intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh trong dạy học đọc hiểu văn bản tự sự ở trung học cơ sở

Chia sẻ: La Thăng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:281

48
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tiến hành tìm hiểu cơ sở khoa học của việc tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh trong dạy học đọc hiểu văn bản tự sự ở THCS; nguyên tắc, biện pháp tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh trong dạy học đọc hiểu văn bản tự sự ở THCS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh trong dạy học đọc hiểu văn bản tự sự ở trung học cơ sở

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN CHÍNH THÀNH TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC  CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VBTS  Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
  2. HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN CHÍNH THÀNH TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC  CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VBTS  Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ ̀ Lý luận và PPDH bộ môn Văn và Tiếng Việt Chuyên nganh:  Ma sô:  ̃ ́ 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SỸ GIÁO DỤC HỌC      NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS HOÀNG THỊ MAI  
  3. 2. PGS.TS PHẠM THỊ THU HƯƠNG HÀ NỘI – 2020
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập  của tôi. Các số  liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc  rõ ràng, nội dung và kết quả nghiên cứu không trùng với bất cứ công trình nào  được công bố trước đó.                                                                                                               Hà Nội, Ngày 12 tháng 08 năm 2020                                                   TÁC GIẢ LUẬN ÁN                                                     Nguyễn Chính Thành
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN STT Viết đầy đủ Viết tắt 1 đối chứng ĐC 2  giáo viên GV  3 học sinh HS 4 kĩ năng sống KNS 5 kĩ năng tự nhận thức KN TNT 6 nhà xuất bản NXB phương   pháp   dạy  7 học PPDH  8 sách giáo khoa SGK 9 sách giáo viên SGV 11 tự nhận thức TNT 12 trung học cơ sở THCS 13 trung học phổ thông  THPT 14 thực nghiệm TN 15 văn bản VB 16 VBTS VBTS
  6. MỤC LỤC  PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................. 1  1. Lí do chọn vấn đề nghiên cứu                                                                  ..............................................................      1  2. Mục đích nghiên cứu                                                                                  ..............................................................................      4  3. Nhiệm vụ nghiên cứu                                                                                 ............................................................................      5  4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu                                                            ........................................................      6  5. Phương pháp nghiên cứu                                                                           .......................................................................      6  6.  Giả thuyết khoa học                                                                                  ..............................................................................      8  7. Đóng góp của luận án                                                                                 .............................................................................      8  8. Cấu trúc của luận án                                                                                 ...........................................................................      8 Chương 1......................................................................................... 9 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN ............................. 9 KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG ...........................9 DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VBTS Ở THCS.................................................. 9  1.1. Trên thế giới                                                                                             ........................................................................................      