intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến hành vi quản trị lợi nhuận của người quản lý tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:173

78
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án là nghiên cứu các nhân tố tác động đến hành vi QTLN của người quản lý tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất những kiến nghị nhằm kiểm soát hành vi QTLN, nâng cao chất lượng báo cáo tài chính của CTNY.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến hành vi quản trị lợi nhuận của người quản lý tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---  --- NGÔ HOÀNG ĐIỆP CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HCM – Naêm 2018
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---  --- NGÔ HOÀNG ĐIỆP CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ngành: Kế toán Mã số: 9.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. BÙI VĂN DƯƠNG TP. HCM – Năm 2018
  3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Các nhân tố tác động đến hành vi quản trị lợi nhuận của người quản lý tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu được sử dụng trong luận án là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tài liệu tham khảo điều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tác giả Ngô Hoàng Điệp
  4. iv MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. LÝ DO NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 3 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 3 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................... 3 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 4 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ............................................................................. 5 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ................................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... 7 1.1. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG HÀNH VI QTLN ........................ 7 1.1.1. Nghiên cứu về các mô hình đo lường...................................................................... 7 1.1.1.1. Mô hình Healy (1985) ........................................................................................... 8 1.1.1.2. Mô hình DeAngelo (1986) .................................................................................... 9 1.1.1.3. Mô hình Jones (1991) ........................................................................................... 9 1.1.1.4. Các mô hình cải tiến mô hình của Jones (1991) ............................................... 10 1.1.1.5. Mô hình Roychowdhury (2006) .......................................................................... 13 1.1.2. Nghiên cứu kiểm định sự phù hợp của các mô hình đo lường ........................... 14 1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI QTLN ............. 17 1.2.1. Cấu trúc của HĐQT ............................................................................................... 18 1.2.1.1. Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành........................................................ 18 1.2.1.2. Tính độc lập của Hội đồng quản trị ................................................................... 19 1.2.1.3. Qui mô Hội đồng quản trị ................................................................................... 20 1.2.1.4. Số lần họp của Hội đồng quản trị ...................................................................... 21 1.2.1.5. Chuyên môn về tài chính của thành viên Hội đồng quản trị ............................ 22 1.2.1.6. Thành viên nữ trong HĐQT ............................................................................... 23 1.2.2. Ủy ban kiểm toán ................................................................................................... 23 1.2.2.1. Qui mô Ủy ban kiểm toán ................................................................................... 23 1.2.2.2. Chuyên môn của thành viên ủy ban kiểm toán ................................................. 24 1.2.2.3. Số lượng cuộc họp của ủy ban kiểm toán .......................................................... 25 1.2.3. Kiểm toán độc lập................................................................................................... 25 1.2.3.1. Qui mô công ty kiểm toán ................................................................................... 26
  5. v 1.2.3.2. Thay đổi công ty kiểm toán ................................................................................. 27 1.2.3.3. Phí kiểm toán....................................................................................................... 27 1.2.4. Cấu trúc sở hữu vốn ............................................................................................... 28 1.2.4.1. Sở hữu quản lý .................................................................................................... 28 1.2.4.2. Sở hữu Nhà nước ................................................................................................ 29 1.2.4.3. Sở hữu Nước ngoài ............................................................................................. 29 1.2.4.4. Sở hữu tổ chức .................................................................................................... 30 1.2.4.5. Sở hữu tập trung ................................................................................................ 31 1.3. KHE HỔNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 32 1.3.1 Nhận xét các công trình nghiên cứu đã công bố .................................................. 32 1.3.2 Định hướng nghiên cứu của luận án..................................................................... 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 34 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................. 35 2.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI HÀNH VI QTLN .................................................... 