
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận năng lực
lượt xem 2
download

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục "Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận năng lực" được thực hiện với mục tiêu đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận năng lực nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở nói chung, đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán nói riêng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận năng lực
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH PHẠM THỊ PHƯỢNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN TỈNH THANH HÓA THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9140114 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGHỆ AN - 2024
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Đạt PGS.TS. Phạm Minh Hùng Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường tại Trường Đại học Vinh Vào hồi:giờngàythángnăm 2024 Có thể tìm hiểu Luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam; - Trung tâm TT-TV Nguyễn Thúc Hào, Trường Đại học Vinh.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cùng với cả hệ thống giáo dục, giáo dục phổ thông (GDPT) cũng đang đổi mới một cách căn bản, toàn diện. Đổi mới GDPT đã đặt đội ngũ giáo viên (ĐNGV), cán bộ quản lý (CBQL) trước những cơ hội và thách thức mới, đòi hỏi ĐNGV, CBQL phải thường xuyên bồi dưỡng để nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực (NL) chuyên môn và NL quản lý. Góp phần vào sự thay đổi đó, ĐNGV THCS nói chung, GV THCS cốt cán nói riêng luôn đóng vai trò nòng cốt, là một bộ phận quan trọng của nguồn nhân lực giáo dục, là lực lượng tiên phong trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần xây dựng và phát triển nhà trường. Phát triển ĐNGV THCS cốt cán là phát triển nguồn nhân lực quan trọng của giáo dục. Sự phát triển này có thể dựa trên các cách tiếp cận khác nhau; trong đó cách tiếp cận NL phù hợp hơn với phát triển ĐNGV THCS cốt cán trong bối cảnh hiện nay. Đây là cách tiếp cận căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ (việc làm) của GV THCS cốt cán để xây dựng khung năng lực GV THCS cốt cán; đồng thời dựa vào khung NL này mà quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, bồi dưỡng, đánh giá và có chế độ đãi ngộ thích hợp đối với ĐNGV THCS cốt cán. Thanh Hóa là một tỉnh có phong trào giáo dục phát triển so với các địa phương khác trong cả nước. Những năm qua, giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) Thanh Hóa đã có sự đổi mới căn bản, toàn diện trên tất cả các mặt: Quy hoạch mạng lưới phát triển GD&ĐT; đảm bảo các yếu tố cơ bản của GD&ĐT theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, NL của người học; chỉ đạo các cơ sở giáo dục tư vấn, tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất trường lớp học; trang thiết bị dạy học từng bước đồng bộ, đạt chuẩn và đáp ứng cơ bản yêu cầu của GDPT 2018. Trong thời gian tới, GD&ĐT Thanh Hóa tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp sau đây: Đổi mới căn bản công tác quản lý GD&ĐT; phát triển hợp lý quy mô trường lớp, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; xây dựng ĐNGV và CBQL; tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho GD&ĐT, đảm bảo công bằng trong giáo dục; đổi mới các hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục; chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong GD&ĐT... Cho đến nay, các nghiên cứu về ĐNGV THCS cốt cán và phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL còn rất ít. Nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn về ĐNGV THCS cốt cán và phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL vẫn còn “bỏ ngỏ”. Bản thân GV THCS cốt cán chưa phát huy tốt vai trò của mình trong bồi dưỡng GV đại trà; trong tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn đồng nghiệp. Từ những lý do trên, vấn đề “Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận năng lực” đã được lựa chọn để làm đề tài luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục, chuyên ngành QLGD. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV THCS cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận NL nhằm nâng cao chất lượng ĐNGV THCS nói chung, ĐNGV THCS cốt cán nói riêng.
- 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu ĐNGV THCS cốt cán trong bối cảnh đổi mới GDPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Phát triển ĐNGV THCS cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận NL. 4. Giả thuyết khoa học Trước yêu cầu đổi mới GDPT, ĐNGV THCS nói chung, ĐNGV THCS cốt cán nói riêng còn có những hạn chế nhất định. Nguyên nhân chính của những hạn chế này là do ĐNGV THCS cốt cán chưa được phát triển theo tiếp cận NL. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi theo tiếp cận NL mà nội dung cốt lõi là căn cứ vào vị trí, vai trò và chức năng, nhiệm vụ của ĐNGV THCS cốt cán để xây dựng khung NL và dựa vào khung NL để quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, bồi dưỡng, đánh giá ĐNGV THCS cốt cán thì có thể phát triển ĐN này đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL. - Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV THCS cốt cán ở tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận NL. - Đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV THCS cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận NL; khảo sát sự cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp đề xuất và thử nghiệm một giải pháp. 6. Phạm vi nghiên cứu Luận án giới hạn về nội dung; đối tượng khảo sát; thời gian nghiên cứu và chủ thể phát triển ĐNGV THCS cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận NL:. 7. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Quan điểm tiếp cận Luận án sử dụng các quan điểm tiếp cận sau: Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực; tiếp cận NL; tiếp cận theo chuẩn; tiếp cận hệ thống và tiếp cận thực tiễn. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Nhóm phương pháp này được sử dụng để thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của luận án. 7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Nhóm phương pháp này được sử dụng để thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng một số công thức thống kê để xử lý dữ liệu thu được, phân tích và đưa ra kết quả nghiên cứu về mặt định lượng; với phần mềm SPSS 20.0.
