intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu ứng dụng biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:212

16
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Nghiên cứu ứng dụng biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, cũng như thực trạng công tác giáo dục thể chất trong nhà trường, luận án tiến hành đề xuất, ứng dụng một số biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương, từ đó góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục thể chất trong nhà trường hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu ứng dụng biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO --------  -------- VÕ XUÂN LỘC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO --------  -------- VÕ XUÂN LỘC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Hồng Dương 2. PGS.TS. Ngô Trang Hưng HÀ NỘI - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Võ Xuân Lộc
  4. DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CLB - Câu lạc bộ CNXH - Chủ nghĩa xã hội GDTC - Giáo dục thể chất HDV - Hướng dẫn viên HLV - Huấn luyện viên HLTT - Huấn luyện thể thao LVĐ - Lượng vận động MĐVĐ - Mật độ vận động RLTL - Rèn luyện thể lực TDTT - Thể dục thể thao THCN - Trung học chuyên nghiệp THCS - Trung học cơ sở THPT - Trung học phổ thông TN - Thực nghiệm UBND - Ủy ban nhân dân VĐV - Vận động viên XPC - Xuất phát cao
  5. MỤC LỤC Trang bìa. Trang phụ bìa. Lời cam đoan. Danh mục ký hiệu viết tắt trong luận án. Mục lục. Danh mục các biểu bảng và biểu đồ trong luận án. PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 6 1.1. Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. ........................ 6 1.1.1. Khái niệm giáo dục thể chất. ........................................................... 6 1.1.2. Khái niệm giờ học giáo dục thể chất. .............................................. 7 1.1.3. Khái niệm biện pháp. ....................................................................... 7 1.1.4. Khái niệm học tập, hiệu quả học tập, hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất. ............................................................................................ 8 1.2. Khái quát về công tác giáo dục thể chất trong các trường Đại học hiện nay. ............................................................................................................ 9 1.2.1. Vị trí, vai trò của giáo dục thể chất trong hệ thống giáo dục. ......... 9 1.2.2. Mục đích, ý nghĩa và tác dụng của giáo dục thể chất trong trường Đại học. .......................................................................................... 11 1.2.3. Nhiệm vụ của công tác giáo dục thể chất và nội dung chương trình môn học giáo dục thể chất cho sinh viên. ...................................... 13 1.2.4. Các yếu tố và điều kiện đảm bảo cho công tác giáo dục thể chất trong các trường Đại học......................................................................... 15 1.3. Cơ sở lý luận về giờ học giáo dục thể chất và nâng cao chất lượng, hiệu quả giờ học giáo dục thể chất................................................................ 20 1.3.1. Cơ sở lý luận về giờ học giáo dục thể chất. ................................... 20
  6. 1.3.2. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng, hiệu quả giờ học giáo dục thể chất cho sinh viên. ......................................................................... 24 1.4. Đặc điểm, cấu trúc của giờ học giáo dục thể chất chính khoá. .......... 31 1.4.1. Đặc điểm giờ học giáo dục thể chất chính khoá. ........................... 32 1.4.2. Cấu trúc giờ học giáo dục thể chất chính khoá. ............................. 33 1.4.3. Tổ chức nội dung phần cơ bản của giờ học giáo dục thể chất....... 35 1.4.4. Công việc chuẩn bị cho giờ học của giảng viên thể dục thể thao . 37 1.4.5. Mật độ vận động và phương pháp nâng cao mật độ vận động trong giờ học giáo dục thể chất. .............................................................. 38 1.5. Vấn đề nâng cao hiệu quả học tập môn học giáo dục thể chất của sinh viên. ......................................................................................................... 