35 2.1.1. Định nghĩa............................................................................................................... 35 2.1.2. Phân loại.................................................................................................................. 37 2.2. MỘT SỐ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN PHỔ BIẾN .................................. 38 2.2.1. QTLN thông qua các khoản dồn tích ................................................................... 38 2.2.2. QTLN thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .............................................. 42 2.3. CÁC LÝ THUYẾT NỀN TẢNG ................................................................................... 43 2.3.1. Lý thuyết đại diện................................................................................................... 43 2.3.2. Lý thuyết các bên liên quan................................................................................... 46 2.3.3. Lý thuyến tín hiệu .................................................................................................. 47 2.3.4. Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực (Resource dependency theory) ........................ 49 2.3.5. Lý thuyết kế toán thực chứng ............................................................................... 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 52 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 53 3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 53 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 53 3.1.2 Qui trình nghiên cứu .............................................................................................. 55 3.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 57 3.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 66 3.4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, MÔ HÌNH HỒI QUY .............................................. 68 3.4.1 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................ 68
  6. vi 3.4.2 Mô hình hồi quy ..................................................................................................... 72 3.5. ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY .......................................... 73 3.5.1. Đo lường biến phụ thuộc ....................................................................................... 73 3.5.2. Đo lường biến độc lập ............................................................................................ 79 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................................................ 83 4.1. MỨC ĐỘ QTLN TẠI CÁC CTNY TRÊN TTCK VIỆT NAM ................................. 83 4.1.1 QTLN thông qua các khoản dồn tích (A_EM) .................................................... 83 4.1.2 QTLN thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (R_EM) ............................... 86 4.1.3 Kết luận về mức độ QTLN tại các CTNY trên TTCK Việt Nam ...................... 89 4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ...................................................................... 90 4.3. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI QTLN .......................................................................................................................................... 92 4.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY .......................................... 95 4.4.1. Kết quả phân tích tương quan .............................................................................. 95 4.4.2. Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................... 101 4.5. BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 111 4.5.1. Nhóm giả thuyết Hội đồng quản trị .................................................................... 111 4.5.2. Nhóm giả thuyết Ban kiểm soát .......................................................................... 116 4.5.3. Nhóm giả thuyết kiểm toán độc lập .................................................................... 118 4.5.4. Nhóm giả thuyết cấu trúc sở hữu vốn và cơ cấu vốn ........................................ 120 4.5.5. Nhóm giả thuyết về quy mô và hiệu quả kinh doanh ........................................ 126 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................................... 130 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 132 5.1. NHẬN XÉT ............................................................................................................... 132 5.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 135 5.3. MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI ......................................................................................................................... 144 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................................. 146 KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ................................................................. 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 150
  7. vii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS. Bùi Văn Dương, người hướng dẫn khoa học của tác giả, đã tận tình định hướng nghiên cứu và hướng dẫn chi tiết giúp tác giả hoàn thành luận án này. Những lời chỉ bảo, nhận xét, đánh giá cùng với những lời động viên quý báu của thầy đã giúp cho tác giả vượt qua được nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện luận án. Kế đến, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô Trường ĐH Kinh tế TP. HCM đã tận tình giảng dạy cho tác giả các môn học phần tiến sĩ. Những kiến thức quý thầy cô truyền đạt sẽ góp phần rất lớn để tác giả có thể đi tiếp con đường nghiên cứu sau này. Sau cùng, xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Khoa Kế toán Kiểm toán Trường ĐH Mở TP. HCM đã tạo điều kiện thuận lợi về vật chất và tinh thần để tác giả học tập và hoàn thành được luận án này.