- 3 8. Những luận điểm cần bảo vệ 8.1. GV THCS cốt cán là bộ phận tinh hoa trong ĐNGV THCS. Phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL đòi hỏi phải căn cứ vào vị trí, vai trò; chức năng, nhiệm vụ của GV THCS cốt cán để xây dựng khung NL của họ; đồng thời dựa vào khung NL này để quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, bồi dưỡng, đánh giá ĐNGV THCS cốt cán; đảm bảo cho ĐNGV THCS cốt cán đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, không ngừng được nâng cao về chất lượng. 8.2. Ở tỉnh Thanh Hóa, trong thời gian qua, ĐNGV THCS cốt cán đã phát huy được vai trò nòng cốt trong bồi dưỡng GV cơ sở GDPT đại trà nhưng trước yêu cầu đổi mới GD và triển khai Chương trình GDPT 2018, đội ngũ này còn có những hạn chế nhất định mà nguyên nhân chủ yếu là do họ chưa được phát triển đầy đủ theo khung NL của người GV THCS cốt cán. 8.3. Để nâng cao hiệu quả phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL cần sử dụng các giải pháp tác động đồng bộ lên tất cả nội dung phát triển nguồn nhân lực (quy hoạch; đào tạo, bồi dưỡng; sử dụng; đánh giá; đãi ngộ), trên cơ sở khung NL của GV THCS cốt cán. 9. Đóng góp mới của luận án 9.1. Luận án đã góp phần bổ sung và phát triển những vấn đề lý luận về GV THCS cốt cán và phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL 9.2. Luận án đã xác định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và khung NL của GV THCS cốt cán làm cơ sở để phát triển đội ngũ này theo tiếp cận NL. Đồng thời, luận án còn xây dựng được Bộ tiêu chí đánh giá ĐNGV THCS cốt cán theo khung NL; Chương trình bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL… 9.3. Luận án đã đánh giá khách quan, toàn diện thực trạng ĐNGV THCS cốt cán và phát triển ĐNGV THCS cốt cán của tỉnh Thanh Hóa làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL ở chương 3. 9.4. Các giải pháp mà luận án đề xuất không chỉ vận dụng vào phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa mà còn có thể vận dụng vào phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL trên các địa bàn khác có điều kiện tương đồng. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận án gồm 3 chương: - Chương 1. Cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán theo tiếp cận năng lực - Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận năng lực - Chương 3. Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận năng lực.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 1.1.1. Những nghiên cứu về đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 1.1.1.1. Những nghiên cứu về vị trí, vai trò, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của giáo viên trung học cơ sở Ở nước ngoài, có các nghiên cứu của các tác giả Raja Roy Singh, Cooper, Bala và Bashir, Pramod Kumar Naik1, S Usha Mani… Ở trong nước, có các nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Sỹ Thư, Hoàng Đức Minh, Nguyễn Thanh Loan… Các nghiên cứu này đã làm rõ vị trí, vai trò, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của GV THCS. 1.1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở Ở nước ngoài, có các nghiên cứu của các tác giả May Britt Post Holm, Eurydice, Caldwell và Sutton, Michel Develay và Bernard Lietard... Ở trong nước, có các nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Thị Bình, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Ngọc Anh… Các nghiên cứu này đã làm rõ sự cần thiết phải phát triển ĐNGV THCS; các giải pháp phát triển ĐNGV THCS; các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV THCS… 1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực Ở nước ngoài, có các nghiên cứu của các tác giả Kasesalu, Thomas Deissinger và Slike Hellwig… Ở trong nước, có các nghiên cứu của các tác giả Trần Khánh Đức và Trịnh Văn Minh, Trương Thị Bích, Vũ Quốc Chung và Nguyễn Văn Cường, Trần Đăng Khởi… Các nghiên cứu này đã đề cập đến một số vấn đề lý luận và thực tiễn của phát triển ĐNGV THCS theo tiếp cận NL; các giải pháp phát triển ĐNGV THCS theo tiếp cận NL 1.1.3. Những nghiên cứu về giáo viên trung học cơ sở cốt cán và phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán theo tiếp cận năng lực Ở nước ngoài, có các nghiên cứu của các tác giả Perkin, Sutarto Hadi, Maarten Dolk, Ellen Zonneveld, Harrison, Saysin, Dhammapissamai… Ở trong nước, có các nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Hữu Độ, Trần Như Tỉnh… Các nghiên cứu này đã phân tích vai trò quan trọng của GV cốt cán, các yếu tố để trở thành GV cốt cán, các giải pháp để phát triển ĐNGV cốt cán... 1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Giáo viên trung học cơ sở GV làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở cấp THCS được gọi là GV THCS. 1.2.2. Giáo viên trung học cơ sở cốt cán GV làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục và làm nhiệm vụ của GV cơ sở GDPT cốt cán ở cấp THCS được gọi là GV THCS cốt cán. GV THCS cốt cán phải đáp ứng
- 5 đầy đủ các tiêu chuẩn của GV cơ sở GDPT cốt cán. 1.2.3. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán ĐNGV THCS cốt cán là tập hợp các GV THCS cốt cán làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục và làm nhiệm vụ của GV cơ sở GDPT cốt cán ở cấp THCS. 1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán Phát triển ĐNGV THCS cốt cán là hoạt động làm cho đội ngũ này biến đổi theo chiều hướng tiến bộ về số lượng, cơ cấu chất lượng (phẩm chất và NL) và gắn kết, hợp tác với nhau trong thực hiện các nhiệm vụ của người GV THCS cốt cán. 1.2.5. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán theo tiếp cận năng lực Phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL là thiết lập khung năng lực GV THCS cốt cán và sử dụng khung NL này để phát triển ĐNGV THCS cốt cán trên các phương diện: Xây dựng quy hoạch; lựa chọn và sử dụng; bồi dưỡng; đánh giá ĐNGV THCS cốt cán; đồng thời đảm bảo các điều kiện để phát triển đội ngũ này. 1.3. GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 1.3.1. Yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông đối với giáo viên trung học cơ sở cốt cán Đổi mới GDPT, đòi hỏi GV THCS cốt cán cần phải đáp ứng các yêu cầu sau: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế; Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng HS trong hoạt động dạy học và giáo dục… 1.3.2. Vị trí, vai trò của giáo viên trung học cơ sở cốt cán 1.3.2.1. Vị trí của giáo viên trung học cơ sở cốt cán GV THCS cốt cán là nguồn nhân lực quan trọng nhất của các trường THCS; là “hình mẫu” về phát triển chuyên môn, NL nghề nghiệp, đồng thời là người truyền cảm hứng cho các GV khác; là những người được đồng nghiệp tôn vinh 1.3.2.2. Vai trò của giáo viên trung học cơ sở cốt cán GV THCS cốt cán có các vai trò: Nòng cốt trong bồi dưỡng GV THCS; hỗ trợ GV THCS phát triển NL chuyên môn; cầu nối giữa trường THCS với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV 1.3.3. Nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở cốt cán GV THCS cốt cán vừa có nhiệm chung của GV THCS, vừa có nhiệm vụ đặc thù của GV THCS cốt cán. Vì thế, nhiệm vụ của GV THCS cốt cán mang tính chất “kép”.
