Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh trong dạy học đọc hiểu văn bản tự sự ở trung học cơ sở
lượt xem 14
download
Luận án tiến hành tìm hiểu cơ sở khoa học của việc tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh trong dạy học đọc hiểu văn bản tự sự ở THCS; nguyên tắc, biện pháp tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh trong dạy học đọc hiểu văn bản tự sự ở THCS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh trong dạy học đọc hiểu văn bản tự sự ở trung học cơ sở
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN CHÍNH THÀNH TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VBTS Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
- HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN CHÍNH THÀNH TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VBTS Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ ̀ Lý luận và PPDH bộ môn Văn và Tiếng Việt Chuyên nganh: Ma sô: ̃ ́ 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SỸ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS HOÀNG THỊ MAI
- 2. PGS.TS PHẠM THỊ THU HƯƠNG HÀ NỘI – 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, nội dung và kết quả nghiên cứu không trùng với bất cứ công trình nào được công bố trước đó. Hà Nội, Ngày 12 tháng 08 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Chính Thành
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN STT Viết đầy đủ Viết tắt 1 đối chứng ĐC 2 giáo viên GV 3 học sinh HS 4 kĩ năng sống KNS 5 kĩ năng tự nhận thức KN TNT 6 nhà xuất bản NXB phương pháp dạy 7 học PPDH 8 sách giáo khoa SGK 9 sách giáo viên SGV 11 tự nhận thức TNT 12 trung học cơ sở THCS 13 trung học phổ thông THPT 14 thực nghiệm TN 15 văn bản VB 16 VBTS VBTS
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................. 1 1. Lí do chọn vấn đề nghiên cứu .............................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 4 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 6 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 6 6. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 8 7. Đóng góp của luận án ............................................................................. 8 8. Cấu trúc của luận án ........................................................................... 8 Chương 1......................................................................................... 9 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN ............................. 9 KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG ...........................9 DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VBTS Ở THCS.................................................. 9 1.1. Trên thế giới ........................................................................................ 9 1.1.1.Tình hình nghiên cứu về KNS và KN TNT .........................9 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về tích hợp phát triển KNS và KN TNT cho HS trong dạy học đọc hiểu VBTS ở nhà trường phổ thông ....................................................................................................... 13 1.2. Trong nước ........................................................................................ 15 1.2.1. Tình hình nghiên cứu về KNS và KN TNT ......................15 1.2.2. Tình hình nghiên cứu về dạy học đọc hiểu VBTS và tích hợp phát triển KNS, KN TNT cho HS trong dạy học đọc hiểu VBTS ở nhà trường phổ thông ................................................................... 19 Kết luận chương 1.......................................................................... 24 Chương 2:...................................................................................... 25 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN ....................25
- KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC .........25 ĐỌC HIỂU VBTS Ở THCS................................................................ 25 2.1. Kĩ năng tự nhận thức và tầm quan trọng của việc phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh THCS .................................................. 25 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................... 25 2.1.2. Đặc điểm, biểu hiện của kĩ năng tự nhận thức ............30 2.1.3. Yêu cầu phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay............................37 2.1.4. Tầm quan trọng của việc phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh THCS......................................................................... 41 2.2. Tích hợp và dạy học tích hợp trong môn Ngữ văn trước bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay .................................................... 