44 1.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả học tập giáo dục thể chất...... 44 1.5.2. Một số biện pháp định hướng nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất. ........................................................................... 48 1.5.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả học tập giáo dục thể chất. ............. 50 1.6. Tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan ...................... 52 1.6.1. Một số công trình nghiên cứu liên quan về công tác giáo dục thể chất trong trường học trên thế giới. ....................................................... 52 1.6.2. Một số công trình nghiên cứu liên quan về công tác giáo dục thể chất trong trường học ở Việt Nam. ....................................................... 53 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 61 2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu. ..................................................... 61 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................... 61 2.1.2. Khách thể nghiên cứu. ................................................................... 61 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 62 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. ................................. 62 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn tọa đàm. ................................................. 63
  7. 2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm. .................................................... 64 2.2.4. Phương pháp kiểm tra y sinh. ........................................................ 64 2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm. .................................................... 67 2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. ............................................. 73 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê. ................................................... 73 2.3. Tổ chức nghiên cứu. ............................................................................... 76 2.3.1. Thời gian nghiên cứu. .................................................................... 76 2.3.2. Phạm vi nghiên cứu. ...................................................................... 77 2.3.3. Địa điểm nghiên cứu. ..................................................................... 78 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ....................... 79 3.1. Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. .......................................................................... 79 3.1.1. Thực trạng về chương trình môn học giáo dục thể chất chính khoá của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. ............................... 79 3.1.2. Thực trạng về phương pháp giảng dạy môn học giáo dục thể chất của giảng viên. ............................................................................... 84 3.1.3. Thực trạng về giờ học nội khóa môn giáo dục thể chất của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. ..................................................... 85 3.1.4. Thực trạng về hoạt động tập luyện ngoại khóa thể dục thể thao của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. ...................................... 90 3.1.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả học tập môn học giáo dục thể chất của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. ... 91 3.1.6. Thực trạng về kết quả học tập môn học giáo dục thể chất và năng lực thể chất của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. ........... 95 3.1.7. Bàn luận về thực trạng công tác giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. ................................................... 100 3.2. Lựa chọn và ứng dụng biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. ............. 114