- 6 1.3.3.1. Nhiệm vụ chung của giáo viên trung học cơ sở cốt cán Theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học GV THCS nói chung, GV THCS cốt cán nói riêng có các nhiệm vụ: Tổ chức các hoạt động giáo dục; trau dồi trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, công tác phổ cập giáo dục, thực hiện nghĩa vụ công dân và quy định pháp luật; phối hợp với các tổ chức xã hội để tổ chức hoạt động giáo dục… Theo Chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở GDPT, GV THCS nói riêng có các nhiệm vụ sau: Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ; xây dựng môi trường giáo dục; phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục 1.3.3.2. Nhiệm vụ đặc thù của giáo viên trung học cơ sở cốt cán Theo Chuẩn nghề nghiệp, GV cơ sở GDPT cốt cán nói chung, GV THCS cốt cán nói riêng có các nhiệm vụ sau: Hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn; hướng dẫn đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn; thực hiện các công việc theo yêu cầu của hiệu trưởng và cơ quan quản lý; tham mưu, tư vấn cho các cấp quản lý; hợp tác, kết nối, với các bên liên quan; chuyển đổi số trong giáo dục; đổi mới sáng tạo trong hoạt động chuyên môn. Mỗi một nhiệm vụ đòi hỏi GV THCS cốt cán cần có một NL tương ứng. 1.3.4. Khung năng lực của giáo viên trung học cơ sở cốt cán 1.3.4.1. Cơ sở để xây dựng khung năng lực của giáo viên trung học cơ sở cốt cán Xây dựng khung NL của GV THCS cốt cán cần dựa trên các cơ sở sau pháp lý, cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn. 1.3.4.2. Mô tả khung năng lực của giáo viên trung học cơ sở cốt cán Ở mục này các, NL chung (NL phát triển chuyên môn, nghiệp vụ; NL xây dựng môi trường giáo dục; NL phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, NL ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục) và các NL đặc thù (NL hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn; NL hướng dẫn đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn; NL thực hiện các công việc theo yêu cầu của hiệu trưởng và cơ quan quản lý; NL tham mưu, tư vấn cho các cấp quản lý; NL hợp tác, kết nối, với các bên liên quan; NL chuyển đổi số trong giáo dục; NL đổi mới sáng tạo trong hoạt động chuyên môn) của GV THCS cốt cán đã được mô tả cụ thể. Khung NL của GV THCS cốt cán là sự kết hợp 2 trong 1, như hai mặt của một đồng tiền: GV THCS cốt cán vừa phải đáp ứng những NL chung của GV THCS; vừa phải đáp ứng những NL đặc thù của GV THCS cốt cán.
- 7 1.4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 1.4.1. Sự cần thiết của phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán theo tiếp cận năng lực Phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL là để đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho giáo dục phổ thông nói chung, giáo dục trung học cơ sở nói riêng; Chương trình giáo dục phổ thông 2018… 1.4.2. Định hướng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán theo tiếp cận năng lực Phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL cần dựa trên các định hướng sau: Phát triển ĐNGV THCS cốt cán trên cơ sở phát triển nguồn nhân lực của trường THCS và của cả hệ thống giáo dục THCS; Phát triển ĐNGV THCS cốt cán phải dựa trên nhu cầu thực tế của giáo dục THCS ở các địa phương và nhu cầu của GV THCS ở các địa phương đó; Phát triển ĐNGV THCS cốt cán là phát triển các NL chung và các NL đặc thù; Phát triển ĐNGV THCS cốt cán phải tạo điều kiện cho đội ngũ này không chỉ đáp ứng yêu cầu hiện tại mà còn đáp ứng yêu cầu tương lai của công tác tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn, NL nghề nghiệp... 1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán theo tiếp cận năng lực Phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL có các nội dung: Xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL; Lựa chọn và sử dụng ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL; Bồi dưỡng nâng cao NL cho ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL; Đánh giá ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL; Đảm bảo các điều kiện để phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL. 1.4.4. Chủ thể phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán theo tiếp cận năng lực Chủ thể phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận năng lực, bao gồm:, Giám đốc Sở GD&ĐT, Trưởng phòng GD&ĐT và Hiệu trưởng trường THCS. Trong các chủ thể này, chủ thể chính là Giám đốc Sở GD&ĐT, với vai trò chỉ đạo; chủ thể trực tiếp là Trưởng phòng GD&ĐT, với vai trò tổ chức các hoạt động phát triển ĐNGV THCS cốt cán; còn Hiệu trưởng trường THCS là chủ thể với vai trò tham gia/thực hiện các hoạt động phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo trường/cụm trường. 1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL có các yếu tố khách quan và chủ quan. Các yếu tố này có ảnh hưởng khác nhau đến phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL.