46 2.2.1. Khái niệm tích hợp........................................................ 46 2.2.2. Khái niệm dạy học tích hợp...........................................47 2.2.3. Đặc điểm của dạy học tích hợp ....................................48 2.2.4. Nội dung, yêu cầu tích hợp trong dạy học Ngữ văn hiện nay................................................................................................. 50 2.3. VBTS, dạy học đọc hiểu VBTS với việc tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh THCS .................................................. 52 2.3.1. Khái niệm đọc hiểu và dạy học đọc hiểu......................52 2.3.2. Khái niệm VBTS.............................................................53 2.3.3. Đặc điểm cơ bản của VBTS........................................... 53 2.3.4. Khả năng của phần VBTS và việc dạy học đọc hiểu VBTS ở THCS trong việc phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh...56 2.4. Đặc điểm tâm sinh lí và trí tuệ của học sinh THCS cơ sở để phát triển kĩ năng tự nhận thức .............................................................. 59 2.4.1. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh THCS................59
- 2.4.2. Nhu cầu nhận thức, khả năng tư duy của học sinh THCS ....................................................................................................... 64 2.5. Thực trạng tự nhận thức và việc tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS .......... 65 2.5.1. Mục đích khảo sát......................................................... 65 2.5.2. Nội dung khảo sát......................................................... 65 2.5.3. Đối tượng, phạm vi khảo sát......................................... 65 2.5.4. Phương pháp khảo sát.................................................. 66 2.5.5. Miêu tả và đánh giá thực trạng.....................................66 Kết luận chương 2.......................................................................... 75 Chương 3....................................................................................... 76 NGUYÊN TẮC, BIỆN PHÁP TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN .........................76 KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG ........................76 DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VBTS Ở THCS................................................ 76 3.1. Nguyên tắc tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh trong dạy học đọc hiểu VBTS ở THCS .................................................. 76 3.1.1. Phát triển kĩ năng tự nhận thức phải được tích hợp linh hoạt và gắn với mục tiêu, đặc trưng của giờ đọc hiểu VBTS.........76 3.1.2. Đảm bảo cho học sinh được trải nghiệm có chiều sâu và tương tác tích cực trong quá trình đọc hiểu để có cơ hội tự nhận thức................................................................................................ 80 3.1.3. Đảm bảo tác động lên cả quá trình tự nhận thức của HS trong quá trình đọc hiểu: nhận thức giá trị - hình thành thái độ - thay đổi hành vi............................................................................. 83 3.2. Biện pháp tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS ................................................................. 89
- 3.2.1. Tạo cơ hội để HS nếm trải các tình huống trong VBTS nhằm giúp các em nhận ra bản lĩnh, ý chí, năng lực giải quyết vấn đề của chính mình......................................................................... 89 3.2.2. Hướng dẫn HS đánh giá và trải nghiệm tính cách, số phận nhân vật tự sự để từ đó nhận ra điểm mạnh, điểm yếu trong tâm hồn, tính cách, cá tính của bản thân mình ............................95 3.2.3. Tổ chức cho HS thảo luận về kết cục cuộc đời nhân vật và kết thúc truyện để hình thành mục tiêu, lí tưởng sống của bản thân............................................................................................. 107 3.2.4. Tạo môi trường thực tế để HS thực hành các hành vi ứng xử dựa trên nền tảng giá trị ........................................................ 113 Kết luận chương 3........................................................................ 123 CHƯƠNG 4.................................................................................. 124 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................. 124 4.1. Mục đích, yêu cầu thực nghiệm ..................................................... 124 4.2. Nội dung thực nghiệm .................................................................... 