![](images/graphics/blank.gif)
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn thành phố Hà Nội
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường "Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn thành phố Hà Nội" trình bày các nội dung chính sau: Phân tích được bối cảnh thực tế của của hoạt động quản lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn nghiên cứu; Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới việc ra quyết định thực hiện hành vi quản lý chất thải của các cơ sở chăn nuôi; Mô phỏng tích hợp hành vi quản lý chất thải chăn nuôi lợn bằng mô hình tác tố kết hợp với thuyết TPB và mô hình SEM phục vụ phân tích tác động của chính sách quản lý môi trường; Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải chăn nuôi lợn, hướng tới mục tiêu giảm thiểu tải lượng ô nhiễm từ hoạt động chăn nuôi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI LỢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2024
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI LỢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 9440301 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Thế Ân HÀ NỘI - 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày… tháng… năm 2024 Tác giả luận án Nguyễn Thị Hương Giang i
- LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc PGS.TS. Ngô Thế Ân đã tận tình, dành nhiều công sức, thời gian trực tiếp hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Tài nguyên và Môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam và Bộ môn Sinh thái nông nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Bộ môn Quản lý môi trường, Khoa Tài nguyên và Môi trường – Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Đề tài NAFOSTED: “Developing an agent-based model for simulating spatial distribution of waste from pig farming” (Mã số: 105.99- 2018.318), Nhiệm vụ môi trường năm 2019 (Bộ NN&PTNT) “Ứng dụng kỹ thuật kiểm toán chất thải và đề xuất giải pháp giảm thiểu chất thải trong chăn nuôi lợn” (Mã số: B2- 3) và đề tài cấp Học viện “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tái sử dụng nước thải của các cơ sở chăn nuôi lợn cho trồng trọt trên địa bàn thành phố Hà Nội” (Mã số: T2022-03-11) đã cho tôi được tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và hỗ trợ điều tra khảo sát thực tế phục vụ cho các nội dung nghiên cứu của luận án. Xin chân thành cảm ơn các cán bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội, cán bộ thuộc các huyện Gia Lâm, Thị xã Sơn Tây và Ba Vì, các bộ các xã và thôn trên địa bàn nghiên cứu đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới bạn bè, đồng nghiệp, các thành viên của nhóm nghiên cứu “Quản lý Môi trường và Phát triển bền vững” đã đồng hành, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân đã luôn động viên khuyến khích và là chỗ dựa tinh thần vững chãi giúp tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2024 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Hương Giang ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng .............................................................................................................. viii Danh mục hình ................................................................................................................. xi Trích yếu luận án ........................................................................................................... xiii Thesis abstract................................................................................................................. xv Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 4 1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 4 1.5. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................. 5 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 6 2.1. Nghiên cứu về xác định các yếu tố ảnh hưởng tới việc ra quyết định của nông hộ trong lĩnh vực nông nghiệp và quản lý chất thải..................................... 6 2.1.1. Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định và các học thuyết về tâm lý học hành vi ................................................................................. 6 2.1.2. Thuyết hành vi dự định và ứng dụng trong các nghiên cứu thuộc lĩnh vực môi trường .......................................................................................................... 14 2.2. Đặc điểm chăn nuôi và quản lý chất thải của các cơ sở chăn nuôi lợn tại Việt Nam ............................................................................................................. 22 2.2.1. Số lượng và phân bố vật nuôi ............................................................................. 22 2.2.2. Quy mô và hình thức chăn nuôi .......................................................................... 24 2.2.3. Các vấn đề môi trường trong quản lý chất thải chăn nuôi lợn ............................ 28 2.2.4. Hiện trạng thực hiện các giải pháp quản lý chất thải tại các cơ sở chăn nuôi lợn tại Việt Nam.................................................................................................. 33 iii