- 8 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 1. ĐNGV THCS cốt cán có vị trí, vai trò quan trọng trong tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn, NL nghề nghiệp. 2. Khung NL của GV THCS cốt cán được xây dựng dựa trên các nhiệm vụ chung và nhiệm vụ đặc thù của GV THCS cốt cán. 3. Phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL bao gồm các khâu: Xây dựng quy hoạch; lựa chọn, sử dụng; bồi dưỡng; đánh giá và đảm bảo các điều kiện để phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL.
- 9 Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN TỈNH THANH HÓA THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH ĐỊA LÝ, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC CỦA TỈNH THANH HÓA Ở nội dung này, luận án trình bày tình hình địa lý, kinh tế - xã hội và giáo dục của tỉnh Thanh Hóa liên quan đến nội dung nghiên cứu. 2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG 2.2.1. Mục đích khảo sát Mục đích khảo sát là để đánh giá khách quan thực trạng ĐNGV THCS cốt cán và phát triển ĐNGV THCS cốt cán tỉnh Thanh Hóa. 2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng - Thực trạng ĐNGV THCS cốt cán tỉnh Thanh Hóa; - Thực trạng phát triển ĐNGV THCS cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận NL; - Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển ĐNGV THCS cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận NL. 2.2.3. Địa bàn, đối tượng, thời gian, hình thức khảo sát - Địa bàn khảo sát là 05 huyện của tỉnh Thanh Hóa (Thành phố Thanh Hóa, huyện Nông Cống, huyện Triệu Sơn, huyện Hoằng Hóa và huyện Bá Thước). - Đối tượng khảo sát là: Lãnh đạo Phòng GD&ĐT, Hiệu trưởng các trường THCS; GV THCS cốt cán; GV THCS. - Thời gian khảo sát là trong các năm học 2020 -2021 và 2021-2022. - Hình thức khảo sát là kết hợp trực tiếp và trực tuyến 2.2.4. Phương pháp khảo sát Luận án sử dụng các phương pháp sau để khảo sát: Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi; Trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề; Nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của GV THCS cốt cán. 2.2.5. Cách thức xử lý số liệu Số liệu thu được từ các phiếu điều tra được đánh giá theo 4 mức; được xử lý bằng các công thức thống kê (trung bình cộng, độ lệch chuẩn…) và phần mềm SPSS 20.0. 2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN TỈNH THANH HÓA 2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán trên địa bàn khảo sát Luận án đã khảo sát thực trạng về số lượng, độ tuổi, giới tính, trình độ đào tạo;
- 10 trình độ lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ và quản lý giáo dục của ĐNGV THCS cốt cán. Kết quả khảo sát cho thấy: GV THCS cốt cán trên địa bàn khảo sát đều có trình độ đào tạo chuẩn và trên chuẩn, có trình độ Tin học A và trình độ tiếng Anh cơ bản trở lên; một bộ phận GV THCS cốt cán có trình độ Lý luận chính trị trung cấp, có chứng chỉ quản lý giáo dục. 2.3.2. Thực trạng nhận thức về vị trí, vai trò của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán Luận án đã khảo sát thực trạng nhận thức về vị trí, vai trò của ĐNGV THCS cốt cán. Kết quả khảo sát cho thấy, nhận thức về vị trí và vai trò của ĐNGV THCS cốt cán ở các đối tượng khảo sát không cao; giữa các đối tượng có sự khác biệt nhất định, tuy nhiên sự khác biệt này không đáng kể, xét về mặt toán học thống kê. 2.3.3. Thực trạng thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán Luận án đã khảo sát thực trạng thực hiện nhiệm vụ của ĐNGV THCS cốt cán. Kết quả khảo sát cho thấy, GV THCS cốt cán thực hiện các nhiệm vụ chung ở mức khá; thực hiện các nhiệm vụ đặc thù ở mức trung bình. 2.3.4. Thực trạng năng lực của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán Luận án đã khảo sát cụ thể từng NL chung và NL đặc thù của ĐNGV THCS cốt cán. Dưới đây là tổng hợp kết quả đánh giá NL chung và NL đặc thù của ĐNGV THCS cốt cán. Bảng 2.18. Tổng hợp đánh giá thực trạng NL của ĐNGV THCS cốt cán GV THCS cốt GV THCS CBQL (n=178) TT Tiêu chí cán (n=141) (n=261) SD Mức X SD Mức X SD Mức Năng lực chung NL phát triển chuyên 1.1 2,55 3 2,85 3 2,55 3 môn, nghiệp vụ NL xây dựng môi trường 1.2 2,50 3 2,52 3 2,50 3 giáo dục NL phát triển mối quan 1.3 hệ giữa nhà trường, gia 2,55 3 2,91 3 2,57 3 đình và xã hội NL sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng CNTT, khai 1.4 2,45 3 2,48 2 2,47 2 thác công nghệ trong dạy học, giáo dục