124 4.3. Đối tượng, địa bàn và thời gian thực nghiệm .............................. 125 4.3.1. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm..............................125 4.3.2. Thời gian thực nghiệm, đối chứng...............................126 4.4. Biện pháp, quy trình thực nghiệm ................................................ 126 4.4.1. Quy trình thực nghiệm................................................ 126 4.4.2. Biện pháp kiểm chứng................................................ 127 4.5. Thiết kế giáo án thực nghiệm ........................................................ 127 4.5.1. Giáo án 1.....................................................................127 4.5.2. Giáo án 2 (Xem phụ lục 9).......................................... 138 4.5.3. Giáo án 3 (Xem phụ lục 10)........................................ 138 4.5.4. Giáo án 4 (Xem phụ lục 11)........................................ 138 4.6. Tổ chức dạy học thực nghiệm ...................................................... 138
- 4.6.1. Tổ chức dạy học thực nghiệm, đối chứng...................138 4.6.2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá sau dạy học thực nghiệm, đối chứng........................................................................................... 139 4.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm ...................................................... 145 4.7.1. Đánh giá về mặt định tính.......................................... 145 4.7.2. Đánh giá về mặt định lượng........................................149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ..........163 PHẦN PHỤ LỤC................................................................................. 1
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các biểu hiện của kĩ năng tự nhận thức........................33 Bảng 2.2. Các tiêu chí đánh giá kĩ năng tự nhận thức ở HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS......................................................... 36 Bảng 2.3. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung của học sinh..........39 Bảng 2.4. Các VBTS trong chương trình SGK hiện hành (Xem phụ lục 1).............................................................................................. 57 Bảng 2.5. Danh sách các trường THCS được khảo sát (Xem phụ lục 2 ).................................................................................................. 66 Bảng 2.6. Nhận thức của GV và HS về nội dung khái niệm kĩ năng tự nhận thức (Xem phụ lục 3)........................................................ 69 Bảng 2.7. Nhận thức của GV và HS về tầm quan trọng của việc phát triển kĩ năng tự nhận thức (Xem phụ lục 4)...........................69 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về khả năng TNT của HS (Xem phụ lục 5)................................................................................................... 71 Bảng 2.9. Các biện pháp tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho HS THCS trong dạy đọc hiểu VBTS (Xem phụ lục 6)...............72 Bảng 4.1. Bảng tổng hợp đối tượng, địa bàn thực nghiệm và đối chứng tại các trường THCS, Năm học 2018-2019........................125 Bảng 4.2. Bảng tổng hợp đối tượng, địa bàn thực nghiệm và đối chứng tại các trường THCS, Năm học 2019-2020........................126 Bảng 4.3. Kết quả kiểm tra đầu vào của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng..................................................................................... 150 Bảng 4.4. Kết quả kiểm tra đầu ra của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng..................................................................................... 153 Bảng 4.5. Kết quả kiểm tra đầu vào và đầu ra của nhóm thực nghiệm ........................................................................................ 154
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Biểu đồ đánh giá của giáo viên về khả năng TNT của HS ....................................................................................................... 