intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các tiền tố tác động tới lòng trung thành địa phương- Nghiên cứu tại tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:250

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án là để giúp địa phương nhận ra tầm quan trọng của lòng trung thành và có giải pháp gây dựng lòng trung thành của cư dân đối với địa phương hiệu quả, nghiên cứu sẽ tìm hiểu lòng trung thành, khám phá các tiền tố tác động đến lòng trung thành của cư dân đối với địa phương, đề xuất hàm ý chính sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các tiền tố tác động tới lòng trung thành địa phương- Nghiên cứu tại tỉnh Bình Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ____________________ NGUYỄN LAN HƢƠNG CÁC TIỀN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI LÒNG TRUNG THÀNH ĐỊA PHƢƠNG- NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP.HCM – 10/2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ____________________ NGUYỄN LAN HƢƠNG CÁC TIỀN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI LÕNG TRUNG THÀNH ĐỊA PHƢƠNG- NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. NGÔ QUANG HUÂN 2. PGS.TS. TRẦN HÀ MINH QUÂN TP.HCM – 08/2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Các tiền tố tác động tới lòng trung thành địa phƣơng- Nghiên cứu tại tỉnh Bình Dƣơng” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Tất cả những nội dung đƣợc kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều đƣợc trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Nghiên cứu sinh Nguyễn Lan Hƣơng
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i MỤC LỤC.............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................... ix CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 1 1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu....................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 6 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 6 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 7 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 8 1.6. Đóng góp mới của nghiên cứu .................................................................. 9 1.7. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu ................................................................ 10 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 11 2.1. Marketing địa phƣơng ............................................................................... 11 2.1.1. Lịch sử phát triển của marketing địa phƣơng .................................. 11 2.1.2. Marketing địa phƣơng và phân khúc thị trƣờng .............................. 15 2.1.3. Qui trình marketing địa phƣơng ...................................................... 17 2.1.4. Mối liên hệ giữa maketing địa phƣơng và lòng trung thành ........... 19 2.2. Lòng trung thành và các tiền tố tác động đến lòng trung thành ................ 21 2.2.1. Lòng trung thành ............................................................................... 21 2.2.2. Các chiều kích của lòng trung thành ................................................. 25 2.2.3. Các tiền tố tác động đến lòng trung thành của cƣ dân đối với địa phƣơng ........................................................................................................ 29 2.2.4. Sự hài lòng ....................................................................................... 35 2.2.5. Sự gắn kết đối với địa phƣơng .......................................................... 39 2.2.6. Năng lực cạnh tranh của địa phƣơng ................................................ 44 2.2.7. Tính bền vững trong phát triển của địa phƣơng ............................... 51