- 11 X 2,51 3 2,69 3 2,52 3 Năng lực đặc thù NL hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong trường 2.1 2,59 3 2,99 3 2,57 3 hoặc các trường trên địa bàn của GV THCS cốt cán NL hướng dẫn cho đồng nghiệp trong trường hoặc 2.2 2,01 2 2,16 2 2,05 2 các trường trên địa bàn của GV THCS cốt cán NL thực hiện các công việc theo yêu cầu của hiệu 2.3 2,36 2 2,43 2 2,39 2 trưởng và cơ quan QL của GV THCS cốt cán NL tham mưu, tư vấn cho 2.4 các cấp QL của GV 2,26 2 2,37 2 2,31 2 THCS cốt cán NL hợp tác, kết nối với 2.5 các bên liên quan của GV 1,98 2 2,07 2 2,03 2 THCS cốt cán NL chuyển đổi số trong 2.6 2,05 2 2012 2 2,09 2 giáo dục NL đổi mới sáng tạo trong 2.7 hoạt động chuyên môn 2,08 2 2,08 2 2,10 2 của GV THCS cốt cán X 2,24 2 2,37 2 2,27 2 Từ số liệu của bảng 2.18 có thể rút ra nhận xét: - NL chung của ĐNGV THCS cốt cán được các đối tượng khảo sát đánh giá cao hơn so với NL đặc thù. - Có mối tương quan chặt chẽ giữa NL của GV THCS cốt cán với việc thực hiện nhiệm vụ của họ. Do đó, muốn nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của GV THCS cốt cán cần phải bồi dưỡng nâng cao NL chung và NL đặc thù cho đội ngũ này. 2.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN TỈNH THANH HÓA THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Luận án khảo sát: Thực trạng nhận thức về sự cần thiết phải phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL; Thực trạng thực hiện nội dung phát triển ĐNGV
- 12 THCS cốt cán theo tiếp cận NL (Thực trạng xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL; Thực trạng lựa chọn, sử dụng ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL; Thực trạng bồi dưỡng nâng cao NL cho ĐNGV THCS theo tiếp cận NL; Thực trạng đánh giá ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL; Thực trạng đảm bảo các điều kiện để phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL). Dưới đây là tổng hợp thực trạng phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL: Bảng 2.26. Tổng hợp thực trạng phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL CBQL GV THCS cốt GV THCS TT Tiêu chí (n=178) cán (n=141) (n=261) X SD Mức X SD Mức X SD Mức Thực trạng xây dựng quy 1 hoạch phát triển ĐNGV 2,31 2 2,00 2 2,02 2 THCS cốt cán Thực trạng lựa chọn ĐNGV 2 2,36 2 2,18 2 2,35 2 THCS cốt cán Thực trạng sử dụng ĐNGV 3 2,34 2 2,20 2 2,13 2 THCS cốt cán Thực trạng bồi dưỡng nâng 4 cao NL cho ĐNGV THCS 2,40 2 2,22 2 2,19 2 cốt cán theo tiếp cận NL Thực trạng đánh giá 5 ĐNGV THCS cốt cán theo 2,10 2 2,05 2 1,99 2 tiếp cận NL Thực trạng đảm bảo các điều kiện để phát triển 6 2,03 2 1,88 2 1,97 2 ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL X 2,25 2 2,08 2 2,10 2 Từ số liệu của bảng 2.26: - Các đối tượng khảo sát đều thống nhất đánh giá sự phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL ở mức trung bình (mức 2), với trung bình chung tương đương nhau, lần lượt là 2,25 (đối với CBQL); 2,08 (đối với GV THCS cốt cán) và 2,10 (đối với GV THCS). - Trong phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL, các hoạt động được đánh giá cao hơn là: Lựa chọn ĐNGV THCS cốt cán; bồi dưỡng nâng cao NL cho ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL và Sử dụng ĐNGV THCS cốt cán;. các hoạt
- 13 động được đánh giá thấp hơn là: Đảm bảo các điều kiện để phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL; Đánh giá ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL và xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV THCS cốt cán. Tuy đã đạt được kết quả bước đầu nhưng hoạt động phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế trong quy hoạch, lựa chọn, sử dụng, bồi dưỡng và tạo điều kiện để đội ngũ này phát triển một cách vững chắc, đáp ứng các yêu cầu về số lượng, cơ cấu, chất lượng và sự gắn kết giữa các thành viên trong đội ngũ. 2.5. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN TỈNH THANH HÓA THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Luận án khảo sát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV THCS cốt cán tỉnh Thanh Hóa theo tiếp cận NL. Kết quả khảo sát cho thấy, ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL có các yếu tố khách quan và chủ quan. Vì thế, khi đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL cần quan tâm đầy đủ đến các yếu tố này, nhất là các yếu tố chủ quan. 2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG Căn cứ trên kết quả khảo sát thực trạng, luận án đánh giá những mặt mạnh, mặt hạn chế của ĐNGV THCS cốt cán và phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL trên địa bàn khảo sát; từ đó làm rõ nguyên nhân của thực trạng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 1. Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa trong những năm qua, tiếp tục phát triển một cách vững chắc, trở thành địa phương thuộc tốp đầu của cả nước về phong trào giáo dục toàn diện. 2. Thông qua khảo sát thực trạng đã đánh giá khách quan mặt mạnh và mặt hạn chế của phát triển ĐNGV THCS cốt cán trên địa bàn khảo sát. Mặt mạnh và mặt mặt hạn chế đều có nguyên nhân chủ quan và khách quan. 3. Kết quả khảo sát và phân tích thực trạng. là cơ sở thực tiễn quan trọng để luận án đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV THCS cốt cán ở chương 3.