9 1.1.1.Tình hình nghiên cứu về KNS và KN TNT .........................9 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về tích hợp phát triển KNS và KN TNT cho HS trong dạy học đọc hiểu VBTS ở nhà trường phổ thông ....................................................................................................... 13  1.2. Trong nước                                                                                             ........................................................................................       15 1.2.1. Tình hình nghiên cứu về KNS và KN TNT ......................15 1.2.2. Tình hình nghiên cứu về dạy học đọc hiểu VBTS và tích hợp phát triển KNS, KN TNT cho HS trong dạy học đọc hiểu VBTS ở nhà trường phổ thông ................................................................... 19 Kết luận chương 1.......................................................................... 24 Chương 2:...................................................................................... 25 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN ....................25
  7. KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC .........25 ĐỌC HIỂU VBTS Ở THCS................................................................ 25 2.1. Kĩ năng tự  nhận thức và tầm quan trọng của việc phát triển kĩ    năng tự nhận thức cho học sinh THCS                                                      ..................................................       25 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................... 25 2.1.2. Đặc điểm, biểu hiện của kĩ năng tự nhận thức ............30 2.1.3. Yêu cầu phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay............................37 2.1.4. Tầm quan trọng của việc phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh THCS......................................................................... 41 2.2. Tích hợp và dạy học tích hợp trong môn Ngữ văn trước bối cảnh    đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay                                                        ....................................................       46 2.2.1. Khái niệm tích hợp........................................................ 46 2.2.2. Khái niệm dạy học tích hợp...........................................47 2.2.3. Đặc điểm của dạy học tích hợp ....................................48 2.2.4. Nội dung, yêu cầu tích hợp trong dạy học Ngữ văn hiện nay................................................................................................. 50 2.3. VBTS, dạy học đọc hiểu VBTS với việc tích hợp phát triển kĩ    năng tự nhận thức cho học sinh THCS                                                      ..................................................       52 2.3.1. Khái niệm đọc hiểu và dạy học đọc hiểu......................52 2.3.2. Khái niệm VBTS.............................................................53 2.3.3. Đặc điểm cơ bản của VBTS........................................... 53 2.3.4. Khả năng của phần VBTS và việc dạy học đọc hiểu VBTS ở THCS trong việc phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh...56 2.4. Đặc điểm tâm sinh lí và trí tuệ  của học sinh THCS ­ cơ  sở  để    phát triển kĩ năng tự nhận thức                                                                  ..............................................................       59 2.4.1. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh THCS................59
  8. 2.4.2. Nhu cầu nhận thức, khả năng tư duy của học sinh THCS ....................................................................................................... 64 2.5. Thực trạng tự  nhận thức và việc tích hợp phát triển kĩ năng tự    nhận thức cho học sinh THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS               ..........       65 2.5.1. Mục đích khảo sát......................................................... 65 2.5.2. Nội dung khảo sát......................................................... 65 2.5.3. Đối tượng, phạm vi khảo sát......................................... 65 2.5.4. Phương pháp khảo sát.................................................. 66 2.5.5. Miêu tả và đánh giá thực trạng.....................................66 Kết luận chương 2.......................................................................... 75 Chương 3....................................................................................... 76 NGUYÊN TẮC, BIỆN PHÁP TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN .........................76 KĨ NĂNG TỰ NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG ........................76 DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VBTS Ở THCS................................................ 76 3.1. Nguyên tắc tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho học sinh    trong dạy học đọc hiểu VBTS ở THCS                                                      ..................................................       76 3.1.1. Phát triển kĩ năng tự nhận thức phải được tích hợp linh hoạt và gắn với mục tiêu, đặc trưng của giờ đọc hiểu VBTS.........76 3.1.2. Đảm bảo cho học sinh được trải nghiệm có chiều sâu và tương tác tích cực trong quá trình đọc hiểu để có cơ hội tự nhận thức................................................................................................ 80 3.1.3. Đảm bảo tác động lên cả quá trình tự nhận thức của HS trong quá trình đọc hiểu: nhận thức giá trị - hình thành thái độ - thay đổi hành vi............................................................................. 83 3.2. Biện pháp tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho HS THCS    trong dạy học đọc hiểu VBTS                                                                     .................................................................       89
  9. 3.2.1. Tạo cơ hội để HS nếm trải các tình huống trong VBTS nhằm giúp các em nhận ra bản lĩnh, ý chí, năng lực giải quyết vấn đề của chính mình......................................................................... 89 3.2.2. Hướng dẫn HS đánh giá và trải nghiệm tính cách, số phận nhân vật tự sự để từ đó nhận ra điểm mạnh, điểm yếu trong tâm hồn, tính cách, cá tính của bản thân mình ............................95 3.2.3. Tổ chức cho HS thảo luận về kết cục cuộc đời nhân vật và kết thúc truyện để hình thành mục tiêu, lí tưởng sống của bản thân............................................................................................. 107 3.2.4. Tạo môi trường thực tế để HS thực hành các hành vi ứng xử dựa trên nền tảng giá trị ........................................................ 113 Kết luận chương 3........................................................................ 123 CHƯƠNG 4.................................................................................. 124 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................. 124  4.1. Mục đích, yêu cầu thực nghiệm                                                         .....................................................       124  4.2. Nội dung thực nghiệm                                                                        ....................................................................       124  4.3. Đối tượng, địa bàn và thời gian thực nghiệm                                  ..............................       125 4.3.1. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm..............................125 4.3.2. Thời gian thực nghiệm, đối chứng...............................126  4.4. Biện pháp, quy trình thực nghiệm                                                     ................................................       126 4.4.1. Quy trình thực nghiệm................................................ 126 4.4.2. Biện pháp kiểm chứng................................................ 127  4.5. Thiết kế giáo án thực nghiệm                                                            ........................................................       127 4.5.1. Giáo án 1.....................................................................127 4.5.2. Giáo án 2 (Xem phụ lục 9).......................................... 138 4.5.3. Giáo án 3 (Xem phụ lục 10)........................................ 138 4.5.4. Giáo án 4 (Xem phụ lục 11)........................................ 138  4.6. Tổ chức dạy học thực nghiệm                                                          ......................................................       138
  10. 4.6.1. Tổ chức dạy học thực nghiệm, đối chứng...................138 4.6.2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá sau dạy học thực nghiệm, đối chứng........................................................................................... 139  4.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm                                                          ......................................................       145 4.7.1. Đánh giá về mặt định tính.......................................... 145 4.7.2. Đánh giá về mặt định lượng........................................149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ..........163 PHẦN PHỤ LỤC................................................................................. 1