- 2.3. Tổng hợp các biện pháp quản lý nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải chăn nuôi tại Việt Nam .................................................................... 37 2.3.1. Hệ thống quản lý môi trường trong chăn nuôi tại Việt Nam .............................. 37 2.3.2. Chính sách và quy định nhằm khuyến khích sử dụng chất thải .......................... 43 2.4. Nhận định tổng hợp và định hướng nghiên cứu ................................................. 47 2.4.1. Nhận định tổng hợp về thực hiện quản lý chất thải trong quản lý chất thải chăn nuôi lợn....................................................................................................... 47 2.4.2. Định hướng nghiên cứu ...................................................................................... 49 Phần 3. phương pháp nghiên cứu................................................................................ 50 3.1. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 50 3.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 50 3.3. Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 51 3.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 52 3.4.1. Khung tiếp cận nghiên cứu ................................................................................. 52 3.4.2. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 55 3.4.3. Phương pháp thực hiện các nội dung nghiên cứu ............................................. 55 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 71 4.1. Bối cảnh của hoạt động quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại thành phố Hà Nội ................................................................................................................. 71 4.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội Thành phố Hà Nội .................................... 71 4.1.2. Thực trạng chăn nuôi lợn và quản lý chất thải trên địa bàn nghiên cứu ............. 72 4.1.3. Chất lượng môi trường xung quanh các khu vực chăn nuôi lợn trên địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................................................ 80 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định quản lý chất thải của các chủ cơ sở chăn nuôi lợn theo tiếp cận của thuyết hành vi dự định ..................................... 83 4.2.1. Thực trạng quản lý chất thải và nhận thức của các chủ cơ sở chăn nuôi được điều tra ....................................................................................................... 83 4.2.2. Ảnh hưởng của thái độ, niềm tin và ý thức trách nhiệm đến hành vi quản lý chất thải của chủ cơ sở chăn nuôi lợn ........................................................... 110 4.2.3. Ảnh hưởng của đặc điểm nhân khẩu và các yếu tố hoàn cảnh đến đến hành vi quản lý chất thải chăn nuôi lợn của chủ cơ sở chăn nuôi ............................. 122 iv
- 4.3. Mô phỏng tích hợp hành vi quản lý chất thải chăn nuôi lợn bằng mô hình tác tố .................................................................................................................. 127 4.3.1. Kết quả xây dựng mô hình tác tố ...................................................................... 127 4.3.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy của mô hình tác tố ............................................. 130 4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải chăn nuôi lợn .............. 137 4.4.1. Thành lập kịch bản quản lý chất thải chăn nuôi lợn để đánh giá tác động của chính sách ................................................................................................... 137 4.4.2. Phân tích hiệu quả của kịch bản chính sách can thiệp định hướng hành vi trên mô hình ABM ............................................................................................ 140 4.4.3. Các giải pháp để nâng tỷ lệ xử lý và sử dụng chất thải chăn nuôi lợn.............. 142 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 148 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 148 5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 150 Danh mục công trình đã công bố liên quan đến luận án ............................................... 151 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152 Phụ lục .......................................................................................................................... 