71 Hình 2.2. Biểu đồ mức độ tự nhận thức điểm mạnh, điểm yếu của HS.................................................................................................. 71 Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện mức độ thường xuyên rèn luyện kĩ năng tự nhận thức cho HS trong đọc hiểu VBTS.....................................72 Hình 2.4. Biểu đồ mức độ sử dụng phương pháp giảng bình, thuyết trình trong dạy đọc hiểu VBTS....................................................... 73 Hình 2.5. Biểu đồ mức độ sử dụng phương pháp đóng vai trong dạy đọc hiểu VBTS................................................................................ 73 Hình 3.1. Sơ đồ quy trình tự nhận thức trong đọc hiểu VBTS........84 Hình 3.2. Phẩm chất và tính cách của nhân vật chị Dậu...............98 Hình 3.3. Chủ đề trải nghiệm sáng tạo khi dạy học cụm văn bản Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc..............................................................116 Hình 3.4. Sơ đồ đánh giá kết quả xử lí tình huống của giáo viên và học sinh....................................................................................... 122 .................................................................................................... 151 Hình 4.1. Phân phối điểm của hai nhóm HS ở giai đoạn đầu vào 151 Hình 4.2. Lũy tích điểm của hai nhóm HS ở giai đoạn đầu vào. . .152 Hình 4.3. Phân phối điểm của hai nhóm HS ở giai đoạn đầu ra...153 Hình 4.4. Biểu đồ lũy tích điểm của hai nhóm HS ở giai đoạn đầu ra .................................................................................................... 154 Hình 4.5. Phân phối điểm của nhóm TN đầu vào và nhóm TN đầu ra................................................................................................. 155 Hình 4.6. Phân phối điểm theo học lực của nhóm TN đầu vào và nhóm TN đầu ra........................................................................... 155 Hình 4.7. Biểu đồ lũy tích điểm của nhóm TN đầu vào và Nhóm TN đầu ra.......................................................................................... 156
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn vấn đề nghiên cứu 1.1. Phát triển phẩm chất, năng lực HS là mục tiêu cơ bản của đổi mới giáo dục ở nhà trường phổ thông Việt Nam hiện nay Để hội nhập với giáo dục thế giới, giáo dục phổ thông Việt Nam đang thực hiện bước chuyển từ trọng tâm giáo dục kiến thức sang trọng tâm phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Bước đổi mới này là sự cụ thể hóa quan điểm, đường lối chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về đổi mới giáo dục nói chung, giáo dục trung học nói riêng đã được trình bày trong nhiều văn bản, đặc biệt là trong các văn bản: Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Quyết định số 404/QĐTTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Luật Giáo dục năm 2019, Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học,... Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ghi rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực” [32, tr. 4]. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018 cũng đã xác định rõ mục tiêu: “giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn
- 2 phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.” [11, tr. 6]. Ngữ văn một môn học quan trọng ở nhà trường THCS và THPT cũng phải thực hiện bước chuyển quan trọng này. Chú trọng giáo dục KNS nói chung, KN TNT nói riêng cho HS trong dạy học Văn cũng là một cách cụ thể hóa mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực HS của môn Ngữ văn. 1.2. Giáo dục KNS, trong đó có giáo dục KN TNT cho HS là vấn đề có tầm quan trọng quốc gia Hiện nay, nhiều quốc gia trên thế giới đã thực hiện đổi mới giáo dục dựa trên 4 trụ cột mà tổ chức UNESCO đã đưa ra là: học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình. Mỗi trụ cột này gắn với những KNS khác nhau, vô cùng cần thiết và quan trọng đối với mỗi người, nhất là đối với HS THCS. Bởi học sinh THCS lứa tuổi có nhiều biến đổi về mặt tâm sinh lí, lứa tuổi đang hình thành các giá trị nhân cách, ham hiểu biết và sáng tạo, giàu ước mơ nhưng còn nông nổi, cảm tính, thiếu hiểu biết xã hội, thiếu vốn sống, sự trải nghiệm. Vì vậy, giáo dục KNS giúp HS có khả năng làm chủ bản thân; có cách ứng xử và hành động phù hợp, chuẩn mực; biết cách ứng phó tích cực trước các tình huống nảy sinh trong cuộc sống. Giáo dục KNS cho HS là tiền đề để thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và xã hội và cũng là điều kiện để HS trở thành một công dân toàn cầu thế kỉ XXI theo khuyến cáo của UNESCO. Tự nhận thức là một KNS cơ bản của con người. Hiểu rõ cảm xúc, những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân là cơ sở, nền tảng để con người có nhận thức, hành vi, cách ứng xử và hành động phù hợp, hiệu quả trong những tình huống, hoàn cảnh khác nhau. Là một khoa học về con người, văn học có rất nhiều ưu thế trong việc giáo dục KN TNT cho HS. Đọc văn, học văn là cơ hội giúp HS soi mình vào trong tác phẩm và số phận các nhân vật để tự nhận ra những ưu điểm, giá trị cũng như những điểm yếu trong tâm hồn, tính cách của mình, từ đó biết tự điều chỉnh những điểm yếu, phát huy những điểm mạnh để tự khẳng định và phát triển.