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các biểu hiện của kĩ năng tự nhận thức........................33 Bảng 2.2. Các tiêu chí đánh giá kĩ năng tự nhận thức ở HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS......................................................... 36 Bảng 2.3. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung của học sinh..........39 Bảng 2.4. Các VBTS trong chương trình SGK hiện hành (Xem phụ lục 1).............................................................................................. 57 Bảng 2.5. Danh sách các trường THCS được khảo sát (Xem phụ lục 2 ).................................................................................................. 66 Bảng 2.6. Nhận thức của GV và HS về nội dung khái niệm kĩ năng tự nhận thức (Xem phụ lục 3)........................................................ 69 Bảng 2.7. Nhận thức của GV và HS về tầm quan trọng của việc phát triển kĩ năng tự nhận thức (Xem phụ lục 4)...........................69 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về khả năng TNT của HS (Xem phụ lục 5)................................................................................................... 71 Bảng 2.9. Các biện pháp tích hợp phát triển kĩ năng tự nhận thức cho HS THCS trong dạy đọc hiểu VBTS (Xem phụ lục 6)...............72 Bảng 4.1. Bảng tổng hợp đối tượng, địa bàn thực nghiệm và đối chứng tại các trường THCS, Năm học 2018-2019........................125 Bảng 4.2. Bảng tổng hợp đối tượng, địa bàn thực nghiệm và đối chứng tại các trường THCS, Năm học 2019-2020........................126 Bảng 4.3. Kết quả kiểm tra đầu vào của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng..................................................................................... 150 Bảng 4.4. Kết quả kiểm tra đầu ra của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng..................................................................................... 153 Bảng 4.5. Kết quả kiểm tra đầu vào và đầu ra của nhóm thực nghiệm ........................................................................................ 154
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Biểu đồ đánh giá của giáo viên về khả năng TNT của HS ....................................................................................................... 71 Hình 2.2. Biểu đồ mức độ tự nhận thức điểm mạnh, điểm yếu của HS.................................................................................................. 71 Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện mức độ thường xuyên rèn luyện kĩ năng tự nhận thức cho HS trong đọc hiểu VBTS.....................................72 Hình 2.4. Biểu đồ mức độ sử dụng phương pháp giảng bình, thuyết trình trong dạy đọc hiểu VBTS....................................................... 73 Hình 2.5. Biểu đồ mức độ sử dụng phương pháp đóng vai trong dạy đọc hiểu VBTS................................................................................ 73 Hình 3.1. Sơ đồ quy trình tự nhận thức trong đọc hiểu VBTS........84 Hình 3.2. Phẩm chất và tính cách của nhân vật chị Dậu...............98 Hình 3.3. Chủ đề trải nghiệm sáng tạo khi dạy học cụm văn bản Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc..............................................................116 Hình 3.4. Sơ đồ đánh giá kết quả xử lí tình huống của giáo viên và học sinh....................................................................................... 122 .................................................................................................... 151 Hình 4.1. Phân phối điểm của hai nhóm HS ở giai đoạn đầu vào 151 Hình 4.2. Lũy tích điểm của hai nhóm HS ở giai đoạn đầu vào. . .152 Hình 4.3. Phân phối điểm của hai nhóm HS ở giai đoạn đầu ra...153 Hình 4.4. Biểu đồ lũy tích điểm của hai nhóm HS ở giai đoạn đầu ra .................................................................................................... 154 Hình 4.5. Phân phối điểm của nhóm TN đầu vào và nhóm TN đầu ra................................................................................................. 155 Hình 4.6. Phân phối điểm theo học lực của nhóm TN đầu vào và nhóm TN đầu ra........................................................................... 155 Hình 4.7. Biểu đồ lũy tích điểm của nhóm TN đầu vào và Nhóm TN đầu ra.......................................................................................... 156
