intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Đánh giá sự phát triển thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:244

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Đánh giá sự phát triển thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu xác định được các diễn biến phát triển thể chất, mức độ ảnh hưởng và chất lượng chương trình môn học GDTC của sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ. Đồng thời, nâng cao hiệu quả công tác GDTC của nhà trường và góp phần đào tạo toàn diện cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Đánh giá sự phát triển thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ,THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN TOÀN CHUNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG - TỈNH PHÚ THỌ LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ,THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN TOÀN CHUNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG - TỈNH PHÚ THỌ Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Danh Hoàng Việt 2. TS Đào Trọng Kiên HÀ NỘI - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Toàn Chung
  4. MỤC LỤC Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt, ký hiệu và các đơn vị đo lường Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 5 1.1. Quan điểm của Đảng, nhà nước về công tác GDTC và thể thao trong nhà trường ................................................................................................................. 5 1.2. Những quan điểm về GDTC và phát triển thể chất ............................ 8 1.3. Vai trò của phát triển thể chất đối với sinh viên ................................. 14 1.4. Đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi sinh viên ......................................... 17 1.5. Những yếu tố ảnh hướng đến phát triển thể chất của sinh viên ........ 19 1.6. Một số công trình nghiên cứu có liên quan ......................................... 23 1.7. Khái quát về trường Đại học Hùng Vương .......................................... 28 Kết luận chương 1............................................................................................ 30 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................... 31 2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ...................................................... 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 31 2.3. Tổ chức nghiên cứu ................................................................................ 42 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................ 44 3.1. Thực trạng PTTC cho sinh viên tại trường Đại học Hùng Vương .... 44 3.1.1. Thực trạng về công tác chỉ đạo, tổ chức quản lý của cấp Ủy, Ban giám hiệu nhà trường đối với sự phát triển thể chất SV của trường ........................................... 44 3.1.2. Thực trạng chương trình GDTC nội khoá và hoạt động TDTT ngoại khoá của sinh viên trường Đại học Hùng Vương................................................................ 45 3.1.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất phục vụ công tác GDTC trường Đại học Hùng Vương ...................................................................................... 49
  5. 3.1.4. Thực trạng nhận thức của sinh viên trường Đại học Hùng Vương về GDTC và sự phát triển thể chất. ............................................................................................. 53 3.1.5. Bàn luận về thực trạng phát triển thể chất cho sinh viên tại trường Đại học Hùng Vương ............................................................................................................... 54 Tiểu kết mục tiêu 1: ......................................................................................... 58 3.2. Đánh giá thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương . 58 3.2.1 Lựa chọn các chỉ số, test phù hợp đánh giá sự phát triển thể chất cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương ............................................................................. 