  8. 3.2.1. Cơ sở lý luận lựa chọn biện pháp. ............................................... 114 3.2.2. Cơ sở thực tiễn lựa chọn biện pháp. ............................................ 116 3.2.3. Xây dựng nội dung biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. ........ 120 3.2.4. Ứng dụng và xác định hiệu quả của các biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương......................................................................................... 135 3.2.5. Bàn luận về các biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. ............... 149 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 155 A. Kết luận. .................................................................................................. 155 B. Kiến nghị: ................................................................................................ 156 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.................................................................... 133 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 134 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 141
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN Thể loại Số Nội dung Trang Khảo sát mật độ vận động các giờ học GDTC nội 1.1 khóa của sinh viên trường Đại học Quốc gia Hà Nội 36 Phương pháp, hình thức đánh giá kết quả học tập 3.1 môn học GDTC của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương 86 Biểu điểm đánh giá, xếp loại kết quả học tập môn 3.2 học GDTC của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương 87 Nội dung chương trình môn học GDTC cho sinh 3.3 viên trường Đại học Ngoại Thương 88 Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng các phương 3.4 pháp giảng dạy môn học GDTC của giảng viên Biểu trường Đại học Ngoại Thương (n = 8) Sau 89 bảng Kết quả khảo sát ý kiến của sinh viên trường Đại 3.5 học Ngoại Thương về giờ học chính khoá giáo dục thể chất 92 Kết quả khảo sát mật độ vận động trong giờ học 3.6 giáo dục thể chất của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương Sau 93 Kết quả điều tra thực trạng về nhu cầu tập luyện 3.7 ngoại khoá các môn thể thao của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương (n = 2420) Sau 95 Thực trạng về đội ngũ giảng viên TDTT của trường 3.8 Đại học Ngoại Thương 97 Thực trạng về cơ sở vật chất, sân bãi dụng cụ phục 3.9 vụ công tác GDTC tại trường Đại học Ngoại Thương 99
  10. Thể loại Số Nội dung Trang Thực trạng kết quả học tập môn học giáo dục thể 3.10 chất của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương (thời điểm năm học 2018 - 2019) (n = 2000) 101 Thực trạng năng lực thể chất của sinh viên năm thứ 3.11 nhất trường Đại học Ngoại Thương (thời điểm năm học 2018 - 2019) Sau 102 Thực trạng năng lực thể chất của sinh viên năm thứ 3.12 hai trường Đại học Ngoại Thương (thời điểm năm học 2018 - 2019) Sau 102 Thực trạng năng lực thể chất của sinh viên năm thứ 3.13 ba trường Đại học Ngoại Thương (thời điểm năm học 2018 - 2019) Sau 102 Thực trạng năng lực thể chất của sinh viên năm thứ 3.14 tư trường Đại học Ngoại Thương (thời điểm năm Biểu học 2018 - 2019) Sau 102 bảng Tổng hợp kết quả đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực 3.15 của sinh viên trường Đại học Ngoại Thương (thời điểm năm học 2018 - 2019) 104 Kết quả phỏng vấn lựa chọn các biện pháp nâng 3.16 cao hiệu quả học tập môn GDTC cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương (n = 30) 123 Kết quả phỏng vấn lần 1 xác định mức độ phù hợp 3.17 về nội dung các biện pháp đã lựa chọn và xây dựng (n = 30) 143 Kết quả phỏng vấn lần 2 xác định mức độ phù hợp 3.18 về nội dung các biện pháp đã lựa chọn và xây dựng (n = 30) 143 So sánh kết quả qua 2 lần phỏng vấn xác định mức 3.19 độ phù hợp, tính khả thi của các biện pháp đã lựa chọn và xây dựng (n = 30) 144
