intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Địa lí: Chuyển đổi nông nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:212

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận án nhằm phân tích thực trạng và xu hướng chuyển đổi nông nghiệp của TP.HCM. Từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi nông nghiệp của thành phố trong tương lai. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Địa lí: Chuyển đổi nông nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI VŨ THỊ BẮC CHUYỂN ĐỔI NÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ Hà Nội – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI VŨ THỊ BẮC CHUYỂN ĐỔI NÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Địa lí học Mã số: 9.31.05.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ Người hướng dẫn khoa học: 1: GS. TS. Nguyễn Viết Thịnh 2: PGS. TS. Đặng Văn Phan Hà Nội – 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung luận án tiến sĩ “Chuyển đổi nông nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả luận án Vũ Thị Bắc
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt khoảng thời gian làm Luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chia sẻ và động viên của các thầy, cô giáo, các bạn đồng nghiệp, các nhà khoa học và những người thân của tôi. Đầu tiên, tôi xin gửi lời tri ân chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Viết Thịnh, PGS. TS Đặng Văn Phan, GS.TS. Đỗ Thị Minh Đức đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt và chỉ bảo cho tôi những kiến thức vô cùng quí giá để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Ban Chủ nhiệm Khoa Địa lý, Phòng Sau Đại học, Phòng Kế hoạch – tài chính, các Thầy, Cô giáo trong khoa Địa lý đặc biệt là Bộ môn Địa lý Kinh tế- Xã hội đã hỗ trợ tôi rất nhiều về tinh thần, kiến thức và những lời động viên kịp thời để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Chi cục Phát triển Nông thôn thuộc Sở NN&PTNT TP.Hồ Chí Minh, Cục thống kê TP.Hồ Chí Minh,Viện nghiên cứu và thiết kế nông nghiệp, UBND huyện Củ Chi, UBND huyện Hóc Môn đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và điều tra thực địa. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu trường Phổ thông Năng khiếu - ĐHQG TP.HCM đã tạo điều kiện và thời gian cho tôi hoàn thành luận án. Cuối cùng, để hoàn thành luận án, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình tôi: mẹ và những người thân đã luôn bên cạnh để động viên, chia sẻ, giúp đỡ và hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận án Vũ Thị Bắc
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ............................................................... vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH .............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ ix DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ ........................................................................................ ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 3 3. Giới hạn nghiên cứu .................................................................................................... 3 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4 5. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................................. 9 6. Cấu trúc của luận án .................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN ĐỔI NÔNG NGHIỆP ....................................................................................................................... 10 1.1. Tổng quan các nghiên cứu ...................................................................................... 10 1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 10 1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................... 19 1.1.3. Ở thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................ 24 1.2. Cơ sở lý luận về chuyển đổi nông nghiệp .............................................................. 27 1.2.1. Về nông nghiệp ................................................................................................. 27 1.2.2. Về chuyển đổi nông nghiệp .............................................................................. 29 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển đổi nông nghiệp ....................................... 31 1.2.4. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ............................................... 38 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá chuyển đổi nông nghiệp vận dụng cho TP.HCM .......... 42 1.3. Cơ sở thực tiễn về chuyển đổi nông nghiệp ........................................................... 44 1.3.1. Chuyển đổi nông nghiệp ở một số quốc gia trên thế giới ................................. 44 1.3.2. Chuyển đổi nông nghiệp ở Việt Nam ............................................................... 48 1.3.3. Chuyển đổi nông nghiêp ở các thành phố của Việt Nam ................................. 52 1.3.4. Bài học kinh nghiệm với chuyển đổi nông nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh ..... 55 Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................... 56 CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN ĐỔI NÔNG NGHIỆP TP.HCM ......................................................................................... 58 2.1.Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ.................................................................................. 58 2.2. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên............................................................ 59 2.2.1. Địa hình............................................................................................................. 59 2.2.2. Đất ..................................................................................................................... 60