- 14 Chương 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN TỈNH THANH HÓA THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỂ XUẤT GIẢI PHÁP Khi đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL, cần đảm bảo các nguyên tắc: tính mục tiêu; tính thực tiễn; tính hệ thống và tính hiệu quả. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CỐT CÁN TỈNH THANH HÓA THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán và phát triển đội ngũ đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán theo tiếp cận năng lực 3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp Mục tiêu của giải pháp là nhằm tạo ra sự thống nhất trong nhận thức của CBQL, GV về vị trí, vai trò quan trọng của ĐNGV THCS cốt cán; sự cần thiết phải phát triển ĐNGV THCS cốt cán đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GDPT, từ đó có sự quan tâm đúng mức đến phát triển đội ngũ này. 3.2.1.2. Nội dung của giải pháp Nâng cao nhận thức của CBQL, GV về ĐNGV THCS cốt cán và sự cần thiết phải phát triển đội ngũ này theo tiếp cận NL cần tập trung vào các vấn đề: Vị trí của GV THCS cốt cán, vai trò của GV THCS cốt cán; nhiệm vụ của GV THCS cốt cán; sự cần thiết phải phát triển ĐNGV THCS cốt cán đội ngũ này theo tiếp cận NL… 3.2.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp Để thực hiện giải pháp này, Giám đốc Sở GD&ĐT chỉ đạo các Phòng GD&ĐT làm tốt các công việc sau đây: - Tổ chức cho CBQL, GV các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu Điều 12, Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. - Tổ chức cho CBQL, GV các trường THCS trên địa bàn trao đổi sâu về tiêu chuẩn lựa chọn GV THCS cốt cán. - Tổ chức cho CBQL, GV các trường THCS trên địa bàn tìm hiểu“nhiệm vụ kép” của GV THCS cốt cán. - Tổ chức cho CBQL, GV các trường THCS trên địa bàn trao đổi, thảo luận về sự cần thiết phải phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận NL. 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Chủ thể quản lý thực hiện giải pháp này là Giám đốc Sở GD&ĐT và Trưởng Phòng GD&ĐT. Vì thế, Giám đốc Sở GD&ĐT và Trưởng Phòng GD&ĐT cần phải nắm vững vị trí, vai trò, nhiệm vụ của GV THCS cốt cán; sự cần thiết phải phát triển ĐNGV THCS cốt cán theo tiếp cận năng lực; đồng thời phải có kỹ năng tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho CBQL, GV. Ngoài ra, cần có nguồn lực để thực hiện giải pháp.
- 15 3.2.2. Xây dựng quy hoạch đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán dựa trên sự phát triển giáo dục trung học cơ sở của các địa phương 3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp Mục tiêu của giải pháp là nhằm chủ động tạo nguồn GV THCS cốt cán, đáp ứng các yêu cầu về số lượng, cơ cấu, chất lượng, phù hợp với sự phát triển giáo dục THCS của tỉnh Thanh Hóa; đồng thời tạo tâm thế sẵn sàng đảm nhận nhiệm vụ GV THCS cốt cán đối với GV trong diện quy hoạch. 3.2.2.2. Nội dung của giải pháp Quy hoạch ĐNGV THCS cốt cán phải xuất phát từ tình hình thực tế của ĐNGV, yêu cầu nhiệm vụ dạy học và giáo dục của địa phương; đồng thời, phải gắn kết chặt chẽ với các khâu khác trong công tác phát triển đội ngũ. Xây dựng quy hoạch ĐNGV THCS cốt cán dựa trên sự phát triển giáo dục THCS của các địa phương và được thực hiện theo phương châm "động" và "mở", Việc xây dựng quy hoạch ĐNGV THCS cốt cán phải tiến hành đồng thời với việc rà soát, bổ sung quy hoạch một cách thường xuyên, đảm bảo cho quy hoạch đáp ứng yêu cầu phát triển GD THCS của từng địa phương, nhu cầu phát triển của ĐNGV THCS cốt cán. 3.2.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp Để thực hiện giải pháp này, Giám đốc Sở GD&ĐT chỉ đạo các Trưởng phòng GD&ĐT làm tốt các công việc sau đây: - Xác định mục đích, yêu cầu xây dựng quy hoạch ĐNGV THCS cốt cán - Quy trình hóa việc tổ chức xây dựng quy hoạch ĐNGV THCS cốt cán, bao gồm các bước: Khảo sát thực trạng ĐNGV THCS của các địa phương; Phân tích thực trạng ĐNGV THCS của các địa phương; Tìm hiểu nhu cầu trở thành GV THCS cốt cán đối với số GV đáp ứng tiêu chuẩn GV THCS cốt cán; Lập quy hoạch ĐNGV THCS cốt cán theo từng năm học, từng giai đoạn; Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ĐNGV THCS cốt cán. 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Các chủ thể quản lý phải xác định rõ trách nhiệm của mình trong xây dựng quy hoạch ĐNGV THCS cốt cán; đồng thời phải có các nguồn lực phục vụ cho thực hiện quy hoạch ĐNGV THCS cốt cán. 3.2.3. Lựa chọn và sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán 3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp Mục tiêu của giải pháp là nhằm lựa chọn được những GV THCS đáp ứng tiêu chuẩn GV THCS cốt cán, có uy tín và ảnh hưởng đối với đồng nghiệp; đồng thời sử dụng hiệu quả ĐNGV THCS cốt cán theo hướng phát huy NL của đội ngũ này. 3.2.3.2. Nội dung của giải pháp Lựa chọn đúng tạo cơ sở cho việc sử dụng hiệu quả ĐNGV THCS cốt cán. Sử dụng hiệu quả ĐNGV THCS cốt cán là phát huy tối đa NL của từng GV THCS cốt cán và của cả ĐNGV THCS cốt cán. Lựa chọn ĐNGV THCS cốt cán, một mặt phải dựa vào tiêu chuẩn GV THCS cốt cán; mặt khác phải dựa vào khung năng lực GV THCS cốt cán. Sử dụng hiệu quả ĐNGV THCS cốt cán, đòi hỏi phải căn cứ vào NL