  11. Thể loại Số Nội dung Trang Kết quả phỏng vấn lần 1 xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao hiệu quả học 3.20 tập môn GDTC cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương (n = 30) Sau 145 Kết quả phỏng vấn lần 2 xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao hiệu quả học 3.21 tập môn GDTC cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương (n = 30) Sau 145 So sánh kết quả qua 2 lần phỏng vấn xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao 3.22 hiệu quả học tập môn GDTC cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương (n = 30) 145 Kết quả xác định mật độ vận động trong giờ học Biểu 3.23 GDTC nội khóa của đối tượng nghiên cứu trước bảng thực nghiệm (học phần bắt buộc) 149 Kết quả kiểm tra trình độ thể lực trước thực nghiệm 3.24 của đối tượng nghiên cứu (nnữ = 76; nnam = 187) 150 Kết quả xác định mật độ vận động trong giờ học 3.25 giáo dục thể chất nội khóa của đối tượng nghiên cứu sau thực nghiệm Sau 151 Kết quả kiểm tra đánh giá sau thực nghiệm của đối 3.26 tượng nghiên cứu (nnữ = 76; nnam = 187) Sau 151 So sánh kết quả xếp loại tiêu chuẩn rèn luyện thể 3.27 lực của đối tượng nghiên cứu trước và sau thực nghiệm (n = 263) 152 So sánh kết quả học tập các môn GDTC của đối 3.28 tượng nghiên cứu sau thực nghiệm với sinh viên các khoá trước đây Sau 152
  12. Thể loại Số Nội dung Trang Kết quả xếp loại tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của 3.1 đối tượng nghiên cứu trước sau thực nghiệm Sau 152 Biểu đồ So sánh kết quả xếp loại các môn học GDTC của 3.2 sinh viên các khoá trước đây với nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm 153 Diễn biến khả năng hoạt động thể lực trong các Sơ đồ 1.1 buổi tập thể dục thể thao (Theo Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn - 2017) 25
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Nghị quyết số 08/NQ-TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020 đã nhấn mạnh: “Thực hiện tốt GDTC theo chương trình nội khóa; phát triển mạnh các hoạt động thể thao của học sinh, sinh viên, bảo đảm mục tiêu phát triển thể lực toàn diện và kỹ năng vận động cơ bản của học sinh, sinh viên và góp phần đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao” [2] và để công tác GDTC cũng như thể thao trong trường học đạt hiệu quả cần phải “Đổi mới chương trình và phương pháp GDTC, gắn GDTC với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên. Đãi ngộ hợp lý và phát huy năng lực đội ngũ giáo viên thể dục hiện có, mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên thể dục cho trường học; củng cố các cơ sở nghiên cứu khoa học về tâm sinh lý lứa tuổi và thể dục, thể thao trường học” [2]. Vì thế, nâng cao hiệu quả học tập môn GDTC cho học sinh, sinh viên hiện nay là một nhiệm vụ quan trọng trong chương trình đào tạo tại các nhà trường. Điều đó đã được thể hiện trong các văn bản chỉ đạo hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác GDTC trong nhà trường [3], [5], [6]. Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt và ban hành theo Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2016. Xác định rõ đây là nhiệm vụ quan trọng đối với ngành Giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 1611/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2017 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg. Đồng thời, Bộ cũng đã chỉ đạo xuyên suốt việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong giai đoạn 2016 - 2020 thông qua các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ về công tác giáo dục thể chất, thể thao và y tế trường học hàng năm đối với các Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở đào tạo trên toàn quốc [7], [14], [40].
  14. 2 Giờ học GDTC là quá trình sư phạm, giải quyết những nhiệm vụ giáo dục, giáo dưỡng nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng, hoàn thiện thể chất, nhân cách, năng lực vận động cho học sinh, sinh viên; đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện trong nhà trường. Trong thực hiện GDTC trường học, nội dung GDTC có các giờ học lý thuyết và giờ học thực hành. Giờ học lý thuyết là giờ học cơ bản nhằm trang bị kiến thức về TDTT và vệ sinh, sức khỏe cho người học. Những kiến thức đó không chỉ cần thiết đối với họ mà còn là yếu tố văn hoá, là một phần cấu thành của kết quả học tập các môn GDTC của người học. Giờ học thực hành là giờ học đặc trưng của dạy học TDTT, có những đặc điểm chung của hình thức lớp - bài, trong đó giảng viên giữ vai trò chủ đạo, điều khiển và trực tiếp tổ chức hoạt