  5. iii 2.3. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ......................................... 55 2.4. Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................... 61 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................. 62 3.1. Qui trình nghiên cứu .................................................................................. 62 3.2. Nghiên cứu lý thuyết ................................................................................. 63 3.2.1. Lý do chọn nghiên cứu lý thuyết ...................................................... 63 3.2.2. Thiết kế thang đo sơ bộ ..................................................................... 63 3.2.2.1. Thang đo lòng trung thành đối với địa phƣơng ........................ 63 3.2.2.2. Thang đo năng lực cạnh tranh của địa phƣơng ........................ 65 3.2.2.3. Thang đo tính bền vững trong phát triển địa phƣơng............... 67 3.2.2.4. Thang đo sự gắn kết đối với địa phƣơng của cƣ dân ............... 67 3.2.2.5. Thang đo sự hài lòng đối với địa phƣơng của cƣ dân .............. 68 3.2.3. Kết quả nghiên cứu lý thuyết ............................................................ 68 3.3. Phỏng vấn chuyên gia và dân cƣ .............................................................. 68 3.3.1. Lý do chọn phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn thử cƣ dân ........... 68 3.3.2. Tiến hành phỏng vấn......................................................................... 69 3.3.3. Kết quả phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn thử cƣ dân ................. 70 3.4. Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ - Đánh giá sơ bộ thang đo các khái niệm nghiên cứu ........................................................................................................ 78 3.4.1. Mô tả mẫu điều tra ........................................................................... 78 3.4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo các khái niệm nghiên cứu ......................... 79 3.4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .............................................. 79 3.4.2.2. Đánh giá giá trị thang đo – Phân tích nhân tố khám phá EFA .. 83 3.4.3. Kết luận nghiên cứu định lƣợng sơ bộ .............................................. 90 3.5. Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................... 95 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 96 4.1. Nghiên cứu chính thức .............................................................................. 96 4.1.1. Địa bàn khảo sát ................................................................................ 96 4.1.2. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................ 97 4.1.3. Mẫu nghiên cứu định lƣợng chính thức ............................................ 97
  6. iv 4.1.4. Mô tả mẫu khảo sát theo đặc điểm nhân khẩu học ........................... 99 4.2. Kiểm định thang đo ................................................................................... 101 4.2.1. Phân tích độ tin cậy .......................................................................... 101 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... 102 4.2.3. Kiểm định giá trị thang đo bằng phƣơng pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA ......................................................................................... 104 4.2.3.1. Tiêu chí kiểm định ..................................................................... 104 4.2.3.2. Kết quả kiểm định CFA các thang đo đa hƣớng ....................... 106 4.2.3.3. Kết quả kiểm định CFA tất cả các thang đo (mô hình tới hạn) . 112 4.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ..................................... 116 4.3.1. Kiểm định mô hình và giả thuyết các tiền tố tạo nên lòng trung thành ............................................................................................................ 117 4.3.2. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phƣơng pháp Bootstrap ......... 121 4.3.3. Kiểm định mô hình và giả thuyết về sự tác động của đặc điểm cá nhân lên các mối quan hệ của lòng trung thành .......................................... 122 4.3.3.1. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính ....................................... 123 4.3.3.2. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi .......................................... 124 4.3.3.3. Kiểm định sự khác biệt theo thời gian cƣ trú ............................ 126 4.3.3.4. Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn ........................... 128 4.3.3.5. Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập ....................................... 129 4.3.3.6. Kiểm định sự khác biệt theo tình trạng gia đình........................ 131 4.4. Kết luận chƣơng 4 ..................................................................................... 