168 v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt (tiếng Anh) ABM Mô hình tác tố (Agent-based modeling) ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank) AT Thái độ hướng tới hành vi (Attitude) B Hành vi (Behavior) BAC Hệ thống chuồng nuôi kết hợp ao và hầm khí sinh học BC Hệ thống chuồng nuôi kết hợp hầm khí sinh học BI Ý định thực hiện hành vi (Behavioral Intention) BOD Nhu cầu oxy hóa sinh học (Biochemical Oxygen Demand) BVAC Hệ thống chuồng nuôi kết hợp hầm khí sinh học, ao và vườn C Hệ thống cơ sở chăn nuôi chỉ có chuồng nuôi CFA Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis) COD Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand) ĐTM Đánh giá tác động môi trường EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (Food and Agriculture Organization of the United Nations) GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư LCASP Dự án Hỗ trợ Nông nghiệp Các bon thấp NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PBC Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavioral Control) QCVN Quy chuẩn Việt Nam ROC Reciever Operating Characteristic SB Nhị phân liên tục (Sequential Bifurcation) SEM Mô hình cấu trúc tuyển tính SET Năng lực bản thân (self-efficiency theory) SN Chuẩn đạo đức (Subjective Norm) TN Tổng ni tơ (Total nitrogen) TN&MT Tài nguyên và Môi trường TP Tổng photpho (total phosphorus) TPB Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) TSS Tổng chất rắn lơ lửng (Total suspended solids) vi
- Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt (tiếng Anh) UBND Ủy ban nhân dân VAC Hệ thống chuồng nuôi kết hợp ao vườn VBC Hệ thống chuồng nuôi kết hợp vườn và hầm khí sinh học VC Hệ thống chuồng nuôi kết hợp vườn WB Ngân hàng thế giới (World Bank) vii
- DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Số lượng chăn nuôi lợn Việt Nam từ 2010-2021 ............................................... 23 2.2. Thống kê các tỉnh thành có đàn lợn đông nhất cả nước ..................................... 24 2.3. Thống kê trang trại theo các loại hình sản xuất trên cả nước năm 2020 ............ 26 2.4. Một số nghiên cứu thống kê diện tích trung bình của các cơ sở chăn nuôi lợn ............................................................................................................... 27 2.5. Khối lượng chất thải từ chăn nuôi lợn thải vào môi trường theo vùng tại Việt Nam ............................................................................................................ 29 2.6. Ước tính lượng phát sinh nước thải từ chăn nuôi lợn giai đoạn 2014-2018 ....... 29 2.7. Hệ số phát sinh nước thải theo trọng lượng của lợn ........................................... 30 2.8. Ước tính lượng phát thải khí CO2 tương đương phát sinh từ hoạt động chăn nuôi lợn và các loại hình chăn nuôi khác ........................................................... 32 2.9. Ước tính tiềm năng khí sinh học từ hoạt động chăn nuôi lợn và các hoạt động chăn nuôi khác tại Việt Nam ..................................................................... 32 2.10. Thống kê các biện pháp thực hành xử lý chất thải tại các cơ sở chăn nuôi có quy mô >50 đầu lợn tại Thái Bình, Hà Tĩnh và Đồng Nai ............................ 34 2.11. Chất lượng nước thải chăn nuôi lợn sau xử lý tại một số địa phương ................ 35 2.12. Các văn bản hướng dẫn xác định tiêu chí cơ sở chăn nuôi phải thực hiện đánh giá tác động môi trường ............................................................................. 40 3.1. Thông số chất lượng nước và phương pháp sử dụng ......................................... 57 3.2. Tổng hợp đối tượng điều tra ............................................................................... 60 3.3. Ma trận để tính chỉ số ROC. ............................................................................... 69 4.1. Tổng đàn lợn và mốt số loại vật nuôi trên địa bàn Hà Nội từ 2015-2021 .......... 73 4.2. Tổng đàn lợn phân bố theo đơn vị hành chính từ năm 2015-2021 ..................... 74 4.3. Quy mô chăn nuôi trung bình của các cơ sở chăn nuôi tính theo giá trị kinh tế ................................................................................................................. 76 4.4. Tỉ lệ áp dụng các biện pháp xử lý chất thải tại các cơ sở có tổng giá trị hàng hóa nhỏ hơn 1 tỷ đồng theo loại hình chăn nuôi................................................. 80 4.5. Tỉ lệ áp dụng các biện pháp xử lý chất thải tại các cơ sở có tổng giá trị hàng hóa lớn hơn 1 tỷ đồng theo loại hình chăn nuôi ................................................. 80 viii
- 4.6. Đặc điểm người phỏng vấn................................................................................. 84 4.7. Quy mô của các cơ sở chăn nuôi lợn được điều tra ............................................ 85 4.8. Số lượng vật nuôi của các cơ sở chăn nuôi lợn được điều tra ............................ 85 4.9. Diện tích của các cơ sở chăn nuôi lợn được điều tra .......................................... 86 4.10. Tỉ lệ tiếp cận với các hỗ trợ của các cơ sở chăn nuôi được điều tra ................... 89 4.11. Các hồ sơ môi trường của các cơ sở chăn nuôi được điều tra ............................ 90 4.12. Tổng hợp các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi lợn áp dụng tại các cơ sở được điều tra .................................................................................................. 