58 3.2.2. Đánh giá thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương ...... 62 3.2.3. Bàn luận về thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương . 75 Tiểu kết mục tiêu 2: ......................................................................................... 79 3.3. Đánh giá diễn biến phát triển thể chất của sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương .............................................................................................................. 80 3.3.1 Xây dựng kế hoạch tổ chức đánh giá diễn biến phát triển thể chất của sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương ...................................................................... 80 3.3.2. Đánh giá diễn biến PTTC của SV K15 trường Đại học Hùng Vương .. 80 3.3.3. Bàn luận về diễn biến phát triển thể chất của sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương ............................................................................................................... 133 Tiểu kết mục tiêu 3 .......................................................................................... 137 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 139 A. Kết luận ...................................................................................................... 139 B. Kiến nghị .................................................................................................... 140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGD-ĐT : Bộ Giáo dục & Đào tạo BMI : Chỉ số khối cơ thể CLB : Câu lạc bộ CP : Chính phủ CSVC : Cơ sở vật chất CT : Chỉ thị ĐHHV : Đại học Hùng Vương GD : Giáo dục GDTC : Giáo dục thể chất GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GS : Giáo sư GV : Giáo viên HS : Học sinh HK : Học kỳ NĐ : Nghị định NQ : Nghị quyết PGS : Phó giáo sư PTTC : Phát triển thể chất QĐ : Quyết định SV : Sinh viên TB : Trung bình TDTT : Thể dục thể thao TDTT NK : Thể dục thể thao ngoại khóa Tp. : Thành phố TW : Trung ương XFC : xuất phát cao
  7. DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG cm : Centimet kG : Kilogam lực kg : Kilogam (trọng lượng) kg/m2 : Kilogam/ mét bình phương l : Lít m : Mét ms : Miligiây
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ÐỒ TRONG LUẬN ÁN Thể Số Nội dung Trang loại Kết quả phỏng vấn về mức độ quan tâm đến PTTC cho SV và 3.1 Sau 44 công tác GDTC của trường Đại học Hùng Vương (n=28) Chương trình môn học GDTC cho khối ngành đào tạo Đại học 3.2 45 không chuyên GDTC của trường Đại học Hùng Vương So sánh chương trình đào tạo môn GDTC cho sinh viên khối 3.3 không chuyên ngành GDTC của trường Đại học Hùng Vương với Sau 46 một số trường đại học khác. Kết quả phỏng vấn đánh giá chương trình đào tạo GDTC cho SV 3.4 47 trường Đại học Hùng Vương (n=23) Kết quả phỏng vấn hoạt động tập luyện TDTT ngoại khóa của SV 3.5 Sau 48 K15 trường Đại học Hùng Vương. 3.6 Thực trạng giảng viên GDTC trường Đại học Hùng Vương 49 Thực trạng cơ sở vật chất TDTT phục vụ đào tạo sinh viên trường 3.7 50 Biểu Đại học Hùng Vương. bảng Kết quả đánh giá của sinh viên về môn học GDTC tại trường Đại 3.8 Sau 51 học Hùng Vương. Kết quả phỏng vấn nhận thức của sinh viên về tập luyện TDTT 3.9 53 phát triển thể chất. Kết quả phỏng vấn xác định nhóm yếu tố đặc trưng đánh giá sự 3.10 59 phát triển thể chất cho SV trường Đại học Hùng Vương (n=20) Tổng hợp các chỉ số, test đánh giá sự phát triển thể chất cho SV 3.11 60 trường Đại học Hùng Vương Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số, test đánh giá sự phát triển 3.12 Sau 60 thể chất cho SV trường Đại học Hùng Vương Quy ước mã các các chỉ số, test đánh giá sự phát triển thể chất cho 3.13 Sau 61 SV trường Đại học Hùng Vương Kết quả kiểm định mức độ tin cậy nội tại của các chỉ số, test đánh 3.14 Sau 61 giá sự phát triển thể chất cho SV trường Đại học Hùng Vương
