5
M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Ngày nay, tr c sướ phát tri n nhanh chóng c a khoa h c công ngh và
s xu t hi n c a n n kinh t tri th c ế cùng v i quá trình toàn c u hóa, h i
nh p qu c t đang di n ra sâu r ng và c nh tranh quy t li t gi a các qu c ế ế
gia trên nhi u lĩnh v c c a đi s ng xã h i. Th c ch t, c nh tranh gi a các
qu c gia hi n nay là c nh tranh v ch t l ng ngu n nhân l c ượ va v khoa
h c và công ngh . Chính vì v y, đi m i giáo d c đang là m t xu th t t ế
y u mang tính toàn c u. N c nào không đi m i, ho c c i cách giáo d cế ướ
không thành công thì n c đó m t kh năng c nh tranh trên tr ng qu c tướ ườ ế
và s b t t h u. Nhi u qu c gia đã và đang ti n hành c i cách đ h ng t i ế ướ
m t n n giáo d c hi n đi. Giáo d c Vi t Nam cũng c n có s đi m i
m nh m đ có th t tin h i nh p.
Có th khái quát đi m i giáo d c là đi m i nh ng v n đ c t lõi
nh ưđi m i t duy giáo d c; đi m i qu n lý giáo d c và phát tri n đi ư
ngũ nhà giáo, cán b qu n lý giáo d c; làm lành m nh hóa môi tr ng giáo ườ
d c; đi m i n i dung và ph ng th c, c ch phát tri n giáo d c và đc ươ ơ ế
bi t là t ch c ch đo th c hi n quá trình đi m i giáo d c. Trong đó, đi
m i qu n lý giáo d c và đào t o, ki m tra, thi và đánh giá k t qu là khâu ế
đt phá.
Đ th c hi n đi m i giáo d c, tr c tiên c n thay đi tri t lý giáo ướ ế
d c, Ngh quy t H i ngh l n th Tám, Ban Ch p hành Trung ng khóa ế ươ
XI đã xác đnh m c tiêu đào t o đ chuy n giáo d c t “ch y u trang b ế
ki n th c sang phát tri n toàn di n năng l c và ph m ch t ng i h cế ườ [32,
tr.6], đc bi t là d y làm “ng i” đ ng i h c có kh năng thích ng ườ ườ
nhanh v i hoàn c nh, có trách nhi m cao v i gia đình, xã h i và T qu c
chính là chuy n t giáo d c đnh h ng n i dung sang giáo d c đnh h ng ướ ướ
năng l c (ti p c n năng l cế ).
6
Giáo d c đc th c hi n b ng nhi u con đng khác nhau, m t ượ ườ
trong nh ng con đng hi u qu nh t là t ch c ho t đng d y h c. ườ
Thông qua d y h c v a cung c p cho ng i h c h th ng ki n th c khoa ư ế
h c, phát tri n t duy sáng t o và b i d ng ng i h c phát tri n toàn ư ưỡ ườ
di n, v a thu th p nh ng thông tin ph n h i giúp cho cán b qu n lý, gi ng
viên k p th i đi u ch nh, hoàn thi n quá trình d y - h c nâng cao ch t
l ng giáo d c ượ và đào t o.
Ch t l ng ượ giáo d c và đào t o ph thu c vào nhi u y u t , tr c ế ướ
h t là ho t đng d y h c,ế trong đó ho t đng h c t p c a ng i h c đóng ườ
vai trò r t quan tr ng, vì ch khi ng i h c tích c c ch đng ti n hành các ườ ế
ho t đng nh n th c d i s t ch c, đi u khi n c a ng i d y thì ho t ướ ườ
đng d y h c m i hoàn thành m c đích nhi m v đ ra. N u, qếu n lý xã
h i l y tiêu đi m là qu n lý giáo d c (giáo d c và đào t o cùng v i khoa
h c và công ngh là qu c sách hàng đu ) thì qu n lý giáo d c ph i coi con
ng i là nút b m (ườ qu n lý nhà tr ng làm n n t ng ườ ) và qu n lý nhà tr ng ườ
ph i l y qu n lý d y h c là khâu c b nơ , vi c d y h c ph i xu t phát ( t)
và h ng (ướ vào) ng i h cườ .