133 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ....................................... 136 5.1. Kết luận ..................................................................................................... 136 5.2. Hàm ý chính sách ...................................................................................... 140 5.3. Những mặt hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................. 146 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..................................................................................................... 148 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 149 PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AVE : Average Variance Extracted CFA : Confirmatory Factor Analysis CFI : Comparative Fit Index CR : Composite Reliability EFA : Exploratory Factor Analysis GFI : Goodness-of-Fit Index HL : Hài lòng IMD : Institute for Management Development NLCT : Năng lực cạnh tranh PTBV : Phát triển bền vững SEM : Structural Equation Modeling SGK : Sự gắn kết RMSEA : Root Mean Square Error Approximation TLI : Tucker và Lewis Index TT : Trung thành UNCSD : United Nations Conference on Sustainable Development UNCED : United Nations Conference on Environment and Development WEF : World Economic Forum WCED : World Commission on Environment and Development
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Bảng so sánh khái niệm sự gắn kết và lòng trung thành ..................... 33 Bảng 2.2: Chỉ số đánh giá sự hài lòng của cƣ dân ............................................... 38 Bảng 2.3: Đánh giá năng lực cạnh tranh toàn cầu của WEF ............................... 46 Bảng 2.4: Đánh giá năng lực cạnh tranh của IMD .............................................. 46 Bảng 2.5: Bộ tiêu chí phát triển bền vững lần thứ nhất của UNCSD .................. 52 Bảng 2.6: Những lĩnh vực của tái tạo địa phƣơng bền vững ............................... 53 Bảng 3.1: Thang đo đặc trƣng về cơ sở hạ tầng................................................... 72 Bảng 3.2: Thang đo đặc trƣng về vốn nhân lực ................................................... 72 Bảng 3.3: Thang đo chất lƣợng cuộc sống........................................................... 73 Bảng 3.4: Thang đo năng lực quản lý .................................................................. 73 Bảng 3.5: Thang đo đặc trƣng xã hội ................................................................... 74 Bảng 3.6: Thang đo đặc trƣng kinh tế .................................................................. 74 Bảng 3.7: Thang đo đặc trƣng môi trƣờng ........................................................... 75 Bảng 3.8: Thang đo đặc trƣng thể chế ................................................................. 75 Bảng 3.9: Thang đo nhận dạng cá nhân với địa phƣơng ..................................... 76 Bảng 3.10: Thang đo tình cảm cá nhân với địa phƣơng ...................................... 76 Bảng 3.11: Thang đo sự phụ thuộc của cá nhân đối với địa phƣơng ................... 77 Bảng 3.12: Thang đo sự hài lòng đối với địa phƣơng ........................................ 77 Bảng 3.13: Thang đo sự trung thành đối với địa phƣơng .................................... 78 Bảng 3.14: Kết quả EFA sơ bộ thang đo năng lực cạnh tranh của địa phƣơng .. 86 Bảng 3.15: Kết quả EFA sơ bộ thang đo tính bền vững ..................................... 88 Bảng 3.16: Kết quả EFA sơ bộ thang đo sự gắn kết ............................................ 89 Bảng 3.17: Thang đo năng lực cạnh tranh dùng cho nghiên cứu chính thức ...... 91 Bảng 3.18: Thang đo tính bền vững dùng cho nghiên cứu chính thức ................ 92 Bảng 3.19: Thang đo tính gắn kết dùng cho nghiên cứu chính thức ................... 93 Bảng 3.20: Thang đo sự hài lòng dùng cho nghiên cứu chính thức .................... 94 Bảng 3.21: Thang đo lòng trung thành dùng cho nghiên cứu chính thức............ 94