  9. Thể Số Nội dung Trang loại Kết quả kiểm định mức độ tin cậy nội tại của các chỉ số, test đánh 3.15 giá sự phát triển thể chất cho SV trường Đại học Hùng Vương sau Sau 61 loại biến 3.16 Kết quả phỏng vấn SV tham gia quá trình nghiên cứu (n=40) Sau 62 3.17 Kết quả phỏng vấn SV về thái độ học tập và mức độ tập luyện TDTT Sau 62 Kết quả đánh giá thực trạng thể chất của nam SV K15 trường Đại 3.18 Sau 67 học Hùng Vương (n=20) Kết quả đánh giá thực trạng thể chất của nữ SV K15 trường Đại 3.19 Sau 67 học Hùng Vương (n=20) Kết quả thực trạng thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể 3.20 71 Inbody 570 của SV Đại học Hùng Vương Kết quả đánh giá chi tiết thực trạng thể chất theo máy phân tích 3.21 Sau 71 thành phần cơ thể Inbody 570 của SV Đại học Hùng Vương Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nam Biểu 3.22 Sau 84 SV K15 trường Đại học Hùng Vương sau 01HK bảng Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nam SV K15 trường 3.23 Đại học Hùng Vương sau 01HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và Sau 84 các tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nữ SV 3.24 Sau 84 K15 trường Đại học Hùng Vương sau 01HK Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nữ SV K15 trường Đại 3.25 học Hùng Vương sau 01HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và các Sau 84 tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định Kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570 3.26 89 của SV Đại học Hùng Vương - Sau 01 học kỳ Kết quả so sánh sự PTTC của SV trường Đại học Hùng Vương 3.27 Sau 91 sau 01HK theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570 Kết quả đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của SV K15 thông 3.28 92 qua ứng dụng điện thoại thông minh- sau 01HK
  10. Thể Số Nội dung Trang loại Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nam 3.29 Sau 93 SV K15 trường Đại học Hùng Vương sau 02HK Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nam SV K15 trường 3.30 Đại học Hùng Vương sau 02HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và Sau 93 các tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nữ SV 3.31 Sau 97 K15 trường Đại học Hùng Vương sau 02HK Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nữ SV K15 trường Đại 3.32 học Hùng Vương sau 02HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và các Sau 97 tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định Kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570 3.33 Sau 102 của SV Đại học Hùng Vương- Sau 02 học kỳ Kết quả so sánh sự PTTC của SV Đại học Hùng Vương sau 02HK 3.34 Sau 104 Biểu theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570 bảng Kết quả đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của SV K15 thông 3.35 105 qua ứng dụng điện thoại thông minh - sau 02HK Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nam 3.36 Sau 110 SV K15 trường Đại học Hùng Vương sau 03HK Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nam SV K15 trường 3.37 Đại học Hùng Vương sau 03HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và Sau 110 các tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nữ SV 3.38 Sau 110 K15 trường Đại học Hùng Vương sau 03HK Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nữ SV K15 trường Đại 3.39 học Hùng Vương sau 03HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và các Sau 110 tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định Kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570 3.40 Sau 115 của SV Đại học Hùng Vương - Sau 03 học kỳ