90 4.13. Tổng hợp số lượng các biện pháp xử lý chất thải tại mỗi cơ sở chăn nuôi theo địa bàn phỏng vấn ....................................................................................... 91 4.14. Tỉ lệ áp dụng các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi lợn phân theo quy mô chăn nuôi ...................................................................................................... 91 4.15. Tổng hợp số lượng các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi lợn phân theo quy mô chăn nuôi ............................................................................................... 92 4.16. Tổng hợp các giải pháp sử dụng chất thải và khí gas của các cơ sở chăn nuôi theo địa bàn phỏng vấn ............................................................................... 92 4.17. Tổng hợp các giải pháp sử dụng chất thải và khí gas của các cơ sở chăn nuôi theo quy mô chăn nuôi ............................................................................... 95 4.18. Tổng hợp hoạt động sử dụng phân thải và nước thải cho trồng trọt trong cơ sở chăn nuôi ................................................................................................... 96 4.19. Tổng hợp hoạt động sử dụng chất thải của các cơ sở chăn nuôi cho trồng trọt theo quy mô chăn nuôi ................................................................................. 96 4.20. Kết quả kiểm định thang đo của các nhóm nhân tố trích xuất từ phân tích EFA để dự báo ý định thực hiện hành vi xử lý chất thải .................................. 111 4.21. Khả năng dự báo của các yếu tố trong mô hình xử lý chất thải ....................... 113 4.22. Mối liên hệ của các biến độc lập trong mô hình............................................... 115 4.23. Kết quả kiểm định thang đo các nhóm biến trong mô hình dự báo hành vi sử dụng chất thải sau phân tích EFA ................................................................ 117 4.24. Mối liên hệ giữa các biến dự đoán trong mô hình sử dụng .............................. 119 4.25. Mối liên hệ của các biến độc lập trong mô hình dự báo sử dụng chất thải ...... 121 4.26. Các yếu tố hoàn cảnh có khả năng ảnh hưởng đến hành vi xử lý và sử dụng chất thải chăn nuôi lợn...................................................................................... 123 ix
- 4.27. Mối liên hệ của yếu tố hoàn cảnh đến thái độ và ý thức trách nhiệm trong xử lý chất thải chăn nuôi lợn ............................................................................ 124 4.28. Mối liên hệ của yếu tố hoàn cảnh đến thái độ, chuẩn đạo đức và ý thức trách nhiệm trong sử dụng chất thải chăn nuôi lợn .......................................... 126 4.29. Mô tả thống kê của các yếu tố đặc điểm cơ sở chăn nuôi đưa vào mô hình ABM ................................................................................................................. 128 4.30. Hệ số độ nhạy của các yếu tố đầu vào mô hình ABM ..................................... 132 4.31. Giá trị xác suất thực hiện hành vi tính từ mô hình ABM ................................. 134 4.32. Thống kê tỷ lệ hộ thực hiện hành vi xử lý và sử dụng chất thải chăn nuôi lợn tại địa bàn nghiên cứu ................................................................................ 134 4.33. Mô tả thống kê các giá trị ngưỡng xác suất chuyển đổi hành vi dò tìm từ mô hình ABM ................................................................................................... 135 4.34. Kết quả so sánh giữa số liệu dự báo của mô hình ABM và số liệu khảo sát thực tế ............................................................................................................... 136 4.35. Thiết lập kịch bản phân tích tác động của chính sách quản lý môi trường đến quyết định của cơ sở chăn nuôi lợn ........................................................... 139 4.36. Kết quả phân tích kịch bản bằng mô hình ABM .............................................. 140 x
- DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1. Thuyết hành vi dự định ....................................................................................... 15 2.2. Thống kê các nghiên cứu áp dụng thuyết hành vi dự định trong các tạp chí uy tín quốc tế từ 1995 đến 2029 ......................................................................... 17 2.3. Thống kê sản lượng thịt hơi tại Việt Nam từ 2015-2021 ................................... 22 2.4. Phân bố chăn nuôi lợn theo các vùng sinh thái .................................................. 23 2.5. Tỉ lệ các cơ sở chăn nuôi lợn phân chia theo quy mô ..................................... 25 2.6. Tỉ lệ phát sinh phân thải từ các ngành chăn nuôi tại Việt Nam .......................... 28 2.7. Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nước về chất thải chăn nuôi tại Việt Nam ............... 37 3.1. Sơ đồ khu vực nghiên cứu .................................................................................. 