  6. iv 2.2.3. Khí hậu .............................................................................................................. 62 2.2.4. Nguồn nước ...................................................................................................... 63 2.2.5. Sinh vật ............................................................................................................. 65 2.3. Nhân tố kinh tế - xã hội .......................................................................................... 65 2.3.1. Dân cư và nguồn lao động ................................................................................ 65 2.3.2. Thị trường ......................................................................................................... 67 2.3.3. Khoa học công nghệ ......................................................................................... 70 2.3.4. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................... 71 2.3.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật ...................................................................................... 73 2.3.6. Nguồn vốn đầu tư ............................................................................................. 74 2.3.7. Đường lối, chính sách ....................................................................................... 75 2.3.8. Đô thị hóa.......................................................................................................... 78 2.4. Đánh giá chung ....................................................................................................... 79 2.4.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 79 2.4.2. Khó khăn ........................................................................................................... 79 Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................... 80 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI NÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH............................................................................... 81 3.1. Thực trạng chuyển đổi nông nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh ............................ 81 3.1.1. Khái quát chung ................................................................................................ 81 3.1.2. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp .................................................... 83 3.1.3. Chuyển đổi sản xuất nông nghiệp ..................................................................... 88 3.1.4. Chuyển đổi tổ chức sản xuất và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ...................... 112 3.2. Khảo sát thực trạng chuyển đổi nông nghiệp ở hai huyện Củ Chi và huyện Hóc Môn .............................................................................................................................. 126 3.2.1. Khảo sát mô hình CĐNN ở hai huyện Củ Chi và Hóc Môn .......................... 126 3.2.2. Về thực trạng chuyển đổi ................................................................................ 127 3.2.3. Đánh giá quá trình chuyển đổi ........................................................................ 132 3.3. Đánh giá chung ..................................................................................................... 136 3.3.1. Thành tựu ........................................................................................................ 136 3.3.2. Tồn tại, hạn chế ............................................................................................... 137 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................ 139 CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI NÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH............................................................................. 141 4.1. Cơ sở xây dựng định hướng và đề xuất giải pháp chuyển đổi nông nghiệp ở TP.HCM ...................................................................................................................... 141 4.1.1. Bối cảnh thế giới và trong nước tác động đến chuyển đổi nông nghiệp ở TP.HCM .................................................................................................................... 141 4.1.2. Dự báo về nhu cầu các sản phẩm nông nghiệp ở TP.HCM đến năm 2025 .... 145
  7. v 4.2. Định hướng chuyển đổi chuyển đổi nông nghiệp ở TP.HCM đến năm 2025, tầm nhìn 2030 ..................................................................................................................... 146 4.2.1. Quan điểm ....................................................................................................... 146 4.2.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 146 4.2.3. Định hướng chuyển đổi .................................................................................. 147 4.3. Giải pháp chuyển đổi nông nghiệp ở TP.HCM .................................................... 151 4.3.1. Chính sách nông nghiệp của chính quyền thành phố ..................................... 151 4.3.2. Nâng cao năng suất nông nghiệp gắn liền với tăng trưởng bền vững ............ 153 4.3.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường ................................................ 156 4.3.4. Huy động vốn đầu tư cho chuyển đổi nông nghiệp ........................................ 160 4.3.5. Ứng dụng khoa học công nghệ trong quá trình chuyển đổi nông nghiệp....... 160 4.3.6. Đổi mới các hình thức tổ chức SXNN ............................................................ 161 Tiểu kết chương 4 ........................................................................................................ 162 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 163 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. BĐKH Biến đổi khí hậu 2. CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. CĐNN Chuyển đổi nông nghiệp 4. DNNN Doanh nghiệp nông nghiệp 5. ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long 6. ĐNB Đông Nam Bộ 7. GTSX Giá trị sản xuất 8. HTX Hợp tác xã 9. KH - CN Khoa học - Công nghệ 10. KT - XH Kinh tế - Xã hội 11. Nxb Nhà xuất bản 12. SXKD Sản xuất kinh doanh 13. N, L, TS Nông, lâm, thủy sản 14. NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 15. SXNN Sản xuất nông nghiệp 16. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 17. TTLĐ Trung tâm lao động 18. TCLTNN Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp 19. UBND Uỷ ban nhân dân 20. XHCH Xã hội chủ nghĩa