  11. Thể Số Nội dung Trang loại Kết quả so sánh sự PTTC của SV Đại học Hùng Vương sau 03HK 3.41 Sau 117 theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570 Kết quả đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của SV K15 thông 3.42 qua ứng dụng điện thoại thông minh - sau 03HK ứng dụng điện 118 thoại thông minh - sau 03HK so với sau 02 và 01HK Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nam 3.43 Sau 119 SV K15 trường Đại học Hùng Vương sau 04HK Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nam SV K15 trường 3.44 Đại học Hùng Vương sau 04HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và Sau 119 các tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định Biểu Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến phát triển thể chất của nữ SV bảng 3.45 Sau 123 K15 trường Đại học Hùng Vương sau 04HK Kết quả so sánh sự phát triển thể chất của nữ SV K15 trường Đại 3.46 học Hùng Vương sau 04HK với bảng tiêu chuẩn phân loại và các Sau 123 tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định Kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570 3.47 128 của SV trường Đại học Hùng Vương - Sau 04 học kỳ Kết quả so sánh sự PTTC của SV Đại học Hùng Vương sau 04HK 3.48 Sau 130 theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 570 Kết quả đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của SV K15 thông 3.49 131 qua ứng dụng điện thoại thông minh- sau 04HK So sánh CTĐT môn GDTC cho SV khối không chuyên ngành 3.1 46 GDTC của trường ĐH Hùng Vương với một số trường ĐH khác 3.2 So sánh thực trạng thể chất của nam SV K15 trường ĐH Hùng Vương Sau 67 Biểu 3.3 So sánh thực trạng thể chất của nữ SV K15 trường ĐH Hùng Vương Sau 67 đồ Tỷ lệ kết quả thực trạng thể chất theo máy phân tích thành phần 3.4 Sau 71 cơ thể Inbody 570 của nam SV Đại học Hùng Vương Tỷ lệ kết quả thực trạng thể chất theo máy phân tích thành phần 3.5 Sau 71 cơ thể Inbody 570 của nữ SV Đại học Hùng Vương
  12. Thể Số Nội dung Trang loại Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 3.6 Sau 91 570 của nam SV Đại học Hùng Vương -sau 01HK Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 3.7 Sau 91 570 của nữ SV Đại học Hùng Vương- sau 01HK Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 3.8 Sau 104 570 của nam SV Đại học Hùng Vương -sau 02HK Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 3.9 Sau 104 570 của nữ SV Đại học Hùng Vương - sau 02HK So sánh tỷ lệ hoạt động TDTT ngoại khóa của nam SV K15 Đại 3.10 Sau 105 học Hùng Vương HK 2 tăng hơn so với HK 1 So sánh tỷ lệ hoạt động TDTT ngoại khóa của nữ SV K15 Đại 3.11 Sau 105 học Hùng Vương HK 2 tăng hơn so với HK 1 Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 3.12 Sau 117 Biểu 570 của nam SV Đại học Hùng Vương - sau 03HK đồ Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 3.13 Sau 117 570 của nữ SV Đại học Hùng Vương - sau 03HK Tỷ lệ hoạt động TDTT NK của nam SV K15 thông qua ứng dụng 3.14 Sau 119 điện thoại thông minh- sau 03HK so với sau 02 và 01HK Tỷ lệ hoạt động TDTT NK của nữ SV K15 thông qua ứng dụng 3.15 Sau 119 điện thoại thông minh- sau 03HK so với sau 02 và 01HK Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 3.16 Sau 130 570 của nam SV Đại học Hùng Vương -sau 04HK Tỷ lệ kết quả thể chất theo máy phân tích thành phần cơ thể Inbody 3.17 Sau 130 570 của nữ SV Đại học Hùng Vương - sau 04HK Tỷ lệ hoạt động TDTT NK của nam SV K15 thông qua ứng dụng 3.18 Sau 132 điện thoại thông minh- sau 04HK so với sau 03 và 02 và 01HK Tỷ lệ hoạt động TDTT NK của nữ SV K15 thông qua ứng dụng 3.19 Sau 132 điện thoại thông minh- sau 04HK so với sau 03 và 02 và 01HK
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến mục tiêu giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ, nhằm giúp có khả năng phát triển về trí tuệ và cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức, việc chăm lo cho sức khỏe, thể chất học sinh, sinh viên góp phần quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực mới. Việt Nam đang trên con đường đổi mới, thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước để theo kịp và hội nhập kinh tế với các nước trên thế giới. Điều này đòi hỏi phải có một nguồn nhân lực dồi dào đủ năng lực trí tuệ, xã hội phải có những con người có trình độ học vấn, hiểu biết mọi lĩnh vực. Đào tạo ra những con người có sức khỏe, trình độ cao về khoa học kĩ thuật và công nghệ đáp ứng được yêu cầu của xã hội là nhiệm vụ của ngành giáo dục. Mục tiêu của giáo dục và đào tạo ở nước ta đã xác định