động dạy học. Sự tác động giữa giảng viên và người học tạo nên điều kiện sư phạm tốt nhất cho quá trình GDTC. Ưu thế của giờ học thực hành còn thể hiện ở chỗ có kế hoạch học tập chặt chẽ theo thời khoá biểu chung; lớp học có số lượng người học ổn định, cùng lứa tuổi, hoạt động chung, đã liên kết thành tập thể. Trường Đại học Ngoại Thương có sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài cho toàn xã hội, nhằm thực hiện tốt mục tiêu phát triển toàn diện đức, trí, thể, mỹ, lao động. Ban Giám hiệu, Trung tâm Giáo dục thể chất và Thể thao nhận thức được tầm quan trọng của GDTC trong hoạt động đào tạo, do vậy trong những năm trở lại đây trường Đại học Ngoại Thương có sự quan tâm đầu tư rất lớn cho công tác GDTC và các hoạt động TDTT ngoại khóa, trong đó việc đẩy mạnh và nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên là nhiệm vụ chính trị quan trọng và cấp bách nhất của nhà trường nói chung và của các môn học nói riêng, trong đó có nâng cao hiệu quả học tập môn GDTC cho sinh viên. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ đào tạo giảng dạy, nhà trường luôn tiến hành cải tiến chương trình môn học GDTC, cải tiến phương pháp giảng dạy, đề ra các giải pháp đồng bộ từ khâu xây dựng chương trình môn học trong quá trình đào tạo giảng dạy đến khâu tổ chức tập luyện ngoại khoá nhằm phát triển phong
  15. 3 trào trong nhà trường. Trong quá trình đào tạo, việc nâng cao hiệu quả học tập môn học GDTC nội khóa, tổ chức tốt hoạt động tập luyện TDTT ngoại khóa, phát triển phong trào tập luyện, thi đấu các môn thể thao cho sinh viên giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng GDTC trong nhà trường. Căn cứ theo hướng dẫn và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Giáo dục thể chất và Thể thao trường Đại học Ngoại Thương đã xây dựng chương trình giảng dạy áp dụng cho sinh viên hệ đào tạo chính quy, chương trình GDTC được xây dựng theo hai hình thức đó là môn học bắt buộc và môn học tự chọn. Tuy nhiên, hiện nay trong thực tiễn triển khai nội dung, chương trình môn học GDTC, cũng như công tác tổ chức triển khai các hoạt động TDTT đã nảy sinh một số tồn tại nhất định như: sinh viên chưa tích cực, một số sinh viên coi môn học GDTC như một rào cản khó có thể vượt qua. Qua khảo sát thực tế công tác giảng dạy cho thấy, nguyên nhân là do việc thực hiện chương trình môn học GDTC chưa triệt để; công tác tổ chức giờ học GDTC nội khóa chưa thực sự phù hợp và hiệu quả; các điều kiện cơ sở vật chất chưa đảm bảo; chưa có sự động viên thích hợp đối với cán bộ, giảng viên và sinh viên trong công tác GDTC; phương pháp giảng dạy trong giờ học GDTC nội khóa chưa thực sự phù hợp… Việc giải quyết vấn đề thỏa mãn được học tập theo khả năng, sức khỏe và yêu cầu kiểm tra đánh giá là một trong những yếu tố khích lệ sinh viên đến với môn học với thái độ tích cực. Chương trình GDTC lúc này sẽ trở nên gần gũi, đem lại hiệu quả học tập một cách thật sự trong quá trình đào tạo. Ở Việt Nam, vấn đề nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác GDTC cho sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả. Trước hết phải kể đến công trình nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Đăng Chiêu (2009) với đề tài: “Thực trạng công tác GDTC ở một số trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh” [15]; tác giả Lê Trường Sơn Chấn Hải (2012) với đề tài: “Đổi mới chương trình giáo dục thể chất cho sinh viên các trường đại học sư phạm vùng Trung Bắc theo hướng bồi dưỡng