  8. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN A_EM Quản trị lợi nhuận thông qua các khoản dồn tích BCQT Báo cáo quản trị BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên Ernst and Young , KPMG, PriceWaterhouseCoopers, BIG 4 Deloitte Touche Arthur Andersen, Ernst and Young , Coopers & BIG 5 Lybrand, KPMG, Price Waterhouse, Deloitte Touche Arthur Andersen, Ernst and Young , KPMG, BIG 6 PriceWaterhouseCoopers, Deloitte Touche BKS Ban kiểm soát CEO Giám đốc điều hành CP Cổ phần CTNY Công ty niêm yết DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị HNX Sàn chứng khoán Hà Nội HOSE Sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh KTV Kiểm toán viên Pool OLS Phương pháp ước lượng bình phương bé nhất PWC PriceWaterhouseCoopers QTLN Quản trị lợi nhuận Quản trị lợi nhuận thông qua các nghiệp vụ kinh tế R_EM phát sinh TMCP Thương mại cổ phần
  9. ix TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Ủy ban Chứng khoán Nhà nước UBKT Ủy ban kiểm toán UPCOM Thị trường các công ty chưa niêm yết WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
  10. x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Mẫu nghiên cứu của luận án ................................................................ 65 Bảng 3.2 Ý nghĩa của hệ số tương quan .............................................................. 67 Bảng 3.3 Bảng mô tả giả thuyết nghiên cứu ......................................................... 71 Bảng 3.4 Kết quả hồi quy các hệ số α, β .............................................................. 80 Bảng 3.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình mô hình Roychowdhury (2006) ... 80 Bảng 3.6 Bảng mô tả biến độc lập và phương pháp đo lường .............................. 81 Bảng 4.1 Thống kê mô tả biến phụ thuộc A_EM ................................................. 86 Bảng 4.2 Thống kê mô tả biến phụ thuộc A_EM (trị tuyệt đối) theo năm ........... 87 Bảng 4.3 Thống kê mô tả biến phụ thuộc A_EM (trị tuyệt đối) theo ngành.......... 87 Bảng 4.4 Thống kê mô tả biến phụ thuộc A_EM (dương) theo ngành .................. 88 Bảng 4.5 Thống kê mô tả biến phụ thuộc A_EM (âm) theo ngành ....................... 88 Bảng 4.6 Thống kê mô tả biến phụ thuộc R_EM ................................................. 89 Bảng 4.7 Thống kê mô tả biến phụ thuộc R_EM (trị tuyệt đối) theo năm............. 90 Bảng 4.8 Thống kê mô tả biến phụ thuộc R_EM (trị tuyệt đối) theo ngành .......... 90 Bảng 4.9 Thống kê mô tả biến phụ thuộc R_EM (dương) theo ngành .................. 91 Bảng 4.10 Thống kê mô tả biến phụ thuộc R_EM (âm) theo ngành ..................... 91 Bảng 4.11 Thống kê mô tả các biến độc lập định tính .......................................... 95 Bảng 4.12 Thống kê mô tả các biến độc lập định lượng ...................................... 95 Bảng 4.13 Ma trận tương quan hồi quy Person mô hình 1.................................... 98 Bảng 4.14 Ma trận tương quan hồi quy Person mô hình 2.................................. 101 Bảng 4.15 Kết quả hồi quy mô hình 1................................................................ 104 Bảng 4.16 Kết quả kiểm định khuyết tật của mô hình 1 ..................................... 106
  11. xi Bảng 4.17 Kết quả hồi quy mô hình 2................................................................ 108 Bảng 4.18 Kết quả kiểm định khuyết tật của mô hình 2 ..................................... 110 Bảng 4.19 Bảng tổng kết kết quả hồi quy hai mô hình nghiên cứu ..................... 112 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu của luận án .......................................................... 58 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu 1 .......................................................................... 69 Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu 2 .......................................................................... 70
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO NGHIÊN CỨU Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin hữu ích về tình hình hình tài chính, kết quả kinh doanh, các dòng tiền và những thông tin bổ sung khác giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra các quyết định kinh tế (Epstein và Jermakowicz, 2008; Mackenzie và cộng sự, 2012). Mức độ hữu ích của thông tin tài chính phụ thuộc nhiều vào chất lượng thông tin về lợi nhuận (Ball và Shivakumar, 2005). Thông tin về lợi nhuận và các bộ phận hợp thành của nó ngày càng đóng vai trò quan trọng cho các bên liên quan, có thể đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và dự đoán được dòng tiền trong tương lai (Dechow, Kothari và Watts, 1998). Chính vì vậy, chất lượng thông tin về lợi nhuận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Tính linh hoạt của kế toán cho phép người quản lý vận dụng để cung cấp thông tin thích hợp và đáng tin cậy giúp cho các bên liên quan đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, kịp thời thay đổi quyết định cho phù hợp với thực tế kinh doanh