tại Điều 2 - Luật Giáo dục 2019 xác định [50]: "Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế". Vì vậy việc nâng cao sức khỏe thể chất cho sinh viên sẽ góp phần làm tăng chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Luật Giáo dục Đại học sửa đổi năm 2018. Mục tiêu của Luật hướng đến người học có sức khỏe. Và quyền của người học (sinh viên) là: "Được bảo đảm điều kiện học tập, tham gia hoạt động khoa học, công nghệ và khởi nghiệp, hoạt động rèn luyện kỹ năng hoàn thiện bản thân, tham gia hoạt động đoàn thể, hoạt động vì cộng đồng và hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao" [49]. Nghị quyết số 29-NQ/TƯ [2] của Ban chấp hành trung ương Đảng ban hành về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT coi trọng phát triển thể chất để phát triển toàn diện cả về đức - trí - thể - mỹ cho học sinh. Nghị quyết cũng nhấn mạnh, đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Theo đó, Chương trình môn học GDTC, nội dung chương trình học GDTC các cấp học cũng phải tiến hành đổi mới sao cho phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và phát huy được tối ưu năng lực
  14. 2 thể chất của HS, SV. Tiếp theo, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 khóa XI-2014 nêu: “…gắn GDTC với giáo dục tri thức, đạo đức, kỹ năng sống, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [3]. Thực hiện triển khai đổi mới căn bản giáo dục, Bộ đã ban hành Thông tư số 25/2015/TT-BGDĐT quy định Chương trình môn học GDTC thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học, với mục tiêu "Chương trình môn học GDTC nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập TDTT để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, hoàn thiện nhân cách, nâng cao khả năng học tập, kỹ năng hoạt động xã hội với tinh thần, thái độ tích cực, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện" [10]. Với mục tiêu này, công tác GDTC tại các trường đại học cần phải đặc biệt quan tâm tới việc xây dựng nội dung học môn GDTC trong nhà trường nhằm đảm bảo tốt phát triển thể chất cho học sinh, sinh viên. GDTC trong trường học là thực hiện mục tiêu phát triển thể chất cho học sinh - sinh viên, góp phần vào việc đào tạo con người mới xã hội chủ nghĩa phát triển toàn diện. Hiện nay các trường Đại học và Cao đẳng đều có xu hướng phát triển về quy mô và đa dạng hóa loại hình đào tạo, với sự phát triển mạnh mẽ về số lượng học sinh - sinh viên như hiện nay, vấn đề đảm bảo chất lượng giáo dục trong đó có GDTC đang đứng trước thử thách to lớn. Công tác GDTC đã được các cấp lãnh đạo nhà trường hết sức quan tâm, thể hiện qua việc thường xuyên đổi mới, nâng cao trang thiết bị, cơ sở vật chất, sân bãi dụng cụ và cả đội ngũ giáo viên. Một số trường đã được đầu tư cải tạo và xây dựng nhiều công trình thể dục thể thao mới rất to lớn hiện đại đã và đang phục vụ tốt cho công tác giảng dạy nội khoá, hoạt động ngoại khoá, phong trào hoạt động thể dục thể thao quần chúng và các giải thi đấu của sinh viên. Trường Đại học Hùng Vương được thành lập theo Quyết định số 81/2003/QĐ- TTg ngày 19/04/2003 của Thủ tướng Chính phủ [57]. Với sứ mạng là đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho tỉnh Phú Thọ và các tỉnh lân cận, là một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và khu vực. Với sứ mạng lớn đó, nhà trường rất quan tâm đến công tác GDTC và phát triển thể chất sinh viên của nhà trường. Chương trình giảng dạy GDTC luôn được đảm bảo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức nhiều hoạt động TDTT ngoại khóa, giải thể thao cho sinh viên tham gia, mang lại nhiều hứng khởi tinh thần để SV học tập. Việc theo dõi đánh giá sự PTTC của đối tượng học GDTC là