- 16 hiện có của GV THCS cốt cán để sử dụng họ một cách hiệu quả. 3.2.3.3. Cách thức thực hiện giải pháp Để thực hiện giải pháp này, Giám đốc Sở GD&ĐT chỉ đạo các Trưởng phòng GD&ĐT làm tốt các công việc sau đây: - Tổ chức lựa chọn GV THCS cốt cán theo các bước: Tổ chức cho CBQL, GV các trường THCS trao đổi về tiêu chuẩn lựa chọn GV THCS cốt cán; Tổ chức cho CBQL, GV các trường THCS giới thiệu GV THCS cốt cán; Tổ chức lấy ý kiến của CBQL, GV các trường THCS về những người được giới thiệu GV THCS cốt cán; Trưởng phòng GD&ĐT lựa chọn và phê duyệt GV THCS cốt cán theo thẩm quyền; Giám đốc Sở GD&ĐT lựa chọn và phê duyệt danh sách GV THCS cốt cán theo thẩm quyền. - Sử dụng hiệu quả ĐNGV THCS cốt cán, theo các bước: Tìm hiểu khả năng của từng GV THCS cốt cán; Xây dựng hồ sơ NL của GV THCS cốt cán; Sắp xếp, bố trí GV THCS cốt cán phù hợp với NL của họ; Luân chuyển GV THCS cốt cán; Đánh giá kết quả sử dụng ĐNGV THCS cốt cán. 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Giám đốc Sở GD&ĐT, Trưởng Phòng GD&ĐT nắm vững tiêu chuẩn, quy trình lựa chọn, sử dụng ĐNGV THCS cốt cán; đồng thời có kỹ năng tổ chức lựa chọn, sử dụng hiệu quả ĐNGV THCS cốt cán. Ngoài ra, có các nguồn lực phục vụ cho công tác tuyển chọn và sử dụng ĐNGV THCS cốt cán. 3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực đặc thù cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán 3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp Mục tiêu của giải pháp là nhằm nâng cao chất lượng ĐNGV THCS cốt cán, thông qua tổ chức bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho đội ngũ này. 3.2.4.2. Nội dung của giải pháp Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho ĐNGV THCS cốt cán là bồi dưỡng cho họ cả NL chung và NL đặc thù. Kết quả khảo sát ở chương 2 cho thấy, hiện nay ĐNGV THCS cốt cán tỉnh Thanh Hóa còn đang hạn chế về các NL đặc thù mà các NL này lại rất cần thiết đối với họ. Vì thế, cần tập trung bồi dưỡng các NL đặc thù cho ĐNGV THCS cốt cán; kết hợp với bồi dưỡng thường xuyên GV THCS để phát triển các NL chung của GV THCS cốt cán. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho ĐNGV THCS cốt cán đòi hỏi phải xác định mục đích, yêu cầu bồi dưỡng; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng; thiết kế chương trình bồi dưỡng; tổ chức bồi dưỡng và đánh giá kết quả bồi dưỡng. 3.2.4.3. Cách thức thực hiện giải pháp Để thực hiện giải pháp này, Giám đốc Sở GD&ĐT chỉ đạo các Trưởng phòng GD&ĐT làm tốt các công việc sau đây: - Xác định mục đích, yêu cầu bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho ĐNGV THCS cốt cán - Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho ĐNGV THCS cốt cán - Thiết kế chương trình bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho GV THCS cốt cán,
- 17 gồm các nội dung: Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của GV THCS cốt cán; Các kiến thức và kỹ năng về hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn; Các kiến thức và kỹ năng về hướng dẫn đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn; Các kiến thức và kỹ năng về thực hiện các công việc theo yêu cầu của hiệu trưởng và các cơ quan quản lý; Các kiến thức và kỹ năng về tham mưu, tư vấn cho các cấp quản lý; Các kiến thức và kỹ năng về hợp tác, kết nối với các bên liên quan; Các kiến thức và kỹ năng về chuyển đổi số trong giáo dục. Các kiến thức và kỹ năng về đổi mới sáng tạo trong hoạt động chuyên môn - Thực hiện bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho GV THCS cốt cán theo một quy trình, gồm các bước: Phát tài liệu bồi dưỡng, hướng dẫn sơ bộ cho GV THCS cốt cán về nội dung tài liệu bồi dưỡng, nhất là những nội dung mới hoặc khó; các câu hỏi/nhiệm vụ cần phải thực hiện; GV THCS cốt cán tự nghiên cứu tài liệu bồi dưỡng; Tổ chức cho GV THCS cốt cán trao đổi về tài liệu bồi dưỡng theo nhóm (bao gồm GV THCS cốt cán của một số trường), đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp; Tập trung những điểm khó của tài liệu, những nội dung GV THCS cốt cán chưa rõ hoặc chưa thống nhất qua tự nghiên cứu và trao đổi, thảo luận; Tổ chức giải đáp thắc mắc, bổ sung kiến thức và kỹ năng giúp GV THCS cốt cán hiểu sâu hơn nội dung bồi dưỡng. - Đánh giá kết quả bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho GV THCS cốt cán 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Giám đốc Sở GD&ĐT, Trưởng Phòng GD&ĐT phải có kiến thức, kỹ năng xây dựng nội dung và tổ chức bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho ĐNGV THCS cốt cán; Hiệu trưởng các trường THCS phải có khả năng tham gia bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho GV THCS cốt cán. Đồng thời, phải có các nguồn lực phục vụ cho công tác bồi dưỡng nâng cao NL đặc thù cho ĐNGV THCS cốt cán. 3.2.5. Đánh giá đội ngũ giáo viên trung học cơ sở cốt cán dựa trên khung năng lực 3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp Mục tiêu của giải pháp là nhằm đánh giá khách quan ĐNGV THCS cốt cán thông qua đánh giá NL (NL chung và NL đặc thù) của đội ngũ này; làm cơ sở để phát triển ĐNGV THCS cốt cán về mặt chất lượng. 3.2.5.2. Nội dung của giải pháp Đánh giá ĐNGV THCS cốt cán dựa trên khung NL bao gồm đánh giá các NL chung và NL đặc thù của đội ngũ này. Để đánh giá ĐNGV THCS cốt cán dựa trên khung NL cần phải: Xác định mục đích, yêu cầu đánh giá; xây dựng khung tiêu chí đánh giá; thiết lập quy trình đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá để phát triển ĐNGV THCS cốt cán. 3.2.5.3. Cách thức thực hiện giải pháp - Xác định mục đích, yêu cầu đánh giá GV THCS cốt cán dựa trên khung NL - Xây dựng khung tiêu chí đánh giá GV THCS cốt cán dựa trên khung NL