- 3 1.3. Tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS vừa là nhiệm vụ, vừa là thế mạnh của môn Ngữ văn Tích hợp là một xu hướng đổi mới của giáo dục thế giới, là một xu thế dạy học hiện đại đã được nghiên cứu, áp dụng hiệu quả ở nhiều nền giáo dục tiên tiến. Ở Việt Nam, vấn đề tích hợp trong dạy học gần đây đã thực sự được quan tâm. Trong Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình tổng thể 2018 quy định phải thực hiện “tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hoá dần ở các lớp học trên”, và mục tiêu ở cấp THCS là: “giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, ...” [11, tr. 6]. Đó là nhiệm vụ chung của tất cả các môn học, hoạt động giáo dục trong nhà trường. Ngữ văn là một một học thuộc khoa học xã hội và nhân văn, vì vậy giáo dục kĩ năng sống nói chung, KN TNT nói riêng cho HS vừa là yêu cầu, nhiệm vụ bắt buộc, vừa là thế mạnh của môn Ngữ văn so với các môn học tự nhiên khác. Các VBTS chiếm một tỷ lệ lớn trong chương trình SGK Ngữ văn THCS với các nhóm đề tài rất phong phú, đa dạng. Không chỉ đặc sắc về hình thức nghệ thuật, các VBTS này còn hàm chứa nhiều vấn đề có ý nghĩa xã hội, gợi ra nhiều chủ đề gần gũi với cuộc sống, suy nghĩ, nhu cầu nhận thức, nhu cầu thẩm mĩ của cá nhân học sinh như: tình bạn, tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình, lòng nhân hậu, tính trung thực, tình trạng cha mẹ li hôn, trẻ em thất học, khả năng vượt khó, bản lĩnh đối mặt với những thách thức và những vấn đề gai góc trong cuộc sống... Đọc hiểu các văn bản này là cơ hội để học sinh nếm trải cảm xúc của bản thân về các vấn đề thiết thân kể trên, từ đó xác định được giá trị của bản thân, tự đánh giá được khả năng giao tiếp, khả năng tư duy phê phán, tư duy sáng tạo và khả năng ứng phó trước những tình huống tương tự có thể nảy sinh trong cuộc sống. Vì vậy, tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS thông qua dạy học VBTS vừa phù hợp với mục tiêu của giờ đọc hiểu, vừa để
- 4 khai thác tốt tiềm năng, giá trị của văn học vào việc bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho HS theo mục tiêu chương trình môn Ngữ văn mới. 1.4. Việc nghiên cứu và thực hiện tích hợp phát triển KNS nói chung, KN TNT nói riêng cho HS trong dạy học VBTS ở nhà trường phổ thông chưa được quan tâm đúng mức Yêu cầu tích hợp giáo dục KNS trong môn Ngữ văn ở THCS đã được thực hiện gần 5 năm nay nhưng chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách có hệ thống về vấn đề này. Trong thực tế, nội dung giáo dục KNS và KN TNT qua dạy học phân môn Văn còn chung chung; các biện pháp, hình thức dạy học còn đơn điệu và thụ động. Giáo viên, nhìn chung còn khá mơ hồ và lúng túng trong việc thực hiện giáo dục KNS trong giờ đọc hiểu văn bản do chưa có những định hướng, chỉ dẫn cụ thể, rõ ràng về mặt lí thuyết. Bên cạnh đó, tình trạng HS THCS còn thiếu hụt nhiều KNS trong sinh hoạt, học tập và giao tiếp với các thành viên trong gia đình, bạn bè, thầy cô và xã hội; tình trạng HS bỏ học lang thang, vi phạm tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật,... ngày càng diễn biến phức tạp. Làm thế nào để tận dụng và phát huy được ưu thế của các tác phẩm tự sự trong việc nâng cao khả năng TNT bản thân cho HS THCS góp phần phát triển năng lực và nhân cách HS? Chọn đề tài “Tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh trong dạy học đọc hiểu VBTS ở THCS” làm đề tài luận án tiến sĩ chuyên ngành Lý luận và PPDH bộ môn Văn Tiếng Việt, tác giả luận án mong muốn đi sâu nghiên cứu khả năng và cách thức tích hợp phát triển KN TNT cho HS trong dạy học đọc hiểu VBTS ở nhà trường THCS. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lí thuyết về tự nhận thức, đặc trưng của VBTS, luận án nghiên cứu đề xuất các nguyên tắc, quy trình, biện pháp tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS theo hướng phát triển phẩm chất, năng
- 5 lực HS và góp phần nâng cao hiệu quả dạy học Ngữ văn ở nhà trường phổ thông. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến việc phát triển phát triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS. 3.2. Xác lập cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS. 3.3. Xác định nội dung, các nguyên tắc tích hợp phát triển KN TNT; xây dựng quy trình, các biện pháp tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS. 3.4. Thực nghiệm sư phạm: Thiết kế giáo án, tổ chức dạy học và kiểm chứng, đánh giá việc tích hợp phát triển KN TNT cho HS qua dạy học đọc hiểu một số VBTS ở THCS.