  15. 3 một phần của công tác GDTC trong mỗi nhà trường. Tiến hành theo dõi đánh giá được quá trình PTTC của sinh viên sẽ giúp đánh giá được mức độ tác động của GDTC tới sinh viên, từ đó xác định được hiệu quả công tác GDTC trong nhà trường. Tuy nhiên, đến nay việc theo dõi sự phát triển thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương chưa được tiến hành kiểm tra đánh giá một cách cụ thể và đầy đủ. Nên nhiều sinh viên chưa có nhận thức đầy đủ về vai trò tác dụng của GDTC tới thể chất, sức khỏe. Các hoạt động TDTT trong nhà trường dù đã được tổ chức nhưng không duy trì được lâu dài, nhiều sinh viên tham gia mang tính chất đối phó. Do vậy, việc tiến hành theo dõi đánh giá sự PTTC của sinh viên trường Đại học Hùng Vương có tính cần thiết và cấp thiết hiện nay, để thấy rõ hơn hiệu quả của công tác GDTC mang lại đối với sinh viên. Đến nay đã có nhiều công trình khoa học được công bố về nghiên cứu nâng cao hiệu quả GDTC, nghiên cứu xây dựng giải pháp phát triển GDTC, nghiên cứu phát triển thể lực cho học sinh, sinh viên... tuy nhiên cũng chưa có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển thể chất cho học sinh, sinh viên đặc biệt là đối tượng sinh viên (đang ở giai đoạn phát triển hoàn thiện về thể chất). Qua tổng hợp các nguồn tài liệu, luận án tổng hợp được một số tác giả đi sâu nghiên cứu về phát triển thể chất cho đối tượng học sinh, SV như: Huỳnh Trọng Khải (2001), Ân Xuân Đôn (2001), Hoàng Công Dân (2005), Bùi Quang Hải (2007), Vũ Đức Văn (2008), Trần Đức Dũng (2010), Nguyễn Ngọc Việt (2011), Lương Thị Ánh Ngọc (2011), Nguyễn Hữu Vũ (2015), Nguyễn Bá Điệp (2016), Đồng Hương Lan (2016), Hồ Minh Mộng Hùng (2017)... Kiểm tra đánh giá thể chất của sinh viên là một khâu quan trọng trong quá trình dạy học giáo dục thể chất ở bậc đại học. Việc kiểm tra đánh giá thể chất của sinh viên không chỉ bao hàm mục đích tạo ra động cơ học tập, phát triển thể lực mà còn góp phần cải tiến chất lượng chương trình giảng dạy giáo dục thể chất của nhà trường. Với tính cấp thiết ở trên, luận án tiến hành nghiên cứu: Đánh giá sự phát triển thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ. Đây chính là những phản hồi ngược phản ánh mức độ hiệu quả chương trình giáo dục thể chất của nhà trường. Đồng thời, làm cơ sở cho điều chỉnh nội dung chương trình giảng dạy giáo dục thể chất của nhà trường phù hợp hơn cho những đối tượng là sinh viên không chuyên ngành Giáo dục thể chất.
  16. 4 Mục đích nghiên cứu. Thông qua nghiên cứu xác định được các diễn biến phát triển thể chất, mức độ ảnh hưởng và chất lượng chương trình môn học GDTC của sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ. Đồng thời, nâng cao hiệu quả công tác GDTC của nhà trường và góp phần đào tạo toàn diện cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ. Mục tiêu nghiên cứu. Với mục đích nghiên cứu nêu trên, đề tài luận án xác định giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau: Mục tiêu 1: Thực trạng PTTC cho sinh viên tại trường Đại học Hùng Vương Thực trạng về công tác chỉ đạo, tổ chức quản lý của cấp Ủy, Ban giám hiệu nhà trường đối với sự phát triển thể chất sinh viên của trường. Đánh giá các điều kiện, yếu tố ảnh hưởng đến chương trình GDTC của sinh viên trường Đại học Hùng Vương. Đánh giá chương trình GDTC của sinh viên trường Đại học Hùng Vương. Đánh giá hoạt động tập luyện ngoại khóa của SV trường Đại học Hùng Vương. Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương. Lựa chọn các chỉ số, test phù hợp đánh giá sự phát triển thể chất cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sự PTTC cho SV trường Đại học Hùng Vương. Đánh giá thực trạng thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương. Mục tiêu 3: Đánh giá diễn biến phát triển thể chất của SV K15 trường Đại học Hùng Vương. Xây dựng kế hoạch tổ chức đánh giá diễn biến phát triển thể chất của sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương. Đánh giá diễn biến phát triển thể chất của SV K15 trường Đại học Hùng Vương. Giả thuyết khoa học của luận án. Nếu đánh giá được mức độ phát triển thể chất trong quá trình học của sinh viên Đại học Hùng Vương chính là sự phản hồi chất lượng của chương trình môn học GDTC, hiệu quả công tác GDTC của nhà trường, đồng thời góp phần đào tạo toàn diện sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ.