  9. vii Bảng 4.1: Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................... 100 Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả Cronbach alpha của bộ thang đo khái niệm nghiên cứu ........................................................................................................................ 101 Bảng 4.3: Kiểm định giá trị phân biệt thang đo năng lực cạnh tranh ................. 108 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định độ tin cậy tổng hợp và phƣơng sai trích của thang đo năng lực cạnh tranh ......................................................................................... 108 Bảng 4.5: Kiểm định giá trị phân biệt thang đo tính bền vững trong phát triển . 110 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định độ tin cậy tổng hợp và phƣơng sai trích của thang đo tính bền vững trong phát triển ......................................................................... 110 Bảng 4.7: Kiểm định giá trị phân biệt thang đo sự gắn kết đối với địa phƣơng. 112 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định độ tin cậy tổng hợp và phƣơng sai trích của thang đo sự gắn kết đối với địa phƣơng ......................................................................... 112 Bảng 4.9: Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm đa hƣớng với đơn hƣớng ................................................................................................................... 115 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy tổng hợp và phƣơng sai trích của các thang đo trong mô hình tới hạn ............................................................................ 116 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình lý thuyết................................................................................................................ 118 Bảng 4.12: Kết quả ƣớc lƣợng bằng Bootstrap với N=2000 ............................... 122 Bảng 4.13: Sự khác biệt giữa các chỉ tiêu tƣơng thích theo giới tính .................. 123 Bảng 4.14: Mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình khả biến theo giới tính ....................................................................................................................... 124 Bảng 4.15: Sự khác biệt giữa các chỉ tiêu tƣơng thích theo độ tuổi .................... 125 Bảng 4.16: Mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình khả biến theo độ tuổi ....................................................................................................................... 126 Bảng 4.17: Sự khác biệt giữa các chỉ tiêu tƣơng thích theo thời gian cƣ trú ............... 127 Bảng 4.18: Mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình khả biến theo thời gian cƣ trú ............................................................................................................. 127 Bảng 4.19: Sự khác biệt giữa các chỉ tiêu tƣơng thích theo trình độ học vấn............. 128 Bảng 4.20: Mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình khả biến theo trình
  10. viii độ học vấn ............................................................................................................. 129 Bảng 4.21: Sự khác biệt giữa các chỉ tiêu tƣơng thích theo thu nhập ................. 130 Bảng 4.22: Mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình khả biến theo thu nhập ...................................................................................................................... 130 Bảng 4.23: Sự khác biệt giữa các chỉ tiêu tƣơng thích theo tình trạng gia đình .. 132 Bảng 4.24: Mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình khả biến theo tình trạng gia đình ....................................................................................................... 132
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 60 Hình 3.1: Qui trình thực hiện nghiên cứu ............................................................. 62 Hình 4.1: Kết quả CFA thang đo năng lực cạnh tranh.......................................... 107 Hình 4.2: Kết quả CFA thang đo tính bền vững trong phát triển ......................... 109 Hình 4.3: Kết quả CFA thang đo sự gắn kết đối với địa phƣơng ......................... 111 Hình 4.4: Kết quả CFA mô hình đo lƣờng tới hạn ............................................... 113 Hình 4.5: Kết quả CFA mô hình đo lƣờng tới hạn sau khi loại biến và nối các sai số có tƣơng quan lớn ....................................................................................... 114 Hình 4.6: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ............................ 117 Hình 4.7: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM sau khi loại yếu tố năng lực cạnh tranh ............................................................................................... 121