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. ADB Ngân hàng phát triển Châu Á 2. CSA Nông nghiệp cộng đồng 3. EU Liên minh Châu Âu 4. FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc 5. GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn thành phố 6. GDP Tổng sản phẩm quốc nội 7. GPS Hệ thống định vị toàn cầu 8. IFOAM Liên đoàn Quốc tế các Phong trào Nông nghiệp Hữu cơ 9. OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế 10. UNDP Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc 11. UN Liên Hiệp quốc 12. WB Ngân hàng thế giới
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Quan hệ tăng trưởng GDP và tổng sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2005- 2017 ............................................................................................................................... 49 Bảng 2. 1 Lượng mưa, nhiệt độ, số giờ nắng trung bình của TPHCM năm 2018 ........62 Bảng 2.2. Chỉ tiêu về lao động của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2018 ....67 Bảng 3.1. GRDP và tốc độ tăng GRDP của TP.HCM giai đoạn 2005-2018 ...............81 Bảng 3.2. GRDP và tốc độ tăng trưởng GRDP phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2018 (tỉ đồng, giá so sánh 2010) .................................................................................81 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX nông, lâm, thủy sản ở TP.HCM giai đoạn 2005 - 2018 (giá thực tế) ............................................................................................... 82 Bảng 3.4. Diện tích và cơ cấu diện tích đất chia theo mục đích sử dụng của TP.HCM .......................................................................................................................................83 Bảng 3.5. Diện tích và cơ cấu diện tích đất nông nghiệp của TP.HCM giai đoạn .......84 Bảng 3.6 GTSX và cơ cấu GTSX nông nghiệp của TP.HCM giai đoạn 2005 – 2018 ..88 Bảng 3.7. Diện tích gieo trồng và cơ cấu diện tích gieo trồng cây hàng năm của TP.HCM giai đoạn 2005 – 2018 ...................................................................................89 Bảng 3.8. Diện tích, sản lượng và năng suất cây lương thực có hạt giai đoạn ............91 Bảng 3.9. Diện tích, năng suất và sản lượng rau các loại của TP.HCM......................93 Bảng 3.10. Diện tích và sản lượng của cây công nghiệp ở TP.HCM giai đoạn 2005 – 2018 ............................................................................................................................... 97 Bảng 3.11. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa đông xuân, lúa hè thu, lúa mùa của TP.HCM giai đoạn 2005 - 2018 (ĐVDT:ha) ................................................................ 99 Bảng 3.12. Bảng số lượng và cơ cấu đàn lợn, thịt lợn hơi của TP.HCM ...................104 Bảng 3.13. Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ của TP.HCM giai đoạn 2005 - 2018 .107 Bảng 3.14. Diện tích rừng và phân loại diện tích theo rừng của TP.HCM giai đoạn 108 Bảng 3.15. GTSX và cơ cấu GTSX thủy sản và tốc độ tăng trưởng GTSX từ 2005 - 2018 (tỉ đồng, giá hiện hành) .....................................................................................111 Bảng 3.16. Quy mô đất trung bình theo huyện ............................................................126 Bảng 3.17. Nguồn gốc giống sản xuất của các hộ nông dân ......................................128 Bảng 3.18. Hình thức tiêu thụ hàng hóa nông sản từ các nông hộ .............................129 Bảng 3.19. Vốn, lợi nhuận, doanh thu trung bình một năm theo huyện .....................130 Bảng 3.20. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu của các hộ ......................................................131 Bảng 3.21. Sản phẩm chính và tỉ lệ lợi nhuận tăng thêm ............................................132 Bảng 3.22. Lợi ích khi hộ nông dân tham gia tổ hợp tác, HTX ..................................134 Bảng 3.23. Khó khăn và nguyện vọng của các hộ nông dân .......................................135
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Biểu đồ số đàn bò sữa và sản lượng sữa bò tươi của TP.HCM ........................ 102 Hình 3.2. Biểu đồ số đàn lợn và sản lượng thịt lợn hơi của TP.HCM ............................. 103 Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất theo kết quả điều tra phân theo huyện năm 2018 .................................................................................................................................. 127 Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện doanh thu trung bình một năm theo huyện............................ 131 Hình 3.5.Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu hàng năm và tổng số vốn một năm theo kết quả điều tra ở địa bàn khảo sát ........................................................................... 132 DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ 2.1. Bản đồ hành chính thành phố Hồ Chí Minh ................................................ sau trang 58 2.2. Bản đồ tài nguyên đất ở Thành Phố Hồ Chí Minh ...................................... sau trang 60 2.3. Bản đồ khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh .................................................... sau trang 62 2.4. Bản đồ phân vùng sinh thái nông nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh............ sau trang 65 2.5. Bản đồ cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh ......... ............................................................................................................................ sau trang 73 3.1. Bản đồ hiện trạng nông nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2005 .......... sau trang 88 3.2. Bản đồ hiện trạng nông nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh 2018 ................ sau trang 106 3.3. Bản đồ chuyển đổi nông nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh 2005 – 2018 ........................ .......................................................................................................................... sau trang 126 4.1. Bản đồ dự kiến chuyển đổi nông nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đến năm 2025. .......................................................................................................................... sau trang 148
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, tăng trưởng của nông nghiệp Việt Nam chủ yếu vẫn dựa vào các nhân tố đầu vào như đất, phân bón, hóa chất, lao động, vốn với chi phí lớn để mở rộng sản xuất, sử dụng nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên và gây tác động xấu đến môi trường. Nông nghiệp đang bị tác động mạnh bởi quá trình đô thị hóa đặc biệt tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM. Nông nghiệp Việt Nam đứng trước những cơ hội và thách thức lớn trên thị trường, đòi hỏi các hộ nông dân và doanh nghiệp phải tạo ra các sản phẩm có chất lượng, an toàn, có uy tín để tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Cho đến nay, nông nghiệp vẫn là ngành tạo ra nhiều việc làm và sinh kế cho 25- 30% dân số dù tỉ trọng việc làm và tỉ trọng GDP của ngành nông nghiệp sẽ giảm. Cách thức sử dụng đất, tổ chức sản xuất nông nghiệp, cũng như chuỗi giá trị nông nghiệp sẽ thay đổi, làm cho đất trồng lúa sẽ chuyển sang mục đích nông nghiệp khác hoặc các dịch vụ sinh thái. Chuỗi giá trị lúa gạo và các nông sản khác sẽ được tổ chức tốt hơn, tạo ra liên kết chặt chẽ giữa nông dân với cơ sở chế biến và tiêu thụ sản phẩm, hoặc các doanh nghiệp xuất khẩu. Ngành nông nghiệp Việt Nam nói chung và của TP.HCM nói riêng phải đảm bảo "tăng giá trị, giảm đầu vào”[64]. Nghĩa là nông nghiệp sẽ phải tạo ra nhiều giá trị về mặt kinh tế hơn, hiệu quả cao hơn cho người tiêu dùng nhưng đồng thời phải sử dụng ít tài nguyên, nhân công và hóa chất độc hại. Nông nghiệp sẽ tăng trưởng dựa trên tính hiệu quả, sáng tạo và đa dạng hóa sản phẩm. Trong tương lai, hình ảnh nông nghiệp Việt Nam trên thế giới sẽ thay đổi khi tính chất đa chức năng của nông nghiệp được công nhận, trong đó phải kể đến chức năng bảo vệ cảnh quan và thúc đẩy du lịch sinh thái. Các quy trình canh tác, quản lý tài nguyên, tiết kiệm năng lượng trong nông nghiệp sẽ đảm bảo an ninh lương thực, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về an toàn thực phẩm, chất lượng và giá cả. Nông nghiệp sẽ giữ vai trò đảm bảo nguồn dinh dưỡng đa dạng và giúp Việt Nam hoàn thành các mục tiêu an ninh dinh dưỡng của Tổ chức Y Tế thế giới vào năm 2025. Trong Nghị quyết Đại hội XII của Đảng đã xác định “…cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát triển toàn diện cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững…thúc đẩy ứng dụng sâu rộng khoa học – công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, công nghệ thông tin vào sản xuất, quản lý nông
  13. 2 nghiệp và đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài; nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân” là động lực để chuyển đổi nông nghiệp Việt Nam từ nông nghiệp truyền thống dựa trên đất đai, nguồn lao động sang nền nông nghiệp hiện đại dựa trên công nghệ, giải phóng sức lao động nhưng vẫn đảm bảo tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Vì thế, quá trình chuyển đổi nông nghiệp (CĐNN) là một xu thế tất yếu trong phát triển nông nghiệp của các tỉnh (thành phố) tại Việt Nam. TP.HCM chiếm 0,6% diện tích và 9,3% dân số cả nước, đây là thành phố đông dân nhất trong 63 tỉnh (thành phố) (2018) [28]. TP.HCM nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; mỗi năm Thành phố đóng góp 18,23% tổng sản phẩm quốc nội (GRDP), đứng đầu cả nước năm 2018 và 20% tổng đầu tư trực tiếp nước ngoài cho cả nước [28]. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, mạnh, diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp hoặc chuyển đổi sang mục đích khác để phục vụ cho công nghiệp, dịch vụ và nuôi trồng cây, con có giá trị sản xuất cao hơn. Giá trị sản xuất nông nghiệp luôn tăng trong khi thu nhập của nông hộ vẫn còn thấp hơn so với mặt bằng chung toàn thành phố. Giá cả các loại hàng hóa tăng nhanh trong khi giá nông sản lại có nhiều biến động. Điều kiện tự nhiên của thành phố đang gặp nhiều khó khăn do tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) và xâm nhập mặn, năng suất cây trồng giảm. Quỹ đất nông nghiệp khá lớn nhưng sản xuất lại gặp nhiều khó khăn. Để khắc phục tình trạng này đòi hỏi TP.HCM phải có những mô hình chuyển đổi nông nghiệp phù hợp từ nông nghiệp truyền thống sang nền nông nghiệp đô thị hiện đại mang tính hiệu quả, thân thiện với môi trường, thích ứng với quá trình đô thị hóa. Nông nghiệp thành phố sẽ tăng cường tính chất đa chức năng đồng thời giải quyết một phần nhu cầu lương thực, thực phẩm an toàn, chất lượng cho người dân. Từ đó, góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống người dân chủ yếu tại các huyện ngoại thành. Xuất phát từ cơ sở lý luận và những bài học rút ra từ thực tiễn của quá trình CĐNN trên thế giới cũng như ở Việt Nam và do tính cấp thiết của vấn đề, NCS đã chọn đề tài “Chuyển đổi nông nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh” cho luận án của mình.