- 18 - Thiết lập quy trình đánh giá GV THCS cốt cán dựa trên khung NL, gồm có các bước: GV THCS cốt cán tự đánh giá về NL của mình; Tổ chức lấy ý kiến của CBQL, GV ở các trường THCS, nơi GV THCS cốt cán công tác hoặc làm nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn đồng nghiệp; Trưởng phòng GD&ĐT đánh giá GV THCS cốt cán; Thông báo và công khai kết quả đánh giá GV THCS cốt cán - Sử dụng kết quả đánh giá phục vụ cho phát triển ĐNGV THCS cốt cán ở các giai đoạn tiếp theo 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Giám đốc Sở GD&ĐT, Trưởng Phòng GD&ĐT nắm vững mục đích, yêu cầu; khung tiêu chí, quy trình đánh giá GV THCS cốt cán dựa trên khung NL; sử dụng kết quả đánh giá phục vụ cho phát triển ĐNGV THCS cốt cán ở các giai đoạn tiếp theo. Đồng thời, Giám đốc Sở GD&ĐT, Trưởng Phòng GD&ĐT phải có kỹ năng đánh giá ĐNGV THCS cốt cán dựa trên khung NL. Ngoài ra, có các nguồn lực phục vụ cho công tác đánh giá ĐNGV THCS cốt cán dựa trên khung NL. 3.2.6. Xây dựng cơ chế, tạo động lực để giáo viên trung học cơ sở cốt cán phát huy, phát triển vai trò và năng lực của mình 3.2.6.1. Mục tiêu của giải pháp Mục tiêu của giải pháp là nhằm xây dựng được cơ chế, tạo động lực thúc đẩy GV THCS cốt cán phát huy, phát triển vai trò và NL của mình. 3.2.6.2. Nội dung của giải pháp Phát huy, phát triển vai trò và năng lực của GV THCS cốt cán là phát huy, phát triển “sức mạnh nội sinh” của nguồn nhân lực đặc biệt quan trọng này. Phát huy, phát triển vai trò và năng lực của mình liên quan đến hàng loạt vấn đề: Tạo lập môi trường làm việc đổi mới, sáng tạo cho GV THCS cốt cán; hoàn thiện chế độ, chính sách đối với GV THCS cốt cán; xây dựng cơ chế khen thưởng, khuyến khích GV THCS cốt cán. 3.2.6.3. Cách thức thực hiện giải pháp Để thực hiện giải pháp này, Giám đốc Sở GD&ĐT chỉ đạo các Trưởng phòng GD&ĐT, Hiệu trưởng các trường THCS làm tốt các công việc sau đây: - Tạo lập môi trường làm việc đổi mới, sáng tạo cho GV THCS cốt cán - Hoàn thiện chế độ, chính sách đối với GV THCS cốt cán - Xây dựng cơ chế khen thưởng, động viên, khuyến khích GV THCS cốt cán 3.2.6.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Giám đốc Sở GD&ĐT, Trưởng Phòng GD&ĐT phải có kiến thức, kỹ năng xây dựng cơ chế, tạo động lực và tổ chức thực hiện cơ chế, tạo động lực để GV THCS cốt cán phát huy, phát triển vai trò và NL của mình; Hiệu trưởng các trường THCS phải có khả năng thực hiện cơ chế, tạo động lực để GV THCS cốt cán phát huy, phát triển vai trò và NL của mình.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p |
592 |
16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận văn học: Cổ mẫu trong Mo Mường
38 p |
2 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý phát triển nghề nghiệp giáo viên tại các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội
27 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ngôn ngữ thể hiện nhân vật trẻ em trong một số bộ truyện tranh thiếu nhi tiếng Việt và tiếng Anh theo phương pháp phân tích diễn ngôn đa phương thức
27 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Du lịch: Nghiên cứu phát triển du lịch nông thôn tỉnh Bạc Liêu
27 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Nghiên cứu đối chiếu thành ngữ bốn thành tố Hàn - Việt (bình diện ngữ nghĩa xã hội, văn hóa)
27 p |
2 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực dạy học tích hợp cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học thông qua các chủ đề sinh học trong học phần Phương pháp dạy học Tự nhiên và Xã hội
61 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học chính trị: Năng lực lãnh đạo của cán bộ chủ chốt cấp huyện ở tỉnh Quảng Bình
27 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quốc tế học: Hợp tác Việt Nam - Indonesia về phân định biển (1978-2023)
27 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam
27 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu ngôn ngữ thể hiện vai trò của người mẹ trong các blog làm mẹ tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
2 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Chính sách thúc đẩy sự phát triển của loại hình doanh nghiệp spin-off trong các trường đại học
26 p |
3 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chính trị học: Thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện người Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long
30 p |
4 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chính trị học: Cải cách thể chế chính trị Trung Quốc từ 2012 đến nay
27 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay
30 p |
5 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Thu hút FDI vào các tỉnh ven biển của Việt Nam trong bối cảnh tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
26 p |
2 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ẩn dụ miền nguồn chiến tranh trong tiếng Anh và tiếng Việt
28 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ảnh hưởng của nước tưới ô nhiễm đến hàm lượng nitơ (N) và phốt pho (P) trong nước ngầm tầng nông khu vực trồng lúa huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
25 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