  12. x
  13. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu Gần ba thập niên qua, từ “Marketing địa phƣơng” đã đƣợc biết tới và đƣợc nhắc nhiều tại các quốc gia đã và đang phát triển. Lịch sử phát triển kinh tế đã cho thấy nhiều quốc gia, nhiều địa phƣơng, tuy không có nguồn tài nguyên dồi dào nhƣng nhờ có chiến lƣợc và chƣơng trình marketing địa phƣơng hiệu quả đã trở thành những vùng phát triển bền vững. Các nƣớc nhƣ Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc thay vì vận dụng lý thuyết lợi thế so sánh đã vận dụng lý thuyết marketing địa phƣơng và đã đạt đƣợc những thành công đáng kể trong phát triển kinh tế (Kotler và cộng sự, 1993). Gleeson và Low (2000), Kavaratzis (2005) đã khẳng định marketing địa phƣơng có một vị trí quan trọng trong mô hình phát triển kinh tế của các quốc gia. Vậy marketing địa phương là gì? Qua các giai đoạn phát triển, định nghĩa về marketing địa phƣơng rất đa dạng nhƣng có thể cô đọng qua nhận định của Kotler và Gertner (2002, trang 183) "Marketing địa phương là thiết kế địa phương để đáp ứng các nhu cầu của thị trường mục tiêu. Để thành công ở vấn đề này, người dân và doanh nghiệp đều phải được hài lòng với cộng đồng của họ, và sự mong đợi của du khách, các nhà đầu tư phải được đáp ứng”. Kotler và cộng sự (1993) đã nhận dạng bốn thị trƣờng mục tiêu chính của marketing địa phƣơng, đó là: khách đến thăm, cƣ dân và những ngƣời lao động, thƣơng mại và công nghiệp, thị trƣờng xuất khẩu. Trong tác phẩm của mình, Kotler đã nhận định: tƣơng lai phát triển các địa phƣơng không chỉ tùy thuộc vào vị trí địa lý, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên mà còn tùy thuộc vào chuyên môn, kỹ năng đóng góp, phẩm chất của con ngƣời và tổ chức tại “địa phƣơng” đó. Tuy nhiên, nghiên cứu marketing địa phƣơng hiện mới chỉ tập trung chủ yếu ở hoạt động thu hút đầu tƣ, thu hút khách du lịch qua việc tạo dựng sự hài lòng của các đối tƣợng. Với quan niệm “lòng trung thành là nhân tố căn bản của chân lý marketing”, “là mục tiêu
  14. 2 quan trọng mà marketing hƣớng đến” (Mula và Queneh, 2012; Keller, 2003) thì dƣờng nhƣ nghiên cứu lòng trung thành đối với địa phƣơng trong liên kết marketing đang bị bỏ ngỏ, đặc biệt với đối tƣợng nghiên cứu là cƣ dân. Lịch sử phát triển của các nƣớc phƣơng tây từ những năm 1850 đến nay đã cho thấy: mọi tầng lớp của cƣ dân, từ nô lệ đến chủ nô, từ lao động phổ thông đến lao động trí thức cao, từ những ngƣời vô sản đến những nhà đầu tƣ giàu có, đều có công sức trong việc hình thành và phát triển các địa phƣơng (Ward, 1998; Kotler và cộng sự, 1993). Theo quan điểm của Royce (1908), mọi cƣ dân, một khi có phẩm chất tốt, một khi đã chọn địa phƣơng là nơi cƣ trú lâu dài, trung thành với địa phƣơng, xem địa phƣơng nhƣ ngôi nhà của mình, thì sẽ ra sức cống hiến, đóng góp, gây dựng ngôi nhà của mình ngày càng khang trang, bền vững. Do đó, lòng trung thành đối với địa phƣơng của cƣ dân nói chung đều là nguồn lực quí giá mà địa phƣơng cần duy trì, nắm giữ và củng cố. Tùy vào chiến lƣợc phát triển của địa phƣơng, tùy vào bối cảnh mà địa phƣơng phải đối mặt, trong từng giai đoạn, các địa phƣơng có thể đề cao vai trò của những nhóm cƣ dân cụ thể và tập trung nguồn lực nhiều hơn để thu hút và giữ chân nhóm cƣ dân này. Để góp phần giúp các địa phƣơng xác định những yếu tố có thể thu hút và giữ chân nhóm cƣ dân chiến lƣợc hiệu quả, nghiên cứu lòng trung thành và các tiền tố tác động đến lòng trung thành của cƣ dân, nghiên cứu sự tác động của các đặc điểm nhân khẩu học lên các mối quan hệ với lòng trung thành là cần thiết. Tổng quan tài liệu về lòng trung thành cho thấy: Ngay từ đầu thế kỷ 20, khái niệm lòng trung thành đơn thuần đã đƣợc biết đến qua nghiên cứu của Royce (1908). Lòng trung thành đƣợc hiểu là tính sẵn lòng, tính thực tế và tính làm hết mình cho một nguyên căn. Dựa trên hiểu biết về lòng trung thành đơn thuần, đầu những năm 1920, nghiên cứu về lòng trung thành khách hàng đã đƣợc đề cập (dẫn theo Aboul-Ela, 2015). Các nghiên cứu ban đầu cho rằng lòng trung thành của khách hàng thể hiện qua việc mua hàng đƣợc lặp lại. Các nghiên cứu khác thì đánh giá sự trung thành qua việc xếp hạng các thƣơng hiệu ƣu tiên mua (Brown, 1952), tỷ lệ mua hàng dành