  14. 3 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lý luận về chuyển đổi nông nghiệp, đề tài có mục tiêu là phân tích thực trạng và xu hướng chuyển đổi nông nghiệp của TP.HCM. Từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi nông nghiệp của thành phố trong tương lai. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đề ra, luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau: - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về CĐNN ở các nước trên thế giới và Việt Nam, vận dụng vào trường hợp của TP.HCM. - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến CĐNN ở TP.HCM. - Phân tích thực trạng CĐNN ở TP.HCM giai đoạn 2005-2018. - Đề xuất các giải pháp thúc đẩy CĐNN và nâng cao hiệu quả CĐNN ở TP.HCM đến năm 2025 và tầm nhìn 2030. 3. Giới hạn nghiên cứu 3.1. Giới hạn về nội dung Luận án nghiên cứu CĐNN ở các khía cạnh chủ yếu sau: - Các nhân tố ảnh hưởng đến CĐNN ở TP.HCM bao gồm vị trí địa lí; điều kiện tự nhiên (tập trung đến đất, khí hậu, nguồn nước); KT – XH (chủ yếu phân tích đến thị trường, KHCN, cơ sở vật chất kĩ thuật, chính sách, đô thị hóa,công nghiệp hóa...). - Về thực trạng CĐNN ở TP.HCM (bao gồm nông, lâm, thủy sản): + Đi sâu nghiên cứu ngành nông nghiệp (chiếm ưu thế về giá trị sản xuất (GTSX), phân tích theo các tiêu chí đã lựa chọn. + Các hình thức TCLTNN ở TP.HCM (nông hộ, trang trại, DNNN, HTX, vùng chuyên canh và tiểu vùng nông nghiệp). + Đánh giá CĐNN ở TP.HCM theo các tiêu chí đã lựa chọn như chuyển đổi đất đai, sự biến động về cơ cấu sử dụng đất; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, đa dạng hoá nông sản, nuôi trồng thuỷ sản phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu; sự phát triển của chuỗi giá trị nông sản trong nông nghiệp; sự chuyển đổi mô hình SXNN và cơ cấu lãnh thổ nông nghiệp. Luận án đi sâu các nghiên cứu trường hợp là 3 xã của huyện Củ Chi và 2 xã của huyện Hóc Môn, hai huyện này là trọng tâm trong phát triển và chuyển đổi nông nghiệp của TP.HCM.
  15. 4 3.2. Giới hạn về không gian Luận án nghiên cứu CĐNN ở TP.HCM, chi tiết đến cấp huyện bao gồm 19 quận và 5 huyện. Căn cứ vào điều kiện tự nhiên và đặc trưng của các vùng sinh thái nông nghiệp, các nghiên cứu trường hợp là 3 xã của huyện Củ Chi và 2 xã của huyện Hóc Môn, hai huyện này là trọng tâm trong phát triển và CĐNN của TP.HCM. 3.3. Giới hạn về thời gian Sự chuyển đổi nông nghiệp của Thành phố được xem xét chủ yếu trong giai đoạn 2005 – 2018. Riêng nghiên cứu về hình thức TCLTNN, Luận án dựa vào Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản các năm 2005, 2011 và 2016. Thời gian nghiên cứu dự báo và định hướng: đến năm 2025 tầm nhìn 2030. 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm hệ thống Quá trình chuyển đổi nông nghiệp của TP. HCM là một hệ thống bao gồm các quá trình nhỏ hơn như chuyển đổi đất đai; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, đa dạng hoá nông sản phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu; sự phát triển của chuỗi giá trị nông sản; sự chuyển đổi mô hình SXNN và cơ cấu lãnh thổ nông nghiệp. Chuyển đổi nông nghiệp của TP. HCM cũng là một tiểu hệ thống trong quá trình CĐNN của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. 4.1.2. Quan điểm tổng hợp Quan điểm này dựa trên tính tất yếu là mỗi sự vật, hiện tượng đều tồn tại trong mối quan hệ biện chứng trong tổng thể. CĐNN có mối quan hệ chặt chẽ với chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. CĐNN cũng đồng thời chịu ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và nhân tố KT-XH. Quan điểm này được vận dụng trong luận án để tập trung phân tích tổng hợp các nhân tố tự nhiên, KT-XH trong mối quan hệ tương tác giữa chúng với nhau ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi nông nghiệp ở TP.HCM. 4.1.3. Quan điểm lãnh thổ Đây là quan điểm đặc trưng của môn địa lí vì bất kì sự vật, hiện tượng địa lí nào cũng đều gắn với một không gian lãnh thổ và có mối quan hệ mật thiết với nhau trong hệ thống. Tìm hiểu sự phân hoá sự vật, hiện tượng theo lãnh thổ, giải thích và dự báo
  16. 5 sự phân hoá là hướng nghiên cứu của khoa học địa lí. Vận dụng quan điểm này vào nghiên cứu, đề tài xem xét quá trình CĐNN gắn liền với sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ở TP.HCM. Qua đó, tìm ra được sự khác biệt và thế mạnh của từng vùng sản xuất nông nghiệp trong quá trình CĐNN ở TP.HCM để có kế hoạch sắp xếp, phân vùng sản xuất nông nghiệp một cách hợp lý và hiệu quả nhất. 4.1.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Khi tìm hiểu quá trình phát triển của bất kỳ sự vật, hiện tượng nào đều phải đặt trong bối cảnh không gian và thời gian vì chúng có tính kế thừa, phát triển và biến đổi liên tục. Quá trình CĐNN ở TP.HCM cũng vận động và phát triển không ngừng. Hiện trạng của CĐNN trong giai đoạn này là kết quả của các nghiên cứu trước đó, đồng thời là cơ sở cho quá trình CĐNN mới trong tương lai. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh được áp dụng để xem xét sự biến đổi của đối tượng nghiên cứu là CĐNN theo không gian và thời gian; từ đó có thể rút ra những kinh nghiệm trong quá khứ cũng như dự đoán những vấn đề, những xu hướng trong tương lai nhằm đưa ra các giải pháp chuyển đổi nông nghiệp ở TP.HCM theo cách hiệu quả nhất. 4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững Trong nền kinh tế hiện đại, các nền kinh tế trên thế giới đều trở nên dễ bị tổn thương, do các mục tiêu về KT - XH và môi trường không được hài hòa. Vì thế, quan điểm phát triển bền vững đã được thừa nhận rộng rãi. Trong việc phát triển kinh tế một cách bền vững phải đặt cân đối các quan hệ lợi ích (vĩ mô và vi mô, quốc gia và địa phương, cộng đồng), đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế nhưng phải giảm thiểu những tác động đến môi trường sinh thái. Trong trường hợp nghiên cứu tại TP.HCM, quan điểm phát triển bền vững giúp người nghiên cứu có những cách nhìn biện chứng, đa chiều về tác động của CĐNN đến sinh kế của người dân địa phương, những tác động của quá trình chuyển đổi đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 4.1.6. Quan điểm kinh tế sinh thái Hiện nay, các nước trên thế giới có hướng nghiên cứu về chuyển đổi kinh tế tác động đến xã hội và sinh thái, tập trung phân tích sự suy giảm giá trị sinh thái xã hội từ quá trình khai thác tài nguyên, các xung đột môi trường, xung đột xã hội do chính sách
  17. 6 phát triển kinh tế, thu hút đầu tư và giải pháp khắc phục. Qua đó, đảm bảo tính cân bằng, ổn định giữa các nhân tố phát triển, hướng tới xã hội bền vững. Trong trường hợp TP.HCM, thành phố đang gặp phải những vấn đề sinh thái trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường. Trong luận án, vấn đề CĐNN đã được phân tích trên quan điểm kinh tế sinh thái và đã được phân tích một cách đầy đủ theo hướng tiếp cận liên ngành, xây dựng các tiêu chí chuyển đổi trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nền kinh tế thị trường. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu thứ cấp Để đề tài được hoàn thành, việc thu thập, phân tích và tổng hợp các tài liệu liên quan có ý nghĩa quan trọng. Những tài liệu nghiên cứu, những thông tin dựa vào các nguồn thứ cấp như hệ thống văn bản (sách, tạp chí, bài báo khoa học, các đề tài nghiên cứu…), các quy hoạch tổng thể, kết quả điều tra, báo chuyên ngành, các website chính thức và cả những tài liệu lưu trữ (có thể không xuất bản) của Chính Phủ, Bộ Ban ngành, Sở, Viện nghiên cứu được chọn lọc, hệ thống hóa để làm rõ lịch sử của vấn đề nghiên cứu, những cách nhìn của các chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác nhau. 4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp Dựa trên nguồn tài liệu đã thu thập và xử lý, tác giả thực hiện việc đánh giá, so sánh, phân tích và tổng hợp. Với quá trình CĐNN ở TP.HCM, tác giả cần đối chiếu với các thành phố khác trong cả nước như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ để thấy sự khác biệt, các yếu tố đặc trưng, xu hướng phát triển cũng như mối quan hệ về CĐNN với các yếu tố khác. Sau khi đối chiếu có thể đưa ra các tiêu chí để đánh giá chính xác về đối tượng nghiên cứu theo mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. 