  17. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng, nhà nước về công tác GDTC và thể thao trong nhà trường. Đảng, Nhà nước luôn quan tâm đến phát triển TDTT và công tác GDTC, được thể hiện qua các sự kiện và những văn bản chỉ đạo của các cấp, ngành, lãnh đạo. Bộ Chính trị đưa ra quan điểm tại Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 "Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế…" [5]. Đồng thời, tiếp tục khẳng định tầm quan trọng của công tác GDTC và TDTT trong nhà trường đến năm 2020 là: “…phấn đấu 90% học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể…cần quan tâm đầu tư đúng mức TD,TT trường học, với vị trí là bộ phận quan trọng của phong trào TD,TT; là một mặt của GD toàn diện nhân cách học sinh, sinh viên…xây dựng và thực hiện Đề án tổng thể phát triển GDTC và thể thao trường học…Đổi mới chương trình và phương pháp GDTC, gắn GDTC với Giáo dục ý chí, đạo đức, Giáo dục quốc phòng, Giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên…”[5]. Chính phủ ban hành Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14/01/2013 về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW của Bộ Chính trị, xác định nhiệm vụ chủ yếu về GDTC là "Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học: a) Đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục thể chất, gắn giáo dục thể chất với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên; thực hiện tốt giáo dục thể chất theo chương trình nội khóa và phát triển mạnh các hoạt động thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên; tiếp tục phát triển các trường lớp năng khiếu thể thao để phát hiện, đào tạo tài năng thể thao quốc gia. b) Tăng cường đầu tư xây dựng, đảm bảo đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác giáo dục thể chất trong nhà trường; sử dụng có hiệu quả các công trình thể thao trên địa bàn phục vụ hoạt động thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên"[15].
  18. 6 Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9, khóa XI (2014) đã nhấn mạnh GDTC trong nhà trường cho thế hệ trẻ có mục đích và nhiệm vụ chính là: “Góp phần phát triển năng lực toàn diện và đặc thù của mỗi HS, SV. Đồng thời góp phần vào việc hoàn thiện khả năng nhằm đạt thành tích về thể chất, thể thao cho các em học sinh, sinh viên” [3]. Nghị định 122/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật TD,TT xác định các nhiệm vụ và mục tiêu phát triển TDTT trong nhà trường được xác định cụ thể, đó là "nâng cao sức khỏe, đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể học sinh; phát triển các tố chất thể lực và kỹ năng vận động cơ bản của con người; hình thành thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và rèn luyện đạo đức, ý chí cho người học. Phát triển TDTT trường học có tầm quan trọng đặc biệt trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Những quy định này đã thể chế hóa quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh về TDTT trường học nói riêng [16]. Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 11/2015/NĐ-TTg ngày 31/01/2015, Quy định về GDTC và thể thao trong nhà trường, đã xác định vị trí, mục tiêu GDTC và hoạt động thể thao trong nhà trường: "1. GDTC trong nhà trường là nội dung giáo dục, môn học bắt buộc, thuộc chương trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo, nhằm trang bị cho trẻ em, học sinh, sinh viên các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. 2. Hoạt động thể thao trong nhà trường là hoạt động tự nguyện của học sinh, sinh viên, được tổ chức theo phương thức ngoại khóa, câu lạc bộ thể dục, thể thao, nhóm, cá nhân phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khỏe, nhằm hoàn thiện các kỹ năng vận động, hỗ trợ thực hiện mục tiêu giáo dục thể chất thông qua các hình thức luyện tập, thi đấu thể thao, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát triển năng khiếu thể thao; phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, tài năng thể thao" [59]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2001 ban hành Quyết định số 14/2001/QĐ-BGDĐT về Quy chế giáo dục thể chất và y tế trường học, trong đó xác định vị trí của công tác GDTC và y tế trường học là: "hoạt động giáo dục bắt buộc nhằm giáo dục, bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, PTTC góp phần hình thành và bồi dưỡng nhân cách, đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện cho học sinh, sinh viên" [7].