50 3.2. Khung tiếp cận nghiên cứu của luận án .............................................................. 54 3.3. Khung logic thực hiện các nội dung của luận án ................................................ 56 3.4. Sơ đồ địa điểm nghiên cứu và khu vực điều tra ................................................. 59 3.5. Cấu trúc của tác tố cơ sở chăn nuôi (hh-agent) .................................................. 64 3.6. Cấu trúc mô hình ABM về xử lý chất thải chăn nuôi lợn................................... 66 3.7. Đường ROC cơ bản ............................................................................................ 69 4.1. Tỉ lệ GRDP theo nhóm ngành kinh tế của Hà Nội năm 2022 ............................ 72 4.2. Sản lượng thịt lợn và sản lượng các loại vật nuôi chính khác trên địa bàn thành phố từ 2015-2021 ...................................................................................... 73 4.3. Bản đồ mật độ chăn nuôi lợn theo quận huyện trên địa bàn TP. Hà Nội 2021 ....... 75 4.4. Chất lượng nước thải từ chăn nuôi lợn so với QCVN 62-MT:2016/BTNMT........ 81 4.5. Chất lượng nước mặt xung quanh cơ sở chăn nuôi lợn so với QCVN 08- MT:2015/BTNMT .............................................................................................. 82 4.6. Các cơ sở chăn nuôi phân theo loại trang trại..................................................... 87 4.7. Diện tích và quy mô chăn nuôi lợn theo loại trang trại ...................................... 88 4.8. Một số ảnh thu gom, sử dụng phân thải trên địa bàn nghiên cứu ....................... 93 4.9. Một số ảnh về thu gom, sử dụng nước thải chăn nuôi lợn cho trồng trọt tại địa bàn nghiên cứu .............................................................................................. 94 4.10. Ý định nâng cấp cải thiện hệ thống xử lý chất thải ............................................ 97 4.11. Ý định nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải của các cơ sở chăn nuôi ....... 98 xi
- 4.12. Ý định sử dụng chất thải ..................................................................................... 99 4.13. Ý định nâng cao năng lực sử dụng chất thải..................................................... 100 4.14. Nhận thức của cơ sở chăn nuôi về xử lý chất thải chăn nuôi lợn và ý nghĩa của việc xử lý hiệu quả chất thải chăn nuôi ...................................................... 101 4.15. Nhận thức của cơ sở chăn nuôi về trách nhiệm xã hội trong xử lý chất thải ...... 102 4.16. Nhận thức về hiệu quả của công tác giám sát của cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý chất thải chăn nuôi lợn ............................................................... 103 4.17. Nhận thức về năng lực cá nhân trong xử lý chất thải ....................................... 104 4.18. Nhận thức về ý nghĩa về sử dụng chất thải chăn nuôi lợn ................................ 105 4.19. Nhận thức về hiệu quả sử dụng chất thải của cộng đồng ................................. 106 4.20. Nhận thức về trách nhiệm xã hội trong sử dụng chất thải chăn nuôi lợn ......... 107 4.21. Nhận thức về năng lực sử dụng chất thải chăn nuôi lợn................................... 108 4.22. Nhận thức của các cơ sở chăn nuôi về trợ giúp của cơ quan nhà nước trong sử dụng chất thải ............................................................................................... 108 4.23. Mô TPB trong xử lý chất thải chăn nuôi lợn .................................................... 112 4.24. Mô TPB trong sử dụng chất thải chăn nuôi lợn................................................ 118 4.25. Giao diện mô ABM mô phỏng quá trình ra quyết định bằng phần mềm NetLogo ............................................................................................................ 130 4.26. Quá trình SB để xác định độ nhạy của các yếu tố đầu vào mô ABM .............. 132 4.27. Đường cong ROC tính cho kết quả dự báo hành vi quản lý chất thải chăn nuôi lợn từ mô ABM ........................................................................................ 137 4.28. Tải lượng COD ghi nhận qua 30 lượt chạy mô ABM theo các kịch bản tác động chính sách quản lý chất thải chăn lợn ...................................................... 141 xii
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Nguyễn Thị Hương Giang Tên Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn thành phố Hà Nội Chuyên ngành: Khoa học Môi trường Mã số: 9440301 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Đề tài được triển khai nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản lý chất thải tại các cơ sở chăn nuôi lợn, thông qua đó đề xuất các giải pháp hỗ trợ quá trình ra quyết định quản lý chất thải của các chủ cơ sở chăn nuôi theo hướng bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Phương pháp nghiên cứu Nghiên sử dụng cách tiếp cận của thuyết Hành vi dự định của Ajzen (1991) và sự kết hợp của các kỹ thuật phân tích trong mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Model - SEM) và mô hình tác tố (Agent-based Model - ABM) để xác định các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình ra quyết định quản lý chất thải của các cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bàn Hà Nội. Thông tin phục vụ cho nghiên cứu được thu thập từ nhiều nguồn gồm: các thông tin, số liệu từ các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố; các nguồn số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê Việt Nam, Cục Thống kê TP. Hà Nội. Ngoài ra, nghiên cứu còn tiến hành thực hiện điều tra phỏng vấn các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn để thu thập các thông tin chính phục vụ mục tiêu nghiên cứu. Cơ sở dữ liệu thu thập được phân tích bằng các phần mềm chính là SPSS-22, AMOS-20 và NetLogo 130. Kết quả chính và kết luận Nghiên cứu đã hoàn thiện mô hình phân tích trên cơ sở ứng dụng thuyết hành vi dự định kết hợp với mô hình cấu trúc tuyến tính và mô hình tác tố để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản lý chất thải và xác định các chính sách nhằm tối ưu hóa việc thực hành quản lý chất thải chăn nuôi tại các cơ sở trên địa bàn Hà Nội. Kết quả phân tích hồi quy cho các yếu tố ảnh hưởng tới xử lý và sử dụng chất thải theo thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behaviour) TPB đã chứng minh hành vi (Behaviour- B) và ý định thực hiện hành vi (Behaviour Intention - BI) cho cả hai trường hợp xử lý và sử dụng đều có liên hệ với nhau. Kết quả phân tích hồi quy cũng xác định được mối liên hệ giữa ý định xử lý chất thải (BI(xử lý) với thái độ (AT) và nhận thức kiểm soát hành vi xiii
- (PBC) của chủ cơ sở. Tương tự như vậy, ý định sử dụng chất thải (BI(sử dụng)) có mối liên hệ với thái độ (AT), chuẩn mực đạo đức (SN) và nhận thức kiểm soát hành vi (PBC). Bên cạnh đó, phân tích cũng chứng minh, nhận thức kiểm soát hành vi (PBC) có thể trực tiếp ảnh hưởng đến quyết định thực hiện hành vi sử dụng chất thải. Các yếu tố ngoại cảnh gồm đặc điểm hộ và chủ cơ sở chăn nuôi (tuổi, trình độ văn hóa, kinh nghiệm và quy mô chăn nuôi) và các chính sách về quản lý chất thải (hồ sơ môi tường, đầu tư máy ép phân, di dời cơ sở chăn nuôi ra ngoài khu dân cư) có những tác động đáng kể tới tâm lý hành vi, thông qua đó ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản lý chất thải của 177 cơ sở chăn nuôi. Trên cơ sở các thông tin về các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi quản lý chất thải và định hướng mục tiêu của các chính sách quản lý môi trường, các kịch bản phân tích chính sách quản lý môi trường để cải thiện công tác quản lý chất thải chăn nuôi tại địa bàn nghiên cứu đã được thiết lập. Ba chính sách trong kịch bản gồm: Tăng cường kiểm soát ô nhiễm thông quan các cam kết bằng văn bản pháp lý; Di chuyển vị trí của các cơ sở chăn nuôi ra xa khu dân cư tập trung; và hỗ trợ đầu tư thiết bị phân tách phân thải để sử dụng thuận lợi chất thải. Các chính sách đưa vào phân tích kịch bản đều tạo ra tác động có ý nghĩa đối với tải lượng COD xả thải vào môi trường. xiv
- THESIS ABSTRACT PhD candidate: Nguyen Thi Huong Giang Thesis title: Identifying Factors Influencing Decision-Making in Swine Waste Management in Hanoi City Major: Environmental Science Code: 9440301 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives The research topic aims to identify the influencing factors on the decision-making process for swine waste management of farmers. Through this investigation, the study proposes optimal solutions to enhance the support decision-making process concerning waste management for livestock farmers, focusing on environmental protection and sustainable development, while promoting waste recycling. Materials and Methods The research aims to apply the Theory of Planned Behavior by Ajzen (1991) and integrate analytical techniques from Structural Equation Modeling (SEM) and Agent-based Modeling (ABM) to identify the influencing factors affecting the waste management decision-making process at swine farmers in Hanoi. The study gathers data from various reliable sources, including published scientific research works, statistical data from the General Statistics Office of Vietnam and the Hanoi Statistics Office, governmental agencies and data published by relevant projects. Moreover, the research conducted interviews with 177 pig farmers in the study area to obtain vital information to support the research objectives. The collected data is analyzed using data analysis software application including SPSS-22, AMOS-20, and NetLogo 130 to ensure accuracy and reliability in the findings. Main findings and conclusions The research has developed a comprehensive analytical model based on integrating the Theory of Planned Behavior, Structural Equation Modeling (SEM), and Agent-Based Modeling. This integrated approach aims to identify key factors influencing waste management decision-making and to devise effective policies for optimizing waste management practices in livestock facilities within the Hanoi region. Results of the regression analysis for factors influencing waste treatment and recycling, based on the Theory of Planned Behavior (TPB) by Ajzen (1991), have demonstrated that behavior (B) and behavioral intention (BI) are interrelated in both waste treatment and recycling. The xv