Lu t Giáo d c năm 2005 đc s a đi, b sung năm 2009 ch rõ: ượ
“Ph ng pháp giáo d c ph i phát huy tính tích c c, t giác, ch đng, tươ ư
duy sáng t o c a ng i h c, b i d ng cho ng i h c năng l c t h c, ườ ưỡ ườ
kh năng th c hành, lòng say mê h c t p và ý chí v n lên” [90, tr.13-14]. ươ
Đ làm đc đi u đó, ph i đi m i ch ng trình, sách giáo khoa, ng i ượ ươ ườ
th y và cách th c gi ng d y; đi m i đánh giá theo năng l c; đc bi t ph i
đi m i qu n lý d y h c theo ti p c n năng l c ế . Song đây là v n đ khó, vì
không ch là v n đ m i m còn b ng trong nghiên c u lý lu n Vi t
Nam mà còn là v n đ h t s c tr u t ng ph c t p, đc bi t trong lĩnh v c ế ượ
ho t đng quân s .
H th ng các nhà tr ng trong Quân đi nhân dân Vi t Nam đã và ườ
đang th c hi n Ngh quy t s 86 c a Đng y quân s Trung ng “V ế ươ
7
công tác giáo d c - đào t o trong tình hình m i” [3 4], trong b i c nh khoa
h c k thu t quân s phát tri n nhanh chóng, v i m t kh i l ng l n tri ượ
th c r t l n c n ph i trang b cho h c viên, trong khi th i gian đào t o
không thay đi, v n đ đt ra là ph i làm nh th nào? và b ng cách nào ư ế
đ t i u hoá m c tiêu đào t o, mu n t i u hoá m c tiêu đào t o, xét đn ư ư ế
cùng ph i t i u hoá ho t đng d y h c. Mu n t i u hoá ho t đng d y ư ư
h c, ph i t i u hoá ho t đng qu n lý. Tuy nhiên, xung quanh v n đ này ư
còn nh ng mâu thu n ch y u c n đc nghiên c u làm sáng t c trên ế ượ
ph ng di n lý lu n và th c ti n.ươ
V lý lu n , đã có m t s công trình, đ tài nghiên c u v t h c; v
ph ng pháp h c t p ch đng; v qu n lý giáo d c và đào t o ươ trong các
nhà tr ngườ quân đi đáp ng yêu c u m i; v d y h c và đi m i ph ngươ
pháp d y h c theo h ngướ phát tri n năng l c cho ng i h c; ườ v đi m i
ch ng trình ươ đào t o các h c vi n, tr ng sĩ quanườ quân đi theo h ngư
phát tri n năng l c c a h c viên… Có th nói, nh ng công trình nghiên c u
trên đã đ c p đn v n đ ế qu n lý d y h c trong các nhà tr ngườ quân đi
góp ph n ch đo, đnh h ng kh thi trong th c ti n. Song, ch a có nh ng ướ ư
nghiên c u v mô hình qu n lý d y h c v a đáp ng m c tiêu phát tri n
năng l c ng i h c v a đm b o k t qu đào t o theo chu n đu ra… T ườ ế
đó, đt ra yêu c u khách quan cho vi c nghiên c u lý lu n c a đ tài này
m t cách khoa h c, kh thi.
V th c ti n , qu n lý d y h c là v n đ đc bi t quan tr ng trong xu
h ng chuy n sang đào t o theoướ ti p c nế năng l c, đ ho t đng d y h c
tr thành công c th c s h u ích thúc đy vi c hình thành và phát tri n
năng l c c a h c viên hi n nay đã và đang v ng m c nhi u khó khăn vướ
đi ngũ cán b qu n lý, gi ng viên ; v c s h t ng, ngu n h c li u, ơ
ch ng trình đào t o; đc bi t là ph ng th c qu n lý ươ ươ d y h c, ch a đcư ượ
đa ra trên bình di n vĩ mô l n vi mô; khi tri n khai th c hi n còn lúngư
túng, ch a đm b o tính th ng nh t nên ch a th t s làm thay đi và thúcư ư
8
đy theo chi u h ng tích c c ướ là đòi h i c p thi t ế c a th c ti n ph i gi i
quy tế m t cách th u đáo [14].