của họ, nhưng cũng chính sự linh hoạt này tạo cơ hội cho người quản lý tham gia quản trị lợi nhuận (Healy và Wahlen, 1999; Dechow và Skinner, 2000). Nhiều nghiên cứu đã công bố cho thấy người quản lý quản trị lợi nhuận (QTLN) xuất phát từ những mục đích, những động cơ đã định trước như: vì lợi ích cá nhân của người quản lý, để tránh vi phạm các thỏa thuận trên các hợp đồng, để đạt lợi ích từ thị trường vốn (đạt được lợi nhuận mục tiêu, để phát hành cổ phiếu với giá cao, để được lợi khi sáp nhập, chia tách hay mua bán doanh nghiệp), hoặc phản ứng lại với các chính sách của Nhà Nước như giảm số thuế TNDN, để được ưu đãi đầu tư, ưu đãi về thuế,…. Bên cạnh đó, người quản lý có thể QTLN bằng cách cắt giảm chi phí nghiên cứu và phát triển, chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, tăng thời gian bán chịu cho khách hàng, giảm giá bán niêm yết nếu mua hàng với số lượng lớn,… QTLN có liên quan chặt chẽ đến chất lượng thông tin của BCTC của các công ty và là chủ đề thường xuyên được quan tâm
  13. 2 trong nghiên cứu lĩnh vực kế toán (Collins, Pincus và Xie, 1999; Barth, Landsman và Lang, 2008). Từ những năm cuối của thế kỷ XX đến nay, nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới đã tìm hiểu, thu thập nhiều bằng chứng về hành vi QTLN của người quản lý, tìm kiếm ra những mô hình hữu hiệu để phát hiện hành vi QTLN, cũng như tìm hiểu những động cơ, kỹ thuật của người quản lý khi thực hiện hành vi QTLN. Hành vi QTLN thường được xem là hành vi tiêu cực, đã để lại nhiều vụ bê bối trong quá khứ ở lĩnh vực tài chính ở Việt Nam và trên Thế giới. Những vụ tai tiếng có tác động tiêu cực đến niềm tin của công chúng đối với thị trường chứng khoán, ngân hàng, kiểm toán, nhà quản lý doanh nghiệp và thậm chí cả Chính phủ (Sanders và cộng sự, 1996). Sự kiện Enron - tập đoàn năng lượng hàng đầu của Hoa Kỳ - đã lừa dối nhà đầu tư, lừa dối các bên liên quan vào đầu thế kỷ XXI là một ví dụ, trong đó một trong những thông tin được điều chỉnh là thông tin về lợi nhuận. Tại Việt Nam, có khá nhiều vụ tai tiếng đã được phát hiện và công bố liên quan đến công ty CP Bông Bạch Tuyết (BBT), Tổng Công ty CP Xây Lắp Dầu Khí Việt Nam (PVX), Công ty CP Tập Đoàn Kỹ Nghệ Trường Thành (TTF),... Việt Nam hiện nay là thành viên của nhiều hiệp ước kinh tế như WTO, AEC,... đòi hỏi phải hội nhập nhanh các định chế quốc tế để tăng tính minh bạch thông tin công bố. Liên quan đến CTNY, Nhà Nước Việt Nam đã không ngừng nỗ lực để hoàn thiện dần hệ thống pháp lý cần thiết nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của TTCK, thu hút vốn đầu tư thông qua TTCK, đồng thời cũng hướng đến mục tiêu gia tăng chất lượng thông tin BCTC của các CTNY. Từ những phân tích trên, tác giả cho rằng việc tìm hiểu, phát hiện, đo lường hành vi QTLN và xác định các nhân tố tác động và mức độ tác động đến hành vi QTLN là rất cần thiết xét về lý luận khoa học và ứng dụng thực tế. Về lý luận, luận án mong muốn góp phần làm rõ lý thuyết liên quan đến hành vi QTLN thông qua cơ sở dồn tích và QTLN thông qua việc tác động vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Về mặt ứng dụng, luận án kỳ vọng đo lường mức độ QTLN của người quản lý tại CTNY và xác định các nhân tố tác động đến hành vi
  14. 3 QTLN tại các CTNY trên TTCK Việt Nam, đưa ra các kiến nghị cho các bên liên quan để kiểm soát hành vi QTLN, nâng cao chất lượng BCTC của CTNY. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu của luận án là nghiên cứu các nhân tố tác động đến hành vi QTLN của người quản lý tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất những kiến nghị nhằm kiểm soát hành vi QTLN, nâng cao chất lượng BCTC của CTNY. Luận án đề xuất 2 mục tiêu: Thứ nhất, đo lường và đánh giá thực trạng hành vi QTLN của người quản lý tại các CTNY trên TTCK Việt Nam. Thứ hai, xác định các nhân tố tác động và mức độ tác động của các nhân tố đến hành vi QTLN của người quản lý tại các CTNY trên TTCK Việt Nam. Từ đó, luận án đưa ra những kiến nghị nhằm kiểm soát hành vi QTLN, nâng cao chất lượng BCTC cho CTNY Việt Nam. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu và nhằm đạt được hai mục tiêu nghiên cứu như đã trình bày trên, luận án đặt ra hai câu hỏi nghiên cứu như sau: Câu hỏi 1: Người quản lý tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam thực hiện QTLN ở mức độ nào? Câu hỏi 2: Những nhân tố nào tác động và mức độ tác động của các nhân tố đến hành vi QTLN của người quản lý tại các CTNY trên TTCK Việt Nam như thế nào? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là hành vi QTLN và các nhân tố tác động đến hành vi QTLN của người quản lý doanh nghiệp. Hành vi QTLN được xác định thông qua hai chỉ tiêu đại điện, tương ứng với hai loại QTLN. Đối với QTLN thông qua các khoản dồn tích thì chỉ tiêu đại diện là khoản dồn tích bất thường. Đối với QTLN thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì chỉ tiêu đại diện là tổng khoản bất thường của dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, chi phí tuỳ biến và chi phí sản xuất.