- regression analysis has also identified the correlation between waste treatment intention (BI(treatment)) with attitude (AT) and perceived behavioral control (PBC) of livestock facility owners. Similarly, waste utilization intention (BI(recycle)) is correlated with attitude (AT), subjective norms (SN), and perceived behavioral control (PBC). Furthermore, the analysis has shown that perceived behavioral control (PBC) can directly influence the decision- making process for waste recycling. External factors, such as household and livestock facility characteristics (age, education level, experience, and scale of farming), as well as waste management policies (environmental documentation, investment in manure press machines, relocation of livestock facilities outside residential areas), significantly impact behavioral attitudes, thereby influencing waste management decisions at livestock facilities. Based on the information concerning factors influencing waste management behavior and the direction of environmental management policies, several scenarios for environmental management policy analysis have been established to improve the waste management practices at the research site. Three policies in these scenarios include: strengthening pollution control through legally binding commitments, relocating livestock facilities away from residential areas, and providing support for investing in waste separation equipment to facilitate waste utilization. The policies analyzed in the scenarios all have a meaningful impact on the discharge of COD (Chemical Oxygen Demand) into the environment. xvi
- 1 PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Theo tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO), Châu Á sẽ trở thành khu vực sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm chăn nuôi lớn nhất trên thế giới. Cũng giống như các nước khác trong khu vực, ngành chăn nuôi nước ta chiếm tỉ trọng ngày càng tăng, đạt 27% trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2022, đáp ứng nhu cầu của 100 triêu dân trong nước và phục vụ xuất khẩu (Tổng cục Thống kê (2022). Tuy nhiên hoạt động chăn nuôi đang có những tác động xấu tới môi trường và quản lý chất thải chăn nuôi được xem là một thách thức lớn trong công tác quản lý môi trường từ nhiều năm nay. Theo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2020, lượng chất thải rắn phát sinh từ hoạt động chăn nuôi cả nước ước đạt 90 triệu tấn, chưa kể lượng chất thải lỏng phát sinh (Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2021). Trong đó chỉ có 40-70% lượng chất thải rắn này được xử lý tùy theo từng vùng còn lại bị xả thải trực tiếp ra môi trường. Riêng chăn nuôi lợn, theo của Ngân hàng thế giới, đây là ngành chăn nuôi gây ô nhiễm nhất ở Việt Nam so với các hoạt động chăn nuôi khác (Cassou & cs., 2017). Cùng với đó, lượng chất thải rắn, nước thải từ chăn nuôi lợn cũng gây ra các áp lực lớn tới môi trường với tải lượng ước tính đạt tới 300 triệu m3 (Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2018). Theo Đinh Xuân Tùng (2017). Việt Nam hiện có số lượng đàn lợn hiện đứng thứ 2 ở Châu Á và trong nhóm 10 quốc gia có sản lượng thịt lợn lớn nhất thế giới lớn với hơn 24,7 triệu đầu lợn vào 2022 (Tổng cục Thống kê (2022). Chăn nuôi lợn ở Việt Nam hiện tại đang phát triển theo xu hướng tăng các khu chăn nuôi tập trung, trang trại quy mô lớn nhưng vẫn duy trì các hình thức chăn nuôi quy mô nhỏ, hộ gia đình. Gần đây, chăn nuôi quy mô nhỏ và hộ gia đình vẫn chiếm ưu thế và có tới 80% chất thải chăn nuôi phát sinh từ các cơ sở chăn nuôi theo quy mô này (Tổng cục Thống kê, 2022; Đinh Xuân Tùng, 2017). Trong những năm vừa qua, Việt nam đã có nhiều nỗ lực nhằm giảm thiểu tác động của các chất thải chăn nuôi đến môi trường. Luật Bảo vệ môi trường sau nhiều lần sửa đổi đã có những ràng buộc khắt khe hơn trong việc quản lý chất thải trong lĩnh vực chăn nuôi như các yêu cầu trong việc thực hiện đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường trước khi cơ sở đi vào sản xuất; quy định về thực hiện quan trắc môi trường, xử lý, sử dụng chất thải; quy định về địa điểm xây dựng cơ sở chăn nuôi. Theo sau các quy định này là nhiều nghị định, thông tư 1