  15. 3 cho một thƣơng hiệu nhất định (Brody và Cunningham, 1968), xác suất mua (Farley, 1964). Aboul-Ela (2015, trang 34) đã nhận định: “Sự trung thành ngụ ý một tình cảm chân thành và gắn bó với một thƣơng hiệu hoặc dịch vụ”. Oliver (1997, trang 392) giải thích lòng trung thành của khách hàng nhƣ một cam kết sâu sắc để tái mua một sản phẩm / dịch vụ ƣu tiên, nhất quán trong tƣơng lai. Từ quan điểm của lòng trung thành khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ, sau những năm 1990, lòng trung thành điểm đến mới đƣợc quan tâm nghiên cứu. Năm 2010, Kim (2010, trang 11) cho rằng cho đến lúc ông thực hiện nghiên cứu, “lòng trung thành điểm đến mới chỉ thu hút đƣợc một vài sự quan tâm của một số học giả nhƣ: Baloglu, 2001; Baloglu và Erickson, 1998; Beaman, Huan và Kozak, 2002; Bigné, Sánchez và Sánchez, 2001; Darnell và Johnson, 2001; Fyall, Callod và Edwards, 2003; Kozak 2001; Oppermann, 1999, 2000; Yoon và cộng sự, 2005”. Đối với lòng trung thành địa phƣơng của cƣ dân, tổng quan tài liệu đi trƣớc cho thấy: đây là vấn đề tƣơng đối mới với thế giới. Cụm từ “tiền tố của lòng trung thành” chỉ có trong các nghiên cứu về lòng trung thành đơn thuần, lòng trung thành khách hàng, lòng trung thành điểm đến mà không có trong nghiên cứu lòng trung thành đối với địa phƣơng của cƣ dân. Tìm hiểu nội dung các nghiên cứu liên quan đến lòng trung thành địa phƣơng thì năm 1995, Kim (1995) khi nghiên cứu hình ảnh- thƣơng hiệu quốc gia ảnh hƣởng đến sức cạnh tranh của sản phẩm, mới chỉ nhắc đến lòng trung thành của khách hàng với thƣơng hiệu “quốc gia” qua việc mua sản phẩm có xuất xứ từ quốc gia. Chỉ đến năm 2010, lòng trung thành đối với địa phƣơng của cƣ dân mới đƣợc nghiên cứu và đến nay, số lƣợng nghiên cứu vẫn rất ít. Cụ thể: - Pappu và Quester (2010) khi nghiên cứu giá trị quốc gia đã cho rằng: lòng trung thành với quốc gia là một trong năm yếu tố tác động đến giá trị quốc gia. Lòng trung thành đƣợc giới thiệu nhƣ là yếu tố phụ và đƣợc định nghĩa tƣơng tự nhƣ lòng trung thành thƣơng hiệu; - Florek (2010) trong một nghiên cứu về tác động của sự gắn kết địa phƣơng trong quản lý thành phố, đã dựa trên ma trận của Backman cho rằng: sự gắn kết và
  16. 4 tính nhất quán của hành vi tạo nên lòng trung thành đối với địa phƣơng. Tƣơng tác của hai yếu tố trên tạo nên bốn loại lòng trung thành là: trung thành cao, lòng trung thành tiềm ẩn, lòng trung thành giả, lòng trung thành ít hoặc không có lòng trung thành; - Gilboa và Herstein (2012) khi nghiên cứu lòng trung thành của cƣ dân Isaen đối với khu phố đã cho thấy: đối với một số đối tƣợng thì lòng trung thành với khu phố liên quan đến hạnh phúc, sự tự tôn. Dựa trên định nghĩa lòng trung thành thƣơng hiệu của You và Donthu (2001), các học giả đo lƣờng lòng trung thành đối với khu phố qua việc chọn lựa khu phố làm nơi tiếp tục sống và giới thiệu những ngƣời cùng đẳng cấp tới sống tại khu phố. Ở nghiên cứu này, các học giả đã khảo sát 150 cƣ dân Israen có thu nhập thấp và trung bình với độ tuổi từ 18 trở lên; - Jaafar (2012) trong nghiên cứu các tiền tố tạo nên sức cạnh tranh bền vững của địa phƣơng đã đề cập đến lòng trung thành với địa phƣơng. Học giả đã sử dụng định nghĩa lòng trung thành thƣơng hiệu của Oliver (1999) và đo lƣờng lòng trung thành qua ý định tiếp tục sống tại địa phƣơng. Trong nghiên cứu của mình, học giả đã cho thấy năng lực cạnh tranh tác động tiêu cực đến lòng trung thành; tính bền vững tác động tiêu cực hay tích cực đối với lòng trung thành là tùy theo địa phƣơng nghiên cứu. Mặc dù học giả đã thực hiện nghiên cứu trên hai thành phố để có sự đối chứng cao, nhƣng với số lƣợng bảng trả lời ở mỗi trƣờng hợp quá ít (135 ngƣời tại Kuching và 152 ngƣời tại Kota), mẫu khảo sát tập trung vào các đồng nghiệp, trọng tâm nghiên cứu là tìm hiểu tiền tố tạo nên sức cạnh tranh bền vững nên kết quả nghiên cứu chƣa phản ánh đầy đủ lòng trung thành và các mối quan hệ của lòng trung thành đối với địa phƣơng của cƣ dân tổng thể; - Bình Nghiêm Phú (2015) đã nghiên cứu về mối liên hệ giữa hình ảnh địa phƣơng, gắn kết địa phƣơng, hài lòng cuộc sống với lòng trung thành địa phƣơng của các cƣ dân nƣớc ngoài sống tại Việt Nam. Ở nghiên cứu này, Bình Nghiêm Phú đã tiến hành đã khảo sát 206 cƣ dân nƣớc ngoài sống tại Việt Nam đang đi học và đi làm không giới hạn độ tuổi. 55,3% số ngƣời đƣợc hỏi sống tại Việt Nam từ 1 đến 3 năm. Ông đo lƣờng lòng trung thành của cƣ dân nƣớc ngoài đối với địa phƣơng
