh nghiệp.
4. Mối quan hệ ban đ u gi a doanh nghiệp và nhà trư ng.
5. hất lượng tay ngh của h c viên m i ra trư ng v i
công việc thực tế t i doanh nghiệp.
6. Kiến thức chuyên môn của h c viên m i ra trư ng v i
công việc thực tế t i doanh nghiệp.
7. Ý thức, thái độ ngh nghiệp của h c viên m i ra
trư ng t i doanh nghiệp.
8. N ng lực sáng t o, khả n ng thích ứng v i công việc
ban đ u của HSSV m i tốt nghiệp t i doanh nghiệp.
9. Việc chủ động m i doanh nghiệp hợp tác đào t o từ
phía nhà trư ng.
10. Trang thiết b thực hành, tài liệu h c tập của nhà
trư ng so v i thực ti n sản xuất t i doanh nghiệp.
11. hư ng trình đào t o của nhà trư ng v i thực tế t i
doanh nghiệp và nhu c u của x hội.
12. Trình độ tay ngh của giáo viên hư ng d n thực hành
sản xuất t i các trư ng d y ngh .
13. chế , chính sách t o đi u kiện đ doanh nghiệp
liên kết v i nhà trư ng trong đào t o ngh .
14. ánh giá chung v công tác tổ chức, quản l của
doanh nghiệp v sự hợp tác, liên kết v i trư ng trong đào
t o ngh .
II.Ông (bà) cho đánh giá mức độ hợp tác của doanh nghiệp với nhà trƣờng hiện
nay?
ánh giá theo thang đo 5:
1: Kém nhất
… ác ho t động hợp tác
5: Tốt nhất
1. N t o đi u kiện cho h c viên trong giai
đo n thực tập tốt nghiệp.
2. oanh nghiệp t o đi u kiện cho h c sinh thực
hành, thực tập, trong suốt quá trình đào t o.
3. oanh nghiệp tham gia xây dựng chư ng
trình đào t o và trực tiếp đào t o cho nhà
trư ng.
4. Phối hợp tổ chức công tác tuy n sinh h c
viên và tuy n dụng lao động.
5. oanh nghiệp tài trợ cho giáo viên của
trư ng tham gia các khoá đào t o bồi dư ng,
nâng cao trình độ.
6. Trư ng mở các ngành ngh m i, ho c bổ
sung công nghệ m i theo yêu c u ngành ngh
của doanh nghiệp.
7. Hai bên c ng nhau tổ chức ho t động ki m
tra, đánh giá, thi tốt nghiệp.
8. oanh nghiệp và nhà trư ng cam kết cung
cấp thông tin cho nhau v : Nhu c u lao động,
chất lượng lao động,...
9. oanh nghiệp hỗ trợ nhà trư ng v c sở vật
chất, phư ng tiện, thiết b d y h c và kinh phí
phục vụ đào t o.
10. oanh nghiệp tham gia vào quá trình biên
so n chư ng trình đào t o cho nhà trư ng.
11. oanh nghiệp k hợp đồng thuê nhà trư ng
gia công, sản xuất sản phẩm.
12. Nhà trư ng bồi dư ng, thi nâng bậc thợ cho
doanh nghiệp.
13. oanh nghiệp hợp tác v i nhà trư ng trong
nghiên cứu khoa h c, chuy n giao công nghệ
m i phục vụ sản xuất.
14. oanh nghiệp tham gia bồi dư ng kỹ n ng
thực hành ngh cho giáo viên các trư ng.
15. Chuyên gia doanh nghiệp tham gia công tác
giảng d y cho nhà trư ng (L thuyết, thực hành,
thực tập).
16. Nhà trư ng và doanh nghiệp xây dựng Hợp
đồng luân chuy n cán bộ, giáo viên gi a hai
bên.
17. oanh nghiệp đ t hàng cho trư ng v nhu
c u tuy n dụng nguồn nhân lực ng n h n và dài
h n (số lượng) c ng như yêu c u đối v i yêu
c u đối v i nguồn nhân lực (chất lượng).
III. Đề xuất của Quý Ông/Bà nhằm tăng cƣờng sự liên kết doanh nghiệp-nhà
trƣờng trong nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại Hƣng Yên.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn Quý Ông/Bà!
Hưng Yên, ngày ..... tháng ..... năm 2020
Người điều tra Người đánh giá