- hướng dẫn đã được ban hành. Theo đánh giá của của các tổ chức bên ngoài khác, đặc biệt là World Bank và các nhà nghiên cứu độc lập, hệ thống luật pháp, chính sách trong lĩnh vực quản lý chất thải chăn nuôi ở Việt Nam được đánh giá khá nghiêm ngặt và tương đối đầy đủ so với các quốc gia khác tuy nhưng hiệu quả thực thi chưa cao (Teenstra & cs., 2014; Cassou & cs., 2017; Đinh Xuân Tùng, 2017). Dữ liệu của nhiều nghiên cứu đánh giá chất lượng nước thải chăn nuôi lợn sau xử lý và chất lượng môi trường xung quanh các khu vực chăn nuôi cho thấy, đa số các thông số phân tích (COD, BOD5, TSS, TN, Coliform đều vượt quá ngưỡng cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia (Phùng Đức Tiến & cs., 2009; Nguyễn Thị Hồng & Phạm Khắc Liệu, 2012; Hồ Thị Bích Liên, 2017). Mặc dù là một thành phố thủ đô, Hà Nội vẫn duy trì phát triển nông nghiệp đặc biệt là chăn nuôi. Hiện Hà Nội có số lượng đầu lợn cao nhất ở khu vực miền bắc và đứng thứ hai toàn quốc chỉ sau Đồng Nai. Năm 2022, số lượng đầu lợn của Hà Nội là 1,3 triệu con (Cục Thống kê TP. Hà Nội, 2022). Hoạt động chăn nuôi với mật độ lớn cùng với việc tập trung dân cư và các ngành nghề kinh tế đã gây ra những áp lực không nhỏ trong công tác quản lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn này. Nhiều nghiên cứu cho thấy, còn nhiều các cơ sở chăn nuôi chưa áp dụng các biện pháp xử lý và sử dụng chất thải hiệu quả, chất lượng môi trường xung quanh các khu vực chăn nuôi lợn tại Hà Nội có dấu hiệu ô nhiễm do ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi (Ho & cs., 2016; Bùi Phùng Khánh Hòa, 2019). Thực trạng quản lý môi trường tại các khu chăn nuôi nói chung và tại Hà Nội nói riêng cho thấy, cần có những nghiên cứu đánh giá cụ thể về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thực hiện các biện pháp quản lý chất thải của chủ các cơ sở chăn nuôi. Việc ra quyết định thực hiện hành vi này chính là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả của các biện pháp quản lý chất thải, tính bền vững của các yếu tố môi trường xung quanh (Altieri & Norgaard, 1987). Quyết định này là kết quả tác động của nhiều yếu tố, bao gồm các yếu tố bên ngoài (quy định, chính sách, môi trường tự nhiên v.v.) mà còn xuất phát từ các nhân tố nội tại bên trong của các cơ sở chăn nuôi như nguồn lực (nhận thức, học vấn, kinh nghiệm, nguồn lực, cơ sở hạ tầng v.v.). Trong các nhân tố đó, nhận thức của mỗi cá nhân được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến hành vi hay việc ra quyết định (Higgins & cs., 2001; Dai & cs., 2015; Truc & cs., 2017; Borges & cs., 2019; Barnes & cs., 2022). Tuy nhiên, yếu tố này có thể chịu ảnh hưởng của đặc điểm nhân khẩu học, nguồn lực có sẵn trong các cơ sở và các chính sách quản lý có liên quan (Ajzen, 1985, 1991; Ajzen & 2
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và sử dụng E-learning vào dạy học các kiến thức Hạt nhân nguyên tử Vật lí 12 THPT theo mô hình lớp học đảo ngược
204 p |
354 |
79
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập ở tiểu học
251 p |
348 |
63
-
Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học một số khái niệm hóa học cơ bản ở trường Trung học Cơ sở nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh
260 p |
284 |
54
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Khai phá dữ liệu chuỗi thời gian dựa vào rút trích đặc trưng bằng phương pháp điểm giữa và kỹ thuật xén
32 p |
283 |
41
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: “Công nghệ dạy học trực tuyến dựa trên phong cách học tập
172 p |
235 |
39
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Phát triển năng lực tự học trong dạy học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin ở các trường Đại học, Cao đẳng khu vực Tây Bắc
227 p |
194 |
38
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p |
173 |
31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động thực hành - thực tập của sinh viên ngành Quản lí giáo dục theo tiếp cận chuẩn đầu ra
222 p |
175 |
29
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Rèn luyện NL GQVĐ cho HS trong dạy học phần DTH ở trường THPT chuyên
121 p |
171 |
28
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT tỉnh Lâm Đồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục
216 p |
153 |
28
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p |
159 |
23
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị xã hội của thể thao giải trí ở Hà Nội
40 p |
247 |
22
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p |
166 |
18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng mô hình tổ chức xêmina định hướng phát triển năng lực trong đào tạo giáo viên Địa lí bậc đại học
170 p |
133 |
15
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học nhằm phát triển vốn từ cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi
203 p |
74 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động dạy học vật lí "xây dựng và sử dụng thiết bị thí nghiệm tĩnh điện" nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề
224 p |
50 |
10
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học trên cơ sở vấn đề bài học STEM chủ đề các thể của chất môn Khoa học tự nhiên 6
275 p |
17 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và sử dụng hồ sơ di sản các nhà khoa học Việt Nam trong dạy học lịch sử dân tộc ở lớp 12 trung học phổ thông
27 p |
10 |
3
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)