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn vấn đề nghiên cứu 1.1. Phát triển phẩm chất, năng lực HS là mục tiêu cơ bản của đổi mới giáo   dục ở nhà trường phổ thông Việt Nam hiện nay Để hội nhập với giáo dục thế giới, giáo dục phổ thông Việt Nam đang thực  hiện bước chuyển từ  trọng tâm giáo dục kiến thức sang trọng tâm phát triển   phẩm chất, năng lực của người học. Bước đổi mới này là sự  cụ  thể  hóa quan   điểm, đường lối chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về đổi mới giáo dục nói chung,   giáo dục trung học nói riêng đã được trình bày trong nhiều văn bản, đặc biệt là   trong các văn bản: Báo cáo chính trị  tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ  XII,   Nghị quyết Hội nghị Trung  ương 8 khóa XI về  đổi mới căn bản, toàn diện giáo  dục và đào tạo, Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội về đổi mới chương   trình, sách giáo khoa giáo dục phổ  thông, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện   giáo   dục   và   đào   tạo,   Quyết   định   số   404/QĐ­TTg   phê   duyệt   Đề   án   đổi   mới  chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Luật Giáo dục năm 2019, Điều   lệ  trường trung học cơ  sở, trường trung học phổ thông và trường phổ  thông có  nhiều cấp học,... Nghị  quyết số  29 của Hội nghị  Trung  ương 8 khóa XI của   Đảng về  đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ghi rõ: “Tiếp tục đổi  mới mạnh mẽ  phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích   cực, chủ  động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ  năng của người học; khắc   phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học,  cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri   thức, kỹ  năng, phát triển năng lực”  [32, tr. 4].  Chương trình giáo dục phổ  thông  tổng thể 2018 cũng đã xác định rõ mục tiêu: “giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ  thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự  học   suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề  nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát  triển hài hoà các mối quan hệ  xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn  
  14. 2 phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát  triển của đất nước và nhân loại.” [11, tr. 6]. Ngữ văn ­ một môn học quan trọng ở  nhà trường THCS và THPT cũng phải thực hiện bước chuyển quan trọng này. Chú   trọng giáo dục KNS nói chung, KN TNT nói riêng cho HS trong dạy học Văn cũng   là một cách cụ thể hóa mục tiêu phát triển phẩm chất,  năng lực HS của môn Ngữ  văn. 1.2. Giáo dục  KNS, trong đó có giáo dục KN TNT cho HS là vấn đề  có tầm   quan trọng quốc gia Hiện nay, nhiều quốc gia trên thế  giới đã thực hiện đổi mới giáo dục dựa   trên 4 trụ cột mà tổ chức UNESCO đã đưa ra là: học để biết, học để làm, học để  chung sống, học để  tự  khẳng định mình. Mỗi trụ  cột này gắn với những KNS   khác nhau, vô cùng cần thiết và quan trọng đối với mỗi người, nhất là đối với HS  THCS. Bởi học sinh THCS ­ lứa tuổi có nhiều biến đổi về  mặt tâm sinh lí, lứa  tuổi đang hình thành các giá trị  nhân cách, ham hiểu biết và sáng tạo, giàu  ước   mơ nhưng còn nông nổi, cảm tính, thiếu hiểu biết xã hội, thiếu vốn sống, sự trải   nghiệm. Vì vậy, giáo dục KNS giúp HS có khả  năng làm chủ  bản thân; có cách  ứng xử và hành động phù hợp, chuẩn mực; biết cách ứng phó tích cực trước các  tình huống nảy sinh trong cuộc sống. Giáo dục KNS cho HS là tiền đề  để  thúc   đẩy sự phát triển của cá nhân và xã hội và cũng là điều kiện để HS trở thành một  công dân toàn cầu thế  kỉ  XXI theo khuyến cáo của UNESCO. Tự  nhận thức là  một KNS cơ bản của con người. Hiểu rõ cảm xúc, những điểm mạnh, điểm yếu  của bản thân là cơ sở, nền tảng để con người có nhận thức, hành vi, cách ứng xử  và hành động phù hợp, hiệu quả  trong những tình huống, hoàn cảnh khác nhau.  Là một khoa học về con người, văn học có rất nhiều ưu thế trong việc giáo dục  KN TNT cho HS. Đọc văn, học văn là cơ  hội giúp HS soi mình vào trong tác  phẩm và số  phận các nhân vật để  tự  nhận ra những  ưu điểm, giá trị  cũng như  những điểm yếu trong tâm hồn, tính cách của mình, từ  đó biết tự  điều chỉnh  những điểm yếu, phát huy những điểm mạnh để tự khẳng định và phát triển.
  15. 3 1.3. Tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS vừa là nhiệm vụ, vừa là thế   mạnh của môn Ngữ văn Tích hợp là một xu hướng đổi mới của giáo dục thế giới, là một xu thế dạy  học hiện đại đã được nghiên cứu, áp dụng hiệu quả   ở  nhiều nền giáo dục tiên  tiến. Ở Việt Nam,  vấn đề tích hợp trong dạy học gần đây đã thực sự được quan   tâm. Trong  Chương trình giáo dục phổ  thông,  Chương trình tổng thể  2018  quy  định phải thực hiện “tích hợp cao  ở  các lớp học dưới, phân hoá dần  ở  các lớp  học trên”, và mục tiêu ở  cấp THCS là: “giúp học sinh phát triển các phẩm chất,  năng lực đã được hình thành và phát triển  ở  cấp tiểu học,   tự  điều chỉnh bản   thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, ...” [11, tr. 6].  Đó là nhiệm vụ  chung của tất cả  các môn học, hoạt động giáo dục trong   nhà trường. Ngữ văn là một một học thuộc khoa học xã hội và nhân văn, vì vậy  giáo dục kĩ năng sống nói chung, KN TNT nói riêng cho HS vừa là yêu cầu,   nhiệm vụ  bắt buộc, vừa là thế  mạnh của môn Ngữ  văn so với các môn học tự  nhiên khác. Các VBTS chiếm một tỷ lệ lớn trong chương trình SGK Ngữ văn THCS với   các nhóm đề  tài rất phong phú, đa dạng. Không chỉ  đặc sắc về  hình thức nghệ  thuật, các VBTS này còn hàm chứa nhiều vấn đề có ý nghĩa xã hội, gợi ra nhiều  chủ  đề  gần gũi với cuộc sống, suy nghĩ, nhu cầu nhận thức, nhu cầu thẩm mĩ  của cá nhân học sinh như: tình bạn, tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia  đình, lòng nhân hậu, tính trung thực, tình trạng cha mẹ  li hôn, trẻ  em thất học,   khả năng vượt khó, bản lĩnh đối mặt với những thách thức và những vấn đề gai   góc trong cuộc sống... Đọc hiểu các văn bản này là cơ  hội để  học sinh nếm trải   cảm xúc của bản thân về các vấn đề thiết thân kể trên, từ đó xác định được giá  trị của bản thân, tự đánh giá được khả năng giao tiếp, khả năng tư duy phê phán,  tư  duy sáng tạo và  khả  năng ứng phó trước những tình huống tương tự  có thể  nảy sinh trong cuộc sống.  Vì vậy, tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS   thông qua dạy học VBTS vừa phù hợp với mục tiêu của giờ  đọc hiểu, vừa để 
  16. 4 khai thác tốt tiềm năng, giá trị của văn học vào việc bồi dưỡng phẩm chất, năng  lực cho HS theo mục tiêu chương trình môn Ngữ văn mới. 1.4. Việc nghiên cứu và thực hiện tích hợp phát triển KNS nói chung, KN TNT   nói riêng cho HS trong dạy học VBTS  ở  nhà trường phổ  thông chưa được   quan tâm đúng mức  Yêu cầu tích hợp giáo dục KNS trong môn Ngữ văn ở THCS đã được thực  hiện gần 5 năm nay nhưng chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách  có hệ thống về vấn đề  này. Trong thực tế, nội dung giáo dục KNS và KN TNT   qua dạy học phân môn Văn còn chung chung; các biện pháp, hình thức dạy học  còn đơn điệu và thụ  động. Giáo viên, nhìn chung còn khá mơ  hồ  và lúng túng  trong việc thực hiện giáo dục KNS trong giờ đọc hiểu văn bản do chưa có những  định hướng, chỉ dẫn cụ thể, rõ ràng về mặt lí thuyết. Bên cạnh đó, tình trạng HS   THCS còn thiếu hụt nhiều KNS trong sinh hoạt, học tập và giao tiếp với các  thành viên trong gia đình, bạn bè, thầy cô và xã hội; tình trạng HS bỏ  học lang   thang, vi phạm tệ  nạn xã hội, vi phạm pháp luật,... ngày càng diễn biến phức   tạp. Làm thế  nào để  tận dụng và phát huy được ưu thế  của các tác phẩm tự  sự  trong việc nâng cao khả  năng TNT bản thân cho HS THCS góp phần phát triển   năng lực và nhân cách HS? Chọn đề  tài  “Tích hợp  phát triển kĩ năng tự  nhận thức cho học sinh   trong dạy học đọc hiểu VBTS ở THCS” làm đề tài luận án tiến sĩ chuyên ngành  Lý luận và PPDH bộ  môn Văn ­ Tiếng Việt, tác giả  luận án mong muốn đi sâu  nghiên cứu khả năng và cách thức tích hợp phát triển KN TNT cho HS trong dạy   học đọc hiểu VBTS ở nhà trường THCS. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lí thuyết về tự nhận thức, đặc trưng của VBTS, luận án nghiên  cứu đề xuất các nguyên tắc, quy trình, biện pháp tích hợp phát triển KN TNT cho  HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS theo hướng phát triển phẩm chất, năng  
  17. 5 lực HS và góp phần nâng cao hiệu quả  dạy học Ngữ  văn  ở  nhà trường phổ  thông. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu  3.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến việc phát triển  phát  triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS.  3.2. Xác lập cơ sở lí luận và thực tiễn của việc  phát triển KN TNT cho HS  THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS. 3.3. Xác  định nội dung, các nguyên tắc  tích hợp  phát triển KN TNT; xây  dựng quy trình, các biện pháp tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS trong   dạy học đọc hiểu VBTS. 3.4. Thực nghiệm sư  phạm: Thiết kế  giáo án, tổ  chức dạy học và kiểm  chứng, đánh giá việc tích hợp phát triển KN TNT cho HS qua dạy học đọc hiểu  một số VBTS ở THCS. 
  18. 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là nguyên tắc, quy trình và các biện pháp  tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học đọc hiểu VBTS để  từ  đó chuyển nội dung, khả năng giáo dục của VBTS thành ý thức, hành vi, năng lực  thực sự của HS THCS.  4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi khảo sát là  các công trình nghiên cứu có liên quan đến KNS, KN  TNT; các VBTS trong chương trình Ngữ văn THCS và thực tế dạy học đọc hiểu  VBTS ở một số trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh. Lí do  chúng tôi khảo  sát tại một số trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh bởi tác giả luận án đã có   quá trình trải nghiệm giảng dạy lâu dài tại đây; đồng thời đây là thành phố  năng   động và lớn nhất nước. HS của thành phố Hồ Chí Minh được sống trong những  hoàn cảnh rất đa dạng và đến từ mọi miền của đất nước; nhiều HS được sống   trong hoàn cảnh tốt, được gia đình quan tâm về  mọi mặt từ  vật chất đến tinh  thần nhưng cũng có rất nhiều HS sống trong những hoàn cảnh khó khăn về  cả  vật chất lẫn tinh thần. Do vậy, đây sẽ  là mẫu nghiên cứu đa dạng, một tiền đề  thực tiễn thuận lợi cho các khái quát lí luận của luận án.  5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng nhằm xác định cơ sở lí luận và  thực tiễn cho đề tài. Các tài liệu được nghiên cứu bao gồm các tài liệu liên quan đến   kĩ năng KNS, KN TNT; VBTS, đọc hiểu văn bản; các SGK, SGV, tâm lý học,...  Phương pháp này được thực hiện thông qua các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh,  đối chiếu, thống kê hệ thống hoá các vấn đề lý luận về KN TNT, lý luận dạy học  đọc hiểu VBTS ở trường THCS. 5.2. Phương pháp quan sát
  19. 7 Phương pháp quan sát được sử dụng với hai mục đích: một là, khảo sát thực   trạng các hoạt động dạy học trong giờ đọc hiểu VBTS, hai là, kiểm chứng hiệu   quả  của các nguyên tắc và biện pháp được đề xuất trong quá trình thực nghiệm   sư phạm. Để khảo sát thực trạng các hoạt động dạy học, chúng tôi đã trực tiếp  quan sát các hoạt động của cả GV và HS. Các nội dung và kết quả quan sát này   được   trình  bày,   phân tích  trong  chương  2.   Bên  cạnh  đó,   trong  quá   trình  thực  nghiệm, để kiểm chứng hiệu quả của các nguyên tắc và biện pháp được luận án  đề  xuất, phương pháp quan sát cũng được sử  dụng trong suốt các giờ  dạy học   TN và ĐC. Kết quả quan sát được chúng tôi trình bày và phân tích tại chương 4.  5.3. Phương pháp điều tra, khảo sát Phương pháp điều tra, khảo sát được sử dụng nhằm hai mục đích: khảo sát  thực trạng các hoạt động dạy học cho HS trong dạy học đọc hiểu văn bản  ở  THCS nói chung và tích hợp phát triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học  đọc  hiểu  VBTS  ở   nhà   trường  THCS   nói   riêng   và   kiểm   chứng   hiệu  quả   của   các  nguyên tắc và biện pháp tích hợp  phát triển KN TNT cho HS trong dạy học đọc  hiểu VBTS  ở THCS. Cách thức điều tra, khảo sát bao gồm: điều tra bằng phiếu   dành cho GV với 8 câu hỏi lớn và dành cho HS với 10 câu hỏi; phỏng vấn GV,   HS sau các tiết dạy, dự giờ; khảo sát qua bài kiểm tra sau các giờ  dạy học thực  nghiệm và đối chứng. Quá trình sử dụng phương pháp này và các kết quả  được  trình bày cụ thể ở chương 2 và chương 4. 5.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Phương pháp TN sư  phạm  được sử  dụng nhằm mục   đích xem xét, xác  nhận, kiểm tra tính đúng đắn và tính khả  thi của các nguyên tắc và biện pháp   được luận án đề xuất nhằm phát triển KN TNT cho HS THCS trong dạy học  đọc  hiểu VBTS ở nhà trường THCS. Quá trình thực hiện cũng như kết quả đạt được  khi sử dụng phương pháp này được trình bày và phân tích kĩ tại chương 4. 5.5. Phương pháp xử lí số liệu Phương pháp xử lí số  liệu bằng thống kê, biểu đồ  để  xử  lí các số  liệu thu   được từ các phương pháp quan sát, điều tra, khảo sát, TN sư phạm. Một số tham  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0