HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯
LÊ TRONG YÊN
NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG MẮC CA
HUYỆN TUY ĐỨC, TỈNH ĐẮK NÔNG
Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Mã số : 9.85.01.03
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Hµ NéI, 2018
Công trình được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Thị Bình
PGS.TS. Nguyễn Văn Dung
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thời
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Phản biện 2: PGS.TS. Trần Văn Tuấn
Trường Đại hc Khoa hc t nhiên
Phản biện 3: PGS.TS. Vũ Năng Dũng
Hội Khoa hc đất Việt Nam
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp
Học viện, họp tại: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Vào hồi 08h30 ngày 28 tháng 12 năm 2017
Có thể tìm hiểu Luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1
PHÂ
N 1. MƠ
ĐÂ
U
1.1. TINH CÂ
P THIÊ
T CU
A ĐÊ
TA
I
Huyện Tuy Đức huyện biên giới nằm phía Tây Nam tỉnh Đắk Nông, cách
trung tâm tỉnh lĐắk ng 50 km. Huyện có diện ch tnhiên 111.924,93 ha, trong
đó nhóm đất đchiếm ti 96,20% diện tích tự nhiên (DTTN) của huyện. Diện tích đất
nông nghiệp độ dốc chủ yếu trên 80, chiếm 92,73% DTTN, tch hợp cho phát
triển những y lâu năm (n phê, cao su, htiêu, điều, mắc ca) và cây hàng năm.
Mắc ca là cây lâu năm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá là cây
đa mục đích mới được trồng thnghiệm trên các ng đất dốc của huyện Tuy Đức
với diện ch đến năm 2016 là 880,30 ha đã bắt đầu cho thu hoạch. Kết quả khảo sát
cho thấy đây loại cây trồng tương đối phù hợp với điều kiện k hậu, địa hình, đất
đai nơi đây bước đầu đã mang lại hiệu quả kinh tế, hội, p phần cải thiện môi
trường, chống xói mòn, rửa trôi trên đất dốc. Tuy nhiên tình hình phát triển cây mắc
ca Tây Nguyên nói chung Tuy Đức nói riêng hiện đang gặp phải một số khó
khăn do chưa sở khoa học đ mạnh để khảng định khnăng thích hợp của cây
mắc ca trên từng ng đất. Xuất phát tthực tiễn trên, việc nghiên cứu tiềm năng đất
đai và định hướng sdụng đất trồng mắc ca huyện Tuy Đức rất cần thiết nhằm khai
thác sử dụng hợp tài nguyên đất, nâng cao hiệu quả sdụng c vùng đất dốc của
huyện, góp phần phát triển nông nghiệp bền vững.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Nghiên cư
u thưc tra
ng va tiêm năng phat triên cây mă c ca dươi cac hinh thư
c
trô ng thuâ n, trô ng xen trên đi
a ban huyê
n Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
- Đánh giá
c đô thích hợp đất đai đô i vơi cac loa
i sư
dung đâ t co trng cây mă c
ca va đề xuất định hướng phat triên cây mă c ca trên đi
a ban huyê
n Tuy Đư
c.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Cây mc ca trng thun và trng xen cà phê, xen tiêu và keo lai.
- Các loại đt tiềm năng phát triển trng mắc ca trên đa bàn huyn.
- Các h gia đình và cá nhân trồng mắc ca trên địa bàn huyn.
- Các quan quản nhà c, khoa hc k thut doanh nghip liên quan
đến s phát trin ca cây mắc ca trên địa bàn nghiên cu.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đ tài được tiến hành nghiên cu trên toan bô đâ t nông
nghiê
p và đất chưa sử dng ca huyn Tuy Đc, tỉnh Đk Nông. Trong đo tâ
p trung
nghiên cư
u sâu đưc thc hin trên 4 xã (Qung Trc, Đăk R’tih, Qung Tâm, Đắk Buk
So) chn nghiên cứu đim va xây dưng mô hinh.
- Phm vi thi gian: Ngun s liệu được điều tra t 2011 - 2016. Đề tài được tiến
hành nghiên cu t năm 2014 - 2017.
2
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá đưc hiu qu và tính bn vng cua cac loa
i sư
du
ng đâ t trô ng cây
mă c ca trên cac vung đâ t dô c cua huyện Tuy Đc.
Xác định được tiềm năng đất đai đi
nh hương phat triên cây mă c ca dươi da
ng
trô ng thuâ n, trô ng xen theo hương s dng bên vưng đất nông nghip trên đi
a ban
huyê
n Tuy Đư
c tỉnh Đắk Nông.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phn b sung s khoa học trong đánh giá tiêm năng đất đai va phát trin
din tích trng cây mc ca ơi cac hinh thư
c trô ng thuâ n va trng xen nhă m nâng cao
hiê
u qua kh năng sư
dung đâ t bên vưng cho huyện Tuy Đức các địa phương
khác thuc vung Tây Nguyên có điều kiện sinh thái tương tự.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết qu nghiên cu của đề tài s giúp các nhà qun lý huyê
n Tuy Đư
c ch đạo s
dụng đất ng nghiệp theo hướng hiê
u qua, nâng cao thu nhp cho người dân trong
huyn và bo v môi trường.