4.2.3. Phương pháp thực địa Phương pháp nghiên cứu thực địa là phương pháp truyền thống và căn bản trong nghiên cứu địa lí, đặc biệt trong các nghiên cứu trường hợp. Trong nghiên cứu đề tài này, các đợt thực địa (nhiều vòng) sẽ được tiến hành từ giai đoạn thiết kế các nội dung nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đến việc theo dõi diễn biến trên thực tế của quá trình chuyển đổi nông nghiệp tại địa phương. Trong nghiên cứu thực địa, bên cạnh việc thu thập các số liệu, tài liệu ở cơ sở, phỏng vấn,... NCS còn tiến hành các quan sát trực
  18. 7 tiếp, có hệ thống (theo không gian và thời gian). Các đợt thực địa còn có mục tiêu nhằm đối chiếu, kiểm chứng lại những phát hiện của người nghiên cứu và tiếp tục phát hiện các khía cạnh mới. NCS khảo sát khu nông nghiệp công nghệ cao, các khu thí điểm trồng rau an toàn trong giai đoạn từ 2017 đến 2020. Những khảo sát này kết hợp với quan sát nhằm tìm hiểu các phương thức chuyển đổi SXNN, mô hình chuyển đổi trong những năm qua dưới tác động của thị trường và sự phát triển khoa học công nghệ; tìm hiểu các kế hoạch của các bên về định hướng trong thời gian tới. Từ đó, giúp tác giả có những đánh giá tin cậy, những kết luận chính xác về vấn đề nghiên cứu. 4.2.4. Phương pháp điều tra xã hội học Trong nghiên cứu địa lí KT - XH, phương pháp điều tra xã hội học được sử dụng khá phổ biến và đem lại hiệu quả cao. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp điều tra xã hội học để phân tích cái nhìn đa chiều của các chủ thế chính; khảo sát các đánh giá của các nông hộ về các thuận lợi, khó khăn trong quá trình chuyển đổi nông nghiệp ở TP.HCM, nguyện vọng và các đề xuất của họ nhằm tháo gỡ các khó khăn đó. Thông qua phương pháp điều tra nông hộ theo mẫu phiếu đã chuẩn bị sẵn (xem phần phụ lục) kết hợp với thực địa nhằm thu thập bổ sung thông tin về chuyển đổi nông nghiệp ở TP.HCM. Việc điều tra mẫu được thực hiện cụ thể như sau: Xác định đối tượng điều tra: trên cơ sở giới hạn của đề tài, luận án chỉ tập trung điều tra các nông hộ có đất sản xuất nông nghiệp tại hai huyện còn hoạt động sản xuất nông nghiệp rõ nhất của thành phố là Củ chi và Hóc Môn. Đây là những hộ hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi nông nghiệp trong giai đoạn trên để thích nghi với quá trình đô thị hóa đang diễn ra rất nhanh tại thành phố. Xác định nội dung điều tra: điều tra các nông hộ có quá trình chuyển đổi nông nghiệp, tập trung vào các vấn đề như nguyên nhân chuyển đổi; cây trồng, vật nuôi chuyển đổi; mô hình chuyển đổi, các nguồn lực chuyển đổi, hiệu quả của quá trình chuyển đổi; các đề xuất, kiến nghị của nông hộ với quá trình CĐNN. Địa điểm điều tra: nghiên cứu sinh tiến hành khảo sát tại huyện Củ Chi và huyện Hóc Môn. Củ Chi và Hóc Môn là hai huyện tập trung phát triển nông nghiệp chủ yếu trong 5 huyện vùng ven của TP.HCM. Với chính sách phát triển đô thị của thành phố thời tập trung chủ yếu ở hướng Đông và Nam; hướng Tây Nam và Tây Bắc như Cần