- 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là nguyên tắc, quy trình và các biện pháp tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS để từ đó chuyển nội dung, khả năng giáo dục của VBTS thành ý thức, hành vi, năng lực thực sự của HS THCS. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi khảo sát là các công trình nghiên cứu có liên quan đến KNS, KN TNT; các VBTS trong chương trình Ngữ văn THCS và thực tế dạy học đọc hiểu VBTS ở một số trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh. Lí do chúng tôi khảo sát tại một số trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh bởi tác giả luận án đã có quá trình trải nghiệm giảng dạy lâu dài tại đây; đồng thời đây là thành phố năng động và lớn nhất nước. HS của thành phố Hồ Chí Minh được sống trong những hoàn cảnh rất đa dạng và đến từ mọi miền của đất nước; nhiều HS được sống trong hoàn cảnh tốt, được gia đình quan tâm về mọi mặt từ vật chất đến tinh thần nhưng cũng có rất nhiều HS sống trong những hoàn cảnh khó khăn về cả vật chất lẫn tinh thần. Do vậy, đây sẽ là mẫu nghiên cứu đa dạng, một tiền đề thực tiễn thuận lợi cho các khái quát lí luận của luận án. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng nhằm xác định cơ sở lí luận và thực tiễn cho đề tài. Các tài liệu được nghiên cứu bao gồm các tài liệu liên quan đến kĩ năng KNS, KN TNT; VBTS, đọc hiểu văn bản; các SGK, SGV, tâm lý học,... Phương pháp này được thực hiện thông qua các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, thống kê hệ thống hoá các vấn đề lý luận về KN TNT, lý luận dạy học đọc hiểu VBTS ở trường THCS. 5.2. Phương pháp quan sát
- 7 Phương pháp quan sát được sử dụng với hai mục đích: một là, khảo sát thực trạng các hoạt động dạy học trong giờ đọc hiểu VBTS, hai là, kiểm chứng hiệu quả của các nguyên tắc và biện pháp được đề xuất trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Để khảo sát thực trạng các hoạt động dạy học, chúng tôi đã trực tiếp quan sát các hoạt động của cả GV và HS. Các nội dung và kết quả quan sát này được trình bày, phân tích trong chương 2. Bên cạnh đó, trong quá trình thực nghiệm, để kiểm chứng hiệu quả của các nguyên tắc và biện pháp được luận án đề xuất, phương pháp quan sát cũng được sử dụng trong suốt các giờ dạy học TN và ĐC. Kết quả quan sát được chúng tôi trình bày và phân tích tại chương 4. 5.3. Phương pháp điều tra, khảo sát Phương pháp điều tra, khảo sát được sử dụng nhằm hai mục đích: khảo sát thực trạng các hoạt động dạy học cho HS trong dạy học đọc hiểu văn bản ở THCS nói chung và tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS ở nhà trường THCS nói riêng và kiểm chứng hiệu quả của các nguyên tắc và biện pháp tích hợp phát triển KN TNT cho HS trong dạy học đọc hiểu VBTS ở THCS. Cách thức điều tra, khảo sát bao gồm: điều tra bằng phiếu dành cho GV với 8 câu hỏi lớn và dành cho HS với 10 câu hỏi; phỏng vấn GV, HS sau các tiết dạy, dự giờ; khảo sát qua bài kiểm tra sau các giờ dạy học thực nghiệm và đối chứng. Quá trình sử dụng phương pháp này và các kết quả được trình bày cụ thể ở chương 2 và chương 4. 5.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Phương pháp TN sư phạm được sử dụng nhằm mục đích xem xét, xác nhận, kiểm tra tính đúng đắn và tính khả thi của các nguyên tắc và biện pháp được luận án đề xuất nhằm phát triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS ở nhà trường THCS. Quá trình thực hiện cũng như kết quả đạt được khi sử dụng phương pháp này được trình bày và phân tích kĩ tại chương 4. 5.5. Phương pháp xử lí số liệu Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê, biểu đồ để xử lí các số liệu thu được từ các phương pháp quan sát, điều tra, khảo sát, TN sư phạm. Một số tham
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở
24 p | 621 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở
173 p | 269 | 87
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quản lí giáo dục quốc phòng - an ninh cho sinh viên các trường đại học Việt Nam trong bối cảnh mới
176 p | 367 | 76
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (qua các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học)
27 p | 303 | 64
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Sử dụng trò chơi dân gian nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học miền núi Đông Bắc
155 p | 247 | 61
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quá trình dạy học và phát triển lớp ghép tiểu học
25 p | 198 | 22
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ giáo dục thể chất tại Đại học Đà Nẵng
222 p | 24 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
266 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
325 p | 25 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
295 p | 20 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
294 p | 18 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng chương trình tập luyện môn Thể dục aerobic ngoại khóa cho sinh viên nữ trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
213 p | 24 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tích hợp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong dạy học môn Giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
261 p | 14 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
28 p | 13 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
27 p | 12 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu ứng dụng võ cổ truyền Bình Định vào chương trình giáo dục thể chất ngoại khóa cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức
65 p | 20 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
27 p | 14 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
28 p | 19 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn