intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Mở Hà Nội

Chia sẻ: Hương Hoa Cỏ Mới | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:206

59
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lí luận và thực tiễn ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo HTTC, đề xuất các giải pháp phù hợp, có hiệu quả về quản lý (QL) ứng dụng CNTT trong đào tạo theo HTTC nói chung và đối với loại hình đào tạo mở nói riêng, chú trọng đi sâu phân tích từng chức năng quản lý ứng dụng CNTT cụ thể trong từng hoạt động của quá trình đào tạo. Nghiên cứu thiết kế một hệ thống phần mềm quản lý tổng hợp đa chức năng phù hợp đưa vào thử nghiệm ở qui mô đủ tin cậy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Mở Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI THÁI THANH TÙNG QU¶N Lý øNG DôNG C¤NG NGHÖ TH¤NG TIN TRONG §µO T¹O THEO HÖ THèNG TÝN CHØ T¹I TR¦êNG §¹I HäC Më Hµ NéI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI THÁI THANH TÙNG QU¶N Lý øNG DôNG C¤NG NGHÖ TH¤NG TIN TRONG §µO T¹O THEO HÖ THèNG TÝN CHØ T¹I TR¦êNG §¹I HäC Më Hµ NéI Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9.14.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS NGUYỄN LỘC 2. TS. NGUYỄN THỊ KIM DUNG HÀ NỘI - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nội dung được viết trong luận án này là hoàn toàn do chính bản thân tôi tự nghiên cứu, tìm hiểu, đề xuất và thực hiện theo sự hướng dẫn về mặt khoa học của Thầy và Cô hướng dẫn. Các số liệu điều tra đều trung thực, khách quan do tôi thu thập, xử lý từ những nguồn đáng tin cậy. Các vấn đề và thông tin trích dẫn đều có chú thích rõ nguồn gốc. Kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Thái Thanh Tùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, các thầy giáo, cô giáo ở Khoa Quản lý Giáo dục Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã theo dõi quản lý, giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Mở Hà Nội, lòng biết ơn sâu sắc vì đã cho phép tôi được đi học, luôn ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi về vật chất cũng như tinh thần trong thời gian học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn chân thành và thắm thiết nhất đến GS.TS. Nguyễn Lộc, và TS. Nguyễn Thị Kim Dung, những người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành luận án này. Cuối cùng, xin được ngỏ lời cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp ở Trường Đại học Mở Hà Nội và Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Mở Hà Nội đã luôn luôn ủng hộ, hỗ trợ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian hoàn thành chương trình nghiên cứu học tập. Tác giả luận án Thái Thanh Tùng
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ ...................... 9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 9 1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo và quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ ............. 9 1.1.2. Nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ................................. 14 1.1.3. Đánh giá chung ................................................................................... 19 1.2. Đào tạo và quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường đại học và trong loại hình đào tạo mở .................................................................................. 20 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 20 1.2.2. Tiếp cận quá trình trong quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường đại học ............................................................................................... 24 1.2.3. Quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường đại học ........................ 29 1.2.4. Đào tạo mở và đào tạo theo hệ thống tín chỉ trong loại hình đào tạo mở .... 35 1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ................................................................ 41 1.3.1. Thông tin và Công nghệ thông tin ....................................................... 41 1.3.2. Công nghệ thông tin và quản lý hệ thống ............................................. 43 1.3.3. Nội dung quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường đại học ................................................................... 45 1.4. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với loại hình đào tạo mở .......................................................................... 47 1.4.1. Quản lý ứng dụng CNTT trong từng công đoạn đào tạo ...................... 47 1.4.2. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý đào tạo ở trường đại học ............ 52 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đến quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ trong nhà trường đại học ...................................... 53 1.5.1. Thứ nhất - Nhận thức và năng lực của các đối tượng tham gia quá trình quản lý đào tạo...................................................................................... 54 1.5.2. Thứ hai - Công nghệ phần mềm .......................................................... 54 1.5.3. Thứ ba - Hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật phần cứng ............................ 55 1.5.4. Thứ tư - Tổ chức nòng cốt thực hiện.................................................... 55 1.5.5. Thứ năm - Hệ thống văn bản pháp qui ................................................. 55 Kết luận Chương 1 .............................................................................................. 57
  6. iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI .................................................................... 58 2.1. Kinh nghiệm quốc tế ở một số trường đại học mở về quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .......................................................... 58 2.2. Khái quát về Trường Đại học Mở Hà Nội ................................................... 63 2.2.1. Sơ lược về quá trình hình thành của Trường Đại học Mở Hà Nội ........ 63 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường Đại học Mở Hà Nội ........................ 64 2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Đại học Mở Hà Nội ..................... 65 2.2.4. Thực trạng hoạt động đào tạo của Trường Đại học Mở Hà Nội............ 66 2.2.5. Đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Mở Hà Nội ............... 68 2.3. Khảo sát thực trạng tại trường Đại học Mở Hà Nội ................................... 69 2.3.1. Mục đích khảo sát ............................................................................... 69 2.3.2. Nội dung, đối tượng, công cụ và phương pháp khảo sát ....................... 70 2.3.3. Chọn mẫu và tiến hành khảo sát .......................................................... 73 2.4. Phân tích kết quả khảo sát thực trạng ......................................................... 75 2.4.1. Thực trạng ứng dụng CNTT trong đào tạo theo HTTC ........................ 76 2.4.2. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo HTTC tại trường ĐH Mở Hà Nội .................................................................................. 87 2.4.3. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ứng dụng CNTT trong ĐT và quản lý ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC ............ 101 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường Đại học Mở Hà Nội .......................................... 109 2.5.1. Phân tích những mặt mạnh, mặt yếu, thuận lợi và khó khăn của trường Đại học Mở Hà Nội đối với quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo tín chỉ (SWOT) ...................................................................... 109 2.5.2. Những kết quả đạt được .................................................................... 112 2.5.3. Phân tích nguyên nhân....................................................................... 112 2.6. Vài nét về tình hình ở một số cơ sở đào tạo đại học mở khác ở Việt Nam ..... 121 2.6.1. Những nét tương đồng giữa hai trường Đại học Mở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................. 121 2.6.2. Điểm qua thực trạng vài tổ chức đào tạo mở khác ở Việt Nam .......... 123 Kết luận chương 2 ............................................................................................. 124
  7. v CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ..................................................................................................... 125 3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học mở Hà Nội ........... 125 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................... 125 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................... 126 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện .................................................... 127 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa....................................................... 127 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính mở ............................................................. 128 3.1.6. Nguyên tắc bảo mật và đảm bảo an toàn giao dịch............................. 129 3.2. Các giải pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở Trường đại học Mở Hà Nội ......................................... 130 3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức và năng lực cho cán bộ, giảng viên và sinh viên trong trường về ứng dụng CNTT và QL ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC ............................................................................................ 130 3.2.2. Giải pháp 2: Tổ chức xây dựng hệ thống phần mềm tổng hợp quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ.................................................................... 135 3.2.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật đảm bảo sự vận hành có hiệu quả của hệ thống phần mềm quản lý. ...................................... 145 3.2.4. Giải pháp 4: Xây dựng Đội hỗ trợ kỹ thuật thực hiện quản lý ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC ............................................................... 147 3.2.5. Giải pháp 5: Xây dựng hệ thống các qui định về cơ chế hoạt động quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .. 149 3.2.6. Về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ................................ 152 3.3. Thử nghiệm giải pháp quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở Trường Đại học Mở Hà Nội ..................................................... 154 3.3.1. Mục đích và đối tượng thử nghiệm .................................................... 154 3.3.2. Nội dung thử nghiệm ......................................................................... 155 3.3.3. Tổ chức thử nghiệm .......................................................................... 157 3.3.4. Đánh giá kết quả thử nghiệm ............................................................. 160 Kết luận Chương 3 ............................................................................................ 169 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 170 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ................... 174 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 175 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 1PL
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBGV Cán bộ giảng viên CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ Thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu ĐHM HNN Trường/Viện Đại học Mở Hà Nội ĐT Đào tạo GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giảng viên HSSV Học sinh, sinh viên HTTC Hệ thống tín chỉ ICT Công nghệ thông tin truyền thông LAN Local Area Network – Mạng nội bộ PP Phương pháp QL Quản lý SV Sinh viên THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TS Tiến sĩ TST Technical Support Team – Đội hỗ trợ kỹ thuật
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT đối với các hoạt động tiền kỳ và hậu kỳ. ........................................................................................... 77 Bảng 2.2: Đánh giá mức sử dụng môi trường giao tiếp ứng dụng CNTT với CB, GV và SV- ................................................................................... 79 Bảng 2.3: Mức độ ứng dụng CNTT trong các hoạt động đầu vào và đầu ra......... 81 Bảng 2.4: Mức độ ứng dụng CNTT trong các hoạt động dạy và học ................... 83 Bảng 2.5: Thực trạng mức độ ứng dụng CNTT trong các hoạt động phục vụ đào tạo tại trường ĐH Mở HN ................................................................... 84 Bảng 2.6: Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong Thanh, Kiểm tra .................. 86 Bảng 2.7: Đánh giá quản lý ứng dụng CNTT trong các hoạt động Tiền kỳ và Hậu kỳ ................................................................................................ 88 Bảng 2.8: Mức độ hài lòng về quản lý ứng dụng CNTT các hoạt động đầu vào và đầu ra....................................................................................... 91 Bảng 2.9: Mức độ hài lòng về quản lý dạy và học và hoạt động phục vụ dạy và học .......................................................................................... 92 Bảng 2.10: Đánh giá hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT về hệ thống cơ sở vật chất .... 94 Bảng 2.11: Đánh giá hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT trong công tác Thanh, Kiểm tra .............................................................................................. 98 Bảng 2.12: Đánh giá về hiệu quả ứng dụng CNTT quản lý đào tạo theo tín chỉ... 100 Bảng 2.13: Đánh giá năng lực ứng dụng CNTT trong ĐT và quản lý ĐT theo HTTC của GV, cán bộ, sinh viên ĐH Mở HN................................... 104 Bảng 2.14: Đánh giá mức độ hài lòng về hạ tầng cơ sở CNTT, Phần cứng - phần mềm, tại trong ĐH Mở Hà Nội (Chỉ khảo sát với các đối tượng GV và SV) .............................................................................. 106 Bảng 2.15: Đánh giá mức độ hài lòng đối với hệ thống văn bản pháp qui về việc ứng dung CNTT trong ĐT và QLĐT theo HTTC tại trường ĐH Mở HN....................................................................................... 108 Bảng 2.16: Sắp xếp thứ tự các Khoa theo Hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT và 5 tác nhân ......................................................................................... 115 Bảng 2.17: Tương quan hạng giữa hiệu quả QL ứng dụng CNTT với 5 tác nhân...... 116 Bảng 3.1: Đánh giá mức độ hài lòng về giải pháp quản lý đào tạo sử dụng CMTS . 161 Bảng 3.2: Thống kê mức độ hài lòng của các đối tương quản lý đối với các công đoạn trong quản lý đào tạo tín chỉ ứng dụng CTMS (tính cả mức A và B) ..................................................................................... 162
  10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH Biểu đồ 2.1. So sánh mức độ hài lòng giữa công tác quản lý ứng dụng CNTT trong các hoạt động đầu vào và hoạt động đầu ra với các đối tượng ..... 92 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ so sánh năng lực ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC ... 105 Hình 1.1. Mô hình HỘP ĐEN: Đào tạo = Xử lý thông tin tạo ra tri thức .......... 23 Hình 1.2. Tam giác tương tác trong quá trình đào tạo ...................................... 24 Hình 1.3. Sơ đồ quan hệ tiếp cận quá trình đào tạo .......................................... 27 Hình 1.4. Chu trình PCDA............................................................................... 27 Hình 1.5. Sơ đồ quan hệ phân cấp quản lý đào tạo trong trường đại học .......... 30 Hình 1.6. Sơ đồ Hệ thống xử lý thông tin – CIPO ............................................ 42 Hình 1.7. Sơ đồ thông tin trong hệ thống điều khiển học ................................. 44 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Trường Đại học mở Hà Nội ................................. 65 Hình 3.1. Clip hướng dẫn sử dụng CTMS cho SV Đại học Mở trên YouTube .. 134 Hình 3.2. Tài liệu hướng dẫn sử dụng ............................................................ 134 Hình 3.3. Sử dụng CTMS trên website khoa CNTT ....................................... 153 Hình 3.4. Đăng ký sử dụng CTMS................................................................. 158 Hình 3.5. Đăng nhập tài khoản trong CTMS .................................................. 159 Hình 3.5a. Trang web hỗ trợ sử dụng CTMS ................................................... 162 Hình 3.5b. Video hướng dẫn sử dụng CTMS đặt trên YouTube....................... 162 Hình 3.6. Phiếu thăm dò ý kiến phản hồi Google form về sử dụng CTMS ..... 163
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự bùng nổ của Công nghệ thông tin và truyền thông (Information Communication Technology – ICT) từ cuối thế kỷ XX sang đầu thế kỷ XXI đã tạo một bước nhảy vọt, đưa xã hội loài người vào một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên Công nghệ thông tin hay còn thường gọi là kỷ nguyên số (The Digital Era). Trong bối cảnh đó, ở trong nước ta cũng như trên toàn cầu, việc nghiên cứu và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong đó có lĩnh vực giáo dục và đào tạo (GD & ĐT), là một xu thế tất yếu, là động lực quan trọng thậm chí là động lực chủ yếu để nâng cao sức mạnh vật chất, trí tuệ và năng lực của con người. Ứng dụng của CNTT đã và đang đi sâu vào mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội và đời sống, mọi lúc, mọi nơi, thúc đẩy các cuộc Cách mạng công nghiệp 3.0 và 4.0 đang tiến hành mạnh mẽ, đổi mới cơ bản bộ mặt của toàn thế giới. Với Việt Nam, việc nhanh chóng tiếp cận và phát triển ứng dụng CNTT là con đường đúng đắn và có hiệu quả nhất để thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, nhanh chóng hội nhập quốc tế, tạo khả năng thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhằm phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. đảm bảo an ninh, quốc phòng vững chắc. Để tăng cường triển khai đào tạo ứng dụng CNTT trong đổi mới quản lý, đổi mới nội dung, chương trình, và phương thức dạy và học, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Công văn số 4966 BGDĐT-CNTT ngày 31 tháng 10 năm 2019, về nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT cho các cơ sở giáo dục đại học và các trường Cao đẳng, Trung cấp sư phạm đã hướng dẫn 6 nội dung cụ thể là:- Rà soát và kiện toàn bộ máy chỉ đạo, tham mưu và thực hiện ứng dụng CNTT - Qui hoạch và lập kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT – Xây dựng phương án tổng thể cho đơn vị - Triển khai ứng dụng CNTT phục vụ cho điều hành, quản lý – Triển khai ứng dụng CNTT hỗ trọ đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa học – Tăng cường điều kiện đảm bảo cho việc triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ sở đào tạo. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện nay là nhân tố quan trọng hàng đầu, đảm bảo sự thành công của quá trình đổi mới GD&ĐT cơ bản và toàn diện, theo hướng hội nhập, hiện đại hoá và đạt trình độ khu vực và quốc tế, nhằm tạo được chuyển biến cơ bản về chất lượng đào tạo, nghiên
  12. 2 cứu khoa học, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Không đẩy mạnh ứng dụng CNTT thì không thể nhanh chóng đổi mới và hiện đại hoá giáo dục, không thể đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và đặc biệt là không thể đổi mới quản lý Dạy và Học, không thể hội nhập quốc tế. Ứng dụng CNTT trong ĐT nguồn nhân lực là công tác thường xuyên, lâu dài của ngành giáo dục ở mọi quốc gia. Từ năm học 2014 - 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo bắt đầu có chủ trương thực hiện phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ (HTTC). Bản chất của phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ là thực hiện cá nhân hoá việc học tập của người học, Đào tạo hướng người học (Learner Oriented Education) là một trong những mục tiêu mà giáo dục thế giới nói chung và giáo dục Việt Nam nói riêng đang hướng tới, làm cho người học tuỳ theo năng lực, trình độ, nhu cầu, thời gian và điều kiện của mình tham gia vào quá trình đào tạo đạt hiệu quả cao nhất. Trường Đại học Mở Hà Nội - ĐH Mở HN - là một cơ sở đào tạo đại học công lập được Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập từ ngày 3/11/1993. Nhiệm vụ chính trị được giao là thực hiện vai trò một trung tâm trong cả nước, nghiên cứu và tổ chức triển khai thực hiện các phương thức đào tạo mới: Đào tạo mở - nhằm góp phần đưa giáo dục Việt Nam hội nhập với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới trong xu thế đổi mới phương thức đào tạo truyền thống đang sôi nổi hiện nay trên toàn cầu. Để tích cực thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục & Đào tạo, ngay từ năm học 2013 – 2014 tại Trường Đại học Mở Hà Nội đã từng bước triển khai áp dụng phương thức đào tạo theo HTTC cho các hệ đào tạo trong toàn trường: hệ đào tạo chính qui, hệ đào tạo từ xa, hệ đào tạo vừa học vừa làm, hệ đào tạo trực tuyến E- learning, đào tạo liên thông, đào tạo song bằng và đào tạo bằng thứ hai, và cho tất cả các cấp độ đào tạo trong Trường từ bậc Cao đẳng, Đại học đến Sau đại học. Cùng với những khó khăn to lớn như đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ đào tạo, qui trình tổ chức đào tạo, khó khăn đầu tiên và lớn nhất của Trường Đại học Mở Hà Nội cũng như những trường khác khi chuyển sang phương thức đào tạo theo HTTC chính là vấn đề tổ chức và quản lý đào tạo. Trong thời đại hiện nay muốn thực hiện qui trình đào tạo nói chung và đặc biệt là qui trình quản lý đào tạo nói riêng trong đào tạo theo HTTC một cách có hiệu quả thì việc sử dụng các ứng dụng hỗ trợ của CNTT là điều tất yếu, không thể thiếu,
  13. 3 và chắc chắn có khả năng mang lại hiệu quả to lớn. Vì thế, cũng như ở các cơ sở giáo dục, đào tạo đại học trên cả nước, trong những năm gần đây Trường Đại học Mở Hà Nội đã có nhiều nỗ lực trong việc nghiên cứu ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo (QLĐT) theo hệ thống tín chỉ (HTTC). Tuy nhiên thực tế cho thấy rằng, ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo theo phương thức ĐT theo HTTC hết sức phức tạp, đặc biệt đối với loại hình Đại học Mở. Trong một cơ sở đào tạo mở thường bao gồm nhiều loại hình, nhiều phương thức, nhiều cấp bậc, nhiều ngành nghề đào tạo, có số lượng lên đến hàng chục ngàn sinh viên hàng năm, tuyển sinh và tốt nghiệp diễn ra nhiều kỳ trong một năm. Địa bàn đào tạo trong đào tạo mở trải rộng phân tán khắp cả nước, sinh viên khác biệt nhau về tâm lý lứa tuổi, điều kiện sinh hoạt và công việc đang làm, về thời gian dành cho học tập. Bước đầu ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo theo HTTC đối với đào tạo mở hiện nay quả thực còn nhiều điều bất cập, còn có tính tự phát, chưa đáp ứng được yêu cầu to lớn và phức tạp từ cả phía nhà trường, giảng viên và nhất là từ phía sinh viên. Những khó khăn và bất cập đó đã ảnh hưởng lớn đến quá trình đào tạo, đến việc giảng dạy và học tập và do đó tất nhiên là hạn chế một phần hiệu quả đào tạo nói chung và đào tạo mở nói riêng của các trường. Đi sâu nghiên cứu để tìm ra được những giải pháp phù hợp hiệu quả, khả thi và thiết thực nhằm nâng cao chất lượng hoạt động quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ, đáp ứng yêu cầu của người học, người dạy, người quản lý đào tạo nói chung cũng như loại hình đào tạo mở nói riêng thực sự đã trở thành một nhu cầu thực tiễn cấp bách và cần thiết trong nước ta hiện nay. Đó là lý do quan trọng thúc đẩy nghiên cứu sinh lựa chọn nghiên cứu thực hiện đề tài sau đây: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Mở Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo HTTC, đề xuất các giải pháp phù hợp, có hiệu quả về quản lý (QL) ứng dụng CNTT trong đào tạo theo HTTC nói chung và đối với loại hình đào tạo mở nói riêng, chú trọng đi sâu phân tích từng chức năng quản lý ứng dụng CNTT cụ thể trong từng hoạt động của quá trình đào tạo. Nghiên cứu thiết kế một hệ thống phần mềm quản lý tổng hợp đa chức năng phù hợp đưa vào thử nghiệm ở qui mô đủ tin cậy.
  14. 4 Từ đó đề xuất được một giải pháp tổng hợp QL ứng dụng CNTT trong đào tạo (ĐT) theo HTTC cho loại hình đào tạo mở, sử dụng tại Trường Đại học Mở Hà Nội, tiến hành thử nghiệm, đánh giá và kết luận về hiệu quả, sự cần thiết và tính khả thi của giải pháp được đề xuất. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu - Hoạt động ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ nói chung và đối với loại hình đào tạo mở nói riêng. 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Quản lý ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC ở Trường ĐH Mở Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học Việc ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo nói chung đã được áp dụng ở nhiều trường đại học ở nước ngoài và ngay ở Việt Nam cũng bước đầu được quan tâm, tuy nhiên mới chỉ được bắt đầu thực hiện một số ứng dụng đơn giản ở một số nơi với hiệu quả còn hạn chế. Đặc biệt việc quản lý ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC đối với loại hình đào tạo mở thì chưa được quan tâm nghiên cứu đúng mức cần thiết. Vì thế việc xây dựng được một hệ thống giải pháp quản lý ứng dụng CNTT có cơ sở khoa học, dựa theo phương pháp tiếp cận quá trình, phù hợp với thực tiễn của loại hình đào tạo mở, có tính khả thi, chắc chắn sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và quản lý đào tạo theo HTTC nói chung và nói riêng đối với loại hình đào tạo mở, trước hết tại trường Đại học Mở Hà Nội. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo HTTC nói chung và đào tạo theo HTTC trong loại hình đào tạo mở nói riêng. - Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ, cụ thể tại trường Đại học Mở Hà Nội. - Đề xuất những giải pháp cơ bản để quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Mở Hà Nội. Tiến hành thực hiện thử nghiệm hệ thống giải pháp đó trước tiên ở một số Khoa, Trung tâm, tiến đến mở rộng phạm vi sử dụng đến một qui mô đủ lớn trong Trường ĐH Mở Hà Nội. 6. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo HTTC tại trường Đại học Mở Hà Nội, có tính khả thi.
  15. 5 - Khảo sát thực tiễn tại Phòng Đào tạo, Khoa CNTT, kết hợp cùng các khoa chuyên ngành trong trường Đại học Mở Hà Nội - Khoa Đào tạo từ xa, Trung tâm Đào tạo trực tuyến (e.Learning), có khảo riêng do điều kiện khá khác biệt. - Tham khảo đối chiếu tình hình ở một số cơ sở đào tạo có thực hiện loại hình đào tạo mở trong nước và ngoài nước. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, luận án đã sử dụng phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu sau đây. 7.1. Phương pháp luận nghiên cứu Phương pháp luận nghiên cứu của luận án được thể hiện qua các cách tiếp cận sau: 7.1.1. Tiếp cận hệ thống (System approach) Trong cách tiếp cận này, người ta xem xét một tổ chức đào tạo như là một hệ thống xử lý thông tin thống nhất, hoạt động trong bối cảnh môi trường cụ thể, tiếp nhận những thông tin đầu vào như là những kích tố (Stimulus), xử lý thông tin đó và đưa ra những đáp ứng đầu ra (Response): đấy là mô hình CIPO (Context, Input, Process, Output). 7.1.2. Tiếp cận chức năng (Functional approach) và chu trình PDCA. Theo thuyết hành vi (Behaviourism) hoạt động của một hệ thống là hành vi xử lý thông tin đầu vào tạo thành thông tin đầu ra. Chức năng (Function) của hệ thống cũng như của các bộ phận trong hệ thống là thực hiện đúng hành vi đó. Chức năng được thực hiện qua một loạt hoạt động, trước tiên là xác định kế hoạch thực hiện mục tiêu của hệ thống.– PLAN – rồi tiếp đó là các hành động của mọi bộ phận trong hệ thống nhằm thực hiện kế hoạch đã đề ra – DO - Song song với các hành động thực hiện mục tiêu, phải có những hoạt động độc lập nhằm giám sát, phát hiện lỗi trong toàn bộ quá trình và đánh giá kết quả thực hiện so với mục tiêu đã định – CHECK – Cuối cùng là chức năng xử lý thông tin, dựa vào kết quả giám sát để đề xuất những quyết định điều chỉnh cho các chu trình tiếp sau – ACT hay ADJUST. Đó là chu trình PDCA. Đi sâu tìm hiểu hệ thống theo chức năng ở từng bộ phận và của toàn hệ thống gọi là phương pháp tiếp cận chức năng. 7.1.3. Tiếp cận quá trình (Process approach) Đào tạo được xem là một quá trình nối tiếp của một chuỗi hoạt động tương tác với nhau. Đầu ra của các hoạt động đi trước được quản lý nhằm tạo ra kích tố đầu vào phù hợp của hoạt động tiếp sau. Tiến hành xem xét cụ thể từng hoạt động trong mỗi quá trinh để hiểu biết về toàn bộ chuỗi hoạt động của quá trình được gọi là phương pháp tiếp cận quá trình.
  16. 6 Phương pháp tiếp cận quá trình được sử dụng chủ yếu và xuyên suốt trong nghiên cứu của luận án này. Khi đi vào nghiên cứu quản lý từng hoạt động cụ thể trong các công đoạn của quá trình đào tạo, có sử dụng thêm phương pháp tiếp cận chức năng và phân tích theo chu trình PDCA để có thể khảo sát sâu hơn. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận - Thu thập tài liệu quốc tế và trong nước để phân tích, hệ thống hóa, khái quát hóa những nội dung có liên quan, xây dựng các khái niệm, công cụ và khung lí thuyết nghiên cứu của đề tài. - Nghiên cứu đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam về Giáo dục & Đào tạo, về quản lý giáo dục, đào tạo theo HTTC và ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo thông qua các văn bản pháp qui đã ban hành và có hiệu lực. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra, khảo sát: Chủ yếu dùng phương pháp điều tra ý kiến chuyên gia, giảng viên, người quản lý, sinh viên, bằng những mẫu thống kê đáng tin cậy qua phiếu hỏi ý kiến thăm dò. Bổ sung bằng cách phỏng vấn một số đối tượng trong nhà trường xã hội có liên quan qua phỏng vấn trực tiếp hoặc các công cụ thăm dò trực tuyến, nhằm: + Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong ĐTTC và thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong ĐTTC ở ĐH Mở Hà Nội. + Xác định những khó khăn phải đối mặt khi thực hiện việc quản lý ứng dụng CNTT trong ĐTTC nói chung và ĐTTC với loại hình đào tạo mở. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý ứng dụng CNTT trong ĐTTC tại một số tổ chức đào tạo trong và ngoài nước đã triển khai ĐT theo HTTC nói chung và trong đào tạo mở nói riêng. 7.2.3. Phương pháp thống kê - Sử dụng các phương pháp của Toán học thống kê, các mô hình, công thức và các phần mềm tính toán thống kê chẳng hạn như SPSS 22.0, hay các ứng dụng Excel chuyên dụng để tính toán kích thước phù hợp của các mẫu thống kê, thu thập các tham số thống kê để xử lí, phân tích số liệu thu thập được. - Hầu hết các tiêu chí đánh giá trong nghiên cứu này như: Hiệu quả của ứng dụng CNTT, năng lực sử dụng CNTT, nhận thức và mức độ đồng tình của các đối tượng về thuận lợi, khó khăn, lợi ích và sự cần thiết của các giải pháp đề xuất v..v.. đều là những yếu tố được đánh giá định tính, so sánh, xếp thứ tự mà không phải là
  17. 7 những “đại lượng” – có thể đo đạc và tiến hành các phép tính số học thông thường. Do vậy không thể sử dụng các công cụ toán học định lượng để tính các số tương quan nhiều biến số hay hệ số tương quan tuyến tính v..v... Với các tiêu chí không định lượng mà chỉ có tính chất sắp thứ tự, tác giả đã dùng các số tương quan hạng – Rank Correlation – theo Spearman để phân tích tìm liên quan giữa các yếu tố định tính đó. 8. Những luận điểm bảo vệ - Quá trình ĐT và quản lý ĐT theo HTTC phức tạp, khó khăn hơn rất nhiều so với đào tạo theo niên chế, đặc biệt đối với loại hình đào tạo mở, nhưng lại là yếu tố then chốt quyết định thành công của việc thực hiện mục tiêu đào tạo trong đại học mở. - Tiếp cận quá trình trong quản lý ĐT theo HTTC ở trường đại học đòi hỏi các chủ thể quản lý phải thực hiện các chức năng quản lý cho mọi hành động trong toàn bộ bảy công đoạn, là những thành tố cơ bản của quá trình đào tạo, bao gồm: công đoạn tiền kỳ, các công đoạn: đầu vào, dạy và học, phục vụ và đảm bảo cho hoạt động dạy và học; đầu ra, hoạt động thanh tra – kiểm tra và công đoạn hậu kỳ. - Thực hiện đào tạo theo HTTC trong loại hình đào tạo mở đòi hỏi khối lượng và tốc độ rất lớn trong việc thu thập, xử lý lưu trữ/lấy ra và truyền tải thông tin giữa các thực thể phân tán với khoảng cách địa lý lớn. Ứng dụng CNTT là biện pháp tối ưu, giúp cho các nhà trường thực hiện ĐT theo HTTC trong đào tạo mở, đây chính là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển GD&ĐT hiện nay trên thế giới và trong nước. Vì thế quản lý ứng dụng CNTT có khả năng góp phần quyết định hiệu quả đào tạo. 9. Đóng góp của luận án - Xây dựng hệ thống lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC nói chung và đối với đào tạo mở nói riêng theo hướng tiếp cận quá trình. - Trên cơ sở khảo sát thực tiễn hoạt động ở Trường Đại học Mở Hà Nội và sự phân tích các yếu tố có tác động chủ yếu đến hiệu quả đào tạo, đề xuất giải pháp quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ, phù hợp để áp dụng cho loại hình đào tạo mở. - Thử nghiệm các giải pháp đó với qui mô đủ lớn, đảm bảo mức tin cậy để khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi và sự cần thiết thực sự. - Đề xuất giải pháp tổng thể cho công tác quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ nói chung và đối với loại hình đào tạo mở nói riêng.
  18. 8 10. Cấu trúc của luận án Ngoài các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm có 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Chương 2: Khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Mở Hà Nội. Chương 3: Giải pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo tín chỉ tại Trường Đại học Mở Hà Nội.
  19. 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ Để có cơ sở khoa học định hướng giải quyết vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong quá trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với loại hình đào tạo mở, trước tiên tiến hành nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản. Trong chương này trình bày tổng quan những kết quả nghiên cứu trên thế giới và trong nước cho đến nay về các nội dung: Đào tạo theo HTTC, QLĐT theo HTTC, giới thiệu về loại hình đào tạo mở và vấn đề QL ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC nói chung và trong loại hình đào tạo mở nói riêng. 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo và quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ 1.1.1.1. Trên thế giới Từ đầu thế kỷ XX, hàng nghìn công trình nghiên cứu cơ bản về lý luận cũng như nghiên cứu triển khai ĐT theo HTTC đã sớm xuất hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới. Có thể kể ra một số kết quả nghiên cứu điển hình như là các công trình của các tác giả: G. Dietrich (1955), James M. Heffernan (1973), S. Pepper (1990), Barrow, C.W. (1990), Omporn Regel (1994), Jean Bocock & David Watson (1994); Robert Allen, Geoff Layer, Pollard Derek (1995), Michael Agelasto (1996), David Middlewood & Neil Burton (2001); Shedd, J.M.(2003), Bahram Bekhradnia (2004), Elis Mazuz(2006),Trexler C.J.,(2008), Zjhra, M. (2008), Jinsong Zhang, Changliu Wang và Lulu Dong (2011), Frank L. Kurre (2013)… Trong gần nửa thế kỷ qua, các công trình nghiên cứu về đào tạo theo hệ thống tín chỉ trên thế giới đã tập trung vào bốn nội dung chính sau đây: 1. Lịch sử hình thành và phát triển của phương thức đào tạo theo tín chỉ Phương thức đào tạo theo HTTC được xem là chính thức ra đời từ khoảng năm 1872 tại Đại học Harvard (Hoa Kỳ). Sau đó không lâu hệ thống đó đã được áp dụng ngày càng rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới như các nước Bắc Mỹ, Liên minh Châu Âu, rồi mở rộng sang Australia, Nhật Bản, Trung Quốc, Philippin, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia, Ấn Độ, Indonesia, Senegal, Mozambic, Nigeria, Uganda, Camơrun,.. và nhiều nước khác. Công trình nghiên cứu về “Hệ thống tín chỉ tại các trường ĐH Mỹ: Lịch sử
  20. 10 phát triển, định nghĩa và cơ chế hoạt động” [42], của Cary J. Trexler, Khoa Giáo dục Sư phạm Trường ĐH California - Davis, Mỹ, là một tổng quan đầy đủ về sự xuất hiện, lịch sử phát triển của phương thức ĐTTC tại các trường đại học của Mỹ cũng như cơ chế hoạt động và các lợi ích mà phương thức đào tạo này đem lại cho nền giáo dục đại học của Mỹ từ hơn một thế kỷ nay. Nghiên cứu về sự chuyển đổi HTTC giữa Mỹ và các nước trên thế giới, Trường Đại học Penn State (Bang Pennsylvania, Mỹ) đã công bố công trình nghiên cứu “Study on the use of credit systems in higher education cooperation between the EU and the US” (Nghiên cứu về sử dụng HTTC trong sự hợp tác giáo dục đại học giữa Mỹ và châu Âu) [75]. Trong tác phẩm đó đã phân tích so sánh sự tương đồng và khác biệt giữa hệ thống ECTS (European Credit Transfer System – Hệ thống chuyển đổi tín chỉ châu Âu) và USCS (United State Credit Systems - HTTC Mỹ). 2. Sự cần thiết phải chuyển đổi sang phương thức đào tạo theo tín chỉ Bên cạnh nghiên cứu cơ bản rất có giá trị của Cary J. Trexler còn có các công trình nghiên cứu khác về ĐT theo HTTC ở bậc đại học của Mỹ như công trình của G. Dietrich đã nêu vai trò thiết thực, cần thiết của HTTC tại cuốn “The emergence of the credit system in American Higher Education” (Sự trỗi dậy của HTTC trong giáo dục đại học ở Mỹ) [57]. Hội thảo về đào tạo (ĐT) theo HTTC do ASEM Education Secretariat (Văn phòng giáo dục các quốc gia thành viên Á-Âu) tổ chức vào tháng 4/2010 với sự tham dự của 40 chuyên gia GDĐH Á-Âu đã công bố kết quả nghiên cứu “Credit Systems and Learning Outcomes in ASEM Member Countries” đã nhấn mạnh rằng: ĐT theo HTTC là xu hướng toàn cầu và là một trong những điều kiện để các nước nói chung và các nước thành viên ASEM, hội nhập với đào tạo đại học trên toàn thế giới. Ở Đông Nam Á, nhà quản lý giáo dục Vipat Kuruchittham đã công bố nghiên cứu “Cơ chế thúc đẩy hợp tác và hài hòa giáo dục đại học châu Á: “Hệ thống chuyển đổi tín chỉ và bảo đảm chất lượng” [45] trong đó trình bày khái quát thông tin về cơ chế thúc đẩy hợp tác và hài hòa GDĐH ở Châu Á, nhấn mạnh đến “Thách thức của toàn cầu hóa với cộng đồng ASEAN, sự cần thiết đẩy nhanh triển khai hợp tác việc chuyển đổi tín chỉ và đảm bảo chất lượng ở các nước châu Á và ASEAN thông qua Chương trình trao đổi sinh viên ASEAN”. 3. Những đặc trưng cơ bản của đào tạo theo hệ thống tín chỉ James M. Heffernan, trong bài viết “The Credibility of the Credit hour: The History, Use and Shortcomings of the Credit System” (Tín nhiệm của giờ tín chỉ:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1