  16. 4 nghiệp vụ tổ chức hoạt động thể dục thể thao trường học” [18]; tác giả Nguyễn Đức Thành (2013) với đề tài: “Xây dựng nội dung và hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên một số trường Đại học ở thành phố Hồ Chí Minh” [34]; tác giả Đỗ Thị Tươi (2018) với đề tài: “Nghiên cứu biện pháp nâng cao hứng thú trong giờ học giáo dục thể chất cho sinh viên các trường đại học ở Hà Nội” [52]; tác giả Nguyễn Việt Hòa (2019) với đề tài: “Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học quốc gia Hà Nội theo hướng tích cực hóa người học” [21]; tác giả Văn Đình Cường (2020) với đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên các trường Đại học tại thành phố Vinh” [16]… Kết quả nghiên cứu của các tác giả đã đưa ra những mô hình và các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập môn GDTC cho sinh viên. Có thể nói rằng, các kết quả nghiên cứu nêu trên đều là những tư liệu hết sức đáng quý trong lĩnh vực GDTC, cũng như cách thức tổ chức tập luyện ngoại khoá cho sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng phù hợp với điều kiện thực tế và đáp ứng nhu cầu của sinh viên hiện nay. Tuy nhiên cũng phải thấy rằng, các công trình và các nghiên cứu của các tác giả nêu trên đã giải quyết nhiều vấn đề mang tính đồng bộ, nhưng để ứng dụng các biện pháp chuyên môn nâng cao hiệu quả học tập môn GDTC cho sinh viên (một hướng tiếp cận nghiên cứu mới) còn cần cụ thể hoá theo các yêu cầu, mục đích đào tạo cũng như điều kiện thực tiễn ở mỗi nhà trường. Xuất phát từ những lý do nêu trên, đề tài luận án: “Nghiên cứu ứng dụng biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội”. Mục đích nghiên cứu: Thông qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, cũng như thực trạng công tác GDTC trong nhà trường, luận án tiến hành đề xuất, ứng dụng một số biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn GDTC cho sinh viên trường Đại học
  17. 5 Ngoại Thương, từ đó góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác GDTC trong nhà trường hiện nay. Mục tiêu nghiên cứu: Để giải quyết mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án xác định các mục tiêu nghiên cứu sau: Mục tiêu 1. Đánh giá thực trạng công tác GDTC cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. Mục tiêu 2: Lựa chọn và ứng dụng biện pháp nâng cao hiệu quả học tập môn GDTC cho sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. Giả thuyết khoa học của luận án: Công tác GDTC tại trường Đại học Ngoại Thương nói chung và hiệu quả học tập môn GDTC của sinh viên nói riêng còn tồn tài một số hạn chế nhất định, nếu lựa chọn và áp dụng được các biện pháp phù hợp sẽ có nâng cao được hiệu quả học tập môn học GDTC cho sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác GDTC trong nhà trường.
  18. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 1.1.1. Khái niệm giáo dục thể chất. Có nhiều khái niệm về GDTC. Theo tác giả Vũ Đức Thu (1995) thì, GDTC là quá trình sư phạm nhằm giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, hoàn thiện về thể chất và nhân cách, nâng cao khả năng làm việc và kéo dài tuổi thọ [35]. Theo quan điểm của các tác giả Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2017) thì, GDTC là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) và phát triển có chủ định các tố chất vận động của con người [45]. GDTC bao gồm dạy học động tác và giáo dục các tố chất thể lực. Dạy học động tác là nội dung cơ bản của quá trình giáo dưỡng thể chất. Đó là quá trình tiếp thu có hệ thống những cách thức điều khiển động tác, vốn kỹ năng, kỹ xảo cần thiết cho cuộc sống và những tri thức chuyên môn. Còn giáo dục các tố chất thể lực là sự tác động hợp lý tới sự phát triển tố chất đảm bảo năng lực vận động. Trong hệ thống giáo dục, nội dung đặc trưng này của GDTC gắn liền với trí dục, đạo đức, mỹ dục và giáo dục lao động. Thông qua GDTC, hình thái và chức năng các hệ cơ quan trong cơ thể được tác động, thay đổi và từng bước hoàn thiện, các tố chất thể lực, kỹ năng, kỹ xảo vận động được hình thành, năng lực vận động được đảm bảo. Như vậy có thể thấy, GDTC trong trường học là quá trình giải quyết những nhiệm vụ giáo dục, giáo dưỡng mà đặc điểm của quá trình này là tất cả các dấu hiệu chung của quá trình sư phạm, vai trò chỉ đạo của nhà sư phạm, tổ chức hoạt động tương ứng với các nguyên tắc sư phạm nhằm hoàn thiện thể chất, nhân cách, năng lực vận động và nâng cao khả năng làm việc và kéo dài tuổi thọ của con người. Giáo dục thể chất và thể thao trong trường học bao gồm hoạt động thể dục thể thao nội khóa và hoạt động TDTT ngoại khóa. Giáo dục thể chất trong trường học là chế độ giáo dục bắt buộc nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển
  19. 7 thể chất, góp phần hình thành và bồi dưỡng nhân cách, đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện cho người học. Nhà nước khuyến khích và tạo mọi điều kiện phát triển các hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa, tự chọn… 1.1.2. Khái niệm giờ học giáo dục thể chất. Giờ học giáo dục thể chất là quá trình sư phạm, giải quyết những nhiệm vụ giáo dục, giáo dưỡng nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng, hoàn thiện thể chất, nhân cách, năng lực vận động cho học sinh, sinh viên; đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện trong nhà trường [26], [48]. Đặc thù giờ học thực hành kỹ thuật của môn học GDTC, các học phần mang tính hỗn hợp cả lý thuyết và thực hành kỹ thuật chuyên ngành, không mang tính chất thực hành đơn thuần. Hoạt động GDTC được thực hiện dưới hai hình thức: GDTC nội khóa và hoạt động TDTT ngoại khóa: Giáo dục thể chất nội khóa: giờ học GDTC nội khóa là hoạt động giáo dục bắt buộc, được thực hiện theo chương trình môn học GDTC theo quy định của nhà trường (chương trình môn học GDTC cho sinh viên trong các trường thể hiện mục tiêu chương trình, yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ hành vi của người học; nội dung chương trình, cách thức đánh giá kết quả học tập). Hoạt động TDTT ngoại khóa: được thực hiện theo kế hoạch hàng năm của các trường. Nội dung là tổ chức các hoạt động TDTT vào những thời gian nhàn rỗi của sinh viên một cách lành mạnh và có nội dung, giáo dục những hiểu biết, những kiến thức, sử dụng một cách tự giác các phương tiện giáo dục TDTT khác nhau trong đời sống và hoạt động hàng ngày. Những buổi tập ngoại khoá có nội dung khác nhau sẽ giúp cho sinh viên nắm được nội dung trong chương trình học tập về TDTT, cũng như đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn rèn luyện thể lực…, ngoài ra còn giúp cho việc hoàn thiện các môn thể thao tự chọn [20], [31]. 1.1.3. Khái niệm biện pháp. Theo Từ điển tiếng Việt, biện pháp là cách thức, là con đường để tác động đến đối tượng. Trong giáo dục, người ta thường quan niệm biện pháp là
  20. 8 yếu tố hợp thành của phương pháp, phụ thuộc vào phương pháp. Trong tình huống sư phạm cụ thể, phương pháp và biện pháp giáo dục có thể chuyển hoá lẫn nhau. Như vậy có thể thấy, biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể. Có nhiều loại biện pháp như: biện pháp hành chính, biện pháp kĩ thuật… [54]. Biện pháp chính là những cách thức cụ thể để thực hiện phương pháp quản lý. Vì đối tượng quản lý phức tạp đòi hỏi những biện pháp quản lý rất đa dạng và linh hoạt. Các biện pháp quản lý có liên quan chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống các biện pháp, các biện pháp này sẽ giúp cho các nhà quản lý thực hiện tốt hơn các phương pháp quản lý của mình mang lại hiệu quả tối ưu của bộ máy [54]. 1.1.4. Khái niệm học tập, hiệu quả học tập, hiệu quả học tập môn giáo dục thể chất. Học tập: Học tập theo nghĩa chung nhất là quá trình lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm và những tri thức, kinh nghiệm này tạo ra sự thay đổi sâu sắc trong nhận thức, thái độ, hành vi của con người. Các nhân tố cấu thành hoạt động học tập: nội dung của hoạt động học tập, điều kiện học tập, nhiệm vụ của hoạt động học tập, hành động học tập [28], [29]. Hiệu quả: Thuật ngữ “hiệu quả” được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, song khái niệm hiệu quả trong từ điển Tiếng Việt được giải thích như sau: Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi và hướng tới, có nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất và năng suất, trong kinh doanh là lãi suất và lợi nhuận. Trong xã hội, hiệu quả xã hội tức là có tác dụng tích cực đối với sự phát triển lĩnh vực đó [28], [29]. Vì thế, hiệu quả của chương trình GDTC trong trường Đại học là kết quả tích cực đem lại trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chương trình GDTC. Hiệu quả học tập: Khái niệm hiệu quả học tập là một khái niệm cụ thể, mang tính chuyên sâu về lĩnh vực học tập của một cá nhân hay tập thể. Hiệu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2