  15. 4 Phạm vi nghiên cứu - Xét về không gian: Luận án phân tích các nhân tố tác động đến hành vi QTLN của người quản lý tại các công ty niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán của Việt Nam (HOSE và HNX), không bao gồm các công ty đại chúng giao dịch cổ phiếu trên sàn Upcom. Mẫu phân tích được giới hạn là các công ty không thuộc lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và các quỹ đầu tư. Số liệu được thu thập thủ công từ BCTC, BCTN và BCQT của các CTNY. Một số số liệu được cung cấp từ công ty Vietstock. - Xét về thời gian: Luận án sử dụng số liệu báo cáo năm, giai đoạn 2010 – 2016. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp trong đó phương pháp định lượng là chính. Cụ thể: Phương pháp nghiên cứu định tính: Luận án sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu với các chuyên gia, tham vấn ý kiến về các biến nhân tố đưa vào mô hình nghiên cứu. Người tham gia phỏng vấn là những chuyên gia đang là thành viên HĐQT, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng của công ty đang niêm yết trên TTCK Việt Nam, kiểm toán viên thuộc Big có trình độ chuyên môn từ cử nhân trở lên và có thời gian công tác tối thiểu 5 năm. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Luận án sử dụng phương pháp này để kiểm định giả thuyết nghiên cứu về các nhân tố tác động và mức độ tác động của các nhân tố đến hành vi QTLN. Luận án xác định biến phụ thuộc của mô hình nghiên cứu dựa trên mô hình phát hiện hành vi QTLN thông qua các khoản dồn tích – Mô hình Kothari, Leone và Wasley (2005), mô hình phát hiện hành vi QTLN thông qua tác động vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh – Mô hình Roychowdhury (2006). Các biến độc lập là các biến nhân tố có được từ kết quả nghiên cứu định tính, kết hợp với hai biến phụ thuộc trên hình thành hai mô hình nghiên cứu. Bằng phương pháp hồi quy đa biến dữ liệu bảng trên phần mềm phân tích Stata 13.0, luận án xác định các nhân tố tác động và mức độ tác động của từng nhân tố đến hành vi QTLN của người quản lý. Đồng thời, thông qua kết quả xác định 02 biến phụ thuộc, bằng phương pháp thống
  16. 5 kê mô tả, luận án biện luận mức độ QTLN của người quản lý tại các CTNY trên TTCK Việt Nam. 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN Về mặt nghiên cứu: Trên thế giới, hành vi QTLN được sự quan tâm nghiên cứu của rất nhiều chuyên gia từ hơn 30 năm qua. Tại Việt Nam, chưa có nhiều công trình nghiên cứu mang tính toàn diện liên quan đến các nhân tố tác động đến hành vi QTLN tại CTNY. Với thực trạng này, luận án mong muốn: (1) Hệ thống hoá các lý thuyết nền tảng về hành vi QTLN, đánh giá thực trạng của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam liên quan đến hành vi QTLN (QTLN thông qua các khoản dồn tích và QTLN thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh) và xác định các nhân tố tác động cũng như mức độ tác động của các nhân tố đến hành vi này; và (2) mở rộng thêm cánh cửa khoa học nghiên cứu về hành vi QTLN tại Việt Nam. Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu của luận án kỳ vọng sẽ có ý nghĩa thực tiễn đối với: (1) Những nhà hoạch định chính sách, các đơn vị lập pháp có cái nhìn sâu sắc hơn, bao quát hơn, từ đó xây dựng được hệ thống các quy định mang tính khả thi cao hơn, phù hợp với đặc thù của đất nước, gắn kết với xu thế hội nhập quốc tế; (2) Các công ty niêm yết có thể tự đánh giá và tự kiện toàn hệ thống quản trị cho công ty mình, từ đó gia tăng chất lượng BCTC doanh nghiệp; và (3) Những đối tượng có lợi ích trực tiếp (như nhà đầu tư, chủ nợ,…) có thể đánh giá mức độ QTLN của công ty mà họ đầu tư, từ đó có thể gia tăng hiệu quả của các quyết định đầu tư, giảm thiểu rủi ro. 