  19. 8 Giờ, Bình Chánh, Củ Chi với quỹ đất còn nhiều nên thuận lợi cho quá trình phát triển nông nghiệp đô thị. Diện tích đất của huyện Củ Chi là 43,5 nghìn ha (đất sản xuất nông nghiệp chiếm 71,2%), huyện Hóc Môn có 10,9 nghìn ha (đất sản xuất nông nghiệp chiếm 47,8%). Huyện Hóc Môn có sự biến động mạnh do quá trình đô thị hóa, tuy nhiên nông nghiệp của huyện vẫn có mô hình trồng lan và các trang trại chăn nuôi. Huyện Củ Chi có quỹ đất nông nghiệp lớn và lợi thế đặc biệt với nhiều mảng xanh lớn, thuận lợi phát triển nông nghiệp đô thị và hình thành các cụm dân cư trong quy hoạch mô hình dân cư nông thôn theo hướng đô thị hóa, trên cơ sở hoàn chỉnh hạ tầng giao thông và hạ tầng xã hội thuộc 5 huyện vùng ven của thành phố. Nông nghiệp của hai huyện này đang có sự chuyển đổi mạnh mẽ sang mô hình khác phù hợp với quá trình phát triển chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố. Các hộ điều tra phần lớn là ở Củ Chi (3 xã Phạm Văn Cội, Tân Phú Trung và Tân Thông Hội) và Hóc Môn (2 xã Xuân Thới Sơn và Xuân Thới Thượng). Đây là những xã có nhiều điều kiện thuận lợi để chuyển đổi nông nghiệp (địa hình, đất đai, thủy lợi, vị trí, thị trường, lao động). Số mẫu điều tra: NCS tiến hành khảo sát 110 mẫu (110 nông hộ) tại hai huyện Củ Chi và Hóc Môn. Trong đó, có các hộ chuyển đổi mô hình sản xuất từ trồng trọt sang chăn nuôi hoặc chuyển đổi từ các loại cây trồng có năng suất thấp sang cây trồng có năng suất cao bằng việc sử dụng bảng hỏi hộ gia đình (phụ lục). Các hộ điều tra phần lớn là ở Củ Chi (60 phiếu trên 3 xã Phạm Văn Cội, Tân Phú Trung và Tân Thông Hội) và Hóc Môn (50 phiếu trên 2 xã Xuân Thới Sơn và Xuân Thới Thượng). Thời gian điều tra: NCS tiến hành thực địa, điều tra, khảo sát từ tháng 06/2017 đến tháng 06/2018, điều tra kết hợp sử dụng bảng hỏi, quan sát thực tế và phỏng vấn sâu. 4.2.5. Phương pháp thống kê toán học Trong nghiên cứu này, phương pháp thống kê toán học được sử dụng rộng rãi, cả trong xử lí các số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Trong luận án sử dụng các kĩ thuật thống kê mô tả và thống kê suy luận. Các phần mềm được sử dụng là Excel, SPSS. Các thông tin sẽ được sử dụng để thành lập bản đồ chuyên đề bằng MapInfo. 4.2.6. Phương pháp bản đồ, GIS Trong luận án, các bản đồ chuyên đề cho phép NCS phân tích dưới góc độ địa lí quá trình CĐNN ở TP.HCM nhằm đảm bảo tính lãnh thổ trong các phân tích, đánh giá.
  20. 9 Các bản đồ chuyên đề được xây dựng dựa trên kết quả nghiên cứu của NCS bằng phần mềm Mapinfo 15.0, ở tỉ lệ in chính là 1: 350.000. Hệ thống các bản đồ được sử dụng trong quá trình nghiên cứu luận án bao gồm: bản đồ hành chính TP.HCM, bản đồ các nhóm đất TP.HCM, bản đồ địa hình TP.HCM,, bản đồ cơ sở vật chất kỹ thuật TP.HCM, bản đồ chuyển đổi các cây trồng vật nuôi TP.HCM, bản đồ quy hoạch và định hướng CĐNN tại TP.HCM. 4.2.7. Phương pháp chuyên gia Trong quá trình nghiên cứu, đề tài tham vấn các chuyên gia đang công tác tại TP.HCM, các tỉnh phía nam như các cán bộ quản lý Sở NN&PTNT TP.HCM; các kỹ sư nông nghiệp, các nhà nghiên cứu ở Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn), các chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp tại Đại học Sydney (Úc) để có cái nhìn đa chiều trong CĐNN; các chuyên gia thống kê để chọn lựa mẫu nghiên cứu và địa bàn nghiên cứu. 5. Những đóng góp mới của đề tài - Làm sáng tỏ cơ sở lí luận về CĐNN. - Xác định được hệ thống chỉ tiêu đánh giá CĐNN vận dụng vào địa bàn nghiên cứu cấp tỉnh, thành phố. - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố đến sự CĐNN ở TP.HCM. - Làm rõ được thực trạng của CĐNN ở TP.HCM giai đoạn 2005 - 2018 theo các tiêu chí đã chọn và trong các nghiên cứu trường hợp ở hai huyện Củ Chi và Hóc Môn. Bước đầu đánh giá được hiệu quả về mặt KT-XH của quá trình chuyển đổi, chủ yếu ở các nông hộ có CĐNN. - Đề xuất được các giải pháp nhằm thực hiện CĐNN và nâng cao hiệu quả chuyển đổi trong tương lai. 6. Cấu trúc của luận án Ngoài Phần Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của luận án gồm có 4 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về chuyển đổi nông nghiệp Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển đổi nông nghiệp TP.HCM Chương 3: Thực trạng chuyển đổi nông nghiệp ở TP.HCM Chương 4: Định hướng và giải pháp chuyển đổi nông nghiệp TP.HCM Luận án còn có danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0