  17. 5 bằng thang đo của lòng trung thành điểm đến. Ý định quay trở lại thăm khi kết thúc công việc và giới thiệu địa phƣơng nhƣ một điểm đến là cơ sở xác định lòng trung thành đối với địa phƣơng. Kết quả cho thấy: sự gắn kết, sự hài lòng đối với cuộc sống và hình ảnh địa phƣơng tác động đến sự trung thành của cƣ dân nƣớc ngoài đối với địa phƣơng. Nhìn chung, do nghiên cứu lòng trung thành đối với địa phƣơng còn khá mới nên định nghĩa, thành phần tạo nên lòng trung thành và thang đo lòng trung thành vẫn chƣa thống nhất và hoàn thiện. Việc tổ chức nghiên cứu còn nhiều bất cập, đối tƣợng nghiên cứu dị biệt nên vẫn chƣa phản ánh đầy đủ tính chất lòng trung thành của cƣ dân đối với địa phƣơng mang tính tổng thể. Việc nghiên cứu sự ảnh hƣởng của các đặc điểm nhân khẩu học lên các mối quan hệ của của lòng trung thành đối với địa phƣơng chƣa đƣợc nghiên cứu nào thực hiện, trong khi đây lại là cơ sở để xây dựng các chính sách trọng tâm tạo dựng lòng trung thành đối với từng nhóm cƣ dân chuyên biệt. Nhƣ vậy, để có những giải pháp gây dựng lòng trung thành của cƣ dân đối với địa phƣơng hiệu quả, việc nghiên cứu lòng trung thành địa phƣơng, nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành địa phƣơng và xác định mức ảnh hƣởng của từng yếu tố tại Việt Nam là cần thiết. Trong các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Bình Dƣơng đƣợc đánh giá là tỉnh rất năng động trong phát triển kinh tế. Năm 2016, tăng trƣởng kinh tế của Bình Dƣơng đạt 8,5% trong khi tăng trƣởng bình quân của của cả nƣớc là 6,21% (Tổng cục thống kê, 2017; Cục thống kê Bình Dƣơng, 2017). Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Bình Dƣơng hiện đứng thứ 4/56 trong bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2016 (VCCI, 2017). Xác định nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng trong gây dựng năng lực cạnh tranh và tạo sức bật trong phát triển kinh tế, ngay từ năm 2006, thông qua Quyết định 199/2006/QĐ-UB, Bình Dƣơng đã thể hiện sự quan tâm đến việc thu hút, giữ chân và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. Với những nỗ lực của Bình Dƣơng trong phát triển kinh tế và sự quan tâm liên tục, linh động trong việc đƣa ra các chính sách thu hút, giữ chân nhân lực, 10 năm qua,
  18. 6 Bình Dƣơng luôn là tỉnh đứng đầu trong thu hút lao động nhập cƣ. Năm 2015, tỷ suất nhập cƣ tại tỉnh là 52% trong khi cả nƣớc là 5,5% (Tổng cục thống kê, 2016). Chênh lệch giữa tỷ xuất nhập cƣ và xuất cƣ của tỉnh là +42% (Tổng cục thống kê, 2016), đã cho thấy Bình Dƣơng là tỉnh rất thành công trong thu hút và giữ chân nguồn nhân lực. Do vai trò đặc biệt quan trọng của lòng trung thành cƣ dân vào sự phát triển kinh tế địa phƣơng, tính mới mẻ của nghiên cứu lòng trung thành, sự quan tâm và sự thành công của Bình Dƣơng trong phát triển kinh tế, trong thu hút - giữ chân nhân lực, nên đề tài đã chọn Bình Dƣơng làm địa phƣơng thực hiện nghiên cứu lòng trung thành của cƣ dân đối với địa phƣơng. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Để giúp địa phƣơng nhận ra tầm quan trọng của lòng trung thành và có giải pháp gây dựng lòng trung thành của cƣ dân đối với địa phƣơng hiệu quả, nghiên cứu sẽ tìm hiểu lòng trung thành, khám phá các tiền tố tác động đến lòng trung thành của cƣ dân đối với địa phƣơng, đề xuất hàm ý chính sách. Để thực hiện nhiệm vụ trên, nghiên cứu đã đặt ra những mục tiêu cụ thể nhƣ sau: - Làm rõ vai trò lòng trung thành của cƣ dân trong marketing địa phƣơng. - Xác định các yếu tố tác động đến lòng trung thành, phát triển mô hình khái niệm các tiền tố tác động đến lòng trung thành đối với địa phƣơng của cƣ dân. - Kiểm định các mối quan hệ của lòng trung thành đã đƣợc đề xuất trong mô hình nghiên cứu; đo lƣờng mức độ tác động của các tiền tố đến lòng trung thành. - Đề xuất hàm ý chính sách đối với các tiền tố tác động đến lòng trung thành, nhằm nâng cao lòng trung thành của cƣ dân đối với địa phƣơng. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu đã định, các câu hỏi nghiên cứu đặt ra là: - Lòng trung thành của cƣ dân đối với địa phƣơng đƣợc hiểu thế nào và có phải là mục tiêu mà marketing địa phƣơng nên hƣớng tới hay không?