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Sử dụng đất nông nghiệp là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan
hệ người - đất trong tổ hợp nguồn tài nguyên thiên nhiên môi trường, vốn để sản
xuất nông nghiệp tạo ra lợi ích, tùy vào mức độ phát triển kinh tế, hội, ý thức của
loài người về môi trường sinh thái được nâng cao, phạm vi sử dụng đất nông nghiệp
được mở rộng trên các mặt sản xuất, sinh hoạt, sinh thái (Nguyễn Đình Bồng, 2012).
Loại sử dụng đất (Land Use Type - LUT) một cây trồng, một thợp cây trồng
hoặc một phương thức canh tác trên một vạt đất với những phương thức quản trong
điều kiện kinh tế - xã hội và kỹ thuật được xác định (FAO, 1976, 1985).
Đ có căn cứ lựa chọn loi sử dụng đất ng nghiệp bền vng cần hiểu ki niệm
phát triển bền vững, nhờ đó mới thể xemt và la chọn được các loại sử dụng đất p
hợp. Sử dụng đất bền vững là sử dụng đất với tất cả những đặc trưng vật lý, hóa học, sinh
học có ảnh hưởng đến khả năng của đất (Nguyễn Đình Bồng, 2012). Ở Việt Nam, một loại
sử dụng đất được coi bền vững phải đạt được 3 u cầu: (1) Bền vững về mặt i
trường nghĩa loại sử dụng đó phi bảo vệ được đất đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất,
không làm tổn hi đến môi tờng tự nhiên. (2) Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho
hiệu quả kinh tế cao, được thị trường chấp nhận (3) Bền vững v mặt xã hội: thu hút được
lao động, bảo đảm đời sống, hội được phát trin (Nguyễn tử Siêm và cs., 1999).
3
2.2. SỞ LUẬN VỀ TIỀM NG ĐẤT ĐAI VÀ ĐÁNH GIÁ THÍCH HỢP
ĐT ĐAI
2.2.1. Khái quát về tiềm năng đất đai
Tiềmng một thuật ng đưc sử dng rộngi, tiềm năng đt đai có th những
khả năng tiềm ẩn, nhng thế mạnh còn ca đưc khai thác, ca đưc biết đến hoặc chưa
được sử dụng hợp lý vào các hot động vì lợi ích ca con nời (Bùi n S, 2012).
2.2.2. Nghiên cứu đánh giá đất trên thế giới và Việt Nam
- Đánh giá đất trên thế giới
Đánh giá đất đai đã được nghiên cứu từ lâu trên thế giới trở thành một khâu
trọng yếu trong các hoạt động đánh giá tài nguyên hay quy hoạch sử dụng đất. Đánh giá
đất đai vai trất lớn trong việc sdụng tài nguyên đất đai bền vững trở thành
công cụ cần thiết cho việc quy hoạch, bố trí sử dụng đất hợp lý (Trần An Phong, 1995).
- Đánh giá đất ở Việt Nam
Trong những năm gần đây một số công trình nghiên cứu đánh giá đất Việt
Nam theo phương pháp mới chất lượng tốt công b trên tạp chí quốc tế. dụ:
Design of a GIS and multi-criteria-based land evaluation procedure for sustainable
land-use planning at the regional level” của Thanh et al. (2015).
2.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÂY MẮC CA
Mắc ca cây trồng á nhiệt đới, nguồn gốc vùng rừng mưa ven biển thuộc
miền Nam Queensland miền Bắc New South Wales Australia, giữa độ 250
330 Nam (Nguyễn ng Tạn, 2012). Mắc ca hai loài chính Macadamia
integrifolia Macadamia tetraphylla thuộc, chi Macadamia họ Proteaceae (Bộ NN
& Phát triển Nông thôn, 2015). Nhiệt độ thích hợp cây mắc ca từ 120C đến 320C, một
trong những điều kiện quan trọng là nhiệt độ về đêm vào mùa lạnh của cây mắc ca cần
để ra hoa là từ 150C đến 210C,
tối ưu đcây ra nhiều hoa từ 150C đến 18 0C, lượng
mưa tối ưu từ 1.500 - 2.500 mm.
Trên thế giới đã các phương thức trồng mắc ca gồm: Trồng thuần loài
trồng xen canh (với các loài cây công nghiệp nphê, tiêu,...). Các nước phát triển
như Úc, Mỹ,... chủ yếu trồng thuần loài, các nước đang phát triển sau khi đã các
loài cây ng nghiệp tán thấp thì chủ yếu trồng xen. Guatemala có đến 90% diện tích là
trồng xen canh với cây cà phê (Phạm Thế Trịnh, 2015).
Việt Nam, y mắc ca đã được trồng một số tỉnh phía Bắc (Ba - Nội,
Lạng Sơn...) bắt đầu từ năm 1994 và đã cho kết quả khả quan. Diện tích mắc ca toàn
quốc đến năm 2015 2.700 ha (vùng Tây Nguyên 1.892,5 ha, Tây Bắc là 629,3 ha,
còn lại các vùng khác). Trong đó, đa sdiện tích mới trồng khoảng 5 năm gần
đây. Vì vậy, sản lượng hàng năm không đáng kể, năm 2015 đạt khoảng 200-300 tấn hạt
NIS (Viện Điều tra Quy hoạch rừng, 2016).