Nguyên nhân, do nh n th c v d y h c và qu n lý d y h c theo năng
l c đu ra ch a rõ ràng, quá chú tr ng t i đào t o đc thù quân s ; t duyư ư
v giáo d c và đào t o ch m đi m i đ phù h p v i quá trình h i nh p
qu c t , ch a t o nên đc nh ng th h h c viên v ng vàng v tri th c, ế ư ượ ế
năng đng v t duy, thích ng v i s phát tri n c a quân đi, đt n c và ư ướ
th i đi [1 4, tr.6].
V y, qu n lý ho t đng h c t p và s phát tri n năng l c có m i
quan h v i nhau nh th nào? làm th nào đ th c hi n có hi u qu m c ư ế ế
tiêu phát tri n năng l c ng i h c trong quá trình d y h c? Và các ch th ườ
qu n lý ho t đng h c t p c n xem xét quá trình d y h c theo h ng ti p ướ ế
c n nào trong m i quan h v i s phát tri n năng l c c a h c viên là đòi
h i c p thi t ế ph i có công trình nghiên c u gi i quy t th u đáo v n đ ế
này. Vì v y, Qu n lý ho t đng h c t p c a h c viên các tr ng sĩ ườ
quan quân đi theo h ng phát tri n năng l c ướ là đ tài có ý nghĩa c v lý
lu n và th c ti n.
2. M c đích và nhi m v nghiên c u
2.1. M c đích nghiên c u
Nghiên c u nh ng v n đ lý lu n, th c ti n v qu n lý ho t đng
h c t p c a h c viên; đ xu t nh ng bi n pháp qu n lý ho t đng h c t p
c a h c viên các tr ng sĩ quanườ quân đi theo h ng phát tri n năng l c ướ
đáp ng yêu c u đi m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o đ h i
nh p qu c t . ế
2.2. Nhi m v nghiên c u
Xây d ng khung lý lu n v qu n lý ho t đng h c t p c a h c viên
các tr ng sĩ quanườ quân đi theo h ng phát tri n năng l c; ướ
Kh o sát, đánh giá th c tr ng ho t đng h c t p và qu n lý ho t
đng h c t p các tr ng sĩ quanườ quân đi theo h ng phát tri n năng l c; ướ
9
Đ xu t nh ng bi n pháp c b n trong qu n lý ho t đng h c t p ơ
c a h c viên các tr ng sĩ quanườ quân đi theo h ng phát tri n năng l c; ướ
Ki m ch ng k t qu nghiên c u c a đ tài lu n án thông qua kh o ế
sát tính c n thi t, tính kh thi c a các bi n pháp và th nghi m m t bi n ế
pháp.
3. Khách th , đi t ng, ph m vi nghiên c u và gi thuy t khoa ượ ế
h c
3.1. Khách th nghiên c u
Quá trình qu n lý ho t đng d y h c các tr ng sĩ quanườ quân đi
theo h ng phát tri n năng l c.ướ
3.2. Đi t ng nghiên c u ượ
Quá trình qu n lý ho t đng h c t p c a h c viên các tr ng sĩườ
quan quân đi theo h ng phát tri n năng l c. ướ
3.3. Ph m vi nghiên c u
Ph m vi n i dung c a đ tài t p trung nghiên c u nh ng v n đ lý
lu n, th c ti n v qu n lý ho t đng h c t p c a h c viên đào t o sĩ quan
c p phân đi trình đ đi h c các tr ng sĩ quan ườ quân đi; trên c s đóơ
đ xu t nh ng bi n pháp cho các ch th qu n lý ho t đng h c t p c a
h c viên theo h ng phát tri n năng l c v i cách ti p c n ch c năng qu nướ ế
lý.
Ph m vi kh o sát c a đ tài là 5 tr ng sĩ quanườ quân đi phía B c là:
L c quân I; Chính tr ; Pháo binh; Tăng Thi t giáp và Đc công. ế
Ph m vi đi t ng ượ nghiên c u c a đ tài là cán b qu n lý, gi ng
viên và h c viên đang th c hi n đào t o các tr ng sĩ quanườ quân đi nói
trên.
Ph m vi th i gian, các s li u thu th p, x lý và s d ng trong đ tài
lu n án đc kh o sát, đi u tra, t ng h p t năm 2012 đn nay. ượ ế
3.4. Gi thuy t khoa h c ế