  19. 7 - Những yếu tố nào là tiền tố tác động tới lòng trung thành của cƣ dân đối với địa phƣơng? - Mức độ tác động của các tiền tố đến lòng trung thành của cƣ dân đối với địa phƣơng nhƣ thế nào? - Hàm ý chính sách nào đƣợc đề xuất nhằm nâng cao lòng trung thành đối với địa phƣơng của cƣ dân? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Lòng trung thành đối với địa phƣơng của cƣ dân và các yếu tố tác động tới lòng trung thành đối với địa phƣơng của cƣ dân.  Phạm vi nghiên cứu: Luận án nghiên cứu lòng trung thành cùng các yếu tố tác động đến lòng trung thành của cƣ dân, trong mối quan hệ với marketing địa phƣơng, tại tỉnh Bình Dƣơng. Thời gian khảo sát bắt đầu từ 15/10/2016 đến 01/06/2017 và đƣợc chia làm 3 giai đoạn: nghiên cứu thử nghiệm, nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.  Đối tượng khảo sát: - Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu định tính là: các chuyên gia kinh tế và xã hội học tại TP. Hồ Chí Minh và Bình Dƣơng; cƣ dân sống tại Bình Dƣơng. - Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu định lượng là: Cƣ dân sống tại Bình Dƣơng. Địa bàn phát phiếu khảo sát tập trung tại thành phố Thủ Dầu Một, Dĩ An và Thuận An, vì đây là những địa phƣơng thành công trong phát triển kinh tế và thành công trong thu hút, giữ chân nhân lực. Đối với cƣ dân, để đảm bảo ngƣời đƣợc hỏi có hiểu biết về địa phƣơng, có khả năng tự đƣa ra quyết định thể hiện lòng trung thành đối với địa phƣơng, khảo sát chỉ thực hiện đối với cƣ dân thỏa cả 3 điều kiện: (1) sống tại Bình Dƣơng trên ba năm, (2) đang đi làm toàn thời gian, (3) từ 20 tuổi trở lên.
  20. 8 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Kết hợp giữa nghiên cứu định tính (nghiên cứu lý thuyết, phỏng vấn sâu) và nghiên cứu định lƣợng.  Nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu lý thuyết nhằm xác định những khái niệm phù hợp làm cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu lòng trung thành, xây dựng thang đo lòng trung thành và thang đo các yếu tố tác động đến lòng trung thành.  Phỏng vấn sâu. Phỏng vấn sâu đƣợc thực hiện trên hai đối tƣợng là chuyên gia và cƣ dân. Cụ thể: - Đối với chuyên gia: nghiên cứu đã thực hiện phỏng vấn sâu, thảo luận nội dung nghiên cứu và thảo luận nội dung, hình thức bảng hỏi. - Đối với cƣ dân: nghiên cứu đã thực hiện phỏng vấn thử trên bảng hỏi định lƣợng, tìm hiểu sâu những vấn đề gặp phải khi trả lời bảng hỏi.  Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lƣợng chia làm hai giai đoạn, đƣợc thực hiện đối với cƣ dân thỏa cả 3 điều kiện: (1) sống tại Bình Dƣơng trên ba năm, (2) đang đi làm toàn thời gian, (3) từ 20 tuổi trở lên. - Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ: lƣợng phiếu khảo sát phát ra là 170. Dữ liệu thu thập đƣợc sẽ đƣợc dùng để đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo, xây dựng thang đo dùng trong nghiên cứu chính thức. Phƣơng pháp đƣợc sử dụng là phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. - Giai đoạn nghiên cứu chính thức: lƣợng phiếu khảo sát phát ra là 1.000. Nghiên cứu sử dụng các công cụ thống kê để kiểm định thang đo. Sau đó, nghiên cứu đánh giá định lƣợng các mối quan hệ đƣợc đề xuất trong mô hình nghiên cứu thông qua phƣơng pháp mô hình cấu trúc tuyến tính SEM và phân tích cấu trúc đa nhóm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2