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN Kết cấu chính của luận án gồm: Phần mở đầu: Trình bày vai trò của thông tin lợi nhuận đối với người sử dụng thông tin kế toán dẫn đến khả năng người quản lý doanh nghiệp thực hiện QTLN để đạt được những mục tiêu đã định trước. Trên cơ sở những phân tích này tác giả đã xác định mục tiêu nghiên cứu, đặt ra các câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và giới thiệu phương pháp nghiên cứu của luận án.
  17. 6 Chương 1- Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: Trình bày khái quát các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, xác định khe hổng nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án. Chương 2- Cơ sở lý thuyết: Trình bày khái niệm, phân loại hành vi QTLN, các lý thuyết nền tảng làm cơ sở cho việc biện giải kết quả nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và phương pháp xác định các biến trong mô hình nghiên cứu của luận án. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận: Trình bày kết quả nghiên cứu định tính và định lượng, bàn luận kết quả nghiên cứu để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu của luận án. Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và bàn luận, tác giả nêu nhận xét và đề xuất các giải pháp kiến nghị cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán.
  18. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Tổng quan về vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng và rất cần thiết cho bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Tác giả phát hiện có 03 hướng nghiên cứu chính liên quan đến hành vi QTLN: Đó là (1) Các nghiên cứu về mô hình đo lường hành vi QTLN, (2) nghiên cứu về động cơ QTLN và (3) nghiên cứu các nhân tố tác động đến hành vi QTLN. Liên quan đến vấn đề nghiên cứu, luận án sẽ trình bày các công trình nghiên cứu về mô hình đo lường hành vi QTLN được vận dụng phổ biến và các nghiên cứu về nhân tố tác động đến hành vi QTLN của người quản lý doanh nghiệp. Từ kết quả phân tích tổng quan vấn đề nghiên cứu, luận án sẽ đưa ra khe hổng nghiên cứu và biện luận cho định hướng nghiên cứu của luận án. Nội dung của chương này gồm: - Các nghiên cứu về mô hình đo lường hành vi QTLN; - Các nghiên cứu về nhân tố tác động đến hành vi QTLN; - Khe hổng nghiên cứu. 1.1. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG HÀNH VI QTLN 1.1.1. Nghiên cứu về các mô hình đo lường Các công trình nghiên cứu đã cố gắng tìm ra phương pháp để phát hiện và đo lường hành vi QTLN. Dựa trên nguyên tắc cơ sở dồn tích của kế toán thì lợi nhuận đạt được trong một kỳ sẽ bao gồm lợi nhuận thu bằng tiền và lợi nhuận dồn tích. Lợi nhuận thực thu bằng tiền được tính dựa vào doanh thu thực thu bằng tiền trừ chi phí đã thực chi bằng tiền. Lợi nhuận dồn tích chính là hiệu số giữa doanh thu bán chịu và chi phí chưa thực chi bằng tiền như chi phí trích trước, chi phí khấu hao, chi phí dự phòng phải trả, chi phí trả trước, các khoản dự phòng giảm giá… đã phát sinh trong kỳ kế toán. Người quản lý doanh nghiệp không thể điều chỉnh được lợi nhuận đã thu bằng tiền. Đối với lợi nhuận dồn tích thì họ có thể điều chỉnh được, bằng cách điều chỉnh khoản lập dự phòng giảm giá, gia tăng công nợ bán chịu, thay đổi thời gian khấu hao để điều chỉnh chi phí khấu hao để đạt được mức lợi nhuận như mong muốn.