  19. 7 Luật TD,TT sửa đổi, bổ sung năm 2018, quy định về Giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường từ Điều 21 đến 26 của Luật TD,TT sửa đổi, bổ sung [48]. Thực hiện Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030, với mục tiêu tổng quát "Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong 20 năm tới để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người Việt Nam" [58]. Để TDTT có phát triển đúng định hướng, năm 2013, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 về phê duyệt “Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” [59]. Định hướng rõ mục tiêu cụ thể về phát triển GDTC và thể thao trong nhà trường, đối với đại học, cao đẳng... theo từng giai đoạn. Năm 2016, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục ban hành Quyết định số 1076/ QĐ-TTg ngày 17/ 06/ 2016 Phê duyệt "Đề án tổng thể phát triển GDTC và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025" với quan điểm ""1. Giáo dục thể chất và thể thao trường học là bộ phận quan trọng, nền tảng của nền thể dục, thể thao nước nhà; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho trẻ em, học sinh, sinh viên. 2. Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học là trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội, các nhà trường và cộng đồng. 3. Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học bảo đảm tính khoa học và thực tiễn, có lộ trình triển khai phù hợp với từng vùng, miền, địa phương trong cả nước. 4. Nhà nước quan tâm đầu tư, đồng thời khuyến khích, đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư; phát huy mạnh mẽ sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong việc phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học". Đồng thời, muc tiêu hướng đến là "Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và thể thao trường học nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản và hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên cho trẻ em, học sinh, sinh viên; gắn giáo dục thể chất, thể thao trường học với giáo dục ý chí, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, lành mạnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên, đồng thời góp phần phát hiện, đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao cho đất nước". . [62].
  20. 8 Triển khai thực hiện "Đề án tổng thể phát triển GDTC và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025", Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 1611/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2017 về Kế hoạch triển khai Quyết định 1076 của Thủ tướng. Triển khai giai đoạn 2017-2020 có 21 nhiệm vụ cụ thể và giai đoạn 2021-2025 với 4 nhiệm vụ. Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành tổ chức Hội nghị “Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất và thể thao trường học” thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm ngành Giáo dục [11]. Từ những quan điểm, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về công tác GDTC, luận án đi đến nhận định: Đây là những văn bản, văn kiện của Đảng và Nhà nước chỉ đạo phát triển TDTT nói chung và GDTC và thể thao trong nhà trường nói riêng. Khẳng định Đảng và Nhà nước luôn coi trọng và quan tâm tới phát triển nâng cao chất lượng GDTC cho học sinh, sinh viên. Từ quan tâm, chỉ đạo này tạo nền tảng và định hướng tại các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức thực hiện từ các cấp và phối hợp giữa các ngành, giúp nâng cao chất lượng môn học GDTC nhằm góp phần PTTC học sinh, sinh viên đáp ứng phát triển toàn diện và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. 1.2. Những quan điểm về GDTC và phát triển thể chất 1.2.1. Một số khái niệm có liên quan về GDTC và phát triển thể chất Sức khoẻ: Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội. Chính vì vậy, năm 2013 Thủ tướng Chính phủ đã Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030 [60]. Sức khoẻ là một trong những yếu tố cơ bản, đầu tiên để học tập, lao động, đẩy mạnh sản xuất, phát triển kinh tế, bảo vệ và xây dựng đất nước. Thể chất: Theo từ điển tiếng Việt của Nguyễn Như Ý thì: “Thể chất hiểu theo nghĩa hẹp là chất lượng cơ thể” [74]. Theo A.D. Novicov, L.P. Matveep “Thể chất là chất lượng cơ thể con người. Đó là những đặc trưng về hình thái, chức năng của cơ thể đuợc thay đổi và phát triển theo từng giai đoạn và các thời kỳ kế tiếp nhau theo quy luật sinh học. Thể chất được hình thành và phát triển do bẩm sinh di truyền và những điều kiện sống tác động” [43].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2