  19. 8 Nhiều công trình nghiên cứu đã chỉ ra rằng người quản lý dùng thủ thuật điều chỉnh chủ yếu là tìm cách tác động đến sự chênh lệch giữa dòng tiền thực tế tại doanh nghiệp và lợi nhuận, tạo ra các khoản dồn tích bất thường (DA) trên báo cáo tài chính. Để phát hiện hành vi QTLN, cách tiếp cận phổ biến là tính tổng dồn tích (TA) trên báo cáo tài chính trừ đi các khoản dồn tích bình thường (NDA) phát sinh tại doanh nghiệp. NDA là những khoản dồn tích được thực hiện đúng theo nguyên tắc của kế toán. DA là những khoản dồn tích do người quản lý tạo ra để làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong hơn 30 năm qua, trên thế giới, nhiều mô hình được ứng dụng để phát hiện hành vi QTLN của người quản lý doanh nghiệp. Các công cụ đo lường được phát triển dần qua thời gian và ngày một hữu hiệu hơn. Luận án hệ thống hóa quá trình phát triển của các mô hình phát hiện hành vi QTLN trên thế giới như sau: 1.1.1.1. Mô hình Healy (1985) Mô hình Healy (1985) có thể được xem là mô hình đầu tiên cố gắng đo lường hành vi QTLN. Healy (1985) lập luận rằng, QTLN được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do đó tổng dồn tích là chênh lệch giữa lợi nhuận trên báo cáo và dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. Ông cho rằng dồn tích bình thường kỳ vọng sẽ bằng 0 (zero) nên dồn tích bất thường cũng chính là tổng dồn tích tại một thời điểm và được xác định bằng công thức bên dưới. Nếu tổng dồn tích không bằng 0 thì đó là biểu hiện của QTLN. Vì là sự nỗ lực đầu tiên để phát hiện hành vi QTLN nên mô hình này được đánh giá là còn nhiều thiếu sót. = Trong đó: DAit: Biến dồn tích bất thường TAit: Tổng biến dồn tích năm t Ait -1 : Tổng tài sản của năm t-1
  20. 9 1.1.1.2. Mô hình DeAngelo (1986) DeAngelo (1986) cho rằng dồn tích bình thường NDA phát sinh là ngẫu nhiên. Nếu doanh nghiệp ở trạng thái đứng yên thì NDA ở thời điểm t bằng với NDA ở thời điểm t-1. Vì vậy, sự khác biệt giữa NDA ở thời điểm t và thời điểm t-1 chính là DA và cũng chính là biểu hiện của hành vi QTLN. DeAngelo (1986) đã tiến thêm một bước, đã xác định dồn tích bất thường riêng biệt cho mỗi DN bằng cách tính chênh lệch giữa tổng dồn tích của hai kỳ kế tiếp nhau trên tổng tài sản. − = Trong đó: DAit: Biến dồn tích bất thường TAit: Tổng biến dồn tích năm t TAit-1: Tổng biến dồn tích năm t-1 Ait -1 : Tổng tài sản của năm t-1 Trong TA đã bao gồm cả NDA nên dù mô hình có bước phát triển hơn mô hình của Healy (1985) nhưng mô hình này cũng bị phê phán vì kết quả của mô hình trên thực tế bao gồm cả dồn tích bình thường NDA. 1.1.1.3. Mô hình Jones (1991) Jones (1991) tin rằng sự biến đổi của doanh thu sẽ mang đến sự thay đổi của vốn kinh doanh, dẫn đến sự thay đổi trong việc tính toán các khoản trích trước và khấu hao tài sản cố định. Tất cả các điều này đều tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Jones (1991) đã dùng biến doanh thu (REV) và biến tài sản cố định (PPE) như là các biến độc lập để đo lường DA. Tổng biến dồn tích = Lợi nhuận sau thuế - Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Khoản dồn tích bình thường (NDA) sẽ được tính bằng phương trình sau: =∝ + β1 + β2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2